Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022

docx9 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 25 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 19 /3/2022 Tiết 103, 104: TÌM HIỂU YẾU TỐ MIÊU TẢ VÀ TỰ SỰ TRONG VĂN NGHỊ LUẬN A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Hiểu sâu hơn về nghị luận , thấy được tự sự và miêu tả thường là những yếu tố cần thiết trong một bài văn nghị luận . - Nắm được những yêu cầu cần thiết của việc đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận để sự nghị luận . 2. Kỹ năng : Vận dung các yếu tố miêu tả và tự sự vào trong bài văn nghị luận . 3. Thái độ Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Soạn bài, tìm thêm các ngữ liệu khác ngoài sách có liên quan - HS: Soạn bài, đọc trước bài ở nhà,... C. Các hoạt động lên lớp 1.Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Chỉ ra vài yếu tố biểu cảm trong văn nghị trong bài Hich tướng sĩ? 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I. Yếu tố tự sự và mtả trong văn nghị luận: a.- Nghị luận: - Đọc các văn bản a, b trong SGK ? -> Vạch trần sự tàn bạo và giả dối của - Tìm yếu tố tự sự ở đoạn văn a ? bọn trong cái gọi là mộ lính tình - Tìm yếu tố miêu tả ở đoạn văn b ? nguyện. - Tại sao những đoạn văn đó có yếu - Chế độ lính xì tiền ra. tố tự sự, miêu tả mà không phải là - Cảnh tốp thì bị lên nòng sẵn đoạn văn tự sự hay miêu tả ? - Vì mục đích của đoạn văn trên phải là - Giả sử đoạn trích(a) không có kể hay tả mà để nghị luận, tự sự miêu tả những chi tiết cụ thể kể lại một kiểu chỉ là các yếu tố trong 2 đoạn nghị luận bắt linh kĩ quặc và tàn ác liệu ta có đó. hình dung ra đượcsự việc không? b. Nội dung nghị luận trở nên không cụ thể, không sáng tỏ khiến lòng người đọc - Từ việc tìm hiểu trên, em có nhận người nghe thấy khó tiếp nhận hoặc xét gì về vai trò của các yếu tố tự sự không thể tiếp nhận, khó hình dung. và miêu tả trong văn nghị luận? c. Cần phải có các yếu tố miêu tả, tự sự trong văn nghị luận, 2 yếu tố này giúp cho vịêc trình bày luận cứ trong bài văn nghị luận được rõ ràng, cụ thể, sinh - Đoạn văn trên nói về vấn đề gì? động hơn do đó có sức thuyết phục - Chỉ ra những yếu tố miêu tả và tự sự mạnh mẽ hơn. trong đoạn văn trên? 2. Đọc văn bản sau và trả lời câu hỏi - Đoạn 2, 3 tự sự. Kể và tả lại chuyện chàng Trăng và nàng Han - Không nơi chơi khiên. Đêm đêm vầng sáng bạc. - Cờ lệnh bằng ngũ sắc; những vũng, - Vì sao tác giả không kể lại toàn bộ những ao chi chít nối tiếp nhau. câu chuyện? - Dùng làm luận cứ chứng tỏ hai truyện cổ của dân tộc miền núi đó có nhiều nét giống truyện Thánh Gióng ở miền xuôi. - Từ đó em hãy cho biết: Khi đưa các - Tác giả chỉ kể và tả những chi tiết, hình yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn ảnh có lợi cho việc làm sáng tỏ luận nghị luận cần chú ý những gì? điểm mới được kể. GV chốt lại nội dung trọng tâm và gọi -Ytố tự sự, mtả phải được dùng làm luận HS đọc ghi nhớ. cứ, phải phục vụ cho việc làm rõ luận điểm và không phá vở mạch nghị luận của bài văn. II. Luyện tập - Chỉ ra các yếu tố tự sự, miêu tả, nêu Bài 1:- Tự sự .sắp trung thu đêm tác dụng ? rước rằm đầu tiên từ ngày bị giam giữa - GV gọi HS lên bảng làm và cho mười mấy vô cứ, đáng ghét bộ mặt HS khác nhậ xét nhà giam. + Phải đi ra làm thơ. - Miêu tả: Trời xứ bắc sáng - Trăng sáng quá chừng Trongsuốt vỗ về.Ngaybên bóng cây. Đêm nay rất đẹp, rạo rực bao nỗi niềm thốt lên. Nó ăm ắp giải bày. =>Muốn làm rõ, khắc họa cụ thể hình ảnh sáng tác của bài thơ" Vọng nguyệt" và tâm trạng người tù, gợi sự đồng cảm và tưởng tượng của người đọc. Bài 2:- Có thể sử dụng yếu miêu tả để gợi lại vẽ đẹp của Sen trong đầm. - Nêu một vài kỷ niệm ngắm cảnh đầm sen, hái sen càng thấy vẽ đẹp dân giã của sen trong đầm. 4. Củng cố GV khái quát lại kiến thức bài học và nhấn mạnh tác dụng của yếu tố tự sự và yếu tố miêu tả trong văn nghị luận. 5. Hướng dẫn về nhà Hướng dẫ hs tìm đọc : Những ngày mưa lũ - Làm bài tập 2. Viết thành bài văn ngắn. - Soạn bài Lựa chọn trật tự từ trong câu Tiết 105: LỰA CHỌN TRẬT TỰ TỪ TRONG CÂU ( Luyện tập ) A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức: - Tác dụng diễn đạt của một số cách sắp xếp. 2. Kỹ năng: - Phân tích hiệu quả diễn đạt của trật tự từ trong văn bản - Lựa chọn trật tự từ trong nói viết phù hợp với hoàn cảnh và mục đích giao tiếp. 3. Thái độ Giáo dục học sinh yêu thích bộ môn B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: soạn bài, tìm và xây dựng thêm một số ngữ liệu khác - HS : Xem trước bài ở nhà, ôn lại kiến thức ở bài trước C. Các hoạt động lên lớp 1.Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tác dụng của sự sắp xếp trật tự từ trong câu? Đặt câu ? 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Bài 1 : Trật tự từ của các từ và II. LUYỆN TẬP cụm từ in đậm thể hiện mối quan Bài tập 1: hệ giữa những hoạt động và a, Mỗi việc được kể là một khâu trong công trạng thái mà chúng biểu thị như tác vận động quần chúng, khâu này nối tiếp thế nào ? khâu kia. - HS làm b, Các hoạt động được sắp theo thứ bậc: - Trình bày ,nhận xét Việc chính hàng ngày; bán vàng hương chỉ là việc làm thêm ở những phiên chợ chính. Bài tập 2: Bài 2 : Vì sao các cụm từ in đậm - Các cụm từ in đậm được lặp lại ở ngay dưới đây được đặt ở cuối câu ? đầu câu là để liên kết câu với những câu - Chia lớp 3 nhóm trước cho chặt chẽ hơn. N1 a,b. N2 c. N3 d Bài tập 3: - Đại diện nhóm trình bày a. Việc đảo trật tự từ '' Lom khom'' và '' Lác - GV kết luận đác'' trong các câu thơ nhằm mục đích gợi Bài3 : Phân tích hiệu quả diễn tả hình ảnh hoang sơ, rậm rạp và trạng thái đạt của trật tự từ trong câu in buồn thương tha thiết của bà Huyện Thanh đậm dưới đây Quan. - Hs trả lời b. Nhấn mạnh hình ảnh người chién sĩ trong lúc hành quân với tâm trạng vui vẻ, yêu đời. Bài 4 : Các câu a,b có gì khác Bài tập 4: Ở hai câu, phụ ngữ của động từ nhau ?Chọn câu thích hợp điền thấy đều làm cụm câu trong câu (a); cụm C- ... V này có chủ ngữ đứng trước nhằm nêu tên, - HS lên làm nhân vật và miêu tả hoạt động của nhân vật. Câu (b) cụm C-V làm phụ ngữ có vị ngữ đã lên trước, đồng thời từ "trịnh trọng" (chỉ cách thức tiến hành hoạt động nêu ở động từ) lại đặt trước động từ. Cách viết ấy nhằm nhấn mạnh sự làm bộ làm tịch của nhân vật. - Câu thích hợp để điền vào chổ trống là câu (b). 4. Củng cố GV hệ thống lại kiến thức của hai tiết về lựa chọn trật tự từ trong câu 5. Hướng dẫn về nhà: Tiếp tục làm bài tập 6 với đề tài còn lại . Học thuộc ghi nhớ Soạn bài: Luyên nói : Kể chuyện ..biểu cảm Tiết 106,107 : LUYỆN NÓI: KỂ CHUYỆN THEO NGÔI KỂ KẾT HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức : - Ngôi kể và tác dụng của việc thay đổi ngôi kể trong văn tự sự . - Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự . - Những yêu cầu khi trình bày văn nói kể chuyện . 2. Kĩ năng : - Kể được một câu chuyện theo nhiều ngôi kể khác nhau ; biết lựa chọn ngôi kể phù hợp - Lập dàn một văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miờu tả và biểu cảm . - Diễn đạt trôi chảy, gãy gọn, biểu cảm, sinh động câu chuyện . 3. Thái độ : Có thái độ nghiêm túc trong lúc trình bày trước tập thể B. Chuẩn bị của GV và HS - GV: Hướng dẫn học sinh chuẩn bị lập dàn ý và kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - HS: Lập dàn ý và tập nói các đề theo hướng dẫn. C.Các hoạt động lên lớp 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra lại một lần nữa sự chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức I. Ôn tập về ngôi kể. ? Kể theo ngôi thứ nhất là kể như thế nào - Kể theo ngôi thứ nhất: là người kể xưng tôi trong câu chuyện. Kể theo ngôi này người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình nghe,thấy,trải qua, có thể trực tiếp nói ra những suy nghĩ, kể như là người trong cuộc làm tăng tính chân thực, tính thuyết phục như ''là có thật'' của câu chuyện. - Kể theo ngôi thứ 3: là người kể tự giấu ? Như thế nào là kể theo ngôi thứ ba. mình đi, gọi tên các nhân vật bằng tên gọi ? Nêu tác dụng của mỗi loại ngôi kể. của chúng. Cách kể này giúp người kể có ? Lấy ví dụ về cách kể ngôi thứ nhất và thể linh hoạt, tự do . ngôi thứ 3 ở một vài tác phẩm (đoạn trích) + Ngôi thứ nhất: Tôi đi học, Lão Hạc, ? Tại sao người ta phải đổi ngôi kể + Ngôi thứ 3: Tắt đèn, Cô bé bán diêm. - Tuỳ vào mỗi cốt truyện cụ thể mà người viết lựa chọn ngôi kể cho phù hợp. Bài1: Học sinh đọc đoạn văn trong SGK II. Luyện nói tr110 1. Tìm hiểu đoạn trích. ? Sự việc nhân vật chính và ngôi kể trong - Sự việc: Cuộc đối đầu giữa những kẻ đi đoạn văn thúc sưu với người xin khất sưu. - nhân vật chính: Chị Dậu, cai lệ, người nhà lí trưởng. ? Các yếu tố biểu cảm nổi bật trong đoạn + Các yếu tố biểu cảm nổi bật nhất là các văn từ xưng hô: Cháu van ông ...: van xin, nín nhịn Chồng tôi đau ốm ... : bị ức hiếp, phẫn nộ Mày trói ...: căm thù, vùng lên ? Xác định các yếu tố miêu tả và nêu tác + Các yếu tố miêu tả: dụng của chúng. Chị Dậu xám mặt... Sức lẻo khẻo của anh chàng nghiện ... nham nhảm thét. Anh chàng hầu cận ... ngã nhào ra thềm Nêu bật sức mạnh của lòng căm thù - Người đàn bà lực điền chiến thắng anh chàng nghiện - Người đàn bà con mọn chiến thắng anh chàng hầu cận. 2. Đóng vai chị Dậu kể lại đoạn trích. Bài 2: Đóng vai chị Dậu kể lại đoạn trích ( Kể theo ngôi thứ nhất, kết hợp nói với điệu bộ, cử chỉ, miêu tả và biểu cảm.) 4.Củng cố + Ngôi kể và thứ tự kể + Nắm sự việc chính, nhân vật chính 5.Hướng dẫn về nhà: - Tiếp tục tập kể, luyện nói trước gương rèn tác phong tự nhiên, diễn cảm - Chuẩn bị tiết '' Luyện nói thuyết minh một thứ đồ dùng'' Tiết 49: ÔN TẬP LSTG TRUNG ĐẠI A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS hệ thống lại một số kiến thức cơ bản đã học trong phần lịch sử thế giới trung đại. 2. Tư tưởng: Giáo dục HS tình cảm yêu quí, trân trọng truyền thống lịch sử, những thành tựu văn hóa, khoa học kỹ thuật mà các dân tộc đã đạt được trong thời kì này. 3. Kĩ năng: - Bước đầu làm quen với việc làm bài tập lịch sử, biết tổng hợp khái quát hoá các sự kiện biến cố lịch sử - Rèn luyện học sinh kĩ năng thực hành (vẽ lược đồ,luyện tập,trắc nghiệm kiến thức..) B. Chuẩn bị: GV: - Phiếu học tập. - Những bài tập lich sử thế giới đã chuẩn bị trước. - Các mẫu kê sẵn bài tập trên bảng phụ. C. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cơ sở kinh tế của xã hội phong kiến? Phương thức bót lột của xã hội phong kiến? ? Trong xã hội phong kiến giai cấp nào là giai cấp thống trị và giai cấp nào là giai cấp bị trị ? 3. Làm bài tập lịch sử: - GV: Chia lớp thành 4 nhóm - chia nhiệm vụ cho mỗi nhóm thực hiện. - GV: Giao phiếu học tập cho học sinh làm. * Nhóm 1: Nêu các giai cấp mới được hình thành trong xã hội phong kiến châu Âu ? Lãnh địa phong kiến là gì? - Đánh dấu x vào ô trống trước câu viết về những hoạt động trong lãnh địa mà em cho là đúng:  Xây dựng pháo đài, hào sâu, dinh thự, nhà kho, chuồng trại...  Nông nô cày cấy ruộng đất,không phải đóng góp gì cho lãnh chúa.  Lãnh chúa suốt ngày tiệc tùng, hội hè trong lâu đài nguy nga, tráng lệ rỡ đèn nến.  Nông nô bị đối xử tàn nhẫn, đã nổi dậy chống lại lãnh chúa. * Nhóm 2: Trong phong trào cải cách Tôn giáo ở châu Âu đã xuất hiện hai người tiêu biểu đó là M. Lu-thơ và Can-vanh. Em hãy nêu những nội dung chính về cải cách của hai ông theo bảng sau: Nội dung cải cách M. Lu- thơ Nội dung cải cách Can- vanh ? Nêu ý nghĩa của phong trào cải cách tôn giáo? * Nhóm 3: Sách giáo khoa viết : “ Xã hội thời Đường đã đạt đến sự phồn thịnh” Hãy chứng minh nhận định này về các mặt sau đây: - Tổ chức bộ máy nhà nước.................................................................................. - Kinh tế......................................................................................................................... - Xã hội..................................................................................................................... ? Em hãy nêu nhận xét về nghệ thuật của Trung Quốc thời phong kiến? * Nhóm 4: Lập bảng thống kê các triều đại phong kiến Ấn Độ: Gúp-ta, Hồi giáo Đê-li, Mô-gôn theo các nội dung sau: Tên triều đại Thời gian tồn tại ? Tại sao vương triều Gúp-ta là thời kì phát triển của chế độ Phong kiến ở miền Bắc Ấn Độ cả về kinh tế, xã hội và văn hóa? ? Kể tên các tôn giáo hiện nay của Ấn Độ? Tôn giáo nào phổ biến nhất? * Các nhóm thảo luận - Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm mình trên phiếu học tập ( hoặc điền vào bảng phụ) - Cả lớp góp ý- bổ sung cho từng nhóm. - GV: Nhận xét đánh giá chung  Kết luận đúng. 4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ- trả lời câu hỏi sách giáo khoa ( phần lịch sử thế giới) - Sưu tầm tranh ảnh tài liệu về di tích có liên quan đến thời Ngô, Đinh... Tiết 50 ÔN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS khắc sâu những kiến thức cơ bản về: +Việt Nam buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh - Tiền Lê - Lý. + Những nét chính về xã hội Phong Kiến 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho HS sinh kĩ năng tổng hợp kiến thức lịch sử. 3.Thái độ: Giáo dục HS khắc sâu tinh thần đấu tranh và ý chí vươn lên xây dựng đất nước. Tự giác học tập B. Phương pháp : Nêu vấn đề, hỏi đáp C. Chuẩn bị : GV: Giáo án, tài liệu liên quan. HS: Như dặn dò ở cuối tiết 17 D. Tiến trình lên lớp : 1.Ôn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: * Đặt vấn đề: Chúng ta đã học xong giai đoạn lịch sử từ buổi đầu độc lập đến cuộc kháng chiến chống Tống 1075 – 1077 và phần lịch sử thế giới trung đại . Hôm nay, thầy trò chúng ta cùng nhau ôn lại những kiến thức đã học. Hoạt động thầy & trò Kiến thức cần đạt a. Hoạt động 1: 1. Lịch sử thế giới trung đại -Mục tiêu: HS nắm lại 1 cách hệ a.Châu Âu: thống về xã hội phong kiến - Hình thành: thế kỉ V ?Xã hội PK châu Âu hình thành - Xã hội: Lãnh chúa và nông nô như thế nào ? Cơ sở kinh tế- xã hội - Kinh tế: Nông nghiệp khép kín -HS thảo luận -GV nhận xét ? Nguyên nhân , kết quả các cuộc phát kiến địa lí và văn hoá phục hư ng -HS thay nhau trả lời b. Phương Đông: XHPK hình thành -Gv nhận xét sớm ? Xã hội PK Trung Quốc hình ( TQ tế kỉ III TCN) thành như thế nào *Xã hội : Có 2 giai cấp -HS trả lời -Địa chủ -GV nhận xét -Nông dân tá điền ? Thể chế Nhà nước ở PĐ và PT *Kinh tế: Nông nghiệp khép kín trong có gì giống nhau và khác nhau công xã nông thôn -HS trả lời -GV nhận xét Hoạt động 2: Mục tiêu: Nắm được quá trình thành lập các triều đại, kinh tế, xã hội.. Phân II: Lịch sử Việt Nam 6 nhóm thảo luận: Câu1: - Trãi qua các triều đại Ngô - Đinh - tiền Lê - Lý, nhân dân ta phải đương đầu với những cuộc chiến tranh xâm lược nào? - Trình bày các chính sách pháp luật, quân đội của các triều đại đó. Câu 2: Trình bày diễn biến cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn và Lý Thường Kiệt trên lược đồ. Gọi HS lên làm các bài tập từ bài 8 đến bài 11 (những bài tập khó) HS dưới lớp nhận xét GV kết Vì sao cuộc kháng chiến đó thắng lợi, ý nghĩa lịch sử. Câu 3: Em hãy trình bày nét độc đáo trong cách đánh giặc của Lý Thường Kiệt? Câu 4: Vai trò của các dân tộc thiểu số trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075 - 1077) Câu 5: Trình bày những nét chính về sự phát triển kinh tế - văn hoá qua các triều đại (lập bảng). Câu 6: Vẽ sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước của các triều đại Ngô - tiền Lê - Lý.( Nhóm HS yếu kém giao về nhà làm) GV lần lượt gọi 4 tổ lên trình bày tổ khác bổ sung GV kết luận. IV-Củng cố: GV hướng dẫn ôn tập ở nhà 1. Sự hình thành XHPK: PT- Trung Quốc 2 Kinh tế xã hội của XHPK 3.Kháng chiến chống tống lần 2 4. Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa ... V-Hướng dẫn về nhà:

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_8_lich_su_7_tuan_25_nam_hoc_2021_20.docx
Giáo án liên quan