Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 44 đến 49 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại

doc8 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 44 đến 49 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7 Ngày soạn: 21 - 11 - 2020 Tiết 44 LUYỆN NÓI: VĂN BIỂU CẢM VỀ SỰ VẬT, CON NGƯỜI A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Cách biểu cảm tực tiếp và gin tiếp trong việc trình bày văn nói biểu cảm. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về sự vật và con người. - Biết cách bộc lộ tình cảm về sự vật và con người trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rừ ràng những tình cảm của bản thân về sự vật và con người bàng ngôn ngữ nói. 3. Thái độ: - Mạnh dạn khi nói, tác phong nhanh nhẹn. B. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn KT-KN, SGK, SGV - HS: Đọc, chuẩn bị bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: GV giới thiệu bài - “Nói” là hình thức giao tiếp tự nhiên của con người. Ngoài việc rèn luyện cho học sinh năng lực viết, các em cần rèn luyện năng lực nói để giao tiếp đạt hiệu quả cao nhất. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em luyện nói theo chủ đề biểu cảm. Hoạt động của gv và hs Kiến thức cần đạt I. Tìm hiểu đề GV: Ghi đề bài lên bảng. Hs: Phân tích đề và nêu dàn ý như đó 1. Cảm nghĩ về thầy cô, người lái đò chuẩn bị ở nhà. đưa thế hệ trẻ cập bến tương lai. Hs: Lựa chọn một trong các đề ở sgk/130. 2. Niềm vui tuổi thơ. GV: Gọi hs nhận xột, GV bổ sung, nhận xột. II. LUYỆN NÓI: Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện nói. Đề 1. Nhóm 1, 3, 6 thuyết trình. GV: Yêu cầu Hs thảo luận theo nhúm Đề 2. Nhóm 2, 4, 5. (10’). - Dàn bài tham khảo: đề 1 - Nhúm 1, 3, 6 đề 1;Nhúm 2, 4, 5 đề a. Mở bài: 2 - Giới thiệu về thầy cô giáo, những - Cử đại diện trỡnh bày (1 5’). người lái đũ -> cảm nghĩ của em. Hs: Nhận xột, bổ sung, sửa chữa. b. Thân bài: GV: Theo dõi, đánh giá, tổng kết, lưu ý - Em đó có những tình cảm, những kỷ các em văn nói khác văn viết -> cho niệm gì đối với thầy cô. điểm. - Vì sao mà em yêu mến? (ngoại hình, GV: Hướng dẫn các em lời thưa gửi như: lời núi, hành động-> tính cách, phẩm Thưa cô(thầy), thưa các bạn, em xin chất-> yêu mến, kính trọng, biết ơn. trỡnh bày bài nói của mình. Sau đó mới GV Nuyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7 bắt đầu nói. Hết bài nói cần có thêm: “Em Có thể kể + tả cụ thể: xin cảm ơn cô giáo và các bạn đó chỳ ý Hình ảnh thầy cô giữa đàn em nhỏ. lắng nghe”. - Giọng nói ấm áp GV: Tổng kết giờ học(3’). - Tâm trạng: vui, buồn Chú ý các em văn nói khác văn viết ở chỗ Do đó hỡnh ảnh thầy cô để lại tình cảm câu văn không dài, nội dung không quá ntn nhiều chi tiết. Có thể dùng ngôn ngữ - Em cảm nhận được điều gì từ thầy cụ chêm xen, đưa đẩy, hành động cử chỉ, về kiến thức, cuộc sống điệu bộ. c. Kết bài: - Tình cảm chung về thầy cô giáo. - Cảm xúc cụ thể. IV. Dặn dò: - Học thuộc các bài thơ đó học và nắm được nghệ thuật, ý nghĩa của các bài đó. - Chuẩn bị bài để kiểm tra phần văn học GV Nuyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7 Ngày soạn: 21 - 11 - 2020 Tiết 45 TỪ ĐỒNG ÂM A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Khái niệm từ đồng âm. - Tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ đồng âm trong văn bản: Phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. - Đặt câu phân biệt từ đồng âm. - Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm B. CHUẨN BỊ: - Giáo án; Bảng phụ C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Bài cũ: Thế nào là từ đồng nghĩa ? Hãy nêu các loại từ đồng nghĩa ? Mỗi loại cho một vài vd? 2. Bài mới: Gv giới thiệu vào bài Hoạt động của gv và hs Kiến thức cần đạt I. Thế nào là từ đồng âm: - Gv treo bảng phụ Tìm hiểu ví dụ: - Hs quan sát vd Vd1: - Con ngựa đang đứng bỗng lồng ? Giải thích nghĩa của mỗi từ “lồng” lên trong các câu trên ? - Mua được con chim. . . vào lồng Nghĩa của các từ “lồng” trên có liên - Lồng (1) ->nhảy dựng lên quan gì với nhau không ? - Lồng (2)->sự vật làm bằng tre, gỗ ? Giải thích nghĩa của từ “lợi” trong bài sắt. . . dùng để nhốt chim, gà, ngan, vịt ca dao sau: - Nghĩa không có quan hệ với nhau Bà già đi chợ cầu Đông Vd2: Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng - Lợi 1: Lợi nhuận thu về, thuận lợi Thầy bói gieo quẻ nói rằng: - Lợi 2: 1 bộ phận cuỉa miệng gắn với Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn răng GV: Các từ ( ) trong 2 vd trên là từ -> Nghĩa không có quan hệ với nhau đồng âm . Vậy, thế nào là từ đồng âm ? * Ghi nhớ 1: Từ đồng âm là những từ - Hs trình bày- Gv chốt giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa - Gọi hs đọc ghi nhớ 1 khác xa nhau, khụng liờn quan gỡ với nhau Hs đọc lại 2 vd ở phần I II. Sử dụng từ đồng âm: ? Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa 1. Dựa vào ngữ cảnh, tức là các câu văn của các từ “lồng” trong 2 câu trên ? cụ thể Câu "đem cá về kho" nếu tách khỏi 2. Nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa ? theo những nghĩa khác nhau ? Thêm vào câu trên 1 vài từ để câu trở + Đem cá về nấu thành đơn nghĩa? Hs trình bày + Đem cá để cất vào nhà kho ? Để tránh hiểu lầm do hiện tượng GV Nuyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7 đồng âm gây ra cần phải chú ý điều gì - Đem cá về kho mà ăn khi giao tiếp ? 3. Để tránh sự hiểu lầm trong giao tiếp Hs đọc ghi nhớ thì phải chú ý đến ngữ cảnh: Gv ghi bảng phụ ? Xác định các cặp từ đồng âm trong Ghi nhớ 2: Trong giao tiếp phải chú ý các ngữ cảnh sau: đầy đủ đến ngữ cảnh để tránh hiểu sai a. Tôi tôi vôi nghĩa của từ hoặc dùng từ với nghĩa b. Bác bác trứng nước đôi. c. Ruồi đậu mâm xôi đậu III. Luyện tập: Hs trình bày Bài 1: - GV chia nhóm -Thu1: mùa thu - HS: đại diện nhóm lên bảng làm - Thu2: thu tiền ? Tìm các nghĩa khác nhau của danh từ - Cao1: chiều cao, cao thấp “cổ” và giải thích mối liên quan giữa - Cao2: Cao hổ, cao khỉ các nghĩa đó ? - Ba1: số lượng; Ba2: phong ba; Ba3: bố ? Tìm từ đồng âm với danh từ “cổ” và - Tranh1: cây thân cỏ, dùng để lợp nhà cho biết nghĩa của từ đó ? Tranh2: bức tranh; tranh3: tranh giành Bài 2: a) Các nghĩa khác nhau của danh từ cổ: - Cổ (nghĩa gốc)bộ phận nối liền thân và đầu của người hoặc động vật: cổ họng, ? Đặt câu với mỗi từ đồng âm ? cổ cò. . . - Cổ: bộ phận nối liền cánh tay và bàn tay, ống chân, bàn chân - Cổ: bộ phận nối liền giữa thân và miệng của sự vật: cổ chai - Cổ: xưa, cũ: đồ cổ, cổ nhân - Cổ là tiếng địa phương: cô ấy b) Từ đồng âm với danh từ cổ là cổ đại, cổ đông, cổ phần, cổ kính Bài 4: Anh chàng nọ sử dụng từ đồng âm Nếu sử dụng cách nói chặt chẽ về ngữ cảnh thì anh chàng nọ sẽ thua. IV. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: - Năm vững nội dung bài học, học thuộc ghi nhớ - Hoàn thành bài tập vào vở - Chuẩn bị bài mới: Các yếu tố . . . biểu cảm GV Nuyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7 Ngày soạn: 21 - 11 - 2020 Tiết 46 CÁC YẾU TỐ TỰ SỰ, MIÊU TẢ TRONG VĂN BIỂU CẢM A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Vai trò của các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Sự kết hợp cỏc yếu tố biểu cảm, tự sự, miêu tả trong văn bản biểu cảm. 2. Kĩ năng: - Nhận ra tác dụng của các yếu tố miêu tả và tự sự trong một văn bản biểu cảm. . - Sử dụng kết hợp cỏc yếu tố miờu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm. B. CHUẨN BỊ - GV: Chuẩn KT-KN, SGK, SGV - HS: Đọc, chuẩn bị bài C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1 ổn định 2 Bài cũ: ? Dựa vào kiến thức đã học ở lớp 6, em hãy nhắc lại đặc điểm của văn miêu tả, văn tự sự? 3 Bài mớiGV giới thiệu bài Hoạt động của gv và hs Kiến thức cần đạt I. Tự sự và miêu tả trong văn bản biểu Hs đọc lại văn bản: Bài ca nhà tranh cảm: bị gió thu phá 1. Tìm hiểu cácyếu tố tự sự và miêu tả GV: bài thơ có thể chia làm 4 đoạn. trong văn bản Hãy nêu phương thức biểu đạt của mỗi * Bài ca nhà tranh bị gió thu phá: đoạn - Đoạn1: Hai câu đầu: tự sự; 3 câu tiếp: -Đoạn 1: Miêu tả-có kết hợp với tự sự miêu tả với ý nghĩa dựng lại 1 bức tranh - Đoạn 2: Tự sự- kết hợp biểu cảm toàn cảnh về cảnh vật và sự việc để làm - Đoạn 3: Miêu tả - biểu cảm nền cho tâm trạng - Đoạn 4: Biểu cảm trực tiếp - Đoạn2: Tự sự: 4 câu đầu - có ý nghĩa kể ? Chỉ ra các yếu tố tự sự và miêu tả chuyện và giải thích cho tâm trạng bất trong văn bản và nêu ý nghĩa của lực, lòng ấm ức chúng đối với bài thơ ? - Đoạn3: Miêu tả: 6 câu đầu-> có ý nghĩa HS trình bày đặc tả một tâm trạng điển hình không ngủ được - Đoạn4: Biểu cảm trực tiếp -> ước mơ ?Yếu tố miêu tả và tự sự có vai trò ngôi nhà muôn nghìn gian cho dân đen dù gì trong văn biểu cảm ? bản thân cam chịu chết cóng => Các yếu tố tự sự và miêu tả là phương Hs đọc đoạn văn của Duy Khán tiện để tác giả bộc lộ tình cảm, cảm xúc, ? Chỉ ra các yếu tố tự sự, miêu tả ước mơ của mình trong đoạn văn trên ? 2. Các yếu tố tự sự, miêu tả trong đoạn ? Vai trò của các yếu tố đó trong việc văn GV Nuyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7 bộc lộ tình cảm của tác giả ? - Miêu tả: đoạn 1 (miêu tả bàn chân của ? Đoạn văn trên miêu tả, tự sự trong bố) niềm hồi tưởng. Tình cảm đã chi - Tự sự: đoạn 2 (kể chuyện bố ngâm chân phối, tự sự và miêu tả như thế nào? xuống nước muối, bố vất vả trong cuộc sống) ? Từ việc tìm hiểu các vd trên, hãy cho - >Làm nền tảng cho cảm xúc thương bố biết vai trò của các yếu tố tự sự, miêu ở cuối bài tả trong văn biểu cảm ? - Niềm hồi tưởng đã chi phối việc miêu tả - Hs trình bày - Gv chốt và tự sự: là chất keo kết dính các yếu tố - Hs đọc ghi nhớ tự sự và miêu tả thành một mạch văn nhất - Gọi HS kể bằng lời của mình quán có tính liên kết, thông qua đó để bộc - HS nhận xét lộ tình cảm - GV: Nhận xét, bổ sung * Ghi nhớ: - Muốn phỏt biểu suy nghĩ, Chú ý thông qua miêu tả, tự sự để cảm xúc đối với đời sống xung quanh, biểu cảm hóy dựng cỏc phương thức tự sự và miêu tả để gợi ra đối tượng biểu cảm và gửi gắm cảm xúc. - Tự sự và miêu tả ở đây nhằm khờu gợi cảm xỳc, do cảm xúc chi phối chứ không Gv hướng dẫn hs làm bài tập 2 nhằm mục đích kể chuyện, miêu tả đầy Cần xác định được: đủ sự việc. - Tự sự: Chuyện đổi tóc rối lấy kẹo II. Luyện tập: mầm ngày trước Bài 1: Kể lại nội dung chính của văn bản: - Miêu tả: Cảnh chải tóc của người mẹ, Bài ca nhà tranh bị gió thu phá hình ảnh người mẹ ngày xưa - Tả cảnh gió mùa thu ra sao? gió đã gây - Biểu cảm: Lòng nhớ mẹ khôn xiết ra tai hoạ gì ? - Kể lại diễn biến của sự việc nhà tranh bị gió thu phá - Kể lại hành động của những đứa trẻ và tâm trạng ấm ức của tác giả - Tả cảnh mưa dột của ngôi nhà và cảnh sống cực khổ của nhà thơ - Kể lại ước mơ của tác giả IV. Hướng dẫn học bài: - Nắm vững nội dung bài học, Làm bài tập 2 vào vở - Soạn bài mới: Cảnh khuya- Rằm tháng giêng GV Nuyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7 Ngày soạn: 21 - 11 - 2020 Tiết 47.48.49: CẢNH KHUYA - RẰM THÁNG GIÊNG (Hồ Chí Minh) A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Hồ Chí Minh. - Tình yêu thiên nhiên gắn liền với tình cảm cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh. - Tâm hồn chiến sĩ, nghệ sĩ vừa tài hoa tinh tế vừa ung dung lạc quan yêu đời. - Nghệ thuật tả cảnh, tả tình; ngôn ngữ và hình ảnh đặc sắc trong bài thơ. 2. Kĩ năng: - Đọc hiểu tác phẩm thơ hiện đại viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật . - Phân tích để thấy được chiều sâu nội tâm của người chiến sĩ cách mạng và những vẻ đẹp mới mẻ của những chất liệu cổ thi trong sáng tác của lónh tụ Hồ Chớ Minh. - So sỏnh sự khac nhau giữa nguyên tác và văn bản dịch bài Rằm Thỏng Giờng. 3 Tich hợp QPNAN Kể một số cõu chuyện hoặc bằng hỡnh ảnh minh họa trờn đường kháng chiến của Bác B. CHUẨN BỊ: Gv, hs soạn bài C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1 Ổn định tổ chức 2. Bài cũ: Nêu nội dung và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ: Bài ca nhà tranh bị gió thu phá 3. Bài mới: Gv giới thiệu vào bài Hoạt động của gv và hs Kiến thức cần đạt Đọc hiểu chú thích I. Đọc hiểu chú thích: ? Dựa vào chú thích * hãy nêu những a. Tác giả: nét chính về tác giả, văn bản ? - Hồ Chí Minh (1890-1969), Nhà thơ lớn ? Hai bài thơ được viết theo thể thơ nào - Lãnh tụ vĩ đại của dân tộc Việt Nam - Là danh nhân văn hoá thế giới b. Tác phẩm: • - Viết ở chiến khu Việt Bắc • - Thể thơ: thất ngôn tứ tuyệt • II. Đọc hiểu văn bản: GV hướng dẫn HS phân tích hai bài • 1. Văn bản: Cảnh khuya thơ • a. Bức tranh cảnh khuya: - Hướng dẫn cách đọc, đọc mẫu • - Tiếng suối trong như tiếng hát xa -> so - HS đọc 2 bài thơ, nhận xét cách đọc sánh, tả bằng ấn tượng âm thanh-> vẻ đẹp ? Bức tranh Cảnh khuya được tạo ra từ tĩnh lặng, đầy gợi cảm của núi rừng những lời thơ nào ? • - Điệp từ "lồng" -> tạo nên vẻ đẹp lung ? Chỉ ra nét độc đáo trong cảnh tả ở linh huyền ảo hoà hợp quấn quýt giữa ánh câu 1 ? cách tả ấy gợi ra cảnh tượng trăng và cảnh vật như thế nào ? • ->Thiên nhiên tươi sáng, gần gũi, gợi ? Biện pháp nghệ thuật được sử GV Nuyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7 dụng ở câu thơ thứ 2? tác dụng ? niềm vui cho con người. Thiên nhiên như có ? Nhận xét vẻ đẹp thiên nhiên trong 2 linh hồn, có sức sống, có sự vận động tạo câu thơ đầu ? cho người đọc những sự hình dung khác - Hs đọc 2 câu thơ cuối nhau về cảnh vật ? Hai câu thơ cuối vẽ ra h/a con người b. Hình ảnh con người trong cảnh khuya ntn ? - Hình ảnh con người chưa ngủ ? Nếu đọc 3 câu đầu em hình dung tâm + Câu3: Sự rung động, niềm say mê trước trạng của Người chưa ngủ là vì lí do vẻ đẹp như tranh của cảnh rừng Việt Bắc gì? + Câu 4: Bất ngờ mở ra vẻ đẹp và chiều sâu ? Câu 4 giải thích rõ vì sao Bác chưa trong tâm hồn t/g: Thao thức chưa ngủ vì lo ngủ? nghĩ đến vận mệnh của đất nước (chiến sĩ) ? Cảm nhận của em về bài thơ? 2. Văn bản: Rằm tháng giêng - Hs đọc văn bản: Rằm tháng giêng a. Cảnh đêm rằm tháng giêng: - Hs đọc 2 câu đầu - Hai câu đầu vẻ ra một khung cảnh không ? Hai câu thơ này gợi cho em hình gian cao rộng, bát ngát, tràn đầy ánh sáng và dung cảnh đẹp gì ? sức sống của mùa xuân trong đêm Rằm ? Câu thứ 2 có gì đặc biệt về từ ngữ - Từ "xuân" lặp lại 3 lần (nguyên âm) nhấn và đã gợi ra vẻ đẹp của không gian mạnh sự diễn tả vẻ đẹp và sức sống mùa đêm rằm tháng giêng như thế nào ? xuân đang tràn ngập cả trời đất ? Cảm xúc nào của tác giả được gợi ->sự nồng nàn tha thiết với vẻ đẹp thiên lên từ cảnh xuân ấy ? nhiên. b. Hình ảnh con người giữa đêm Rằm - Hs đọc 2 câu thơ sau Tháng Giêng: - Nỗi lo toan công việc kháng chiến, tình ? Hình ảnh con người kháng chiến yêu nước hiện lên qua 2 câu thơ này ntn ? - Trăng ngân đầy thuyền ? Hai câu sau, trăng được tả như thế -> Sự gắn bó hoà hợp với thiên nhiên, nào ? Câu thơ cuối gợi cho em hình phong thái ung dung và tinh thần lạc quan dung đến cảnh tượng gì ? của người chiến sỹ cách mạng sau khi bàn ? Nhận xét của em về mối quan hệ bạc việc quân trở về. giữa con người với cảnh vật trong câu III. Tổng kết: cuối ? a. Nội dung: 2 bài thơ đều vẽ lên những bức - Hs thảo luận: Hãy chỉ ra những nét tranh đẹp, thể hiện t/y thiên nhiên, tâm hồn chung của 2 bài thơ? (Về nội dung, về nhạy cảm và lòng yêu nước sâu nặng, phong nghệ thuật) thái ung dung, tinh thần lạc quan của Bác - Hs trao đổi, thảo luận b. Nghệ thuật: - Trình bày, 1 số hs khác bổ sung - Hình ảnh thiên nhiên đẹp, bình dị, tự - Gv chốt ý chính, tổng kết nội dung nhiên vừa mang nét cổ điển vừa mang nét tiết học hiện đại; - Giọng thơ khoẻ khoắn. IV Dặn dò: - Học thuộc, nắm vững nội dung và nghệ thuật 2 bài thơ - Ôn tập tốt phần tiếng việt tiết sau kiểm tra 1 tiết GV Nuyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_44_den_49_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan