Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 8 + Lịch sử 7 - Tuần 20 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06/2/2022
Tiết 79 : CÂU TRẦN THUẬT
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm hình thức và chức năng của câu trần thuật .
- Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết câu trần thuật trong các văn bản .
- Sử dụng câu trần thuật phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ:
Học sinh hiểu rõ đặc điểm của câu trần thuật với các kiểu câu khác.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Xem lại câu phân loại theo mục đích , máy chiếu
- HS : Xem lại kiểu câu kể đã học ở Tiểu học; trả lời (?) trong bài.
C. Các hoạt động lên lớp
1. Tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ Đặt câu cảm thán và chỉ rõ từ ngữ cảm thán.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Đặc điểm hình thức và chức năng
GV trình chiếu ví dụ 1.Xét ví dụ: Trong ba đoạn trích chỉ có
- Trong các đoạn trích trên những câu câu: ''Ôi Tào Khê!'' ở đoạn văn (d) là
nào không có đặc điểm hình thức của câu cảm thán dùng để bộc lộ cảm xúc.
các kiểu câu đã học?
- Vậy những câu này dùng để làm gì? - Những câu trần thuật trong các đoạn
Trong các kiểu câu phân loại theo trích trên được dùng để:
mục đích nói, kiểu câu nào được sử - Đ(a):C1,2 dùng để trình bày suy nghĩ
dụng nhiều nhất? Tại sao? của người viết về lòng yêu nước .
C3 đề nghị mọi người là phải ghi nhớ
công lao của các vị anh hùng.
- Đ(b): C1 dùng để kể.C2 để thông báo.
- Đ(c): Cả hai câu là câu trần thuật
dùng để miêu tả hình thức của người
đàn ông .
- Đ(d): C2 là câu trần thuật dùng để
nhận định. C3 câu trần thuật dùng để
bộc lộ c/ x
+ Trong các kiểu câu đó thì câu trần
thuật được dùng nhiều nhất. Vì phần
- Nêu đặc điểm hình thức và chức lớn trong hoạt động giao tiếp của
năng của câu trần thuật chúng ta xoay quanh những chức năng
đó.
2. Kết luận - Câu trần thuật thường dùng để kể ,
thông báo, nhận định, trình bày, miêu
tả
- Câu trần thuật là câu không có những
dấu hiệu hình thức của những kiểu câu
khác và thường kết thúc bằng dấu
chấm , nhưng khi dùng để yêu cầu , đề
nghị , hay biểu lộ cảm xúc ... có thể kết
thúc bằng dấu chấm than.
II. Luyện tập
Bài 1: a. Cả ba câu đều là câu trần
- Hãy xác định kiểu câu và chức năng thuật.
của những câu sau? Câu (1) dùng để kể; câu (2), (3) dùng
để bộc lộ cảm xúc của Dế Mèn đối với
cái chết của Dế Choắt.
b. Câu (1) dùng để kể. Câu (2) câu cảm
thán (được đánh dấu bằng từ quá) dùng
để bộc lộ tình cảm, cảm xúc.
Câu(3), (4) câu trần thuật dùng để bộc
- Đọc câu thứ hai trong phần dịch lộ tình cảm, cảm xúc.
nghĩa và dịch thơ. Cho nhận xét kiểu Bài 2:Câu: - Trước cảnh đẹp đêm nay
câu và ý nghĩa của hai câu đó? biết làm thế nào? là câu có tính chất
nghi vấn.
- Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ là câu
trần thuật.
-> Hai câu này tuy khác nhau về kiểu
- Xác định 3 câu sau đây thuộc kiểu câu nhưng đều chung ý nghĩa: Đêm
câu nào và được sử dụng để làm gì. trăng đẹp, gây sự xúc động mãnh liệt
cho nhà thơ, khiến nhà thơ muốn làm
Hãy nhận xét sự khác biệt về ý nghĩa một điều gì đó.
của những câu này? Bài 3: a.Câu cầu khiến. b.Câu nghi
vấn.
c. Câu trần thuật. Cả 3 câu đều dùng để
- Những câu sau đây có phải là câu cầu khiến (có chức năng giống nhau).
trần thuật không? Những câu này Câu (b), (c) thể hiện ý cầu khiến (đề
dùng để làm gì? nghị) nhẹ nhàng,nhã nhặn và lịch sự
hơn câu (a).
Bài 4: Tất cả các câu trong đoạn trích
(a), (b)đều là câu trần thuật,trong đó
câu ở (a) và câu được dẫn trong (b)
- Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn, Em muốn cả anh cùng đi nhận giải,
xin lỗi, cảm ơn, chúc mừng, cam đoan được dùng để cầu khiến (yêu cầu
- HS lên bảng đặt câu người khác thực hiện một hành động - Viết một đoạn văn đối thoại ngắn có nhất định). Còn câu thứ nhất trong (b)
sử dụng cả bốn kiểu câu đã học? được dùng để kể.
Bài 5: - Dùng để hứa hẹn
- Dùng để xin lỗi:
- Dùng để cảm ơn:
- Dùng chúc mừng:
- Cam đoan:
4. Củng cố
GV khát quát lại chức năng và hình thức của câu trần thuật
5. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập trong SGK và SBT vào vở.
Soạn bài: Câu phủ định
Tiết 80,81: CHIẾU DỜI ĐÔ Lí Công Uẩn
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Chiếu : Thể văn chính luận trung đại, có chức năng ban bố mệnh lệnh của nhà
vua.
- Sự phát triển của quốc gia Đại Việt đang trên đà lớn mạnh.
- Ý nghĩa trọng đại của sự kiện dời đô từ Hoa Lư ra thành Thăng Long và sức
thuyết phục mạnh mẽ của lời tuyên bố quyết định dời đô .
2. Kỹ năng .
- Đọc - hiểu văn bản viết theo thể chiếu .
- Nhận ra , thấy được đặc điểm của kiểu nghị luận trung đại ở một văn bản cụ thể
.
3. Thái độ .
Giáo dục lòng yêu, tự hào về tổ tiên, lịch sử dân tộc.
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, ảnh chân dung Lí Công Uẩn, ngcứu thêm các tài liệu liên quan
khác...
- HS : Soạn bài, tìm đọc thêm các bài viết liên quan khác...
C.Các hoạt động lên lớp
1.Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
Kể các tác phẩm thuộc văn học trung đại mà em đã học?
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
I. Đọc-hiểu chú thích
- Hãy nêu những nét hiểu biết chính về 1. Tác giả: Lí Công Uẩn(974 -
Lí Công Uẩn? 1028) tức Lí Thái Tổ,vị vua khai
sáng triều đình Lí. Quê Bắc Giang - Ông là người thông minh, nhân
-Văn bản Chiếu dời đô được ra đời trong ái, có chí lớn và lập được nhiều
hoàn cảnh nào? chiếncông.
HS nắm một số từ khó: Thế rộng cuộn hổ 2. Tác phẩm : Ra đời năm 1010
ngồi, thắng địa , trọng yếu... lúc tg dời kinh đô từ Hoa Lư về
Thăng Long.
3. Từ khó
GV hướng dẫn HS đọc với giọng điệu II. Đọc - hiểu văn bản
chung là trang trọng và sau đó cho HS 1. Tìm hiểu chung
nghe đọc - Thể loại: Chiếu.
- Văn bản Chiếu dời đô được sáng tác
theo thể loại nào? - Đặc điểm:
Hãy nêu đặc điểm của thể chiếu? + Hình thức: Viết bằng văn xuôi
hoặc biền ngẫu.
+ Mục đích: Là thể văn do vua dùng
để ban bố mệnh lệnh.
+ Nội dung: Chiếu thường thể hiện
một tư tưởng lớn lao có ảnh hưởng
đến vận mệnh triều đại, đất nước.
-> Kiểu văn nghị luận: Sự cần thiết
- Bài chiếu này thuộc kiểu văn bản nào phải dời kinh đô từ Hoa Lư về Đại
mà em đã học? La.
2. Tìm hiểu chi tiết
- Vấn đề đó được trình bày bằng mấy
luận điểm? Mỗi luận điểm ứng với đoạn
nào của văn bản chiếu dời đô?
Theo dõi phần đầu của bài "Chiếu dời a. Vì sao phải dời đô?
đô" cho biết: Luận điểm vì sao phải dời - Dời đô là điều thường xuyên xẩy
đô được làm sáng rõ bằng những luận cứ ra trong lịch sử của các triều đại.
nào? - Nhà Đinh và nhà Lê của ta đóng đô
(1). Cho biết: Những lí lẽ và chứng cớ một chỗ là một hạn chế.
nào được biện dẫn? - Nhà Thương năm lần dời đô, nhà
Chu ba lần dời đô.
- Không phải theo ý riêng mà vì
muốn đóng đô ở nơi trung tâm, mưu
GV: Đó là những chứng cứ rất thuyết toan nghiệp lớn, tính kế muôn đời .
phục vì: - Có sẵn trong lịch sử, ai cũng - Khiến cho vận nước lâu dài, phong
biết. tục phồn thịnh.
- Các cuộc dời đô đó đều mang lại lợi -> Noi gương sáng, không chịu thua
ích lâu dài và phồn thịnh cho dân tộc. các triều đại hưng thịnh đi trước.
Ý định dời đô bắt nguồn từ kinh nghiệm - Muốn đưa nước đến hùng mạnh
lịch sữ đã cho thấy ý chí mãnh liệt nào lâu dài. của Lí Công Uẩn cũng như của dân tộc
ta thời Lí? - "Hai nhà Đinh, Lê không noi theo
- Theo dõi đoạn văn trình bày luận cứ (2). dấu cũ, cứ đóng yên đô thành".
Cho biết: Những lí lẽ và chứng cứ nào -" Khiến cho triều đại không được
được viện dẫn. lâu bền, trăm họ phải hao tổn, muôn
- Bằng chứng hiểu biết lịch sử , hãy giải vật không được thích nghi".
thích lí do hai triều đại Đinh Lê vẫn phải => Đề cập đến sự thật đất nước liên
dựa vào vùng núi Hoa Lư để đóng đô? quan đến nhà Đinh, nhà Lê định đô
ở Hoa Lư. Điều này không đúng với
- Như thế khi giải thích lí do vì sao phải kinh nghiệm lịch sử, khiến đất nước
dời đô, Lí Công Uẩn đã bộc lộ tư tưởng ta không ngừng trường tồn, phồn
và khát vọng nào của nhà vua cũng như vinh.
cả dân tộc ta thời đó? > Khẳng định sự cần thiết phải dời
GV:Thời Đinh, Lê nước ta luôn phải đô từ Hoa Lư về Đại La. Khát vọng
chống chọi với nạn ngoại xâm. Hoa Lư xây dựng đất nước lâu bền và hùng
là nơi địa thế kín đáo do núi non tạo ra có cường.
thể chống chọi với nạn ngoại xâm.
Khát vọng muốn thay đổi đất nước để b. Vì sao phải dời đô đến Đại La?
phát triển đất nước đến hùng cường. + Hai luận cứ:
Luận điểm thứ hai của bài "Chiếu dời - Lcứ 1: Cái lợi của thành Đại La.
đô" được trình bày bằng những luận cứ - Lcứ 2: Đại La là thắng địa của đất
nào? Việt
+ Chứng cớ: Đại La là kinh đô cũ
của Cao Vương. Nơi trung tâm đất
- Theo dõi đoạn văn trình bày luận cứ (1) trời.
cho biết: Để làm rõ lợi thế của thành Đại - Có thế Rồng cuộn Hổ ngồi.
La tác giả bài chiếu đã dùng nhứng - Đúng ngôi nam bắc đông tây; tiện
chứng cứ nào? phương hướng nhìn sông tựa núi ...
-> Vì chúng được phân tích trên
nhiều mặt lịch sử, địa lí, dân cư.
- Vì sao các chứng cứ đó có sức thuyết -> Đất tốt, lành, vững, có thể đem lại
phục? nhiều lợi ích cho kinh đô.
=> Khát vọng thống nhất đất nước.
- Ở luận cứ (2) tác giả gọi Đại La là - Hi vọng về sự vững bền của quốc
thắng địa của đất Việt. gia.
Khi tiên đoán Đại La sẽ là "chốn hội tụ - Khát vọng về một đất nước vững
trọng yếu của bốn phương đất nước, mạnh, hùng cường.
cũng là nơi kinh đố bậc nhất của Đế
Vương muôn đời", tác giả đã bộc lộ khát
vọng nào của nhà vua cũng như của dân
tộc ta lúc bấy giờ?
GV: Cuối bài chiếu là lời tuyên bố:
"Trẫm muốn dựa vào sự thuận lợi của đất ấy để định chổ. Các khanh nghĩ thế - Khẳng định ý chí dời đô từ Hoa Lư
nào"? về Đại La là nơi tốt nhất để chọn làm
- Em hiểu gì về tư tưởng và tình cảm của Kinh
Lý Công Uẩn qua lời tuyên bố này? III. Tổng kết
1.Nội dung
- Nêu nét khái quát về nội dung và nghệ Chiếu dời đô phản ánh khát vọng
thuật của bài "Chiếu dời đô"? của nhân dân về một đất nước độc
lập, thống nhất, đồng thời phản ánh
ý chí tự cường của dân tộc Đại Việt
đang trên đà lớn mạnh.
2. Nghệ thuật
Bài chiếu có sức thuyết phục mạnh
mẽ vì nói đúng ý nguyện của nhân
dân , có sự kết hợp hài hòa giữa lí và
tình.
IV. Luyện tập
Có người cho rằng "Sức hấp dẫn ở bài
"Chiếu rời đô" là sự kết hợp giữa lí trí
và tình cảm''. Hãy làm sáng tỏ điều đó?
4. Củng cố
GV khái quát lại nội dung và nghệ thuật văn bản
5. Hướng dẫn về nhà
- Đọc thuộc lòng một đoạn văn trong văn bản Chiếu dời đô mà em yêu thích.
- Viết đoạn văn trình bày cảm nhận của em về văn bản Chiếu dời đô.
- Soạn bài Hịch tướng sĩ
Tiết 82 : CÂU PHỦ ĐỊNH
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức:
- Đặc điểm hình thức của câu phủ định.
- Chức năng của câu phủ định.
2. Kỹ năng .
- Nhận biết câu phủ định trong các văn bản .
- Sử dụng câu phủ định phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
3. Thái độ:
Giáo dục các em thái độ học tập và vận dụng câu phủ định vào giao tiếp phù hợp
B. Chuẩn bị của GV và HS
- GV: Soạn bài, ngcứu thêm các tài liệu khác liên quan khác...
- HS : Soạn bài, tìm đọc thêm các tài liệu liên quan khác...
C. Các hoạt động lên lớp
1.Tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ:
- Bạn Nam rủ em đi chơi, nhưng em bận không đi. Vậy em sẽ trả lời bạn như thế
nào? 3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV treo bảng phụ lên bảng. gọi HS đọc I. Đặc điểm hình thức và chức
- Các câu (b), (c), (d) trong ví dụ 1 có năng
đặc điểm hình thức gì khác so với câu 1. Xét ví dụ 1:
(a) ? - Các câu (b), (c), (d) trong ví dụ 1 có
dấu hiệu hình thức khác câu (a) ở chổ
- Xét về chức năng những câu trên có gì có các từ: không, chưa, chẳng.
khác với câu (a)? + Chức năng: - Câu (a) dùng để
GV gọi HS đọc và theo dõi ví dụ 2. khẳng định sự việc Nam đi Huế.
- Nội dung của đoạn trích trên? - Các câu (b), (c), (d) dùng để phủ
- Trong đoạn trích trên, những câu nào định sự việc Nam đi Huế là không
có chứa từ ngữ phủ định? diễn ra.
- Mấy ông thầy bói xem voi dùng những 2. Ví dụ 2
câu có từ ngữ phủ định để làm gì? + Câu có từ ngữ phủ định là:
- Không phải, nó chần chẫn như cái
đòn càn.- Đâu có!
-> Các thầy bói dùng CPĐ để bác bỏ
Tìm nội dung bị phủ định trong hai câu. ý/k của người nói trước đó (thấy sờ
Hai câu phủ định nhằm mục đích gì? vòi).
GV gọi đại diện trả lời. - Câu trước: N/d bị phủ định được thể
GV cho HS bổ sung, nhận xét. hiện trong câu nói của thầy bói sờ
GV chốt ý và rút ra bài học. vòi. - Thế nào là câu phủ định? Chức năng - Câu sau: Nội dung bị phủ định được
của nó? thể hiện trong cả câu nói của ông
GV tổng kếtt và gọi HS đọc ghi nhớ thầy bói sờ vòi và ông thầy bói sờ
ngà.
Hai câu phủ định trên nhằm để
phản bác một ý kiến, nhận định của
người đối thoại(câu phủ định bác bỏ.
3. Kết luận
- Chức năng :Câu phủ định có chức
năng dùng để thông báo , xác nhận
không có sự vật , sự việc, tính chất ,
quan hệ nào đó ; phản bác một ý kiến
, một nhận định.
- Đặc điểm hình thức : Chứa các từ
ngữ phủ định như : không, chẳng ,
chưa , không phải, (là) , chẳng phải (
là) đâucó phải (là), đâu(có)..
II. Luyện tập
Trong các câu sau đây, câu nào là câu Bài tập 1: Câu phủ định bác bỏ vì:
phủ định bác bỏ? Vì sao? - Cụ cứ tưởng thế đấy chứ nó chả
GV gọi HS lên bảng làm. hiểu gì đâu!=> Đây là câu nói của
GV cho bổ sung, nhận xét. ông giáo dùng để phản bác lại suy
GV đánh giá, chữa bài. nghĩ của lão Hạc ( Cái giống nó cũng
khôn! Nó cứ .... nó không ngờ tôi nỡ
tâm lừa nó).
- Không, chúng con không đói nữa
đâu.
Đây là câu nói của cái Tí phản bác
điều mà nó cho là mẹ đang nghĩ (
mấy đứa con đang đói quá).
+ Câu phủ đinh miêu tả: ở trong (a)
- Những câu trên có ý nghĩa phủ định và câu thứ 2 trong (b): Vãlại ai nuôi
không? Vì sao? chó mà chả bán hay giết thịt!).
- Đặt câu không có từ ngữ phủ địmh mà Bài tập 2: Tất cả các câu trong đoạn
có ý nghĩa tương đương với những câu trích (a), (b), (c) đều là câu phủ định
trên. .
a. Câu chuyện .,song vẫn có ý nghĩa Vì chúng đều có từ ngữ phủ định
nhất định, không phải (a), không (b), chẳng (c).
b. Tháng tám ,ai cũng từng ăn trong Nhưng những câu phủ định này có
Tết trung thu, ăn nó như ăn cả mùa thu đặc điểm là có một từ phủ định kết
vào lòng vào dạ. hợp với một từ phủ định khác (như
c. Từng qua thời ấu thơ ở Hà Nội, ai trong a: không phải là không), hay
cũng một lần nghển cổ nhìn lên tán lá kết hợp với một từ ngữ nghi vấn cao vút mà ngắm nghía một cách ước ao (trong c: ai chẳng), hoặc kết hợp với
chùm sấu non xanh hay thích thú cho một từ phủ định khác và một từ bất
nhau nhấm nháp món sấu dầm trước định (trong b: không ai không). Khi
cổng trường. đó ý/n của các câu phủ định là khẳng
So sánh những câu mới đặt với những định chứ không phải phủ định.
câu trên đây và cho biết có phải ý nghĩa + So sánh: Dùng câu phủ định sắc
của chúng hoàn toàn giống nhau không thái ý nghĩa của câu được nhấn mạnh
hơn.
Bài tập 3: HS viết,HS khác bổ sung,
nhận xét.
4. Củng cố. Tổng kết chủ đề
- Yêu cầu hS nắm được chức nang và đặc điểm hình thức các kiểu câu
- Vận dụng được vào trong nói và tạo lập văn bản.
- Làm một số bài tập
Bài tập 1.Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“ Chuột Cống chùi bộ râu và gọi đám bộ hạ: “ Kìa chúng bay đâu, xem thằng
Nồi Đồng hôm nay có gì chén được không?”
Lũ chuột bò lên chạn, leo lên bác Nồi Đồng. Năm sáu thằng xúm lại, húc mõm
vào, cố mãi mới lật được cái vung nồi ra. “ Ha ha! Cơm nguội! Lại có bát cá
kho! Cá rô kho khế, vừa dừ, vừa thơm. Chít chít anh em ơi, lại đánh chén đi
thôi!”
Xác định kiểu câu của các câu trong đoạn trích trên? Cho biết các câu đó thực
hiện chức năng gì?
Đáp án: Câu 1: trước dấu hai chấm: câu trần thuật( chức năng: kể); sau dấu hai
chấm: câu nghi vấn(chức năng cầu khiến).
Câu 2: câu trần thuật( chức năng kể)
Câu 3: câu trần thuật( chức năng kể)
Câu 4: câu cảm thán( bộc lộ cảm xúc)
Câu 5: cầu khiến( yêu cầu)
Bài tập 2: Trong những câu dưới đây câu nào là câu bộc lộ cảm xúc, câu nào là
câu cảm thán:
a, A! Sông Ngân!
b, Ai làm cho bể kia đầy
Cho ao kia cạn, cho gầy cò con?
Đáp án: a, câu cảm thán
b, câu nghi vấn bộc lộ cảm xúc
Bài tập 3. Đặt câu theo yêu cầu sau
a.Đặt 3 câu nghi vấn với các chức năng: hỏi, cầu khiến, bộc lộ cảm xúc.
b. Đặt 3 câu cầu khiến với các chức năng: yêu cầu, ra lệnh, đề nghị.
c. Đặt 3 câu cảm thán với các chức năng: bộc lộ cảm xúc: vui, buồn, ngạc nhiên.
d. Đặt 5 câu trần thuật với các chức năng: kể, tả, thông báo, nhận định, bộc lộ
cảm xúc.
5. Hướng dẫn về nhà: - Làm các bài tập trong SGK vào vở.
- Viết đ/v đối thoại có sử dụng CPĐ và các kiểu câu khác đã học.
- Soạn bài : Hành động nói
Tiết 35. Bài 24. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN ĐÀNG NGOÀI THẾ KỈ
XVIII
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp hs hiểu:
Sự suy tàn, mục nát của chế độ phong kiến đàng ngoài .Phong trào khởi nghĩa
của nông dân chống lại chế độ phong kiến nổ ra rộng khắp.
- Kĩ năng:Rèn luyện cho hs kĩ năng đánh giá về phong trào đấu tranh giai cấp.Lập
bảng tóm tắt
- Thái độ: Giáo dục cho hs thấy rõ sức mạnh quật khởi của nông dân.
B. Phương pháp: Phát vấn, nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm, phân tích ...
C. Chuẩn bị:
- GV: Lược đồ khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỉ XVI - XVIII.
- HS: Học, nghiên cứu bài mới
D.Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ:
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
ở Đàng ngoài chính quyền Lê Trịnh cai trị đất nước, nền sản xuất trì trệ, đời sống
nhân dân cực khổ -> đấu tranh....
2.Triển khai bài:
Hoạt động của GV - HS Chuẩn KTKN cần đạt
Hoạt động 1: 1. Tình hình chính trị:
? Em có nhận xét gì về chính quyền phong kiến - Chính quyền phong kiến mục
Đàng Ngoài? nát
-Hs: Thảo luận và trình bày
-Gv: Phân tích, minh họa
? Để lại Hậu quả như thế nào đói với nhân dân, và - Sản xuất sa sút
xã hội?
-Hs: trả lời
-GV phân tích
? Thái độ của nông dân - Nông dân khổ cực, ngưòi
-Hs: Căm phẫn chính quyền phong kiến ->đấu chết ngổn ngang.
tranh
Hoạt động 2: 2. Những cuộc khởi nghĩa
lớn: ?Kể tên một số cuộc khởi nghĩa tiêu biểu thời kì - Khởi nghĩa Nguyễn Dương
này? Hưng( 1737) ở Sơn Tây
-HS kể - Khởi nghĩa Lê Duy
? Tóm tắt các cuộc khở nghĩa lớn theo mẫu( T.T- Mật(1738-1770), ở Thanh
Người lãnh đạo-Địa bàn-Kết quả) ? Hóa, Nghệ An
-HS thảo luận 7 nhóm - Khởi nghĩa Nguyễn Danh
-Gv Tường thuật trên lược đồ Phương(1740-1751).Sơn
?Em có nhận xét gì về địa bàn của phong trào Tây,Tuyên Quang
nông dân ở Đàng Ngoài - Khởi nghĩa Nguyễn Hữu
-Hs: Trả lời Cầu(1741-1751): Từ Đồ
-Gv: Chỉ lược đồ và phân tích thêm Sơn(Hải Phòng)-Kinh
Bắc...Thanh Hóa Nghệ An
- Khởi nghĩa Hoàng Công
Chất(1739-1769): Sơn Nam
? Vì sao các cuộc khởi nghĩa thất bại? rồi chuyển lên Tây Bắc
-Hs: rời rạc không liên kết > đàn áp. - Địa bàn hoạt động rộng
*ý nghĩa:
? Các cuộc khởi nghĩa này có ý nghĩa gì? - Các cuọc khởi nghĩa tuy thất
bại nhưng làm lung lay chính
quyền họ Trịnh.
- Nêu cao tinh thần đấu tranh
của nhân dân.
IV. Củng cố:
Gọi HS lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
? Hãy tường thuật lại các cuộc khởi nghĩa của nông dân ở đàng ngoài bằng lược
đồ.
? Tình hình xã hội Đàng Ngoài
-GV nhận xét
V.Dặn dò: 1.Bài cũ: Như phần củng cố
2.Bài mới:
-Tình hình xã hội Đàng trong ?
- Tìm hiểu tiểu sử của 3 anh em Tây Sơn.
Bài 25. PHONG TRÀO TÂY SƠN
Tiết 36: I. KHỞI NGHĨA NÔNG DÂN TÂY SƠN
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Giúp hs hiểu: Sự mục nát của chính quyền họ Nguyễn ở đàng trong
nữa sau thế kỉ XVIII làm cho đời sống nhân dân quá khổ vì vậy họ nổi dậy đấu
tranh.Những hoạt động ban đầu của nghĩa quân tây Sơn - Kĩ năng: Rèn luyện cho hs kĩ năng liên hệ. So sánh ,sử dụng lược đồ, tường
thuật sự kiện.
- Thái độ: Giáo dục cho hs thấy sức mạnh quật khởi của nông dân, giáo dục cho
học sinh ý thức chống lại sự áp bức bốc lột.
B. Phương pháp: Phát vấn, nêu vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm, phân tích ...
C. Chuẩn bị: - GV: -Lược đồ cứ địa Tây Sơn
- HS: Học, nghiên cứu bài mới
D.Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định lớp:
II. Kiểm tra bài cũ: ? Tình xã hội đàng Ngoài thế kỉ XVIII? Ảnh hưởng gì đến
đời sống nhân dân ?
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề: Tình hình xã hội Đàng Trong giữa thế kỷ XVIII có gì giống như
ở Đàng Ngoài, vì sao như vậy...
2.Triển khai bài:
Hoạt động của GV - HS Chuẩn KTKN cần đạt
Hoạt động 1: 1. Xã hội Đàng Trong nửa
? Em có nhận xét gì về chính quyền họ Nguyễn ở sau thế kỉ XVIII:
Đàng Trong? a. Tình hình xã hội:
-Hs: trả lời - Chính quyền họ Nguyễn suy
? Những biểu hiện của sự suy yếu? yếu mục nát.: Mua bán quan
-Hs: Thảo luận:-Mua bán quan chức - Số quan lại chức, quan lại kết bè cánh ...
tăng (thu thuế).
- Chia bè kéo cánh, ăn chơi xa xỉ. - Đời sống nông dân cơ cực: Bị
- Tập đoàn Trương Phúc Loan nắm mọi quyền chiếm ruộng đất, tô thuế ..
hành .. b. Khởi nghĩa của Chàng Lía:
-Gv phân tích - Nổ ra ở Truông Mây.
-GV gọi học sinh đọc sgk tr 120 - Chủ trương: Lấy của nhà giàu
? Qua đoạn trích trên em có nhận xét gì về lối sống chia cho dân nghèo.
của bọn quan lại?
-Hs: Xa hoa, truỵ lạc, khoe khoang của cải, tham
nhũng...
? Đời sống của nông dân?
-Hs: Cơ cực, ruộng đất bị chiếm, chịu nhiều thứ
thuế.
? Thái độ của người dân?
-Hs; Nỗi bất bình oán giận chính quyền Nguyễn
lên cao -> đấu tranh.
? Cuộc khởi nghĩa của Chàng Lía diễn ra như thế
nào
-Hs: Tập hợp dân nghèo nổi dậy, lấy của người
giàu phát cho người nghèo.
-Gv tường thuật trên lược đồ. Hoạt động 2: 2. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng
? Hãy cho biết về nguồn gốc và quê hương của nổ:
ba anh em Tây Sơn? a. Lãnh đạo:
-Hs trả lời theo sgk tr 121 Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ,
-Gv chỉ lược đồ căn cứ của phong trào nông dân Nguyễn Lữ.
Tây Sơn. b. Căn cứ:
?Vì sao cuộc KN được mọi người hưởng ứng - 1771. lên Tây Sơn thượng
-HS thảo luận đạo lập căn cứ.
-GV phân tích - Tây Sơn hạ đạo.
c. Lực lượng:
Dân nghèo, đồng bào dân tộc
IV. Củng cố:
- GV Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi sau:
Hãy nêu những nét chính về tình hình chính trị - xã hội ở đàng trong
V.Dặn dò:
1.Bài cũ: Tình hình chính trị - xã hội ở đàng trong
2.Bài mới:- Soạn trước bài bài 25 mục II vào vở soạn.
- Vì sao quân Xiêm xâm lược ? Nguyễn Huệ đánh như thế nào ?
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_8_lich_su_7_tuan_20_nam_hoc_2021_20.docx



