Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 90 đến 95 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại

docx19 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 90 đến 95 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 28 - 02 - 2021 Tiết :90.91.92.93.94. 95 CHỦ ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN I. CĂN CỨ XÁC ĐỊNH CHỦ ĐỀ - Căn cứ vào công văn 3280/BDG ĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thự hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS-THPT, ngày 27/8/2020 xây dựng chủ đề tích hợp: Văn bản nhật dụng và những đặc trưng của văn bản. - Các văn bản nhật dụng, và đặc trưng của văn bản trong chương trình Ngữ văn lớp 7 ở SGK hiện hành - Rèn các kĩ năng hệ thống, phân tích khái quát kiến thức văn học theo chủ đề, ..định hướng các năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, hợp tác, năng lực thưởng thức cảm thụ thẩm mỹ II. THỜI GIAN DỰ KIẾN - Chủ đề gồm 06 tiết. Nội dung từng tiết được phân chia như sau: Tiết Nội dung Ghi chú 1 Chủ đề:Văn nghị luận 2 Chủ đề:Văn nghị luận 3 Chủ đề:Văn nghị luận 4 Chủ đề:Văn nghị luận 5 Chủ đề:Văn nghị luận 6 Chủ đề:Văn nghị luận III. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ 1. Kiến thức: Cảm nhận được, qua bài văn, một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ là đức tính giản dị: giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và lời nói, bài viết. Nhận ra và hiểu được nghệ thuật nghị luận của tác giả trong bài, đặc biệt là cách nêu dẫn chứng cụ thể, toàn diện, rõ ràng, kết hợp với giải thích, bình luận ngắn gọn mà sâu sắc. Nhớ và thuộc được một số câu văn hay tiêu biểu trong bài. Hiểu được quan niệm của Hoài Thanh về nguồn gốc cốt yếu của văn chương. Hiểu được phần nào phong cách nghị luận văn chương của HT. Củng cố lại những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. Vận dụng được những hiểu biết đó vào việc làm một bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi quen thuộc. Củng cố chắc chắn hơn những hiểu biết về cách làm bài văn lập luận chứng minh. Biết vận dụng những hiểu biết đó vào việc viết một đoạn văn chứng minh 2.Kĩ năng: Đọc và phân tích văn bản nghị luận chứng minh. Sử dụng câu chủ động và câu bị động linh hoạt trong nói và viết Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và bước đầu triển khai thành bài viết Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn bài, viết từng đoạn, trình bày miệng từng đoạn, liên kết đoạn 3.Thái độ: Có thái độ yêu quý kính trọng Bác Hồ – vị cha già của dân tộc Yêu thích văn chương, thấy được ý nghĩa của nó trong đ/s của con người. Có ý thức khi làm một văn bản nghị luận chứng minh Có ý thức chuẩn bị bài, nhanh nhẹn khi trình bày đoạn văn 1. Hoạt động hình thành kiến thức mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt HĐ1. Đọc và tìm hiểu chung. I. Đọc và tìm hiểu chung +PP: Vấn đáp-gợi mở, dạy học nhóm, thuyết trình +KT: đặt câu hỏi, chia nhóm ,thảo luận,trình bày 1 phút, hỏi- trả lời. + Năng lực: tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề ... 1. Đọc và tìm hiểu chú thích ? Em sẽ đọc vb với giọng đọc ntn? * Đọc - Đọc to, rõ ràng, chú ý nhấn mạnh các từ ngữ quan trọng, các câu văn bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc của tác giả. Hs đọc, HS nhận xét, gv nhận xét Gv hướng dẫn tìm hiểu các chú thích từ * Chú thích: (sgk) ngữ trong bài. Gv cho hs làm việc theo kĩ thuật hỏi - trả 1. Tác giả lời (sgk) Về tác giả và tác phẩm? 2. Tác phẩm a) Hoàn cảnh (xuất xứ)-(sgk) b) Nghị luận chứng mình: Đức tính giản dị của Bác Hồ - Trình tự lập luận: Khái quát => cụ thể. Chứng minh xen kẽ bình luận, giải thích. c) Bố cục: 2 phần, không có đủ 3 phần: chỉ có mở bài, thân bài. - Phần 1 – Mở bài: Từ đầu => “tuyệt đẹp” (câu 1,2) Nhận định chung về đức tính giản dị của Bác Hồ. (Sự nhất quán giữa cuộc đời cách mạng long trời lở đất và cuộc sống thanh bạch của Bác) - Phần 2 – Thân bài: còn lại: những biểu hiện trong đức tính giản dị của Bác HĐ2. II- Phân tích II. Phân tích: +PP: Vấn đáp-gợi mở, dạy học nhóm, 1. Nhận xét chung về tính giản dị của giảng bình Bác +KT: đặt câu hỏi, hỏi- trả lời. + Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề ... ? Hãy chỉ ra câu văn mang luận điểm của bài văn trong phần mở bài? - Luận điểm: Đức tính giản dị của Bác Hồ. Câu văn: “sự nhất quán giữa cuốc đời cách mạng long trời chuyển đất và đời sống bình thường vô cùng giản dị và - Hãy nhận xét về cách mở bài của t/g? khiêm tốn của Hồ Chí Minh Điều đó chứng tỏ điều gì? - Cách nêu vấn đề trực tiếp, dùng câu văn ? Đức tính giản dị của Bác Hồ được nhấn có 2 về đối lập, bổ sung cho nhau, các từ mạnh và mở rộng như thế nào trước khi gợi cảm: Trong sáng thanh bạch, tuyệt đẹp khẳng định Bác là một vĩ nhân lỗi lạc, chứng minh? vừa là một người bình thường, gần gữi ? Để làm rõ đức tính giản dị của Bác Hồ, với nhân dân, xua tân quan điểm Bác là tác giả đã chứng minh ở những phương một siêu nhân huyền thoại. diện nào trong đời sống và con người của - Giải thích, mở rộng phẩm chất giản dị Bác? ấy: Trong sáng, thanh bạch, tuyệt đẹp. ? Theo em tình cảm của người viết thể hiện - Tác giả đã đưa dẫn chúng ở các phương trong đoạn viết là gì? Qua lời nhận định diện con người, đời sống của Bác, báo đó, em thấy tác giả có thái độ như thế nào? gồm: đời sống cách mạng to lớn và đời sống hằng ngày. ? Em có nhận xét gì về cách lập luận của - Biểu lộ sự hiểu biết sâu sắc và tình cảm tác giả? quý trọng, chân thành với Bác Hồ. Tác giả tin ở nhận định của mình tỏ rõ sự ngợi ca đối với Hồ Chủ Tịch. => Lập luận ngắn gọn mà sâu sắc, giọng văn sôi nổi, lôi cuốn, trang trọng lí lẽ đanh thép, ngôn từ chuẩn mực, biểu cảm. 2. T/g bày tỏ thái độ nào về những đức tính của Bác? 3. Qua đây em hiểu gì về con người Hồ Chí Minh? (gv giảng liên hệ mở rộng với bài hát “Bác Hồ một tình yêu bao la” 2.Những hình ảnh trong bức tranh giản dị của Bác +3 luận điểm nhỏ: - Bác giản dị trong lối sống - Bác giản dị trong quan hệ với mọi ? Trong phân GQVĐ tác giả đã đề cập đến người. những phương diện nào trong lối sống giản - Bác giản dị trong cách nói và viết. dị của Bác? a. Bác giản dị trong đời sống Câu 1: Nêu 3 luận cứ ? Quan sát đoạn văn 1, cho biết tác giả -Bữa cơm và đồ dùng trình bày về vấn đề gì? Nhận xét cách lập - Cái nhà luận của tấc giả? -Lối sống ? Chứng minh cho lối sống giản dị của Bác, tác giả dựa trên những chứng cứ nào? Các chứng cứ này được nêu cụ thể bằng *Bữa cơm, đồ dùng: đạm bạc, tiết kiệm, những chi tiết nào? chỉ có vài ba món đơn giản dân dã,... Cách ăn: Chậm rãi, cẩn trọng không để ? Để chứng minh cho lối sống giản dị trong rơi vãi một hạt cơm.. bữa cơm và đồ dùng của Bác tác giả đã đưa => Bác quý trọng biết bao kết quả sản ra nhưng dẫn chứng nào? xuất của con người và kính trong người phục vụ. ?Ở việc làm nhỏ đó chúng ta cảm nhận thêm được điều gì về Bác? Liên hệ “sáng ra bờ suối... sẵn sáng” “sống quen thanh bạch nhẹ người - Cái nhà sàn gỗ thoáng mát, chỉ có vài ba Việc làm tháng rộng ngày dài ung dung” phòng,... “ Tôi chỉ có một ham muốn...” -Lập luận tương phản giữa tâm hồn và cách ở của Bác: Tâm hồn “lộng gió” nhà ở chỉ có vẻn vẹn 3 gian. Tác giả ngợi ca cách ở của Bác thanh bạch tao nhã ? Cách lập luận của tác giả trong đoạn văn chứng minh lối sống giản dị trong căn nhà Bác ở có gì độc đáo? Tác dụng? Liên hệ: nơi Bác ở sàn mây, vách gió. Sớm nghe chim rừng hót quanh nhà Đêm trăng, một ngọn đèn khêu nhỉ * Lối sống: Tiếng suối trong như tiếng hát xa. - Cách làm việc: suốt cả ngày, suốt cả đời. ? Tìm những chi tiết thể hiện sự giản dị Việc gì Bác tự làm được thì không cần trong lối sống của Bác? người giúp, người giúp việc cho Bác rất ít => Dẫn chứng chọn lọc, tiêu biểu giản dị đời thường, gần gũi với mọi người nên dễ hiểu thuyết phục bạn đọc. ? Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng? Bình luận và biểu cảm’ => Khẳng định lối sống giản dị, tinh ? Trong văn nghị luận, thường chỉ biểu ý, ít thần xả thân, bền bỉ, cẩn mẫn chu đáo biểu cảm, nhưng cách thức nghị luận của của Bác. tác giả có điểm gì đặc biệt? - Tác giả bày tỏ tình cảm quý trọng của ? Em hay chỉ ra các câu văn bình luận, biểu mình với Bác =>tác động tới tình cảm, cảm trong đoạn văn. cảm xúc người đọc, người nghe Nêu tác dụng của các câu văn ấy? ? Qua những dẫn chứng và lí lẽ trên, em hiểu gì về tình cảm của tác giả với Bác? * Để chứng mình đức tính giản dị của Bác “ Bác Hồ sống đời sống giản dị. Thanh tác giả đã liệt kê những dẫn chứng tiêu bạch như vậy, bởi vì người sống sôi nổi, biểu kết hợp với bình luận, biểu cảm. Tác phong phú đ.ời sống và cuộc đấu tranh giả bày tỏ tình cảm quý trọng của mình với gian khổ và ác liệt của quần chúng nhân Bác => tác động tới tình cảm, cảm xúc dân” người đọc người nghe. =>Lối sống giản dị, phẩm chất cao quý ? Trong đoạn văn tiếp theo, tác giả giải =>Tấm gương trong thế giới ngày nay thích và bình luận như thế nào về lí do và ý nghĩa đức tính giản dị của Bác Hồ? ? Em hiểu gì về lí do của lối sống giản dị từ lời giải thích sau của tác giả? ? Em hiểu như thế nào về ý nghĩa của lối sống giản dị của Bác Hò từ lời bình luận sau: “ Đời sống vật chất giản dị càng hòa hợp với đời sống tâm hồn phong phú, với những tư tưởng, tình cảm, những giá trị tinh thần cao đẹp nhất. Đó là đời sống thực sự văn minh mà Bác Hồ nêu gương sáng trong thế giới ngày nay” ? Em có nhận xét gì về những lời giải thích bình luận của tác giả? -Lối sống giản dị. => Khẳng định tính đúng đắn, thuyết phục B. Bác giản dị trong quan hệ với mọi của luận điểm. người. Thảo luận nhóm (5p) - Việt thư cho một đồng chí. ? Tác giả nêu lý lẽ và dẫn chứng để làm - Nói chuyện với các cháu miền Nam. sáng tỏ sự giản dị của Bác trong quan hệ -Đi thăm nhà tập thể của công nhân. với mọi người như thế nào? - Đặt tên cho người phục vụ. => Đưa danh sách liệt kê tiêu biểu ? Tại sao tác giả dùng những câu nói này => Nổi rõ con người Bác: trân trọng, tỉ để chứng minh cho luận điểm trên? Cách mỉ, yêu quý tất cả mọi người. nói giản dị như vậy có tác dụng như thế nào? Đại diện một nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung. Gv nhận xét, chốt kiến thức c. Bác giản dị trong cách nói và viết: Những câu nói nổi tiếng của Bác: - “ Không có gì quý hơn độc lập tự do” - “ Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt Nam ? Sự giản dị trong cách nói và viết Bác là một, sông có thể cạn, núi có thể mòn, song được tác giả thể hiện trong văn bản ntn? chân lí ấy không bao giờ thay đổi”... => Là những câu có nội dung ngắn gọn, đễ nhớ, mọi người biết => Vì Bác muốn cho ? Tại sao tác giả lại dùng những câu nói quần chúng nhân dân hiểu được, nhớ được, này để chứng minh cho sự giản dị trong làm được => Những chân lí giản dị mà sâu cách nói và viết của Bác? sắc đó thâm nhập vào trái tim khối óc của hàng triệu con người đang chờ đợi nó thì đó là sức mạnh vô địch, đó là chủ nghĩa anh hùng cách mạng. Tập hợp, lôi cuốn, cảm hóa lòng người. - Đề cao sức mạnh phi thường của lối nói giản dị và sâu sắc của Bác, đó là sức mạnh khơi dậy lòng yêu nước, ý chí cách mạng ? Tác giả đã thể hiện quan điểm gì khi nêu trong quần chúng nhân dân, khẳng định tài những dẫn chứng về sự giản dị trong cách năng có thể viết thật giản dị về những điều nói và viết của Bác. thật lớn lao của Bác Hồ. Liên hệ: quan điểm viết văn của Bác: “ Văn học nghệ thuật là một mặt trận...” Giọng của Người không phải trên cao Êm từng tiếng thêm vào lòng non nước Con nghe Bác tưởng nghe lời non nước Tiếng ngày xưa và cả tiếng mai sau? Hoạt động 3: Tổng kết III. Tổng kết - Phương pháp: Nêu vấn đề, trực quan, 1. Nghệ thuật: -Kĩ thuật: Động não, tia chớp, thông tin -Kết hợp chứng minh với giải thích, phản hồi bình luận ngắn gọn mà sâu sắc. -Năng lực: Trình bày - Chọn lọc dẫn chứng cụ thể, toàn diện, ? Em học tập được gì từ cách nghị luận của tiêu biểu, gần gũi. tác giả? -Lập luận ngắn gọn mà sâu sắc, lí lẽ ? Văn bản đã mang lại cho em những hiểu đanh thép. biết mới mẻ, sâu sắc nào về Bác Hồ? - Giọng văn sôi nổi, lôi cuốn, trang trọng, ngôn từ chuẩn mực, biểu cảm thêm đượm tình chân thành. 2.Nội dung: - Đức tính giản dị mà sâu sắc trong đời sống, trong quan hệ với mọi người và lối nói viết là một vẻ đẹp cao quý trong con người Bác. => Bác là người giản dị trong tác phong sinh hoat, trong quan hệ với mọi người và trong cả cách nói viết. =>Yêu quý,kính trọng và học tập làm việc theo tấm gương đạo đức của Bác. 3. Hoạt động luyện tập: - GV cho HS xem hình trước khi luyện tập. BT1: Đọc những câu thơ nói về đức tính giản dị của Bác mà em sưu tầm được? - Sáng ra bờ suối -Nơi Bác ở sàn mây vách gió Sớm nghe chim rừng hót quanh nhà Đêm trăng một ngọn đèn khêu nhỏ - Bác để tình thương cho chúng con Một đời thanh bạch chẳng vàng son Mong manh áo vải hồn muôn trượng Hơn tượng đồng phơi những lối mòn. -Điền nốt vào phiếu cột L + Yêu cầu 1 số hs đọc . 4. Hoạt động vận dụng ? Em làm gì để thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy TNNĐ? 5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: -Sưu tầm những câu thơ bài văn văn, những câu chuyện nói về đức tính giản dị của Bác. - Đọc kĩ vb, nắm chắc nội dung bài, phân tích các luận điểm của bài. - Chuẩn bị: Ôn tập văn nghị luận, xem lại văn nghị luận, cách làm bài văn chứng minh, tham khảo một số đề văn trong sgk để làm bài kiểm tra số 5 (tại lớp). HĐ 1: Tìm hiểu chung I- Tìm hiểu chung +PP: Vấn đáp-gợi mở, dạy học nhóm, thuyết trình +KT: đặt câu hỏi, chia nhóm ,thảo luận,trình bày 1 phút, hỏi- trả lời. + Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề ... 1.Đọc, hiểu chú thích: * Đọc ? Em sẽ đọc vb với giọng đọc ntn? YC hs đọc ->hs khác nx. - Y/c HS chú ý các chú thích trong bài: văn * Chú thích chương 2)Tác giả: -HT (1909 – 1982) tên thật là Nguyễn Gv sử dụng kĩ thuật hỏi-trả về tác giả và tác Đức Nguyên, quê Nghệ An. Là nhà phẩm. giáo, nhà phê bình văn nghệ xuất sắc ? của nước ta TK XX. - Tp nổi tiếng: Thi nhân VN. 2) Tác phẩm: a.Xuất xứ: - Có lần vb được in với nhan đề: “ Ý nghĩa và công dụng của vc” + Văn chương : nghĩa rộng: bao gồm cả triết học, văn học, sử học. Trong vb này, văn chương đc hiểu theo nghĩa hẹp. b) Kiểu vb: NL văn chương - Vấn đề NL: Ý nghĩa của v/c đối với đ/s c) Ptbđ: NL (CM + GT + bình luận), TS, MT d) Cấu trúc: 2 phần: + P1: Từ đầu-> muôn loài: Nguồn gốc của văn chương + P2: Còn lại: Vai trò và công dụng to lớn của văn chương. HĐ 2: Phân tích II- Phân tích +PP: Vấn đáp-gợi mở, dạy học nhóm, bình giảng, +KT: đặt câu hỏi, chia nhóm ,thảo luận, hỏi- trả lời. dùng lời có nghệ thuật + Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề ... Thảo luận nhóm 5p 1- Nguồn gốc cốt yếu của văn chương ? Tìm trong đoạn văn câu chứa luận điểm về -LĐ: Nguồn gốc cốt yếu của văn nguồn gốc cốt yếu của văn chương? chương là lòng thương người và rộng ? Em hiểu cốt yếu là gì? Thương người, ra là thương cả muôn vật, muôn loài. thương cả muôn vật, muôn loài là ntn? ? Để đi đến kết luận về nguồn gốc cốt yếu của - Luận cứ: dẫn ra câu chuyện cảm vc, nhà văn Hoài Thanh đã đưa ra dẫn chứng động về thi sĩ Ấn Độ. gì? ? Cách lập luận này của tgiả có độc đáo? + Lập luận theo lối quy nạp: đưa ra luận cứ rồi mới dẫn đến luận điểm. ? Nhận xét về cách nêu vấn đề của tgiả? -> Nêu vấn đề tự nhiên, bất ngờ, hấp Đại diện 1 nhóm trình bày, nhóm khác dẫn, xúc động. nhận xét Gv nhận xét và chốt kiến thức. + Cốt yếu: cái chính, cái qtrọng nhất + Thương người, thương muôn vật, muôn loài: tình thương, lòng nhân ái Cách vào bài rất nhẹ nhàng, độc đáo của HT trong văn NL đã gây ấn tượng mạnh cho ng đọc, k/định nguồn gốc cốt yếu của vc chính là tình thương, lòng nhân ái, tình yêu thương của con người. ? Em có nx gì về quan niệm trên của t/g? => Quan niệm đúng đắn, sâu sắc. *GV bình: Macxim Gorki từng nói Văn học là nhân học – VH là con người. Học văn là học làm người. Lê Quý Đôn cũng từng nói “Văn chương khởi phát từ trong lòng người là chính ”. Những chân lí, quan điểm ấy rất giống với quan niệm của Hoài Thanh. Ví như: Đoàn Thị Điểm dịch nôm “Chinh phụ ngâm khúc” là bởi có lòng đồng cảm với Đặng Trần Côn, với người chinh phụ buồn nhớ chồng mình. Bà Huyện Thanh Quan, vì nỗi cô đơn trong lòng mà viết lên những lời thơ tuyệt bút: “Nhớ nước đau lòng con cuốc cuốc...ta với ta”. Hay Nguyễn Du viết kiệt tác Truyện Kiều bởi “những điều trông thấy...”, ông cảm thương với những cuộc đời phụ nữ khổ đau, bất hạnh. Đó đều là những tp văn chương có nguồn gốc xuất phát từ lòng yêu thương, lòng nhân ái. - Thảo luận cặp đôi (2p) ?Có ý kiến cho rằng: nguồn gốc của vc bắt nguồn từ c/sống lao động? Theo em 2 quan điểm đó có loại trừ nhau không? Hãy lấy ví dụ minh họa? - Đại diện 1 cặp trình bày, cặp khác nhận xét, bổ sung GV nhận xét , chốt . Quan niệm trên của tác giả là đúng và sâu sắc nhưng chưa phải là tất cả. Vẫn có những quan niệm khác như văn chương bắt nguồn từ lao động, giải trí,từ lòng yêu nước... Các quan điểm tuy khác nhau nhưng không loại trừ nhau mà bổ sung cho nhau về ý nghĩa. VD: VC nảy sinh trong lao động sản xuất: “ Rủ nhau đi cấy đi cày Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu” “Ai ơi bưng bát cơm đầy Dẻo thơm một hạt đắng cay muôn phần” VC bắt nguồn từ trò chơi giải trí (các bài hát đồng dao trong các trò chơi dân gian của trẻ con) ..vv.. Tiết 99 Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt ?t/g đã đưa ra những lđ nào về vai tro của 2)Ý nghĩa: v/c? a)Vai trò (nhiệm vụ) của v/c -2 luận điểm: Thảo luận nhóm 5 p + “V/c là hình dung của sự sống” 1. Để chứng minh 2 luận điểm ấy tác giả + “ V/c sáng tạo ra sự sống” đã đưa ra những lí lẽ nào để giải thích, dẫn - Lí lẽ, d/c: chứng nào để chứng mình? + Vc là hình dung của sự sống muôn 2. Hãy tìm các ví dụ cụ thể từ những vb hình vạn trạng: Cuộc sống vốn là thiên em biết để cho thấy quan niệm về nhiệm hình vạn trạng, v/c phản ánh cuộc sống đó vụ, vai trò của v/c ? Vậy văn chương bắt qua tâm hồn con người. nguồn từ đâu ? + Văn chương sáng tạo ra sự sống:V/c dựng lên những hình ảnh, ý tưởng mà cuộc Đại diện trình bày, nhóm khác nx, bổ sống hiện tại chưa có, chưa đủ để mọi sung, người phân đều để có 1 hiện thực và tương GV nhận xét, bổ sung lai tốt đẹp. - VD: cây tre VN, Dễ mèn phiêu lưu kí, những câu hát về t/c gia đình, tình yêu quê hương đất nước,... => V/c bắt nguồn từ cảm xúc yêu thương của nhà văn. ? Luận điểm ấy khái quát ntn về vai trò => văn chương là phản ánh sự sống và của v/c? thúc đẩy sự sống phát triển (gv giảng bình và mở rộng về những tác phẩm của Nguyễn, Nam Cao và 1 số vb khác: Người đọc có thể thấy rõ cuộc sống vất vả, chân lấm tay bùn của người lao động xưa qua ca dao, tục ngữ, thấy được h/a quê hương VN tươi đẹp qua “Cây tre VN” “Sông nước Cà Mau”, thấy được cuộc sống lao động chiến đấu quả cảm của cả dân tộc qua hàng loạt các tác phẩm vc -> Vc phản ánh cuộc sống muôn màu. - Qua ngòi bút sáng tạo của tác giả, thế giới loài vật trong “Dế Mèn ”; thế giới loài chim trong "Lao xao" hiện ra vô cùng sống động mang màu sắc mới lạ Trong DMPLKí, Tô Hoài tưởng tượng về một TG đại đồng, ở đó mọi ng được hưởng cs bình đẳng và hp. b. Công dụng của văn chương ? Theo em trong bài viết này, tác giả đưa 2 công dụng: ra mấy công dụng của văn chương? - Đối với con người - Đối với xã hội Thảo luận cặp đôi 5p ? Hãy chỉ ra những câu văn nói về công dụng của văn chương đ/v con người. ? E, có nhận xét gì về nghệ thuật nghị luận của HT trong đoạn văn trên? * Đối với con người - Một người hằng... mãnh lực lạ lùng của Đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm v/c hay sao khác nx, bổ sung. -V/c gây cho ta ... trăm nghìn lần Gv nhận xét vàchốt kiến thức, giảng, +Cách nghị luận giàu cảm xúc, lôi cuốn bình. người đọc, không khô khan. (Rõ ràng, cái hay trong cách nghị luận của Hoài Thanh là không làm cho 1 bài nghị luận trở nên khô cứng mà mềm mai, ấn =>Khơi dậy những trang thái cx cao tượng tạo nên phong cách của HT) thượng của con người, rèn luyện, mở ? Từ đó khái quát công dụng của văn rộng thế giới tình cảm của con người, chương? làm tình cảm con người trở nên phong phú, sâu sắc, tốt đẹp hơn. Thảo luận cặp đôi 2p *Đối với xã hội 1 – HT đã dành để nói về công dụng xh - “ có thể nói ...mới hay” của v/c qua câu nào? - “Nếu pho l/s... bậc nào” 2 – T/g muốn tin vào những sức mạnh nào - V/c làm đẹp, làm hay những thứ bình của v/c? thường. Các thi nhân, văn nhân làm giàu 3- HT đã giúp ta hiểu thêm những ý nghĩa sang cho lối sống nhân loại sâu sắc nào của v/c? =>V/c làm giàu tình cảm con người và làm đẹp cho cuộc sống, là món ăn tinh thần Đại diện 1 cặp trình bày, cặp khác nx, không thể thiếu. bổ sung, gv hoàn chỉnh kiến thức. ? Em có nhận xét gì về cách nghị luận của t/g trong bài văn (lí lẽ và cách lập luận)? ? Qua đây em hiểu gì về t/g + Lập luận chặt chẽ, có lí lẽ, dẫn chứng, -GV : giảng – bình – chốt giàu hình ảnh. I- Tổng kết HĐ 3: Tổng kết +PP: Vấn đáp-gợi mở +KT: đặt câu hỏi, hỏi-trả lời 1) Nghệ thuật: ( Ghi nhí sgk) + Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề ... 2) Nội dung: ( Ghi nhí sgk) ? Đặc điểm nổi bật trong nghệ thuật của bài văn là gì? ? Văn bản đã làm rõ những vấn đề gì? 1. Hoạt động luyện tập - GV cho hs đọc diễn cảm. -Điền nốt thông tin vào cột L gọi 1 số hs đọc . 2. Hoạt động vận dụng - Qua văn bản em rút ra được điều gì về việc học văn? 3. Hoạt động tìm tòi mở rộng: - Đọc diễn cảm vb - Đọc thêm những bài văn hay để hiểu thêm về cách nhận định của HT trong vb - Cb:+ Đọc phần hai của văn bản + Tìm hiểu ý nghĩa và công dụng của văn chương HĐ1. Chuẩn bị. I. Chuẩn bị +PP: Vấn đáp-gợi mở, dạy học nhóm +KT: đặt câu hỏi, chia nhóm ,thảo luận, + Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề ... -Đoạn văn là một bộ phận của bài văn. Vì vậy, cần hình dung đoạn đó nằm ở vị trí Thảo luận cặp (2p) nào trong bài văn, để viết phần chuyển ? Nêu yêu cầu đối với một đoạn văn chứng đoạn. minh? - Cần có câu chủ đề nêu ra luận điểm của đoạn văn. Các câu, các ý khác trong đoạn phải tập trung là sáng tỏ cho luận điểm - Các lí lẽ, dẫn chứng cần sắp xếp hợp lí rõ ràng, mạch lạc. II. Thực hành trên lớp HĐ2. Thực hành trên lớp. +PP: Vấn đáp-gợi mở, luyện tập- thực hành, dạy học nhóm. +KT: đặt câu hỏi, chia nhóm ,thảo luận, + Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết vấn đề ... * Đề bài : Chứng minh rằng nhân dân VN từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây ”, “ Uống nước nhớ nguồn ” I. Tìm hiểu đề và tìm ý -HS đọc kỹ đề và gạch chân những từ - Thể loại : Nghị luận CM ngữ quan trọng để tìm ra thể loại và nội - ND : Lòng biết ơn những người đã tạo ra dung nghị luận thành quả để mình hưởng + Diễn giải nghĩa của 2 câu TN : - Thảo luận nhóm (5 p) • Nghĩa đen 1. Bài văn thuộc kiểu văn nghị luận chứng • Nghĩa bóng : Lòng biết ơn minh hay giải thích?Em hãy diễn giải ý + Những biểu hiện trong cuộc sống: Biết nghĩa của hai câu TN ơn ông bà, cha mẹ, tổ tiên; Biết ơn những người đã giúp đỡ mình; Biết ơn anh hùng dân tộc, những chiến sĩ, người có công với đất nước 2. Em sẽ đưa những biểu hiện nào trong III. Dàn ý cuộc sống để chứng minh cho đạo lý ấy? 1. MB (Quan sát thêm mục c trong SGK) 2.TB -Từ xưa, DTVN đã luôn nhớ tới cội 3. Bài văn sẽ được trình bày theo bố cục nguồn, luôn luôn biết ơn mấy phần? - Đến nay đạo lý ấy vẫn được những con Đại diện trình bày, hs nhóm khác bổ người thời đại tiếp tục phát huy. sung, nx, gv nx, hoàn chỉnh kiến thức. 3. KB IV.Viết đoạn văn - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh - GV chia lớp thành 3 nhóm ( theo tổ) 1. Viết, nói trước tổ - GV yêu cầu HS viết -> đọc đoạn văn 3.Hoạt động vận dụng: Viết đoạn văn 3 câu chủ đề tự chọn, chứng minh một vấn đề nào đó. 4. Hoạt động tìm tòi, mở rộng: -Sửa chữa và hoàn thành các đoạn văn, viết thành bài hoàn chỉnh - Chuẩn bị : Đức tính giản dị của Bác Hồ: đọc kĩ vb nhiều lần, đọc chú thích, chuẩn bị phần tác giả tác phẩm trình bày trước lớp, tìm hệ thống luận điểm, luận cứ và cách lập luận của bài văn. Trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài. HĐ1. Chuẩn bị. I.Chuẩn bị +PP: Vấn đáp-gợi mở, luyện tập- thực Đề: Chứng minh rằng nhân dân Việt hành, dạy học nhóm Nam từ xưa đến nay đều sống theo đạo lí +KT: đặt câu hỏi, chia nhóm ,thảo luận, " ăn quả nhớ kẻ trống cây"; "Uống nước mảnh ghép... nhớ nguồn" + Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết 1.Bước 1: Tìm hiểu đề và tìm ý vấn đề ... a. Tìm hiểu đề Hs đọc đề -Vấn đề: Lòng biết ơn những người đó Gv tổ chức cho. tạo ra thành quả để mình được hưởng Thảo luận nhóm (5phút) - Đối tượng nghị luận lòng biết ơn của ? Đề nêu lên vấn đề gì? con người - Phạm vi: Từ xưa tới nay ? Đối tượng và phạm vi nghị luận ở đây là - Tính chất: khẳng định gì? - Yêu cầu: Người viết phải giải thích được 2 câu tục ngữ-> Chứng minh nhân ? Đề có tính chất gì? dân ta luôn sống theo đọa lí biết ơn ? Đề này đòi hỏi người viết phải làm gì? b. Tìm ý Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác nx, -Ăn quả gv chốt kiến thức. -Uống ước => Hưởng thành quả của người đi trước Cho hs trao đổi theo bàn (2p) - Nhớ kẻ trông cây ? Em hãy giải thích 2 câu tục ngữ "ăn quả - Nhớ nguồn nhớ kẻ trồng cây" và " uống nước nhớ => Nhớ ơn người đó tạo ra thành quả đó nguồn" ? - Dùng hình tượng gợi liên tưởng - Đều có quan hệ nhân quả ? Nhận xét 2 câu tục ngữ này có điểm gì chung? Đại diện nhóm trình bày, hs khác nx, bổ sung, gv chốt. Dc: Gv sử dụng kĩ thuật mảnh ghép Vòng 1: GV chia 3nhóm thảo luận ( 3 - Ngoài xã hội: Hội đền hùng, chùa phút) Hương.... ? Tìm những biểu hiện chứng tỏ từ xưa - Trong nhà trường: đến nay nhân dân ta đều sống theo đạo lí " Xưa: " Nhất tự vi sư, bán tự vi sư"; " ăn quả nhớ kẻ trồng cây" và "uống nước Không thầy đố mày làm nên".... nhớ nguồn"? Nay: các hành động cụ thể của em thể Nhóm 1: Ngoài xã hội hiện lòng biết ơn thầy cô giáo trong và Nhóm 2: Trong nhà trường ngoài giờ học, trong các ngày lễ 20/11, 8/3, 22/12...... - Trong gia đình: Biết ơn tổ tiên ( cúng, lễ); ông bà, bố mẹ ( vâng lời, kính Nhóm 3: Trong gia đình trọng....) Suy nghĩ của em: Vòng 2: -Về lòng biết ơn; truyền thống đạo lí cao ? Đạo lí " ăn quả nhớ kẻ trồng cây" và " đẹp của nhân dân Việt Nam uống nước nhớ nguồn" gợi cho em suy - Là tấm gương soi chiếu vào những nghĩ gì? hành vi hằng ngày của em -> làm em biết Hs các nhóm báo cáo,hs khác nx, bổ sung xấu hổ khi mắc lỗi lầm, biết hạnh phúc gv bổ sung thêm hoàn chỉnh hân hoan khi làm được việc tốt - Nghĩa vụ của em là phải tham gia vào các phong trào đền ơn đáp nghĩa ( thông qua những biểu hiện cụ thể hằng ngày) Thảo luận cặp (2p) 2. Lập dàn bài ? Nêu nội dung triển khai 3 phần MB, TB, * MB: Dẫn 2 câu tục ngữ và nêu vấn đề KB? lòng biết ơn *TB: - Giải thích 2 câu tục ngữ, chỉ ra điểm chung của 2 câu - Dùng dẫn chứng trong thực tế để chứng minh tính đúng đắn của đạo lí thể hiện trong 2 câu tục ngữ - Suy nghĩ -> bài học của bản thân em * KB: Nêu ý nghĩa của lòng biết ơn ? Viết đoạn mở bài, kết bài và lựa chọn 1 ý 3. Viết đoạn văn trong phần thân bài rồi triển khai thành một đoạn văn? HĐ2. Thực hành trên lớp. II. Thực hành trên lớp +PP: Vấn đáp-gợi mở, luyện tập- thực hành, dạy học nhóm +KT: đặt câu hỏi, chia nhóm ,thảo luận + Năng lực : tự học, hợp tác , giải quyết 1. Nói trước tổ vấn đề ... - HS đọc đoạn văn mình viết trước tổ 2. Nói trước lớp - GV yêu cầu HS trong tổ nhận xét góp ý đoạn văn cho từng bạn -> Chọn 1 đoạn văn hay nhất tổ để trình bày trước lớp.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_90_den_95_nam_hoc_2020_2021.docx
Giáo án liên quan