Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 56 đến 62 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại

doc15 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 56 đến 62 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 12- 12- 2021 Tiết 61.62 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I I/ Mục đích bài kiểm tra: Bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì I nhằm đánh giá HS ở các phương diện sau: 1. Kiến thức: Đánh giá việc nắm các nội dung cơ bản của cả ba phần trong SGK NV7/1 2. Kĩ năng: - Xem xét sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của cả 3 phần Văn, Tiếng Việt, và Tập làm văn của môn học ngữ văn trong bài kiểm tra. -Đánh giá năng lực vận dụng phương thức tự sự nói riêng và các kĩ năng tập làm văn nói chung để tạo lập một bài viết. Biết cách vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra đánh giá mới. 3. Thái độ: có ý thức tự giác, nghiêm túc cao khi làm bài 4. Năng lực, phẩm chất: + Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng + Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp. II- Hình thức đề kiểm tra: Dạng đề Tự luận 100% III- Ma trận đề kiểm tra: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề Thấp Cao I. Đọc - Phương thức biểu Từ láy, hiểu nội hiểu văn đạt, tác giả, tác dung văn bản “ bản phẩm Mùa xuân của Văn bản tôi” mùa xuân của tôi Từ láy Số câu 02 02 04 Số điểm, tỉ 1,0 đ=10% 2,0 đ=20% 3,0đ=30 lệ % II.Tập làm Viết đoạn văn Viết bài văn cảm nhận văn biểu - Biểu cảm nghệ thuật nội cảm về “ về tác dung khổ thơ Sài Gòn phẩm văn cuối bài thơ “ tôi yêu” học Tiếng gà của trưa” của Minh Xuân Quỳnh. Hương Số câu 01 01 02 Số điểm, tỉ 2,0 5,0 7,0đ=50 lệ đ=50% % Tổng số 02 02 01 01 05 Câu 1,0 đ 2,0 đ 2,0 đ 5,0 đ 10 đ Tổngsố 10% 20% 20% 50% 100% điểm Tỉ lệ IV. Biên soạn đề kiểm tra A.Đọc hiểu văn bản( 5 điểm) Đọc kĩ đoạn văn và thực hiện các yêu cầu sau. “Mùa xuân của tôi- mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là mùa xuân có mua rêu rêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như mơ thơ mộng...Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu,của Bắc Việt thương mến. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng. Tết hết mà chưa hết hẳn, đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong, cỏ không mướt xanh như cuối đông, đầu giêng, nhưng trái lại, lại nưc một mùi hương man mác...” Câu 1.(0,5đ) Xác định phương thức biểu đạt được sử dung trong đoạn văn trên? Câu 2. (0,5đ) Đoạn văn trên nằm trong tác phẩm nào của ai? Câu 3.(1đ) Câu văn nào trong đoạn trên thể hiện rõ nhất tình cảm yêu mến của tác giả đối với mùa xuân Hà Nội? Câu 4.(1đ) Trong đoạn văn còn sử dụng những từ láy nào? B. Tập làm văn(5điểm) Câu 5.(2đ) Em hãy viết đoạn văn ngắn gọn về nội dung nghệ thuật trong khổ thơ sau: “Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu tổ quốc Vì xóm làng thân thuộc Bà ơi cũng vì bà Vì tiếng gà cục tác Ổ trứng hồng tuổi thơ” ( Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh) Câu 6.Viết bài văn cảm nhận của em về Sài Gòn trong văn bản “Sài Gòn tôi yêu” của tác giả Minh Hương. V- Hướng dẫn chấm, biểu điểm A.Đọc hiểu văn bản( 5 điểm) Câu 1: (0,5đ) Miêu tả , biểu cảm Câu 2: (0,5đ) Mùa xuân của tôi ( Vũ Bằng ) Câu 3: (1đ) Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu,của Bắc Việt thương mến. Câu 4: (1đ) Rêu rêu , lành lạnh, xa xa, man mác. B. Tập làm văn(5điểm) Tiết 61.62 KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I I/ Mục đích bài kiểm tra: Bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì I nhằm đánh giá HS ở các phương diện sau: 5. Kiến thức: Đánh giá việc nắm các nội dung cơ bản của cả ba phần trong SGK NV7/1 6. Kĩ năng: - Xem xét sự vận dụng linh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của cả 3 phần Văn, Tiếng Việt, và Tập làm văn của môn học ngữ văn trong bài kiểm tra. -Đánh giá năng lực vận dụng phương thức tự sự nói riêng và các kĩ năng tập làm văn nói chung để tạo lập một bài viết. Biết cách vận dụng những kiến thức và kĩ năng Ngữ văn đã học một cách tổng hợp, toàn diện theo nội dung và cách thức kiểm tra đánh giá mới. 7. Thái độ: có ý thức tự giác, nghiêm túc cao khi làm bài 8. Năng lực, phẩm chất: + Phẩm chất: trung thực, tự tin, sống tự chủ, tự trọng + Năng lực: Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp. IV- Hình thức đề kiểm tra: Dạng đề Tự luận 100% V- Ma trận đề kiểm tra: Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Chủ đề Thấp Cao I. Đọc - Phương thức biểu Từ láy, hiểu nội hiểu văn đạt, tác giả, tác dung văn bản “ bản phẩm Mùa xuân của Văn bản tôi” mùa xuân của tôi Từ láy Số câu 02 02 04 Số điểm, tỉ 1,0 đ=10% 2,0 đ=20% 3,0đ=30 lệ % II.Tập làm Viết đoạn văn Viết bài văn cảm nhận văn biểu - Biểu cảm nghệ thuật nội cảm về “ về tác dung khổ thơ Sài Gòn phẩm văn cuối bài thơ “ tôi yêu” học Tiếng gà của trưa” của Minh Xuân Quỳnh. Hương Số câu 01 01 02 Số điểm, tỉ 2,0 5,0 7,0đ=50 lệ đ=50% % Tổng số 02 02 01 01 05 Câu 1,0 đ 2,0 đ 2,0 đ 5,0 đ 10 đ Tổngsố 10% 20% 20% 50% 100% điểm Tỉ lệ IV. Biên soạn đề kiểm tra A.Đọc hiểu văn bản( 5 điểm) Đọc kĩ đoạn văn và thực hiện các yêu cầu sau. “Mùa xuân của tôi- mùa xuân Bắc Việt, mùa xuân của Hà Nội- là mùa xuân có mua rêu rêu, gió lành lạnh, có tiếng nhạn kêu trong đêm xanh, có tiếng trống chèo vọng lại từ những thôn xóm xa xa, có câu hát huê tình của cô gái đẹp như mơ thơ mộng...Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu,của Bắc Việt thương mến. Nhưng tôi yêu mùa xuân nhất là vào khoảng sau ngày rằm tháng giêng. Tết hết mà chưa hết hẳn, đào hơi phai nhưng nhụy vẫn còn phong, cỏ không mướt xanh như cuối đông, đầu giêng, nhưng trái lại, lại nưc một mùi hương man mác...” Câu 1.(0,5đ) Xác định phương thức biểu đạt được sử dung trong đoạn văn trên? Câu 2. (0,5đ) Đoạn văn trên nằm trong tác phẩm nào của ai? Câu 3.(1đ) Câu văn nào trong đoạn trên thể hiện rõ nhất tình cảm yêu mến của tác giả đối với mùa xuân Hà Nội? Câu 4.(1đ) Trong đoạn văn còn sử dụng những từ láy nào? B. Tập làm văn(5điểm) Câu 5.(2đ) Em hãy viết đoạn văn ngắn gọn về nội dung nghệ thuật trong khổ thơ sau: “Cháu chiến đấu hôm nay Vì lòng yêu tổ quốc Vì xóm làng thân thuộc Bà ơi cũng vì bà Vì tiếng gà cục tác Ổ trứng hồng tuổi thơ” ( Tiếng gà trưa - Xuân Quỳnh) Câu 6.Viết bài văn cảm nhận của em về Sài Gòn trong văn bản “Sài Gòn tôi yêu” của tác giả Minh Hương. V- Hướng dẫn chấm, biểu điểm A.Đọc hiểu văn bản( 5 điểm) Câu 1: (0,5đ) Miêu tả , biểu cảm Câu 2: (0,5đ) Mùa xuân của tôi ( Vũ Bằng ) Câu 3: (1đ) Đẹp quá đi, mùa xuân ơi – mùa xuân của Hà Nội thân yêu,của Bắc Việt thương mến. Câu 4: (1đ) Rêu rêu , lành lạnh, xa xa, man mác. B. Tập làm văn(5điểm) Câu 5.(2đ) -Điệp ngữ “vì” nhấn mạnh mục đích chiến đấu của người lính .(1 đ) -Từ đó cho thấy tình yêu đất nước gắn với tình yêu xóm làng, yêu người thân và cả chính những kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ (1đ) 1/ Hình thức, kĩ năng: + Xác định đúng thể loại: Biểu cảm về tác phẩm văn học + Cảm xúc phải chân thật, sâu sắc + Bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả 2/ Nội dung * Mở bài: Giới thiệu được cảm nhận chung về tác giả, hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và khái quát nội dung bài tác phẩm. * Thân bài: -Ấn tượng chung về Sài Gòn Sài Gòn trẻ trung, đô thị ngọc nhà -> Đó là một thành phố năng động, tràn dầy sức sống lớn nhất cả nước. -Ấn tượng riêng về Sài Gòn + Thiên nhiên thất thường, trái chứng.. + Nhịp sống sôi động, khẩn trương. + Đặc điểm dân cư nơi hội tụ 4 phương, đất lành chim đậu. + Phong cách sống cởi mở ,thân thiện, chân thành , trọng đạo nghĩa,giầu tình yêu nước. .... - Tình cảm của tác giả dành cho Sài Gòn bền chặt, sâu đậm. - Nt: +biểu cảm trực tiếp,miêu tả, tự sự, nghị luận. + điiệp từ, liệt kê, nhân hóa, so sánh.... + Ngôn ngữ giản dị, đậm màu sắc Nam Bộ. -->Bài văn bày tỏ tình yêu tha thiết, bền chặt của tác giả đối với Sài Gòn. *Kết bài: Khái quát cảm xúc chung về tác phẩm, liên hệ mở rộng (nếu có) Biểu điểm: Điểm 5: - Đảm bảo các yêu cầu trên - Bài viết có sáng tạo Điểm 3, 4: - Cơ bản đạt các yêu cầu trên - Tuy nhiên, còn mắc một vài lỗi diễn đạt hoặc lỗi chính tả Điểm 1, 2: - Không bám sát vào yêu cầu của đề hoặc lạc đề - Trình bày cẩu thả, mắc nhiều lỗi chính tả hoặc diễn đạt lủng củng VI. Dặn dò - Chuẩn bị bài mới: Chương trình địa phương, tỉnh HY (phần tiếng Việt, trang 31) + Tìm hiểu địa phương em thường phát âm sai nhiều nhất từ nào? Ngữ văn 7 Câu 5.(2đ) -Điệp ngữ “vì” nhấn mạnh mục đích chiến đấu của người lính .(1 đ) -Từ đó cho thấy tình yêu đất nước gắn với tình yêu xóm làng, yêu người thân và cả chính những kỉ niệm êm đềm của tuổi thơ (1đ) 1/ Hình thức, kĩ năng: + Xác định đúng thể loại: Biểu cảm về tác phẩm văn học + Cảm xúc phải chân thật, sâu sắc + Bố cục rõ ràng, diễn đạt mạch lạc, không mắc lỗi chính tả 2/ Nội dung * Mở bài: Giới thiệu được cảm nhận chung về tác giả, hoàn cảnh sáng tác của bài thơ và khái quát nội dung bài tác phẩm. * Thân bài: -Ấn tượng chung về Sài Gòn Sài Gòn trẻ trung, đô thị ngọc nhà -> Đó là một thành phố năng động, tràn dầy sức sống lớn nhất cả nước. -Ấn tượng riêng về Sài Gòn + Thiên nhiên thất thường, trái chứng.. + Nhịp sống sôi động, khẩn trương. + Đặc điểm dân cư nơi hội tụ 4 phương, đất lành chim đậu. + Phong cách sống cởi mở ,thân thiện, chân thành , trọng đạo nghĩa,giầu tình yêu nước. - Tình cảm của tác giả dành cho Sài Gòn bền chặt, sâu đậm. - Nt: +biểu cảm trực tiếp,miêu tả, tự sự, nghị luận. + điiệp từ, liệt kê, nhân hóa, so sánh.... + Ngôn ngữ giản dị, đậm màu sắc Nam Bộ. -->Bài văn bày tỏ tình yêu tha thiết, bền chặt của tác giả đối với Sài Gòn. *Kết bài: Khái quát cảm xúc chung về tác phẩm, liên hệ mở rộng (nếu có) Biểu điểm: Điểm 5: - Đảm bảo các yêu cầu trên - Bài viết có sáng tạo Điểm 3, 4: - Cơ bản đạt các yêu cầu trên - Tuy nhiên, còn mắc một vài lỗi diễn đạt hoặc lỗi chính tả Điểm 1, 2: - Không bám sát vào yêu cầu của đề hoặc lạc đề - Trình bày cẩu thả, mắc nhiều lỗi chính tả hoặc diễn đạt lủng củng VI. Dặn dò - Chuẩn bị bài mới: Chương trình địa phương, tỉnh HY (phần tiếng Việt, trang 31) + Tìm hiểu địa phương em thường phát âm sai nhiều nhất từ nào? Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Ngày soạn 12 -12- 2021 Tiết 56: Tiếng việt CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ I. Mục tiêu bài học:Giúp hs 1. Kiến thức. Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực. 2. Kĩ năng. - Sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Nhận biết được các từđược sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ. 3. Thái độ.Có ý thức sử dụng từ đúng chuẩn mực, tránh thái độ cẩu thả trong khi nói và viết. II. Chuẩn bị: 1. GV: Soạn bài,bảng phụ. 2.HS : Soạn bài theo câu hỏi ở ( SGK ). III. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là chơi chữ? Có những lối chơi chữ thường gặp nào? Cho 1 ví dụ?Tìm và chỉ ra lối chơi chữ ở câu đố sau: -Có con mà chẳng có cha Có lưỡi, không miệng, đó là vật chi ? (Con dao: chơi chữ đồng âm) 3.Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt +Hs: đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm. I. Sử dụng từ đúng âm, đúng chính tả: ? Những từ in đậm: dùi, tập tẹ, khoảng khắc, * Ví dụ: sgk (166 ). dùng đã đúng chỗ chưa, có phù hợp với những từ - dùi -> vùi ngữ xung quanh không ? Vì sao ? - tập tẹ -> bập bẹ (Vì: Dùi là đồ dùng để tạo lỗ thủng, với nghĩa ấy - khoảng khắc -> khoảnh khắc thì từ dùi không thể kết hợp với các từ trong câu văn đã cho. Từ tập tẹ và từ khoảng khắc cũng như vậy). -> Là những từ dùng sai âm, sai chính tả. ? Những từ này dùng sai ở chỗ nào ? Cần phải sửa (Là do ảnh hưởng của việc phát âm tiếng địa lại như thế nào cho đúng ? phương hoặc không nhớ hình thức chữ viết của ? Việc viết sai âm, sai chính tả này là do những từ, hoặc liên tưởng không đúng). nguyên nhân nào ? ? Nếu dùng sai chính tả thì sẽ dẫn đến tình trạng gì ? (người đọc, người nghe sẽ không hiểu được ý của người viết). ? Qua 3 ví dụ trên, em rút ra bài học gì về việc => Khi nói, viết phải dùng đúng âm, đúng chính dùng từ khi nói, viết ? tả. +Hs: đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm. II. Sử dụng từ đúng nghĩa: ? Các từ in đậm: sáng sủa, cao cả, biết được dùng * Ví dụ: sgk (166 ). ở trong các ngữ cảnh trên đã đúng chưa, có phù sáng sủa ->tươi đẹp hợp không ? Vì sao? cao cả ->quí báu, sâu sắc (Vì: sáng sủa có 4 nghĩa: 1) có những ánh sáng biết ->có Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 chiếu vào, gây cảm giác thích thú; 2) có những nét lộ vẻ thông minh; 3) cách diễn đạt rõ ràng, mạch lạc; 4) tốt đẹp, có nhiều triển vọng. ở câu 1 có lẽ người viết dùng sáng sủa với nghĩa thứ 4, tuy nhiên dùng như vậy là không phù hợp với ý định thông báo, tức là dùng chưa đúng nghĩa). ? Em hãy tìm những từ gần nghĩa với từ sáng sủa để thay thế nó ? (tươi đẹp). ? Cao cả là cao quí đến mức không còn có thể hơn. Dùng từ cao cả ở câu 2 đã phù hợp chưa với đặc điểm của câu tục ngữ chưa ? Từ nào có thể thay thế cho từ này ? (quí báu, sâu sắc). + Gv: Lương tâm là yếu tố nội tâm giúp con người có thể tự đánh giá hành vi của mình về mặt đạo đức; biết là nhận rõ được người, sự vật hay 1 điều gì đó hoặc có khả năng làm được việc gì đó. -> Dùng từ không đúng nghĩa là do không nắm ? Vậy có thể nói biết lương tâm được không ? được nghĩa của từ hoặc không phân biệt được ? Từ 3 ví dụ trên, em rút ra bài học gì cho việc các từ đồng nghĩa. dùng từ ? => Dùng từ là phải dùng đúng nghĩa. +Hs: đọc ví dụ (bảng phụ). ? Những từ in đậm trong những câu trên dùng sai như thế nào? Vì sao lại dùng sai như vậy ? (Dùng sai về tính chất ngữ pháp của từ –> Là do không III. Sử dụng từ đúng tính chất ngữ pháp của nắm được đặc điểm ngữ pháp của từ từ: ? Hãy tìm cách chữa lại cho đúng ? * Ví dụ: sgk. - Hào quang -> hào nhoáng. ? Khi nói, viết cần phải dùng từ như thế nào ? - Thêm từ sự vào đầu câu; hoặc: Chị ăn mặc thật +Hs: đọc ví dụ, chú ý các từ in đậm. giản dị. ? Các từ in đậm trong các câu trên sai như thế - Thảm hại -> thảm bại nào? (dùng sai sắc thái biểu cảm, không hợp với - Giả tạo phồn vinh -> phồn vinh giả tạo phong cách) => Việc dùng từ phải đúng t.chất NP. ? Hãy tìm các từ thích hợp thay cho các từ đó IV. Sử dụng từ đúng sắc thái biểu cảm, hợp phong cách: * Ví dụ: sgk - Lãnh đạo -> cầm đầu - Chú hổ -> nó ? Qua việc dùng từ trên, em rút ra bài học gì ? => Việc dùng từ phải đúng sắc thái biểu cảm, hợp với tình huống giao tiếp. V. Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Việt: => Không lạm dụng từ địa phương, từ Hán Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Việt. * Ghi nhớ: sgk (167 ). * Củng cố - dặn dò. - GV hệ thống hoá kiến thức - Yêu cầu: Về nhà xem lại bài học,Học bài cũ ,đọc soạn trước bài “Ôn tập văn biểu cảm” . Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Ngày soạn 12 -12 2021 Tiết 57.58: văn bản MÙA XUÂN CỦA TÔI -Vũ Bằng- I. .Mục tiêu bài học. 1. Kiến thức: - Một số hiểu biết sơ giản về t/g Vũ Bằng - Cảm nhận được những nét riêng đặc sắc của cảnh sắc thiên nhiên ,không khí mùa xuân Hà Nội, miền Bắc qua nỗi lòng “sầu xứ” tâm sự day dứt của tác giả Vũ Bằng. - Thấy được tình yêu quê hương, đất nước thiết tha, sâu đậm của tác giả, 2. Kĩ năng: Đọc - hiểu văn bản tùy bút, Phân tích áng văn xuôi trữ tình giàu chất thơ 3. Thái độ: Giáo dục tình yêu quê hương đất nước. II . Chuẩn bị: 1. GV: Tư liệu về tác giả, soạn giáo án. 2. HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk III . Tiến trình lên lớp: 1. ổn định lớp. 2. Bài cũ: ? Tác giả Thạch Lam muốn gửi gắm điều gì qua tuỳ bút: Một thứ quà của lúa non cốm 3. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt ? Hãy đọc bằng mắt phần chú thích có ở sgk và I. Đọc - hiểu chú thích trình bày một vài nét tiêu biểu về cuộc đời, sự 1. Tác giả: nghiệp của tác giả? - Vũ Bằng ( 1913 - 1984 ), quê Hà Nội HS đọc - Là nhà văn ,nhà báo, có sở trường viết truyện ngắn, tuỳ bút, bút kí ? Nêu những hiểu biết của em về VB? 2.Tác phẩm: HD đọc :giọng chậm, sâu lắng, hơi buồn - Văn bản “Mùa xuân của tôi- Là đoạn đầu của - GV đọc mẫu thiên tuỳ bút: Tháng Giêng mơ về trăng non, rét - HS đọc, nhận xét ngọt ? Em hiểu thế nào là:Mưa riêu riêu, huê tình, màn a. Đọc văn bản: điều ,ông vải...? b. Từ khó(SGK) ? VB được viết theo thể loại gì? giống với VB nào c. Thể loại: Tuỳ bút em đã học? d.Bố cục; 3 phần: ? Dựa vào hiểu biết của mình em hãy tìm bố cục - Phần 1: Đầu -> mê luyến mùa xuân của VB? - Phần 2: Tiếp -> mở hội liên hoan - Phần 3: Còn lại ? Hãy đọc đoạn 1 và cho biết nội dung chính của II. Đọc - hiểu văn bản đoạn văn này là gì? 1. Tình yêu mùa xuân ? Hãy tìm những chi tiết viết về điều đó? - Từ ngữ: +Ai bảo được...đừng thương +Ai cấm được... ? Biện pháp nghệ thuật nào đã được sử dụng trong - Nghệ thuật: Điệp ngữ, điệp kiểu câu đoạn văn này? -> giọng uyển chuyển, nhưng mạnh mẽ, khẳng ? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó như thế định qui luật yêu mxuân của con người là tất yếu nào? -> Mùa xuân là mùa của tình yêu, của sức trẻ, ? Vì sao con người lại yêu mùa xuân đến như mùa của hạnh phúc và bình yên Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 vậy? 2, Nỗi nhớ cảnh sắc, không khí đất trời và lòng ? Nhưng với Vũ Bằng thì sao? Hãy đọc đoạn 2 người lúc xuân sang. của VB? - Thiên nhiên: mưa riêu riêu, gió lành lạnh, ? Vũ Bằng yêu mùa xuân vì sao? tiếng nhạn trong đêm xanh, cái rét ngọt ngào. ? Mùa xuân ở Bắc Việt - mùa xuân Hà Nội được - Cuộc sống con người: tiếng trống chèo, câu tác giả vẽ lên như thế nào? hát huê tình, trong nhà có nhang trầm, đèn, nến, bàn thờ ? Em có nhận xét gì về mùa xuân HN qua nỗi nhớ => Bầu không khí gia đình đoàn tụ đầm ấm của Vũ Bằng? => Mùa xuân HN: Có đầy đủ cảnh sắc, âm thanh và không khí mùa xuân đẹp lung linh, ? Qua đó tác giả muốn bộc lộ tình cảm ra sao đối huyền ảo, mơ màng như trong mộng với mùa xuân quê hương? - Tình cảm: trân trọng, nâng niu, thương nhớ và thuỷ chung ? Dưới ngòi bút của Vũ Bằng mùa xuân khơi dậy - Con người muốn phát điên- Ngồi yên không sức sống trong lòng người như thế nào? chịu được - Sức sống căng lên như máu... - Tim trẻ hơn, đập mạnh hơn ? Những tình cảm gì trỗi dậy trong tác giả khi nhớ - Thèm khát yêu thương... về mùa xuân HN? -> Sức sống mãnh liệt, căng tràn nhựa sống - Thèm được yêu thương, đoàn tụ gia đình ? Em có nhận xét gì về giọng điệu và ngôn ngữ - Lòng ấm áp, đầy ắp niềm vui của đoạn văn này? => Tình cảm rạo rực, ấm áp -> tình yêu HN, nỗi nhớ quê da diết - Nghệ thuật: ? Hãy đọc phần còn lại? Kết hợp kể + tả + biểu cảm nhịp nhàng, hài hoà, ? Những hình ảnh đặc sắc mtả thiên nhiên và cuộc trôi chảy, tự nhiên theo mạch cảm xúc sống ở HN ..sau rằm tháng giêng? 3, Nỗi nhớ cảnh sắc, không khí đất trời và lòng người sau rằm tháng giêng - Đào hơi phai, cỏ sực nức mùi hương, trời hết ? Qua đó cho em thấy không khí và cảnh sắc HN nồm- trong hơn; mưa xuân; ong đi tìm mật, bữa ,miền Bắc sau rằm tháng giêng được hiện lên như cơm gia đình giản dị............. thế nào? - Không gian dần rộng rãi, sáng sủa - Cuộc sống giản dị, ấm cúng, êm đềm. ? Từ đó giúp em hiểu thêm điều gì về Vũ Bằng? -> Tác giả: - Tâm hồn tinh tế, nhạy cảm - Có tình yêu bền chặt sâu đậm với đất Bắc ?Yêu cầu HS nhận xét bức tranh - Một ngòi bút tài hoa - Lòng mong mỏỉ nước nhà hoà bình, thống nhất ? Em cảm nhận được những gì về mùa xuân đất để có một mùa xuân sum họp Bắc qua VB? *Tổng kế:ND . sgk ? Tình cảm,nỗi lòng của t/giả được thể hiện qua Nghệ thuật: - Cảm xúc mãnh liệt VB ntn? - Từ ngữ,câu văn linh hoạt,gợi hình,gợi cảm Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 ? Nét độc đáo về nghệ thuật của VB? - So sánh ,liên tưởng phong phú,độc đáo,giàu HS đọc ghi nhớ ở sgk? chất thơ. *Ghi nhớ(sgk) * Củng cố - dặn dò: - Học bài, nắm nội dung bài học. - Chọn ,học thuộc một đoạn em thích nhất Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Tiết 59.60 : ÔN TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Khái niệm tác phẩm trữ tình,thơ trữ tình. - Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình. - Một số thể thơ đã học. - Giá trị nội dung của một số t/p trữ tình đã học. 2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng ghi nhớ,hệ thống hoá ,tổng hợp,phân tích ,chứng minh. - Cảm nhận ,phân tích t/p trữ tình. 3. Thái độ: Yêu thích tác phẩm trữ tình. B. Chuẩn bị: -GV: Nghiên cứu bài, soạn giáo án. - HS: Soạn bài theo câu hỏi sgk. C.Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra vở soạn của HS) 3.Bài mới: 1. Điền tên tác giả tương ứng với t/p. 1. C¶m nghÜ trong ®ªm thanh tÜnh 1.Lý Bạch 2. Phò giá về kinh 2.Trần Quang Khải 3. Tiếng gà trưa 3.Xuân Quỳnh 4. Cảnh khuya 4.Hồ Chí Minh 5. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới về quê 5.Hạ Tri Chương 6. Bạn đến chơi nhà 6.Nguyễn Khuyến 7. Buổi chiều đứng ở phủ Thiên trường 7.Trần Nhân Tông trông ra 8. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá 8.Đỗ Phủ 2. Sắp xếp tác phẩm phù hợp với nội dung tư tưởng , tình cảm thể hiện Tác phẩm Nội dung tư tưởng và tình cảm được biểu hiện. Bài ca nhà tranh bị gió thu phá. - Tinh thần nhân đạo và lòng vị tha cao cả. ( Mao ốc vị thu phong sở phá ca) Qua Đèo Ngang - Nỗi nhớ thương quá khứ đi đôi với nỗi buồn đơn lẻ thầm lặng giữa núi đèo hoang sơ. Ngẫu nhiên viết nhân buổi mới - Tình cảm quê hương chân thành pha chút xót xa khi mới trở về quê. ( Hồi hương ngẫu thư) về quê. Sông núi nước Nam - ý thức độc lập tự chủ và quyết tâm tiêu diệt địch. ( Nam quốc sơn hà) Tiếng gà trưa Tình cảm gia đình quê hương qua những kỹ niệm đẹp của tuổi thơ. Bài ca Côn Sơn. - Nhân cách thanh cao và sự giao hoà tuyệt đối với thiên Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 nhiên. Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. - Tình cảm quê hương sâu lắng trong khoảnh khắc đêm vắng. Cảnh khuya - Tình yêu thiên nhiên, lòng yêu nước sâu nặng và phong thái ung dung lạc quan của Bác. 3. Sắp xếp tên tác phẩm đúng với thể thơ Tác phẩm Thể thơ Sau phút chia ly Song thất lục bát Qua Đèo Ngang Bát cú đường luật Bài ca Côn Sơn Lục bát Tiếng gà trưa Các thể thơ khác Cảm nghĩ trong đêm thanh tĩnh. Tuyệt cú đường luật Sông núi nước Nam. Tuyệt cú đường luật Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Luyện tập: Bài tập 1. ?Em haõy noùi roõ noäi dung tröõ tình vaø hình thöùc theå hieän cuûa nhöõng caâu thô ñoù? - Noäi dung tröõ tình cuûa nhöõng caâu thô ñoù laø: yeâu - HS phaùt hieän traû lôøi... nöôùc, thöông daân. Noãi traên trô,ûsaàu lo cho vaän meänh - Gv giaûng vaø nhaän xeùt cuûa ñaát nöôùc. Thaáy ñöôïc moät phöông dieän khaùc vaø moät - Hình thöùc theå hieän: keå boäc loä maøu saéc khaùc so vôùi “baøi ca coân sôn” Söû duïng caùc bieän phaùp aån duï, so saùnh tatröïc tieáp trong thô Nguyeãn Traõi. Ñaây chöa phaûi laø boäc loä tieáng thô xeù loøng nhöng ñaõ thaám ñöôïm - Nguyeãn Traõi laø con ngöôøi luoân soáng vì nhaân daân. moät noãi lo buoàn sầâu laéng. Caâu thöù nhaát Noãi lo thöôøng tröïc vaø duy nhaát trong loøng oâng laø noãi cuõng nhö caâu thöù 2, tröôùc heát laøm toaùt leân lo cho daân cho nöôùc. tính chaát thöôøng tröïc cuûa noãi nieàm lo nghó - Doøng thứ nhất biểu cảm tröïc tiếp dùuøng loái tả vaø ñoù. Ôû hai caâu doøng thöù nhaát laø bieåu caûm kể. tröïc tieáp, doøng thöù 2 laø bieåu caûm giaùn tieáp. - Doøng thứ hai biểu cảm giaùn tiếp , lối ẩn duï toâ ñaäm Ôû caâu thöù nhaát duøng taû vaø keå, ôû caâu thöù 2 tình cảm ñược biểu hiện ở dạng thứ nhất. duøng loái aån duï toâ ñaäm theâm cho tình caûm ñöôïc bieåu hieän ôû doøng thöù nhaát. - Phaân tích caùc töø coå(chuù thích) BT 2.GV cho hs đọc lại 2 bài thơ Bài tập 2: Gioáng nhau: ñeàu theå hieän loøng yeâu queâ höông da dieát cuûa nhöõng ngöôøi ñaõ vaø ñang xa queâ. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 + Khaùc nhau: * Hồi hương ngẫu thư GV keát luaän: moät beân laø tình caûm queâ - Con ngöôøi xa queâ ñang höôùng veà queâ höông vaø theå höông ñöôïc bieåu hieän luùc ôû xa queâ, moät hieän tình caûm tröïc tieáp. Caùch bieåu caûm nheï nhaøng. beân laø tình caûm ñöôïc bieåu hieän luùc môùi - Voïng nguyeät hoaøi höông, thöôøng tröïc ñaët chaân veà queâ. Moät beân laø bieåu hieän - Taû aùnh traêng->ñeå boäc loä giaùn tieáp, moät beân bieåu hieän moät caùch nheï * Tĩnh dạ tứ nhaøng, saâu laéng, moät beân ñöôïm maøu saéc - Noãi xoùt xa khi môùi veà queâ. Tình caûm bieåu caûm hoùm hænh maø ngaäm nguøi. giaùn tieáp. Bieåu hieän tình caûm hoùm hænh vöøa ngaäm nguøi. - Keå chuyeän-> ñeå boäc loä theå hieän qua caùc töø ngöõ ñeâm khuya vaéng, tónh mòch. - Từ các VB tuỳ bút đã học -> HS xác định Bài tập 4: ý kiến đúng. - Đaùp aùn ñuùng: b, c, e -GV choát ñaùp aùn ñuùng 3. Củng cố- dặn dò: - GV hệ thống kiến thức cần nắm -Yêu cầu: Về nhà chuẩn bị tiết ôn tập Tiếng Việt. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_56_den_62_nam_hoc_2021_2022.doc
Giáo án liên quan