Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 72 đến 74 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 72 đến 74 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7
Ngày soạn: 02 – 01 - 2022
Tiết 72
THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
A. Mục tiêu cần đạt.
1. Kiến thức:
- Một số trạng ngữ thường gặp.
- Vị trí của trạng ngữ trong câu.
- Nắm được công dụng của trạng ngữ.
- Hiểu cách tách trạng ngữ thành câu riêng.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.
- Phân biệt các loại trạng ngữ.
- Phân tích tác dụng của thành phần trạng ngữ của câu
- Tách trạng ngữ ra thành câu riêng
3. Thái độ: Có ý thức nhận biết và sử dụng trạng ngữ khi tạo câu.
B. Chuẩn bị:
- GV: Giáo án,ngữ liệu.
- HS: Đọc bài, soạn bài theo nội dung câu hỏi SGK.
C. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
? Thế nào là câu đặc biệt? Cho ví dụ minh họa ? Nêu tác dụng của câu đặc biệt
1. Bài mới.
Ho¹t ®éng 1: Giới thiệu bài
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt
Ho¹t ®éng 2: .T×m hiÓu ®Æc ®iÓm cña tr¹ng ng÷. I. Đặc điểm của trạng ngữ.
1. Xét ví dụ.( SGK - 39)
- HS đọc đoạn văn SGK -Tr.39. *Nhận xét:
? Xác định trạng ngữ trong mỗi câu? a. - Dưới bóng tre xanh: địa điểm.
? Các trạng ngữ vừa tìm được bổ sung cho câu - đã từ lâu đời
những nội dung gì? - đời đời, kiếp kiếp -> thời gian.
? Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trò gì? - từ ngàn đời nay
( bổ sung ý nghĩa cho nòng cốt câu, giúp cho ý
nghĩa của câu cụ thể hơn)
? Có thể chuyển các trạng ngữ nói trên sang
những vị trí nào trong câu?
1. Dưới bóng tre xanh, đã từ lâu đời vỡ ruộng,
khai hoang.
2.Người dân cày Việt Nam, dưới bóng tre xanh,
đã từ lâu đời, dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai
hoang.; * Vị trí :Trạng ngữ có thể đứng ở đầu câu,
3.Người dân cày ..khai hoang, dưới bóng tre cuối câu, giữa câu
xanh,đã từ lâu đời)
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
- Các câu khác ,chuyển vị trí TN tương tự * Nhận biết bằng một quãng ngắt hơi khi
? Em có nhận xét gì về vị trí của trạng ngữ trong nói, dấu phẩy khi viết
câu?
? Giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ được
ngăn cách bởi dấu hiệu gì khi nói, viết?
GV: Về hình thức thêm trạng ngữ chính là hình
thức dùng cụm chủ vị để mở rộng câu
- HS đọc ghi nhớ SGK -39.
Ho¹t ®éng 2: T×m hiÓu c«ng dông cña tr¹ng
ng÷. * Ghi nhí (SGK)Tr.39.
Hs đọc VD IICông dụng của trạng ngữ:
? Tìm và gọi tên các TN trong đoạn văn(a) của * Ví dụ:Sgk/45
nhà văn Vũ Bằng ? a. - Thường thường, vào khoảng đó
? Tìm và gọi tên các trạng ngữ ở đoạn văn(b) ? -Sáng dậy
? Ta có nên lược bỏ các TN trong 2Vd trên không - chỉ độ tám chín giờ sáng
? (không) -> TN chỉ thời gian.
GV: TN không phải là thành phần bắt buộc của - Trên giàn thiên lí
câu, nhưng vì sao trong các câu văn trên, ta không - Trên nền trời trong trong
nên hoặc không thể lược bớt TN ? –(Vì khi nói, -> TN chỉ địa điểm.
viết nếu sử dụng các TN hợp lí sẽ làm cho ý tưởng b. -Về mùa đông
câu văn được thể hiện sâu sắc, biểu cảm hơn). -> TN chỉ thời gian.
? Em có nhận xét gì về cấu tạo của các TN trên ?
->là cụm DT, cụm ĐT, cụm TT.
? TN ở trong các đoạn văn trên có công dụng gì? -
>a. TN bổ sung thêm thông tin cho câu văn miêu => Không nên lược bỏ vì:
tả được đầy đủ hơn, làm cho câu văn cụ thể hơn, + giúp cho nội dung miêu tả của câu chính
biểu cảm hơn. xác hơn.
->b.Nếu không có TN thì câu văn sẽ thiếu cụ thể + tạo liên kết câu.
và khó hiểu.
? Vậy, TN có vai trò gì trong việc thể hiện trình tự
lập luận ấy
? Vậy qua đó, cho biết TN có những công dụng gì
?-> Hs trả lời, đọc ghi nhớ.
Ho¹t ®éng 4: T×m hiÓu c¸ch t¸ch tr¹ng ng÷
thµnh c©u riªng.
+Hs đọc ví dụ.
? Tìm TN ở đoạn văn ? Ghi nhớ( sgk)
? Ta có thể ghép câu 1 và câu 2 thành một câu có III Tách TN thành câu riêng:
2 trạng ngữ được không ? (được) 1. Ví dụ: Sgk/47.
? Nhưng ở đây TN nào được tách thành một câu “Người Việt Nam ngày nay có lí do đầy đủ
riêng ? (TN 2) và vững chắc để tự hào với tiếng nói của
? Việc tách TN thành câu riêng như trên có tác TN1
dụng gì ? mình. Và để tin tưởng hơn nữa vào tương
? Vậy khi nào, người ta tách TN thành câu riêng? TN2
(khi nhấn mạnh ý, chuyển ý )
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
? TN phải đứng ở vị trí nào thì mới có thể tách lai của nó.”
thành câu riêng? (cuối câu)
-> Gọi Hs đọc ghi nhớ. -> TN2 được tách ra thành một câu riêng
để: nhấn mạnh ý của TN (niềm tin tưởng
vào tương lai của tiếng Việt)
Ho¹t ®éng 5: LuyÖn tËp IV. Luyện tập
Bài tập1.
- HS đọc bài tập 1. a. Mùa xuân mùa xuân - > Chủ ngữ và vị
+ Hoạt động nhóm ( theo bàn) ngữ.
? Trong 4 câu trên câu nào có cụm từ mùa xuân là b. Mùa xuân - > trạng ngữ.
trạng ngữ? Những câu còn lại, cụm từ mùa xuân c. Phụ ngữ trong Cụm ĐT
đóng vai trò gì? d. Câu đặc biệt.
Các nhóm tập trung giải quyết vấn đề. - Đại diện Bài tập 2,3. Xác định và gọi tên trạng ngữ.
nhóm trình bày. a. Như báo trước thanh khiết. -> TN cách
- HS nhận xét -> GV chốt lại vấn đề. thức.
- Khi đi qua những cánh đồng còn tươi.
- HS đọc yêu cầu bài tập 2,3. -> TN nơi chốn.
? Xác định và gọi tên trạng ngữ trong ví dụ? - Trong cái vỏ xanh kia -> TN nơI chốn.
- HS hoạt động độc lập. Phát biểu. - Dưới ánh nắng. -> TN nơi chốn.
- HS bổ sung- GV tổng b. Với khả năng thích ứng .trên đây -> TN
? Kể thêm các loại trạng ngữ mà em biết? Cho ví cách thức.
dụ? * Các loại trạng ngữ: TG, nơi chốn, nguyên
Gv cho bài tập bổ sung nhân, mục đích, phương tiện cách
? Tìm TN và nêu công dụng của TN trong đoạn Bài 1/47: Nêu công dụng của TN.
trích ? a. - kết hợp những bài này lại -> TN cách
thức
- ở loại bài thứ nhất
-ở loại bài thứ hai-> TN nơi chốn
b. - Lần đầu tiên chập chững bước đi
- lần đầu tiên tập bơi
- lần đầu tiên chơi bóng bàn.
- lúc còn học phổ thông
-> TN chỉ thời gian
- về môn hóa -> TN nơi chốn
=>Tác dụng: bổ sung những thông tin tình
huống, vừa có tác dụng liên kết các luận cứ
trong mạch lập luận của bài văn, vừa giúp
cho bài văn rõ ràng, dễ hiểu.
Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 2. * Bài 2/47:
-> Hs: lên bảng trình bày. a. Năm 72. ->Tách TN có tác dụng nhấn
-> Gv nhận xét, bổ sung, ghi điểm cho Hs. mạnh tới thời điểm hi sinh của nhân vật
* Yêu cầu:Chỉ ra các trường hợp tách TN thành được nói đến trong câu đứng trước.
câu riêng trong các chuỗi câu dưới đây. ?Nêu tác b. Trong lúc tiếng đờn vẫn khắc khoải vẳng
dụng của những câu do TN tạo thành
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
lên những tiếng đờn li biệt, bồn chồn.
->Làm nổi bật thông tin ở nòng cốt câu
(Bốn người lính đều cúi đầu, tóc xoãgối.).
4. Cuûng coá- Dặn dò:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học
Làm bài tập còn lại SGK
Nghiên cứu bài mới
- Đặt 1 câu có thành phần trạng ngữ và nêu tác dụng của nó.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
Ngày soạn: 02 – 01 - 2022
Tiết 73,74
TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức: - Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
- Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.
2. Kĩ năng:- Nhận biết văn bản nghị luận xã hội. - Đọc – hiểu văn bản nghị luận xã hội.
- Chọn, trình bày dẫn chứng trong tạo lậpvăn bản nghị luận chứng minh.
3. Thái độ:Giáo dục lòng yêu nước, tự hào với truyền thống lịch sử của dân tộc.
B. Chuẩn bị: Gv : Soạn bài
C. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Kiểm tra vở soạn
3. Bài mới
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt
Ho¹t ®éng1: Giíi thiÖu chung I. Đọc - Tìm hiểu chung :
? Em đã được biết về tác giả Hồ Chí Minh qua bài 1. Tác giả, tác phẩm
thơ nào ? Em hãy giới thiệu một vài nét về tác giả 2. Đọc và chú thích.
Hồ Chí Minh ?
? Dựa vào chú thích *, em hãy nêu xuất xứ của
văn bản?
+Hd đọc: Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt khoát 3. Thể loại: Nghị luận chứng minh.
nhưng vẫn thể hiện tình cảm. 4. Bố cục: 3 phần.
-> GV đọc mẫu, gọi Hs đọc toàn bài một lần. -MB (Đ1): Nhận định chung về lòng yn.
+Giải thích từ khó. -TB (Đ2,3): Chứng minh những biểu hiện
? Văn bản được Bác viết theo thể loại nào? của lòng yêu nước.
? Văn bản có mấy đoạn ? (4 đoạn) -KB (Đ4): Nhiệm vụ của chúng ta.
? Tìm bố cục bài văn ? Và lập dàn ý theo trình tự
lập luận trong bài ?
Ho¹t ®éng 2: HD học sinh tìm hiểu nội dung II. Phân tích
? Bài văn nghị luận về vấn đề gì ? Câu văn nào 1. Nhận định chung về lòng yêu nước:
giữ vai trò là câu chốt thâu tóm nội dung vấn đề -“Dân ta có một............ quí báu của ta.”
nghị luận trong bài ? ->Câu văn ngắn gọn.
? Em có nhận xét gì về cách nêu luận điểm của =>Cách nêu luận điểm ngắn gọn, giản dị,
tác giả Hồ Chí Minh ? mang tính thuyết phục cao.
? Lòng yêu nước của nhân dân ta được nhấn mạnh - “tinh thần yêu nước nhấn chìm ”
trên lĩnh vực nào ? Vì sao ? -> Điệp từ kết hợp với động từ, tính từ tả
? Em hãy tìm những hình ảnh nổi bật nhất trong đúng hình ảnh và sức công phá của một làn
đoạn này ?(Nó kết thành lũ cướp nước) song
-> Gợi tả sức mạnh của lòng yêu nước, tạo
? Em có nhận xét gì về cách dùng từ của tác giả ? khí thế mạnh mẽ cho câu văn, thuyết phục
Nêu tác dụng của cách dùng từ đó ? người đọc.
2. Chứng minh những biểu hiện của lòng
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
? Hai đoạn này có nhiệm vụ gì ? yêu nước:
? Để làm rõ lòng yêu nước, tác giả đã đưa ra * Lòng yêu nước trong qúa khứ của lịch sử
những chứng cứ cụ thể nào ? dân tộc:
? Lòng yêu nước trong qúa khứ được xác nhận -Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu,..., Quang
bằng những chứng cứ lịch sử nào ? Trung,...
? Trước khi đưa ra dẫn chứng, tác giả đã khẳng - Chúng ta có quyền tự hào .sử vẻ
định điều gì ? ( Vì đây là các thời đại gắn liền với vang.
các chiến công hiển hách trong lịch sử chống -> Dẫn chứng tiêu biểu, được liệt kê theo
ngoại xâm của dân tộc). trình tự thời gian lịch sử.
? Em có nhận xét gì về cách đưa dẫn chứng của =>Ca ngợi những chiến công hiển hách
tác giả ở đoạn văn này ? trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc.
? Các dẫn chứng được đưa ra ở đây có ý nghĩa gì? * Lòng yêu nước ngày nay của đồng bào ta:
-“Đồng bào ta ngày nay cũng rất xứng đáng
? Em có nhận xét gì về câu văn chuyển ý này? với tổ tiên ta ngày trước”.
? Để chứng minh lòng yêu nước của đồng bào ta ->Câu văn chuyển ý tự nhiên và chặt chẽ.
ngày nay, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào? -Từ các cụ già ... đến các cháu...
- Từ những chiến sĩ..., đến những công
? Các dẫn chứng được đưa ra theo cách nào ? chức...
? Các dẫn chứngđược đưa ra ở đây có ý nghĩa gì? - Từ những nam nữ công nhân..., cho đến
+Hs đọc đoạn 4. nông dân...
? Đoạn em vừa đọc nêu gì ? -> Liệt kê dẫn chứng vừa cụ thể, vừa toàn
? Tìm câu văn có sử dụng hình ảnh so sánh ? diện.
=>Cảm phục, ngưỡng mộ lòng yêu nước
? Hình ảnh so sánh đó có ý nghĩa gì ? của đ.bào ta trong cuộc k.c chống TD Pháp.
? Theo như lập luận của tác giả thì lòng yêu nước 3. Nhiệm vụ của chúng ta:
được tồn tại dưới dạng nào ? -Tinh thần yn cũng như các thứ của quí.
? Em hiểu như thế nào về lòng yêu nước được -> Hình ảnh so sánh độc đáo dễ hiểu.
trưng bày và lòng yêu nước được cất giấu kín => Đề cao tinh thần yn của nhân dân ta.
đáo? - Lòng yêu nước được tồn tại dưới 2 dạng:
? Trong khi bàn về bổn phận của chúng ta, tác giả +Có khi được trưng bày... -> nhìn thấy.
đã bộc lộ quan điểm yêu nước như thế nào ? Câu +Có khi được cất giấu kín đáo...->không
văn nào nói lên điều đó ? nhìn thấy. =>Cả 2 đều đáng quí.
? Em có nhận xét gì về cách lập luận của tác giả ? - Phải ra sức giải thích tuyên truyền...
=>Động viên tổ chức khích lệ tiềm năng yêu
? Nêu ý nghĩa của văn bản? nước của mọi người.
? Qua bài văn em hiểu thêm gì về chủ tịch Hồ Chí ->Đưa hình ảnh để diễn đạt lí lẽ –>Dễ hiểu,
Minh ? dễ đi vào lòng người.
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Xây dựng luận điểm ngắn gọn, súc tích,
lập luận chặt chẽ, dẫn chứng toàn diện, tiêu
biểu, chọn lọc theo các phương diện:
2. Ý nghĩa văn bản: - Sử dụng từ ngữ gợi hình ảnh - Sử dụng
Truyền thống yêu nước quý báu của nhân dân ta biện pháp liệt kê nêu tên các anh hùng dân
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để tộc trong lịch sử chống ngoại xâm của đất
bảo vệ đất nước. nước, nêu các biểu hiện của lòng yêu nước
của nhân dân ta.
4. Củng cố: -Gv đánh giá tiết học. 5. Dặn dò: -Học thuộc lòng đoạn 2, học thuộc tổng kết.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_72_den_74_nam_hoc_2021_2022.doc



