Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 84+85 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại

doc5 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 84+85 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7 Ngày soạn 23 – 01 - 2022 Tiết 84 CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG. A. Mục tiêu cần đạt. 1. Kiến thức: - Khái niệm câu chủ động và câu bị động. - Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại 2. Kĩ năng: Nhận biết câu chủ động và câu bị động. 3. Thái độ: Có ý thức trong dùng từ đặt câu. B. Chuẩn bị. - GV:Tham khảo tài liệu SGV Ngữ văn7. - HS: Đọc soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức. 2. Bài cũ: Công dụng của trạng ngữ trong câu? 3. Bài mới.: Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu kh¸i niÖm I. Câu chủ động và câu bị động: MT: Hs n¾m ®­îc thÕ nµo lµ c©u chñ ®éng , c©u bÞ ®éng. * Ví dụ:Sgk/57 PP: VÊn ®¸p, nªu vÊn ®Ò, gîi më. - HS đọc ví dụ SGK - 57. a. Mọi người / yêu mến em. ? Xác định chủ ngữ trong mỗi câu? CN VN -> CN biểu thị người thực hiện 1 hoạt động ? ý nghĩa của chủ ngữ trong các câu trên khác hướng đến người khác (hay CN biểu thị chủ thể nhau như thế nào? của hoạt động) b. Em / được mọi người yêu mến. ? Tại sao nói đó là câu bị động tương ứng? CN VN ( đó là 1 cặp câu luôn luôn đi với nhau nghĩa là có -> CN biểu thị người được hoạt động của người thể đổi câu chủ động-> bị độngvà ngược lại. khác hướng đến (hay CN biểu thị đối tượng của Ngoài ra có rất nhiều câu khác không thể đổi được hoạt động). gọi là câu bình thường.) ? Thế nào là câu chủ động, bị động? VD? HS đọc ghi nhớ SGK- 57. * Ghi nhôù (1): Bài tập nhanh ? Tìm câu bị động tương ứng với câu chủ động? a.- Người lái đò đẩy thuyền ra xa. b.- Người ta chuyển đá lên xe. c.- Mẹ rửa chân cho bé. d.- Bọn xấu ném đá lên tàu hoả. Câu BĐ: a. Thuyền được người lái đò đẩy ra xa. b. Đá được người ta chuyển ra xe Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Ho¹t ®éng 2:T×m hiÓu môc ®Ých chuyÓn ®æi. II. Mục đích của việc chuyển đổi câu chủ MT: Hs biÕt ®­îc môc ®Ých chuyÓn ®æi c©u chñ động thành câu bị động. ®éng thµnh c©u bÞ ®éng. 1. Xét ví dụ PP: VÊn ®¸p, nªu vÊn ®Ò, gîi më. 2. Nhận xét. Hs đọc ví dụ - Chọn câu b: Em được mọi người yêu mến ? Em sẽ chọn câu (a) hay câu (b) để điền vào chỗ có dấu ba chấm trong đoạn trích dưới đây? giải thích vì sao em chọn cách viết như trên? ( Chọn câu b, vì nó tạo liên kết câu. Em tôi là chi đội trưởng. Em được mọi người yêu mến. - Tác dụng: Thay đổi cách diễn đạt, tránh lặp mô hình câu.) ? Mục đích chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động? * Ghi nhớ (2) - HS đọc ghi nhớ SGK(2)Tr. 58. Ho¹t ®éng 3: Hướng dẫn luyện tập III. Luyện tập. Bài tập1.Tìm câu bị động trong đoạn trích. MT: Hs vËn dông phÇn lý thuyÕt ®· häc vµo viÖc - Có khi (các thứ của quý) được trưng bày trong lµm c¸c bµi tËp. tủ kính, trong bình pha lê PP: VÊn ®¸p,th¶o luËn, - Tác giả “ mấy vần thơ”liền được tôn làm HS đọc yêu cầu bài tậ đương thời đệ nhất thi sĩ. = > Tác giả chọn câu bị động nhằm tránh lặp lại p 1. kiểu câu đã dùng trước đó. Đồng thời tạo liên + Hoạt động nhóm ( theo bàn) kết tốt hơn giữa các câu trong đoạn. - GV nêu yêu cầu nhiệm vụ. ? Thực hiện bài tập1. Bài tập 2. Nhận biết câu bị động và chủ động. - Hoạt động nhóm a.Người ta đưa anh đi an dưỡng - Nhiệm vụ: Các nhóm tập trung giải quyết vấn b. Xóm làng bị đốt phá thiêu rụi. đề. Đại diện nhóm trình bày, NX. - GVKL: c.Tôi bị các ông đánh đập. - HS hoạt động độc lập - Trả lời câu hỏi. - HS nhận xét, GV KL: ( - Câu Cđa - Câu Bđ ,c) 4. Củng cố - dặn dò ? Thế nào là câu chủ động, bị động? Mục đích chuyển đổi câu CĐ thành câu BĐ và ngược lại? - Hoàn thiện các bài tập vào vở. - Đọc-Soạn văn bản: ý nghĩa văn chương. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Tiết 85 CHUYỂN ĐỔI CÂU CHỦ ĐỘNG THÀNH CÂU BỊ ĐỘNG(Tiếp theo) A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: Quy tắc chuyển câu chủ động thành mỗi kiểu câu bị động. 2. Kĩ năng:- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại. - Đặt câu (chủ động hay bị động) phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. 3. Thái độ:- Có ý thức sử dụng câu chủ động, câu bị động linh hoạt trong nói, viết. - Có thái độ yêu thích học bộ môn. B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo 2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK. C. Tiến trình lên lớp 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là câu chủ động, câu bị động ? Cho ví dụ ? ? Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và ngược lại nhằm mục đích gì ? 3. Bài mới: Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt Ho¹t ®éng 1: T×m hiÓu quy t¾c chuyÓn ®æi c©u I. Cách chuyển đổi câu chủ động thành câu chñ ®éng thµnh c©u bÞ ®éng. bị động: * Ví dụ: Sgk/64 MT: HS biÕt c¸ch chuyÓn ®æi c©u chñ ®éng a. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã thµnh c©u bÞ ®éng vµ ng­îc l¹i. được hạ xuống từ hôm "hoá vàng". PP: VÊn ®¸p, th¶o luËn , nªu vÊn ®Ò. b. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã +Gv treo bảng phụ->Hs đọc ví dụ. hạ xuống từ hôm "hoá vàng". ? Hai câu a, b có gì giống nhau và khác nhau? Vì sao ? ->Giống nhau về ND, vì cùng miêu tả 1 sự việc. ->Về hình thức 2 câu này khác nhau: câu a có c. Người ta đã hạ cánh màn điều treo ở đầu bàn dùng từ "được", câu b không dùng từ "được". thờ ông vải xuống từ hôm "hoá vàng". ? Hai câu này là câu chủ động hay bị động ? (Câu d. Cánh màn điều treo ở đầu bàn thờ ông vải đã bị động). được người ta hạ xuống từ hôm "hoá vàng". ? Câu c có cùng nội dung miêu tả với câu a và câu b không ? (có ). ? Câu c là câu chủ động hay câu bị động? (câu * Ghi nhớ 1: sgk/64. chủ động). ? Em hãy chuyển câu chủ động (câu c) thành câu Ví dụ: bị động ? a-Bạn em được giải nhất trong kì thi hs giỏi. +Gv: Như vậy là từ 1 câu chủ động, ta có thể b-Tay em bị đau. chuyển đổi thành nhiều câu bị động khác nhau vềhình thức nhưng vẫn giống nhau về ND. *Ghi nhớ 2: sgk (64 ). ? Theo em, có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ? Đó là những cách nào ? Nêu Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 qui tắc chuyển đổi của từng cách? *Ghi nhớ sgk/tr 64 -> HS: Trả lời, đọc ghi nhớ 1. -Hs đọc ví dụ 2. -Những câu em vừa đọc có phải là câu bị động không ? Vì sao ? Về hình thức nó giống câu bị động ở chỗ nào ? +Gv: 2 câu này tuy có dùng từ bị và được nhưng không phải là câu bị động. Vì ta không thể chuyển đổi thành: Giải nhất được bạn em trong kì thi hs giỏi. Đau bị tay. -Có phải câu nào có từ bị, được cũng là câu bị động không ? -Hs đọc ghi nhớ Ho¹t ®éng 2: LuyÖn tËp: II: Luyện tập: MT: Hs ¸p dông phÇn lý thuyÕt ®· häc vµo c¸c bµi tËp cô thÓ. PP: Th¶o luËn, vÊn ®¸p. -Bài 1: a-Một nhà sư vô danh đã xây ngôi chùa ấy từ Chuyển đổi mỗi câu chủ động dưới đây thành hai TK XIII. câu bị động theo hai kiểu khác nhau ? -Ngôi chùa ấy được (một nhà sư vô danh) xây từ TK XIII. -Ngôi chùa ấy xây từ TK XIII. b-Người ta làm tất cả cánh cửa chùa bằng gỗ lim. -Tất cả các cánh cửa chùa được (người ta) làm bằng gỗ lim. -Tất cả các cánh cửa chùa làm bằng gỗ lim. c-Chàng kị sĩ buộc con ngựa bạch bên gốc đào. -Con ngựa bạch được (chàng kị sĩ) buộc bên gốc đào. -Có mấy cách chuyển đổi câu chủ động thành câu -Con ngựa bạch buộc bên gốc đào. bị động, đó là những cách nào ? d-Người ta dựng một lá cờ đại ở giữa sân. -Một lá cờ đại được (người ta) dựng ở giữa sân. -Một lá cờ đại dựng ở giữa sân. -Bài 2: a-Thầy giáo phê bình em. -Em bị thầy giáo phê bình. -Em được thầy giáo phê bình. -Chuyển đổi mỗi câu chủ động cho dưới đây b-Người ta đã phá ngôi nhà ấy đi. thành hai câu bị động- một câu dùng từ được, một -Ngôi nhà ấy bị người ta phá đi. câu dùng từ bị ? -Ngôi nhà ấy được người ta phá đi. c-Trào lưu đô thị hoá đã thu hẹp sự khác biệt -Cho biết sắc thái nghĩa của câu dùng từ được với giữa thành thị với nông thôn. câu dùng từ bị có gì khác nhau ? -Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã bị Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 trào lưu đô thị hoá. -Sự khác biệt giữa thành thị với nông thôn đã được trào lưu đô thị hoá. -Câu bị động dùng từ được có hàm ý đánh giá tích cực về sự việc được nói đến trong câu. -Câu bị động dùng từ bị có hàm ý đánh giá tiêu cực về sự việc được nói đến trong câu. 4. Dặn dò: -Học thuộc ghi nhớ, làm bài tập 3 . -Soạn bài “Luyện tập viết đoạn văn” . phần chuẩn bị ở nhà Giáo viên: Nguyễn Duy Đại

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_8485_nam_hoc_2021_2022_nguye.doc