Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 9+10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại

doc8 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 9+10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 19/9/2021 Tiết 9 TỪ GHÉP I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết được cấu tạo của 2 loại từ ghép: Từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. - Hiểu được ý nghĩa của các loại từ ghép. 2. Kĩ năng: - Chỉ ra được các từ ghép trong văn bản, biết cách dùng từ ghép 3. Thái độ: - Có ý thức sử dụng từ ghép, trân trọng ngôn từ tiếng Việt 4.Năng lực và phẩm chất: - Phẩm chất: trung thực, tự tin, yêu đất nước -Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1: GV: Tích hợp với đời sống, TV; tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1. - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ KT vở soạn của hs 2. Tổ chức các hoạt động dạy học 2.1. Khởi động: - Tổ chức trò chơi: chia nhóm: tìm nhanh từ theo chủ đề: học tập. Nhận xét các từ vừa tìm... GV vào bài 2.2 Các hoạt động hình thành kiến thức. - GV chia nhóm: 6 nhóm (5p) I- Các loại từ ghép - Giao nhiệm vụ: - Nhóm chẵn ? Tìm những từ ghép trong vd ? ? Trong các từ ghép trên, theo em tiếng nào là tiếng chính? ? Tiếng nào có thể thay đổi ? 1) Ví dụ ? Em có nx gì về vị trí của các tiếng a- Bà ngoại, thơm phức b- trong vd a? Quần áo, trầm bổng ? Vậy qua tìm hiểu vd a em hiểu thế nào là từ ghép chính phụ? - NHÓM lẻ ? Em thấy từ ghép trong vd b có phân làm tiếng chính, tiếng phụ không? 2) Nhận xét ? Nghĩa của các tiếng có ngang VDa- Bà / ngoại, thơm / phức c - bằng nhau không? p c - p ? Vậy em hiểu thế nào là từ ghép - Tiếng phụ có thể thay đổi đẳng lập? - Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ - Cho hs thảo luận theo nhóm đứng sau - Hs trình bày, nhận xét VD b: Quần áo, trầm bổng - GV chốt - Không có tiếng chính và tiếng phụ. - Nghĩa bình đẳng như nhau. ? Qua tìm hiểu , em cho biết có mấy -> đó là từ ghép đẳng lập loại từ ghép? * Ghi nhớ 1/ sgk/tr14 Y/c HS đọc to ghi nhớ 1/sgk/tr14 II- Nghĩa của từ HĐ 2: Nghĩa của từ 1) Từ ghép chính phụ HS đọc cá nhân vd 1 sgk/tr14 - VD/ sgk/tr14 - Trao đổi cặp đôi + Bà ngoại: người phụ nữ sinh ra mẹ So sánh nghĩa của từ “ bà ngoại” + Bà: Người sinh ra cha me với từ “ bà”? ? Từ ghép chính phụ có nghĩa ntn? => Nghĩa của từ” bà ngoại” hẹp hơn ? Hãy tìm một vài từ ghép chính nghĩa từ “ bà”. phụ trong vb c -> Từ ghép chính phụ có nghĩa hẹp hơn - HS tự tìm so với tiếng gốc - Hs đọc vd 2 / sgk/tr14 và thảo - vd: yếu đuối luận theo cặp ? So sánh nghĩa của từ “quần áo” 2) Từ ghép đẳng lập với mỗi tiếng: quần, áo? “trầm - VD2/ SGK/tr14 Quần áo # bổng” với trầm, bổng quần, áo ( chung) ( cụ thể) III . Luyện tập Bài tập 1 Nêu yêu cầu? -Từ ghép chính phụ: xanh ngắt, nhà GV treo bảng phụ cho HS lên ăn, nhà máy, lâu đời. điền, nhận xét, bổ sung. - T ghép đẳng lập: chài lới, cây cỏ, ẩm Tổ chức trò chơi 2 nhóm, củ trọng ớt, đầu đuôi, suy nghĩ. tài, nêu luật chơi, qui định thời gian. Bài tập 2 HS theo dõi, trọng tài báo cáo. - Bút chì, thước dây, ma rao... GV tuyên nhóm thắng Bài tập 3 GV bổ sung - Núi sông, mặt mũi, ham muối, xinh Nhật xét đẹp. -Gọi HS đọc BT5 Bài tập 4 - HS thảo luận theo cặp, trả lời. - Cuốn sách (vở) là những danh từ chỉ - Nhận xét + bổ sung vật, tồn tại dưới dạng cá thể đếm được. - Sách vở có nghĩa tổng hợp chúng cả loại. Bài tập 5 a. Không phải vì hoa hồng là từ ghép chính phụ chỉ tên một loài hoa ( Danh từ) b. Nói thế là đúng “áo dài” từ ghép chính phụ chỉ tên một loài áo (danh từ) c. Nói như thế là được, vì “ cà chua” là tên một loài cây quả chú không phải là quả cà có vị chua. Hoạt động vận dụng Viết một đoạn văn ngắn trong đó có sử dụng các loại từ ghép, chỉ rõ các từ ghép đó Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Tham khảo tài liệu về từ ghép - Làm các bt còn lại và đọc thêm sgk/tr16 - Chuẩn bị “ Liên kết trong văn bản” + Đọc kĩ các VD và trả lời câu hỏi Ngữ văn 7 Ngày soạn 19/9/2021 Tiết 10 Văn bản CA DAO, DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌN Bài 1 và 4 - I MỤC TIÊU: 1 Kiến thức: - HS Biết được khái niệm ca dao – dân ca. - HS Hiểu được nội dung, ý nghĩa và 1 số hình thức nghệ thuật của ca dao qua những bài ca dao về chủ đề tình cảm gia đình. - Thuộc được 4 bài ca dao trong chùm và biết thêm 1 số bài ca dao khác cùng chủ đề 2 Kĩ năng: - Đọc được diễn cảm và tìm hiểu được nội dung, nghệ thuật của mỗi bài ca dao. 3 Thái độ: - Có được thái độ yêu quý, giữ gìn và bảo tồn ca dao-dc - Bồi đắp thêm sự gắn bó với gia đình, yêu thương và bảo vệ những tình cảm gia đình tốt đẹp 4Năng lực và phẩm chất: + Phẩm chất: Yêu gia đình, yêu quê hương, sống tự chủ, tự lập. + Năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp, hợp tác II. CHUẨN BỊ: 1:GV: Bài soạn, các khả năng tích hợp: tích đời sống, tích TV Soạn bài, sgk, tài liệu tham khảo. 2: HS: - Đọc nhiều lần vb và soạn kĩ bài học. III. TIẾN TRÌNH TIẾT HỌC 1 - Ổn định tổ chức. - Kiểm tra bài cũ - Cuộc chia tay của 2 anh em Thành Thủy diễn ra như thế nào? 2Tổ chức các hoạt động dạy học Khởi động: - Cho hs nghe băng 1 bài hát ru. Nêu cảm nhận về bài hát ru đó... GV NX, giới thiệu vào bài Các hoạt động hình thành kiến thức. I. Đọc và tìm hiểu chung ? Em sẽ đọc vb ca dao với giọng đọc 1) Khái niệm ca dao, dân ca: ntn? - GV hướng dẫn HS đọc: Diễn cảm, nhẹ nhàng, tha thiết, nhịp thơ 2/2/2 hoặc 4/4. - Thể loại trữ tình dân gian (NT) - GV gọi HS đọc, GVNX, đọc hướng -Kết hợp lời và nhạc (Hình thức) dẫn nếu cần - Diễn tả đời sống nội tâm con Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 - Đọc chú thích SGK/35,36, nhấn người (ND) mạnh chú thích “cù lao chín chữ” + Dân ca : là những sáng tác kết - GV cho hs hỏi đáp để tìm hiểu chú hợp giữa lời và nhạc (những câu thích sgk hát dân gian trong diễn xướng) ? Xác định phương thức biểu đạt của 4 + Ca dao : là lời thơ của dân ca bài ca dao này? Ca dao còn đc hiểu là 1 thể thơ dân gian ? Xác định nội dung chính của từng 2. Đọc, tìm hiểu chú thích. bài ca dao? * Đọc ? Theo em, tại sao 2 bài ca dao khác nhau lại có thể hợp thành một văn * Chú thích( sgk) bản? HĐ 2: Phân tích 3. PTBĐ: biểu cảm PP: Vấn đáp, thảo nhóm, giảng bình 4. Chủ đề: KT: động não, trình bày 1 phút Bài 1: bc về ơn nghĩa công lao cha NL: Tự học, sử dụng NN, hợp tác mẹ Bài 4: bc về tình anh em ruột PC: tự tin, yêu gia đình... thịt HT: HĐCN, cặp đôi, nhóm, cả lớp - HD Đọc lại bài ca 1 -> cả 2 bài đều có chủ đề về tc gia ? Bài ca 1 là lời ai nói với ai, về việc đình. gì? Bài ca dao 1 ? Mẹ nói với con bằng cách nào? Là lời mẹ nói với con về công cha, nghĩa mẹ Tdụng? Hình thức: lời ru (gần gũi, thiêng GV: Hát ru bao giờ cũng gắn liền với liêng) sinh hoạt gđ, là dòng sữa nuôi - NT: dưỡngtâm hồn mỗi chúng ta từ khi thơ + So sánh ấu. Vì vậy nógần gũi, thiêng liêng với người Việt. -> Hình ảnh so sánh chính xác, độc ? Bài ca dao sử dụng NT gì để nói về đáo. công cha, nghĩa mẹ? + Điệp từ, tính từ, từ láy. - Trao đổi cặp đôi nx ? Em hiểu ntn về hình ảnh “núi ngất trời” và “nước ngoài biển Đông”? ? Em có nxét gì về cách so sánh này? công cha–núi ngất trời: lớn lao, vững -> Núi cao, biển rộng trở thành h/a chắc biểu tượng cho công ơn của cha nghĩa mẹ - nước ngoài b.Đông: vô mẹ với con cái. tận, dạt dào => Công cha nghĩa mẹ luôn lớn lao, (công cha nghĩa mẹ là ~ điều ko dễ gì sâu nặng, và trở thành bất diệt với ss đc. Chọn ~ thứ mang tầm vóc vũ trụ thời gian. rộng lớn và vĩnh hằng :núi “ngất - “Cù lao chín chữ”: chín chữ nói về trời”, nước biển Đông- để so sánh. Đó công lao cha mẹ nuôi con vất vả. là cách ss tuyệt mĩ, đầy ấn tượng) ? Ở câu thứ 3 của bài cd, hình ảnh nào => Bài ca dao là lời nhắc nhở làm Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 đc lặp lại? Và nx gì về từ ngữ được sử cho người con hiểu công lao to lớn dụng? của cha mẹ và thấy được bổn phận, - bổ sung thêm nét điệp trùng, nối tiếp trách nhiệm của con cái trước công của núi, của biển khiến núi càng thêm lao to lớn ấy. cao, biển càng thêm rộng) ? Qua cách ss và điệp từ ấy, hình ảnh Bài ca dao 4 núi cao, biển rộng trở nên có ý nghĩa ntn? -Lời của ông bà, cha mẹ nói với ? Từ đây, em hiểu gì về công cha nghĩa con cháu về tình cảm anh em trong mẹ? gđ Gv: Với lối ví von quen thuộc của ca dao, bài ca dao này lấy cái to lớn, - Người xa >< Bác mẹ, một nhà, vĩnh hằng của thiên nhiên làm biểu cùng thân(cùng ruột thịt) tượng cho nghĩa mẹ, công cha.. Đó + Điệp ngữ: cùng -> tdụng nhấn mạnh không phải là lời giáo huẩn khô khan về chữ hiếu mà là tiếng nói tâm tình, -> Anh em không phải người xa truyền cảm làm lay động trái tim lạ, đều cùng cha mẹ sinh ra, có chúng ta. quan hệ máu mủ ruột thịt, chung ? Câu cuối của bài ca dao xuất hiện sống cùng một mái nhà. cụm từ “Cù lao chín chữ”. Hãy giải thích? ? Vậy cuối lời ru, người mẹ nhắc con về “cù lao chín chữ”, điều đó có ý nghĩa gì? ? Bài CD có ý nghĩa gì? - GV liên hệ, nâng vấn đề: Cha mẹ nuôi con bằng trời bằng biển - "Yêu nhau như thể tay Con nuôi cha mẹ con kể tháng ngày Hay: “Một mẹ nuôi đủ 10 con, nhưng chân" NT: So sánh 10 con không nuôi nổi 1 mẹ” Bởi vậy: “Tu đâu cho bằng tu nhà -> Tình cảm anh em gắn bó, Thờ cha kính mẹ ấy là chân tu” khăng khít không thể tách dời (như ? Em có biết những câu ca nào khác chân tay trên cơ thể) về tình cảm, ơn nghĩa cha mẹ ? - HS bộc lộ - HS Đọc bài ca 4 ? Lời của bài ca dao 4 là lời của ai, nói với ai? Nói về việc gì? ? Em hiểu “người xa” là gì? (ng xa lạ) ? Hãy tìm trong câu 2 những từ đối lập - “Anh em hòa thuận hai thân vui với từ “người xa” về mặt ý nghĩa? vầy” ? Từ nào trong c2 đc lặp lại 2 lần? Tdụng? ? Từ đó có thể nhận thấy tác giả dân gian cắt nghĩa tình cảm anh em ntn? Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 GV : Quan hệ anh em khác biệt rõ -> Lời nhắn: anh em hòa thuận ràng với quan hệ láng giềng, bè bạn. thì cha mẹ mới vui lòng. Với những tiếngmang âm bình liền mạch “Cùng chung ...thân”, nghe vừa thân mật, tha thiết, lại rất thiêng -Tình anh em gắn bó, hòa thuận liêng.. Lời ca dao nhẹ nhàng, tự nhiên đem lại hạnh phúc cho cha mẹ. mà cũng khơi gợi bao tình cảm thấm Đó là một cách báo hiếu cha mẹ. thía. Đề cao tình anh em. Đề cao ? Quan hệ anh em còn đc thể hiện truyền thống đạo lí của gđ VN. bằng hình ảnh nào nữa trong bài ca Nhắn nhủ anh em đoàn kết vì tình dao này? ruột thịt, vì mái ấm gđ. ? Nghệ thuật đc sử dụng? II.Tổng kết - HS trao đổi cặp đôi nx 1. NT: ? Cách ss này có điểm nào giống với - So sánh giàu hình ảnh ss ở bài ca dao 1? (cũng lấy cái trừu tượng so sánh với Hoạt động luyện tập Bài tập 2 -Đói lòng ăn hột chà là Để cơm nuôi mẹ, mẹ già yếu răng - Tu đâu cho bằng tu nhà Thờ cha kính mẹ ấy là chân tu - Chim trời ai dễ đếm lông Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày - Nuôi con cho được vuông tròn Mẹ thầy dẫu dãi, xương mòn gối long Con ơi, cho trọn hiếu trung Thảo ngay một dạ kẻo luống công mẹ thầy ? Chỉ ra tính mạch lạc trong vb này? - C1 khẳng định anh em ko phải người xa C2 giải thích vì sao ko phải người xa lạ C3 đưa ra lời khuyên: vì cùng máu mủ nên phải yêu thương nhau như tay chân C4 khẳng định ý nghĩa của tình anh em -> tính mạch là rõ ràng. Hoạt động vận dụng: - Thi đọc 1 số bài ca dao về tình cảm gđ - Chọn và điền từ thích hợp vào câu văn sau. Giải thích vì sao em lại điền từ đó? " Tình cảm gia đình là một trong những tình cảm ........... nhất đối với mỗi con người" ( Thiêng liêng, gần gũi, to lớn, sâu nặng, ấm áp, cần thiết, quan trọng.....) -Nếu cho em 3 điều ước, em sẽ ước điều gì? Vì sao? Hoạt động tìm tòi mở rộng: Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 -Học thêm bài 2,3. Tìm đọc ca dao Việt Nam -Sưu tầm các bài ca dao về tình cảm gđ - Chuẩn bị bài mới: Trả lời gói hớp đồng đọc hiểu Những câu hát về tình yêu quê hương đất nước, con người. + Đọc và tìm hiểu chung trước ở nhà, soạn và trả lời kĩ các câu hỏi liên quan đến bài 1,4 Giáo viên: Nguyễn Duy Đại

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_910_nam_hoc_2021_2022_nguyen.doc