Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 29 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 08/4/2022
Tiết: 118, 119. KIỂM TRA HỌC KỲ II
A.Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức:
- Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của học sinh ở bộ môn Ngữ
văn 8 trong học kỳ II, năm học 2021 – 2022 với mục đích đánh giá năng lực đọc
hiểu và tạo lập văn bản của học sinh.
2. Kĩ năng:
- HS biết trình bày nội dung, ý nghĩa, biết tạo lập văn bản theo yêu cầu.
3. Thái độ:
- Chủ động, tích cực trong việc lựa chọn hướng giải quyết một cách hợp lí
nhất.
- Nghiêm túc khi làm bài, bày tỏ được tình cảm của mình trong khi làm
bài.
B. Chuẩn bị:
- GV: Tài liệu tham khảo, đề bài, đáp án, photo đề.
- HS: Soạn bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra.
C. Hình thức kiểm tra: Tự luận.
1. Ma trận :
Mức độ Vận
Vận dụng
Nhận biết Thông hiểu dụng Cộng
thấp
NLĐG cao
I. Đọc- hiểu - Xác định - Hiểu được
Ngữ liệu: Văn bản trong được tác giả, nội dung,
chương trình. tác phẩm, tác dụng
phương thức của nghệ
Tiêu chí lựa chọn ngữ biểu đạt thuật diễn
liệu: chính và nội đạt có trong
đoạn văn bản được học dung của đoạn văn.
chính thức trong chương đoạn văn.
trình.
Số câu 3 1 4
Số điểm 2 1 3 Tỉ lệ % 20% 10% 30%
II. Tạo lập văn bản Viết
Viết bài văn theo yêu một bài
cầu tập làm
văn
theo
yêu
cầu.
Số câu 1 1
Số điểm 7 7
Tỉ lệ % 70% 70%
Tổng số câu 3 1 1 5
Số điểm toàn bài 2 1 7 10
Tỉ lệ % điểm toàn bài 20% 10% 70% 100%
2. ĐỀ BÀI
Phần I: Phần đọc - hiểu (3 điểm)
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi bên dưới:
“Ngọc không mài, không thành đồ vật; người không học không biết rõ
đạo". Đạo là lẽ đối xử hàng ngày giữa mọi người. Kẻ đi học là học điều
ấy.Nước Việt ta từ khi lập quốc đến giờ,nền chính học đã bị thất truyền. Người
ta đua nhau lối học hình thức hòng cầu danh lợi, không còn biết đến tam cương,
ngũ thường.
(Ngữ văn 8 – Tập hai)
Câu a: (1 điểm) Đoạn văn trên được trích từ tác phẩm nào, tác giả là ai?
Câu b:(0.5 điểm) Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn văn?
Câu c: (1 điểm) Nghệ thuật diễn đạt trong đoạn văn có gì đặc sắc?
Câu d: (0.5 điểm) Nội dung của đoạn văn trên là gì?
Phần II. Tạo lập văn bản (7 điểm)
Học sinh chọn 1 trong 2 đề sau:
Đề 1
Từ bài Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp (Ngữ văn 8, tập
II, SGK), hãy nêu suy nghĩ về mối quan hệ giữa “học” và “hành”.
Đề 2: Viết bài văn nghị luận nêu suy nghĩ của em về trang phục của học sinh
hiện nay. HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Hướng dẫn chấm Điểm
Phần I: Đọc hiểu 3
- Đoạn văn trên trích từ tác phẩm “Bàn luận v ề phép học”
A 1
-Tác giả: Nguyễn Thiếp
0.5
b
Nghị luận
c 1
Nghệ thuật diễn đạt: Để khẳng định mục đích chân chính của việc học
tác giả trích dẫn câu châm ngôn vừa dễ hiểu, vừa tăng sức thuyết phục;
khái niệm học được giải thích bằng hình ảnh so sánh cụ thể; khái niệm
đạo được giải thích ngắn gọn, rõ ràng.
d - Nội dung đoạn văn: Khẳng định mục đích chân chính của việc học là
học để làm người .
0.5
PhầnII Tạo lập văn bản:
1. Yêu cầu chung:
Bài viết của học sinh đảm bảo một số yêu cầu sau:
- Kiểu bài: Viết đúng kiểu bài văn nghị luận kết hợp với yếu tố miêu tả, biểu
cảm, tự sự.
- Diễn đạt: Rõ ràng, mạch lạc, không sai lỗi chính tả.
- Bố cục: Chặt chẽ, đủ ba phần của bài văn.
2. Yêu cầu cụ thể:
- Đảm bảo cấu trúc một bài văn nghị luận. (0,5đ)
- Xác định đúng vấn đề nghị luận. (0.25 đ)
- Chia đối tượng nghị luận thành các phần phù hợp, được triển khai hợp lý, có
sự liên kết chặt chẽ, trình bày được những kiến thức về đối tượng nghị luận. Cụ
thể
Đề 1
*. Mở bài: ( 1điểm)
- Giới thiệu về vấn đề cần bàn luận: mối quan hệ giữa “học” và “hành” từ tác
phẩm Bàn luận về phép học của La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp. *. Thân bài: ( 6 điểm)
a.Giải thích
a.1 Học là gì?
- Học là lĩnh hội, tiếp thu kiến thức từ những nguồn kiến thức như thầy cô,
trường lớp, .
- Sự tiếp nhận các điều hay, hữu ích trong cuộc sống và xã hội.
- Học còn là nền tảng cho việc áp dụng áp dụng thực tế đạt hiệu quả.
- Học không chỉ là sự tiếp nhận kiến thức mà còn là việc học các lễ nghi, các
điều hay lẽ phải của cuộc sống, .
- Những người không có kiến thức sẽ khó tồn tại trong xã hội.
a.2 Hành là gì?
- Hành là việc vận dụng những điều học được vào thực tế của cuộc sống.
- Hành còn là mục đích của việc học, để có đáp ứng nhu cầu của cuộc sống.
- Thực hành giúp ta nắm chắc kiến thức hơn, nhớ lâu hơn và hiểu sâu hơn
những điều được học.
c. Học và hành có mối quan hệ thế nào?
- Học mà không có hành sẽ không hiểu được vấn đề, gây lãng phí thời gian.
- Còn hành mà không có học sẽ không có kết quả cao.
b. Lợi ích của học và hành
- Hiệu quả trong học tập.
- Đào tạo nguồn nhân lực hiệu quả.
- Học sẽ không bị nhàm chán.
c. Phê phán lối học sai lầm
Trong tác phẩm Bàn luận về phép học, tác giả La Sơn Phu Tử Nguyễn Thiếp
cũng đã phê phán những lối học sai lầm:
- Học chuộng hình thức
- Học cầu danh lợi
- Học theo xu hướng
- Học vì ép buộc
d. Bình luận
- Học đi đôi với hành là một phương pháp học đúng đắn
- Nêu cách học của mình - Thường xuyên vận dụng cách học này
- Có những ý kiến để phát huy phương pháp học này
e. Liên hệ bản thân
- Bản thân sẽ thay đổi cách học theo hướng “học đi đôi với hành” để trau dồi
bản thân và rèn luyện cho mình ngày một tiến bộ hơn.
*. Kết bài: (1 điểm)
- Nêu cảm nghĩ của em về mối quan hệ giữa “học” và “hành”.
- Khẳng định học đi đôi với hành là một phương pháp học hiệu quả.
Đề 2
Mở bài( 1 điểm)
– Dẫn dắt bằng câu tục ngữ “Cái răng, cái tóc là góc con người”
– Giới thiệu vào vấn đề cần nghị luận: Trang phục của học sinh hiện nay
Cụ thể:
Tục ngữ có câu “Cái răng, cái tóc là gốc con người”. Đầu tóc, vẻ bề ngoài,
trang phục thể hiện được tính cách, văn hóa của một người. Chính vì vậy, việc
lựa chọn trang phục đối với mỗi người là rất quan trọng, đặc biệt là trang phục
của học sinh ngày nay.
Thân bài ( 6 điểm)
– Trang phục là gì? Có công dụng như thế nào?
Trang phục bao gồm quần áo, giày dép, túi xách và những phụ kiện đi kèm
như vòng tay, vòng cổ, Trang phục của học sinh là bộ quần áo đồng phục khi
đi học; là những bộ quần áo đơn giản, hợp lứa tuổi khi ở nhà, đi chơi. Khi đến
trường, học sinh mặc những tấm áo trắng với phù hiệu của trường, mặc quần âu
tím than, gợi một vẻ trong sáng hay học sinh khoác trên mình bộ áo dài duyên
dáng, cũng có trường đồng phục là những chiếc váy xếp, quần tây. Tuy không
quá rực rỡ, nổ bật nhưng quần áo đồng phục vẫn rất đẹp. Còn khi ở nhà, đi chơi,
những chiếc quần ngố, áo phông, sơ mi lại rất phù hợp. Trang phục không cầu
kì mà vẫn đẹp.
- Thực trạng hiện nay:
+ Một số học sinh đua đòi theo những lối ăn mặc không lành mạnh với lứa tuổi,
văn hoá dân tộc và hoàn cảnh gia đình.
+ Chọn trang phục lòe loẹt, màu mè, hở hang, không phù hợp với lứa tuổi. + Chọn những cái quần bó gối, rách, hay những chiếc quần soóc siêu ngắn,
những chiếc áo dây hở hang, trên mặt thì trang điểm thật đậm, chân đi những
đôi guốc siêu cao ..
- Nguyên nhân:
+ Bản thân hs hiểu sai vấn đề: ăn mặc như thế là văn minh, sành điệu, có văn
hoá; bị bạn bè rủ rê loi kéo chạy theo mốt .
+ GĐ: quản lý lỏng lẻo, nuông chiều các em .
+ Nhà trường: quản lý chưa chặt chẽ, xử phạt chưa triệt để
- Tác hại:
+ Gây tốn nhiều tiền của.
+ Mất thời gian, lơ là, chểnh mảng trong việc học tập.
+ Tâm sinh lí chán nản, buồn bực nếu không có điều kiện chạy theo mốt trang
phục.
+ Người chạy theo mốt dễ coi thường người khác, chê người ta là lạc hậu, quê
mùa và vô tình trở nên hợm hĩnh.
- Giải pháp:
+ Bản thân Hs phải ý thức và hành động đúng đắn: phải hiểu rằng trang phục
phải phù hợp với thời đại, xã hội và truyền thống văn hoá dân tộc. Hiểu được
trang phục đẹp không phải là trang phục đắt tiền, mà là phù hợp với lứa tuổi,
tính cách của mỗi người.Tránh ăn mặc hở hang, chưng diện không phù hợp.
Biết chấp hành tốt quy định của đội và nhà trường về trang phục hs , không
chạy theo đua đòi theo mốt.
+ Nhà trường cần phải nghiêm ngặt hơn trong việc quản lí học sinh về trang
phục, nhân cách.
+ Gia đình cũng cần quan tâm hơn về cách ăn mặc của con cái
3. Kết bài: (1 điểm)
- Khẳng định lại tầm quan trọng của vấn đề.
- Suy nghĩ của bản thân
C. Tiến trình lên lớp:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
3.Bài mới:
HĐ1: Gv nêu mục tiêu yêu cầu giờ kiểm tra
HĐ2: GV phát đề. HĐ3 : Theo dõi, nhắc nhở hs làm bài
HĐ4:GV thu bài, kiểm tra lại số bài.
4. Cũng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ làm bài.
Tiết 120:
TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI.
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp Hs:
- Hiểu khái niệm từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội.
- Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.
- Tạo lập được cuốn từ điển mini về từ ngữ địa phương . Mở rộng vốn hiểu biết
về từ ngữ địa phương.
2. Kĩ năng:
Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội. Dùng từ ngữ
địa phương và biệt ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng mẹ đẻ , tiếng địa
phương.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: sgk. sgv, giáo án, tài liệu.
- HS : Đọc trước sgk, soạn bài.
C. Các hoạt động lên lớp.
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Cho 5 từ tượng hình, từ tượng thanh? Qua văn bản"lão Hạc",tìm 2 từ láy tượng
hình và 2 từ láy tượng thanh?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
- Gọi học sinh đọc ví dụ I. Từ ngữ địa phương:
1.Ví dụ : ? bắp, bẹ đều có nghĩa là ngô, nhưng 2. Nhận xét:
từ nào được dùng phổ biến hơn?Tại - Từ ngô được dùng phổ biến hơn vì nó
sao là từ nằm trong vốn từ vựng toàn dân,
? Trong ba từ trên, những từ nào được có tính chuẩn mực văn hoá cao.
gọi là từ địa phương ? Tại sao - Hai từ ''bắp'', ''bẹ'' là từ địa phương vì
- Giáo viên giải thích:từ ngữ toàn dân nó chỉ được dùng trong phạm vi hẹp,
là lớp từ ngữ văn hoá, chuẩn mực, chưa có tính chuẩn mực văn hoá.
được sử dụng rộng rãi. 3. Kết luận:Ghi nhớ (SGK )
? Hãy lấy ví dụ về từ ngữ địa phương
mà em biết
? Vậy thế nào là từ ngữ địa phương
II. Biệt ngữ xã hội :
?Tại sao tác giả dùng hai từ mẹ và mợ 1.Ví dụ :
để chỉ cùng một đối tượng 2. Nhận xét: Tác giả dùng từ mẹ để
? Trước cách mạng t8, tầng lớp xã hội miêu tả những suy nghĩ của nhân vật,
nào thường dùng các từ mợ, cậu. dùng từ mợ để nhân vật xưng hô đúng
? Trong ví dụ 2, các từ ngữ: ngỗng, với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp (
trúng tủ có nghĩa là gì. Tầng lớp xã hai người cùng tầng lớp x h )
hội nào thường dùng các từ ngữ này. -> Tầng lớp xã hội trung lưu thường
? Vậy em rút ra kết luận gì về biệt ngữ dùng các từ này.
xã hội. - Ngỗng: điểm 2; Trúng tủ: đúng phần
đã học thuộc lòng-> Tầng lớp học sinh,
sinh viên thường dùng các từ này.
3. Kết luận:Ghi nhớ: SGK tr57
III.Sử dụng từ ngữ địa phương, biệt
? Tìm những từ tầng lớp vua quan ngữ xh.
phong kiến thường dùng. VD: trẫm (cách xưng hô của vua);
Cho h/s thảo luận câu hỏi. khanh (cách vua gọi các quan) long
sàng (giường vua); ngự thiện (vua dùng
bữa)
? Khi sử dụng lớp từ ngữ này cần lưu + Cần lưu ý đến đối tượng giao tiếp
ý điều gì? Tại sao. (Người đối thoại, người đọc); tình
huống giao tiếp (nghiêm túc, trang trọng
hay suồng sã, thân mật); h/c giao tiếp
để đạt hiệu quả cao.
+ Tô đậm sắc thái địa phương hoặc tầng
lớp xuất thân, tính cách của nhân vật. ? Trong tác phẩm văn thơ, có thể sử + Không nên lạm dụng vì nó dễ gây ra
dụng lớp từ này,chúng có tác dụng sự tối nghĩa, khó hiểu
gì.? có nên sử dụng lớp từ này 1 cách - Đứng bên ni đồng ngó bên tê đồng
tuỳ tiện không? Tại sao.
IV. Luyện tập
1. Bài tập 1
? Tìm một số từ ngữ địa phương nơi - Nghệ Tĩnh:
em ở hoặc ở vùng khác mà em biết, + nhút: 1 loại dưa muối / + chộ: thấy
nêu từ ngữ địa phương tương ứng.
+ tắt: 1 loại quả họ quít / + ngái: xa
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi
giữa các đội. Các đội báo cáo kết quả. - Nam Bộ:
- Giáo viên đánh giá tuyên dương đội + nón: mũ, nón + ghe: thuyền
làm tốt. +vườn:miệt + mận: quả doi
vườn (nông + trái: quả
thôn)
- Thừa Thiên - Huế:
+ đào: quả doi + bọc: cái túi áo
+ mè: vừng + tô: cái bát
2. Bài tập 2
Tìm một số từ ngữ của tầng lớp học
sinh hoặc của tầng lớp xã hội khác mà - Sao cậu hay học gạo thế? (học thuộc
em biết và giải thích nghĩa của các từ lòng một cách máy móc)
ngữ đó. - Phải học đều, không nên học tủ mà
nguy đấy (đoán mò 1 số bài nào đó để
học thuộc lòng, không ngó ngàng gì đến
các bài khác)
- Nói làm gì với dân phe phẩy (mua bán
bất hợp pháp)
3. Bài tập 3:a(+); b(-); c(-); d(-); e(-);
g(-)
Tiết 121 CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT (Lỗi lô-gíc)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
Hiệu quả của việc diễn đạt hợp lô gíc . 2. Kỹ năng .
- Phát hiện và chữa lỗi diễn đạt liên quan đến lô gíc .
- Giúp học sinh nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi trong những câu được SGK dẫn
ra.
3. Thái độ
Giáo dục các em sử dụng từ ngữ lôgic để đạt hiệu quả giao tiếp
B. Chuẩn bị của GV và HS
- Giáo viên : Giáo án, máy chiếu
- Học sinh: xem trước bài ở nhà, xem lại bài trường từ vựng,cấp độ khái quát...
C. Các hoạt động lên lớp
1.Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
3.Bài mới:
Hoạt động GV và HS Nội dung kiến thức
I. Phát hiện chữa lỗi trong các câu cho
sẵn:
Giáo viên ghi ví dụ cho học sinh * Xét ví dụ:
đọc: a. không cùng loại-> B không bao hàm
được A
- GV chia nhóm: Chữa: Chúng em giấy bút, sách vở và
? Những câu dưới đây mắc những nhiều đồ dùng khác.
lỗi diễn đạt liên quan đến lô gíc. b. A, B không cùng loại ->A không bao
Hãy phát hiện và chữa những lỗi hàm được B
đó? Chữa: Trong thể thao nói chung và trong
N1: ví dụ a, k. bóng đá nói riêng, niềm say mê .thành
N2: ví dụ b, g công.
N3: ví dụ c, i c. A ,B không cùng trường từ vựng
N4: ví dụ d Chữa: Lão Hạc, Bước đường cùng và Tắt
Các nhóm thảo luận, trình bày, đèn đã giúp chúng ta Cách mạng tháng 8
nhóm khác nhận xét, bổ sung. năm 1945.
GV kết luận. d. Khi đặt câu hỏi lựa chọnA hay B thì A,B
phải bình đẳng nhau, không cái nào bao
hàm cái nào.
Chữa: Em muốn trở thành GV hay một bác
sĩ?
e. lỗi giống như câu d
- Chữa: Bài thơ không chỉ hay về nghệ
thuật nói chung mà còn sắc sảo về ngôn từ
nói riêng.
g. Lỗi giống như câu c
Chữa: Một người thì cao gầy, còn một
người thì lùn mập. i. A - B không phải là quan hệ điều kiện,
kết quả nên không dùng cặp nếu thì được,
ngoài ra dùng từ đó không đúng chỗ
- Chữa: Nếu không phát huy những đức
tính tốt đẹp của người xưa thì người phụ nữ
VN ngày nay khó mà hoàn thành được
những nhiệm vụ vinh quang và nặng nề của
mình.
k. Khi dùng cặp vừa vừa thì A,B phải
bình đẳng với nhau, không cái nào bao hàm
cái nào.
Chữa: Hút thuốc lá vừa có hại cho sức
khoẻ, vừa tốn kém tiền bạc
GV chia lớp thành 4 nhóm và giao II.Tìm những lỗi diễn đạt tương tự, sửa
nhiệm vụ cho mỗi nhóm tự đặt ra lỗi đó
hai bài tập măc lỗi diễn đạt và cho a) Trọng không những học giỏi mà còn rất
nhóm khác chữa. chăm làm nên bạn ấy luôn được điểm 10.
b) Bạn An bị ngã xe máy hai lần, một lần
trên đường phố, một lần bị bó bột tay.
c) Gần trưa, đường phố tấp nập, xe cộ
ngược xuôi càng ngày càng thưa dần.
4. Củng cố
Khi sử dụng ngôn ngữ ta thường mắc các lỗi nào?
5. Hướng dẫn về nhà:
- Về nhà xem lại vở Tập làm văn tự chữa lỗi mà mình vấp phải .
- Chuẩn bị : Ôn tập Tập làm văn.
Tiết 55 ÔN TẬP CHƯƠNG IV
A.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Giúp học sinh hiểu
- Những kiến thức cơ bản về lịch sử Việt Nam từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVI.
- Những thành tựu trong lĩnh vực xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Những nét chính về tình hình xã hội, đời sông nhân dân.
2.Kĩ năng:Rèn luyện cho học sinh kĩ năng sử dụng bản đồ so sánh, đối chiếu các
sự kiện lịch sử .Kĩ năng làm việc theo nhóm
3.Thái độ: Giáo dục cho hs lòng yêu nước, tự hào và tự cường truyền thống dân
tộc.
B. Phương pháp:Phát vấn, nêu vấn đề, phân tích .
C.Chuẩn bị:
GV: Soạn bài, máy chiếu
HS:Như dặn dò ở cuối tiết 43 D. Tiến trình lên lớp:
I.Ổn đinh lớp:
II.Bài cũ:
III. Bài mới: *Đặt vấn đề:Chúng ta đã học qua gia đoạn thế kỉ XV đến thế kỉ
XVI, hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học trong giai đoạn
lịch sử này.
2.Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS Kiến thức cần đạt
a. Hoạt động 1: 1. Về mặt chính trị:
-Mục tiêu: Nhớ lại được sơ đồ tổ chức chính quyền
thời Lê sơ, so với thời lý-Trần - Bộ máy nhà nước ngày càng
GV trình chiếu yêu cầu : hoàn chỉnh, chặt chẽ.
? Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền thời Lê Sơ
?Em hãy cho biết sự giống và khác nhau của hai tổ
chức bộ máy nhà nước thời Lê sơ và thời Lý-Trần?
-Hs: Thảo luận (6 nhóm)
Đại diện nhóm trình bày, nhận xét nhóm bạn
GV bổ sung kết luận, trình chiếu đáp án
?Cách đào tạo, tuyển chọn quan lại thời Lê sơ khác
gì so với thời Lý Trần?
-Hs: Thời Lê sơ: Muốn làm quan phải thông qua
học tập, thi cử
b. Hoạt động 2:
-Mục tiêu: Nhớ lại được nội dung luật thời lê sơ 2. Luật pháp:
và thời Lý-Trần - Luật pháp ngày càng hoàn
? Nội dung bộ luật hồng Đức chỉnh, có nhiều điểm tiến bộ
? Luật pháp thời Lê sơ có gì giống và khác thời Lý
Trần?
-Hs: Thảo luận, đại diện trả lời nhận xét nhóm bạn
-GV bổ sung, trình chiếu đáp án
c. Hoạt động 3
-Mục tiêu: Trình bày được kinh tế thời Lê sơ 3. Kinh tế;
? Tình hình kinh tế thời Lê sơ có gì giống và khác a. nông nghiệp:
thời Lý Trần? - Quan tâm phát triển
-Hs: Thảo luận, đại diện trả lời nhận xét nhóm bạn - Sự phân hoá chiếm hữu rđ ngày
-GV bổ sung, trình chiếu đáp án càng sâu sắc.
b Thủ công nghiệp:
- Phát triển nhiều ngành nghề
d. Hoạt động 4: truyền thống.
-Mục tiêu: Nhớ được tình hình các giai cấp ,tầng c. Thương nghiệp
lớp, so sánh được với thời Trần 4. Xã hội:
? các giai cấp trong xã hội thời Lê Sơ - Sự phân chia giai cấp ngày càng
sâu sắc. ?Em hãy so sánh sự giống và khác nhau về xã hội
thời Lý Trần so với thời Lê sơ?
-Hs: Thảo luận -> lên trình bày
e. Hoạt động 5: 5. Văn hoá- GD, KH-NT:
-Mục tiêu: Nắm được những thành tựu về văn hoá, - Giáo dục: Quan tâm phát triển
giáo dục.. giáo dục
? Điểm khác trên các lĩnh vực V.hoá, GD, KH, NT - Văn học: mang nội dung yêu
của thời Lê sơ so với thời Lý Trần? nước
-Hs trả lời và bổ sung nhau - Nhiều công trình khoa học nghệ
? Về mặt giáo dục thời Lê sơ đạt những thành tựu thuật có giá trị.
nào? khác gì thời Lý Trần?
-Hs trả lời
-GV nhận xét
IV. Củng cố: . Gv trình chiếu yêu cầu bài tập, HS làm, trình bày
Lập bảng thống kê các tác phẩm Văn học, sử học nổi tiếng thời Lý,Trần, Lê sơ
Thời Lý Thời Trần Thời Lê sơ
(1010-1225) (1226-1400) (1428-1527)
Các tác phẩm văn
học
Các tác phẩm sử
học
V.Hướng dẫn về nhà
-Chuẩn bị đồ dùng vẽ bản đồ
- Diễn biến trận Chi Lăng-Xương Giang
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_lich_su_7_tuan_29_nam_hoc_2021_20.docx



