Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 31 đến 36 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại

doc13 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 12 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 31 đến 36 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7 Ngày soạn 31 – 10 - 2021 TIẾT 31;32 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU Kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của học sinh ở bộ môn Ngữ văn, nửa đầu học kỳ I, II. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ 1. Kiến thức: Nội dung kiến thức ở ba phân môn: Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn đã học. 2. Kĩ năng: HS biết trình bày nội dung, ý nghĩa, lí giải, liên hệ một số chi tiết; biết tạo lập văn bản theo yêu cầu; câu văn ít sai chính tả. 3. Thái độ: Nghiêm túc khi làm bài, bày tỏ được tình cảm của mình trong khi làm bài. III. CHUẨN BỊ: - GV: Tài liệu tham khảo, đề bài, đáp án, photo đề. - HS: Soạn bài ở nhà và chuẩn bị tốt cho tiết kiểm tra. - Hình thức kiểm tra: Tự luận. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 2. Bài cũ: Không. 3. Bài mới: GTB V. MA TRẬN ĐỀ : Mức độ Vận dụng Vận dụng Nhận biết Thông hiểu Cộng NLĐG thấp cao I. Đọc- hiểu - Nêu phương - Hiểu được - Trình bày Ngữ liệu: Văn bản ngoài thức biểu đạt nội dung, ý suy nghĩ chương trình. chính/ phong nghĩa của từ của bản Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: cách ngôn ngữ/ văn bản... thân về một Một văn bản dài dưới 150 chữ ngữ/ văn bản chi tiết tương đương với một đoạn văn trích/ thể loại. trong văn bản được học chính thức trong bản. chương trình. Số câu 1 2 1 4 Số điểm 0,5 1,5 1,0 3 Tỉ lệ % 5% 15% 10% 30% II. Tạo lập văn bản Viết 1 đoạn Viết một bài Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Viết đoạn văn/ bài văn theo văn theo tập làm văn yêu cầu yêu cầu. theo yêu cầu. Số câu 1 1 2 Số điểm 2,0 5 7 Tỉ lệ % 20% 50% 70% Tổng số câu 1 2 2 1 6 Số điểm toàn bài 0,5 1,5 3,0 5 10 Tỉ lệ % điểm toàn bài 5% 15% 30% 50% 100% Đề bài: I. ĐỌC- HIỂU: (4,0 điểm ) Đọc văn bản sau đây và trả lời câu hỏi: “Vừa mới hôm nào nghe trong đó Nắng lửa liên miên kiệt nước nguồn Hôm rày đã lại nghe trong nớ Mười ngày hai trận lũ, mưa tuôn Thương những hàng cây khô trong cát Giờ gặp bão giông bật gốc cành Thương những nấm mồ khô trên cát Giờ lại ngâm mình trong nước xanh Thương những mẹ già da tím tái Gồng lưng chống lại gió mưa giông Thương những em thơ mờ mắt đói Dõi nhìn con nước, nước mênh mông Vẫn biết ngày mai qua bão lũ Lá vẫn xanh cây, quả ngọt cành Miền Trung - Cây cột thu lôi ấy Nhận hết bão giông lại phía mình.”. (Theo ). Câu 1: (0,5 điểm) Xác định phương thức biểu cảm của văn bản trên. Câu 2: (0,5 điểm) Qua khổ thơ đầu, em hãy cho biết đồng bào miền Trung đã liên tục gặp phải những thiên tai gì? Câu 3: (1,0 điểm) Xét về cấu tạo, các từ bão giông, tím tái thuộc loại từ gì? Đặt câu với 1 trong 2 từ đó. Câu 4. (1,0) Em hiểu tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì qua câu thơ: “Vẫn biết ngày mai qua bão lũ Lá vẫn xanh cây, quả ngọt cành” II. TẬP LÀM VĂN: (7,0 điểm) Câu 1: (2,0 điểm). Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 – 10 dòng) nêu cảm nhận về câu thơ “Một mãnh tình riêng ta với ta” (Bà Huyện Thanh Quan, Qua đèo ngang, Ngữ văn 7, tập I). Câu 2: (5,0 điểm). Phát biểu cảm nghĩ về khu vườn nhà em. Phần Câu Nội dung Điểm Đọc - 1 Phương thức biểu cảm: biểu cảm trực tiếp. 0, 5 hiểu Những thiên tai mà miền Trung liên tục trải qua: hạn hán (nắng lửa ... kiệt 0,5 2 nước nguồn) và lũ lụt. - bão giông, tím tái: từ ghép đẳng lập. 0,5 3 - Đặt câu theo yêu cầu. 0,5 Tác giả muốn nhắn gửi thông điệp đến mọi người: Đồng bào miền Trung sẽ vượt qua khó khăn thử thách, hướng đến một ngày 4 1,0 mai tươi sáng. (HS có cách diễn đạt khác nhưng phù hợp vẫn cho điểm). a. Đảm bảo thể thức của một đoạn văn 0,25 b. Xác định đúng vấn đề , chủ đề của đoạn văn. 0,25 c. Triển khai hợp lí nội dung đoạn văn: Có thể trình bày theo hướng sau: 1,0 1. d. Sáng tạo: HS có thể có suy nghĩ riêng về vấn đề nghị luận. e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV. Phần Tạo lập văn bản 0,25 0,25 a. Đảm bảo cấu trúc của một bài văn tự sự: có đầy đủ Mở bài, Thân bài, kết 0,25 bài. b. Xác định đúng vấn đề nghị luận. 0,25 c. Triển khai vấn đề: Viết bài văn nghị luận. Có thể trình bày theo hướng sau: 4,0 1. Mở bài: Dẫn dắt giới thiệu về khu vườn nhà em. 2 Ví dụ: Em sinh ra ở nông thôn nên vì thế mảnh vườn nhà đã trở thành một 0,5 nơi quen thuộc. Và cũng ở nơi ấy, tâm hồn em trở nên sinh động bởi hương hoa và tiếng chim ca hát suốt ngày. 2. Thân bài: * Biểu cảm về cảnh quan khu vườn: Khu vườn có từ bao giờ? Do ai thiết kế, ai chăm sóc? Diện tích và cách trồng loại cây trong khu vườn như thế nào? Cảm xúc của em khi đứng trước 1,0 khu vườn vào các thời điểm khác nhau ra sao? * Biểu cảm về các loại cây, hoa: Vườn có những loại hoa, quả gì? Cảm xúc đối với mỗi loài hoa, quả ấy? Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Loài cây, hoa, quả nào có ấn tượng đặc biệt đối với bản thân em? ... * Cảm xúc của bản thân về những kỉ niệm cùng khu vườn: 1,0 Em có nững kỉ niệm đáng nhớ nào đối với khu vườn? Kể và bộc lộ cảm xúc về một trong những kỷ niệm đó. 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về khu vườn. Ví dụ: Em yêu khu vườn và vì thế tôi cũng khát khao làm được nhiều việc 1,0 có ích cho đời, nhiều việc có ích ... và dù đi đâu cũng luôn nhớ về khu vườn nhà em. 0,5 d. Sáng tạo: HS có cách kể chuyện độc đáo, linh hoạt. 0,25 e. Chính tả: dùng từ, đặt câu, đảm bảo chuẩn ngữ pháp, ngữ nghĩa TV. 0,25 Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Tiết 33 . Ngày soạn 31 - 10 - 2021 TỪ ĐỒNG NGHĨA,TỪ TRÁI NGHĨA , TỪ ĐỒNG ÂM I. Mục tiêu bài học:Giúp HS: 1.Kiến thức: Khái niệm từ đồng nghĩa,từ đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa k/ hoàn toàn. Khái niệm từ trái nghĩa. Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa. Khái niệm từ trái nghĩa. Thấy được tác dụng của việc sử dụng các cặp từ trái nghĩa. 2. Kĩ năng: - Nhận biết từ đồng nghĩa trong VB - Phân biệt giữa từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. - Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh - Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đồng nghĩa. - Nhận biết từ trái nghĩa trong VB. - Rèn kĩ năng sử dụng từ trái nghĩa trong giao tiếp. - Nhận biết từ đồng âm trong VB,phân biệt từ đồng âm với từ nhiều nghĩa. - Đặt câu phân biệt từ đồng âm. -Nhận biết hiện tượng chơi chữ bằng từ đồng âm. 3. Thái độ: Yêu quý sự phong phú của tiếng Việt II. Chuẩn bị : 1.GV: Bảng phụ ,giáo án,ngữ liệu. 2.HS:Chuẩn bị bài,tìm hiểu ví dụ III. Tiến trình lên lớp 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra: ? Kiểm tra sự chuẩn bị của HS? 3.Bài mới: Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt - I- Thế nào là từ đồng âm: II- Sử dụng từ đồng âm: Khuyến khích HS tự đọc - Đọc đoạn dịch thơ Bài ca nhà tranh... III. Luyện tập: -Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: Thu, cao, - Bài 2: ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi. a- Các nghĩa khác nhau của DT cổ: - Cái cổ: phần giữa đầu và thân. - Cổ tay: Phần nối bàn tay với cánh tay. - Cổ chai: Phần giữa miệng thân chai. - Cao cổ: cất tiếng lên. b- Các từ đồng âm với DT cổ: - Tìm nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải - Cổ kính: xưa cũ thích mối liên quan giữa các nghĩa đó? - Cổ động: cổ vũ, động viên - Cổ lỗ: cũ kĩ quá - Bài 3: - Bàn (danh từ ) – bàn (động từ ): - Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết Chúng tôi bàn với nhau chuyển cái bàn đi chỗ nghĩa của từ đó? khác... - Sâu (danh từ ) – sâu (động từ ): Những con sâu chui vào trong hang sâu... - Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi - Năm (danh từ ) – năm (số từ ): câu phải có cả 2 từ đồng âm)? Có một năm anh Ba về quê năm lần. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 -Bài 4: HS đọc chuyện-> phân tích Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt +Đọc bản dịch thơ bài: cảm nghĩ trong đêm I- Thế nào là từ trái nghĩa: thanh tĩnh của Tương Như và bài Ngẫu * Xét ví dụ: nhiên viết nhân buổi mới về quê của Trần Trọng San. -Ngẩng - cúi-> trái nghĩa về hoạt động của đầu. ?Em hãy tìm các cặp từ trái nghĩa trong 2 - Trẻ - già-> trái nghĩa về tuổi tác của người. bản dịch thơ đó? - Đi - trở lại-> trái nghĩa về sự di chuyển. ?Vì sao em biết đó là những cặp từ trái => Từ trái nghĩa: là những từ có nghĩa trái ngược nghĩa? (vì chúng có nghĩa trái ngược nhau) nhau. ? Sự trái nghĩa này dựa trên những cơ sở, tiêu chí nào? - Già - non -> trái nghĩa về tính chất của thực vật. ?Tìm từ trái nghĩa với từ già trong trường hợp rau già, cau già? ? Như vậy từ già là từ như thế nào (từ già là => Một từ nhiều nghĩa, có thể thuộc nhiều cặp từ từ có 1 nghĩa hay là từ có nhiều nghĩa)? trái nghĩa khác nhau. ? Em có thể rút ra k/luận gì về từ nhiều * Ghi nhớ(1)- sgk. nghĩa? ? Thế nào là từ trái nghĩa? - Hs đọc ghi nhớ. ?Trong 2 bài thơ dịch trên, việc sử dụng các II- Sử dụng từ trái nghĩa: từ trái nghĩa có tác dụng gì? * Xét ví dụ: ? Tìm 1 số thành ngữ có sử dụng từ trái - Ngẩng - cúi -> Tạo phép đối, góp phần biểu hiện nghĩa và nêu tác dụng của việc dùng từ trái tâm tư trĩu nặng tình cảm quê hương của nhà thơ. nghĩa ấy? - Trẻ - già; đi - trở lại -> Tạo phép đối, làm nổi - Lên thác xuống ghềnh bật sự thay đổi của chính nhà thơ ở 2 thời điểm - Bảy nổi ba chìm... khác nhau. ?Từ trái nghĩa thường hay được sử dụng ở đâu, để làm gì? Sử dụng từ trái nghĩa có tác => Từ trái nghĩa được sử dụng trong thể đối, tạo dụng gì? các hình tượng tương phản, gây ấn tượng mạnh, -HS đọc ghi nhớ(2). làm cho lời nói thêm sinh động. -GV hệ thống hoá kiến thức * Ghi nhớ (2)-sgk BT 1: Hs đọc những bài ca dao, tục ngữ. II. Luyện tập: - Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca Bài 1: dao, tục ngữ vừa đọc? - Lành - rách - Ngắn - dài ?Vì sao em biết đó là những cặp từ trái - Giàu - nghèo - Sáng - tối nghĩa? Bài 2 : - Tươi: cá tươi - cá ươn BT2: Tìm từ trái nghĩa với các từ in đậm hoa tươi – hoa héo trong các cụm từ sau đây? - Yếu: ăn yếu - ăn khỏe học lực yếu – học lực giỏi - Xấu: chữ xấu – chữ đẹp đất xấu - đất tốt Bài 3. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 BT3:HS lên bảng điền. - Chân cứng đá mềm. -Buổi đực buổi cái - Có đi có lại. -Bước thấp bước cao - Gần nhà xa ngõ. - Chân ướt chân ráo. - Mắt nhắm mắt mở. - Chạy sấp chạy ngửa. - Vô thưởng vô phạt. - Bên trọng bên khinh. *Củng cố - dặn dò. Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt -Hs đọc ví dụ - Bảng phụ. I- Thế nào là từ đồng âm: - Giải thích nghĩa của từ lồng trong 2 VD *Xét ví dụ: trên? - Lồng (1): Chỉ hđ hai chân trước chồm lên cao,đột ngột rất khó kìm giữ. - Hai từ lồng này giống nhau và khác nhau ở - Lồng (2): Chỉ đồ vật dùng để nhốt chim. chỗ nào? - Giống về âm thanh và khác về nghĩa -Yêu cầu HS lấy thêm VD +Gv: Từ lồng ở 2 ví dụ trên là từ đồng âm. * Tôi đi ra đường mua một ít đường - Em hiểu thế nào là từ đồng âm ? *Ghi nhớ (1) - Hs đọc ghi nhớ 1-sgk-135 - Nhờ đâu mà em phân biệt được nghĩa của II- Sử dụng từ đồng âm: các từ lồng trong 2 ví dụ trên? *Xét ví dụ: - Dựa vào mối quan hệ giữa từ lồng với các từ khác ở trong câu - Tức là dựa vào ngữ cảnh - Câu: “Đem cá về kho.” Nếu tách khỏi ngữ cảnh có thể hiểu thành mấy nghĩa? +Kho (1) Nơi tập trung cất giữ tài sản. +GV gợi ý phân tích->Như vậy là từ kho (Đem cá về kho của xí nghiệp. Đem cá cất vào được hiểu với 2 nghĩa hoàn toàn khác nhau. kho.) +Kho (2): Hành động nấu chín thức ăn. (Đem cá - Để tránh những hiện tượng hiểu lầm do từ về kho tương. Mẹ tôi kho cá bằng nồi đất rất đồng âm gây ra, khi sử dụng từ đồng âm ngon.) chúng ta cần chú ý gì? * Ghi nhớ (2): - Đọc đoạn dịch thơ Bài ca nhà tranh... III. Luyện tập: -Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: Thu, cao, - Bài 1: ba, tranh, sang, nam, sức, nhè, tuốt, môi. - Thu: mùa thu, gió thu (chỉ thời tiết-nghĩa trong bài thơ ) + Thu: thu hoạch, thu hái (gặt hái, thu nhận) + Thu: thu ngân, thu quĩ (Thu tiền ) + Thu: thu nhận (tiếp thu và dung nạp) - Cao: thu cao (gió thu mạnh - nghĩa trong bài thơ) + Cao: cao cấp (bậc trên) + Cao: cao hứng (hứng thú mạnh hơn lúc thường) + Cao: cao nguyên (nơi đất cao hơn đồng bằng) - Bài 2: a- Các nghĩa khác nhau của DT cổ: - Cái cổ: phần giữa đầu và thân. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 - Cổ tay: Phần nối bàn tay với cánh tay. - Tìm nghĩa khác nhau của danh từ cổ và giải - Cổ chai: Phần giữa miệng thân chai. thích mối liên quan giữa các nghĩa đó? - Cao cổ: cất tiếng lên. b- Các từ đồng âm với DT cổ: - Cổ kính: xưa cũ - Cổ động: cổ vũ, động viên - Tìm từ đồng âm với danh từ cổ và cho biết - Cổ lỗ: cũ kĩ quá nghĩa của từ đó? - Bài 3: - Bàn (danh từ ) – bàn (động từ ): Chúng tôi bàn với nhau chuyển cái bàn đi chỗ - Đặt câu với mỗi cặp từ đồng âm sau (ở mỗi khác... câu phải có cả 2 từ đồng âm)? - Sâu (danh từ ) – sâu (động từ ): Những con sâu chui vào trong hang sâu... - Năm (danh từ ) – năm (số từ ): Có một năm anh Ba về quê năm lần. -Bài 4: HS đọc chuyện-> phân tích - GV hệ thống hoá ,khắc sâu kiến thức. -HS đọc 2 phần ghi nhớ(sgk) IV. Dặn dò: Về nhà hoàn thành BT, làm BT ở SBT. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Ngày soạn: 31/10/2021 Tiết 34: Tiếng việt CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức. - Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi. 2. Kĩ năng. - Sử dụng quan hệ từ phù hợp với ngữ cảnh -Phát hiện và chữa được một số lỗi thông thường về quan hệ từ. 3. Thái độ: Có ý thức khi sử dụng quan hệ từ khi nói và viết. II. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Soạn giáo án ; 2. Học sinh: Tìm hiểu các bài tập sgk. III. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Thế nào là quan hệ từ? nêu các caqpj quan hệ từ đã học 3.Bài mới: Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt +HS đọc VD mục 1 I- Các lỗi về quan hệ từ: - Hai câu em vừa đọc đã rõ nghĩa chưa? Vì sao 1- Thiếu quan hệ từ: - Hai câu trên thiếu quan hệ từ ở chỗ nào? - Đừng nên nhìn hình thức đánh giá kẻ khác. - Hãy chữa lại cho đúng? -> Đừng nên nhìn hình thức mà(để) đánh giá kẻ khác. - Câu tục ngữ này chỉ đúng xã hội xưa, còn ngày nay thì không đúng. -> Câu tục ngữ này chỉ đúng đối với xã hội +HS quan sát VD mục 2. xưa, còn đối với ngày nay thì không đúng. - Em hãy chỉ ra các quan hệ từ được dùng ở 2 2- Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa: câu này? Nhà em ở xa trường và bao giờ em cũng đến - Các quan hệ từ và, để trong 2 VD trên, có trường đúng giờ. diễn đạt đúng quan hệ ý nghĩa giữa các bộ -> Nhà em ở xa trường nhưng bao giờ em cũng phận trong câu không? Vì sao? Nên thay từ đến trường đúng giờ. và, để ở đây bằng quan hệ từ gì? - Chim sâu rất có ích cho nông dân để nó diệt sâu phá hoại mùa màng. -> Chim sâu rất có ích cho nông dân vì - Hs đọc ví dụ mục 3. nó diệt sâu phá hoại mùa màng. - Em hãy xác định CN-VN của 2 câu trên? 3- Thừa quan hệ từ : - Em có nhận xét gì về cấu trúc ngữ pháp của - Qua câu ca dao “Công cha như núi Thái Sơn, 2 câu trên? Vì sao 2 câu trên thiếu CN? (2 câu Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra” cho trên thiếu CN vì các quan hệ từ qua, về đã ta thấy công lao to lớn của cha mẹ đối với con biến CN thành TN) cái. ->Thiếu CN - Hãy chữa lại để cho câu văn được hoàn ->Bỏ quan hệ từ “Qua” chỉnh? - Về hình thức có thể làm tăng giá trị nội dung đồng thời hình thức có thể làm thấp giá trị nội dung. -> Thiếu CN-> Bỏ quan hệ từ “Về" 4- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng - Các câu in đậm trên sai ở đâu?Vì sao? Hãy LK: chữa lại cho đúng ? - Nam là học sinh giỏi toàn diện. Không những giỏi về môn toán, không những giỏi về môn văn. Thầy giáo rất khen Nam. -> Không những... mà còn... Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 - Nó thích tâm sự với mẹ, không thích tâm sự với chị.-> Nó thích... ,nhưng không... * Ghi nhớ: sgk HS đọc yêu cầu các BT và GV hướng dẫn làm Luyện tập: BT Bài tập 1 -BT 2: Chia lớp thành 3 nhóm-> Làm-> Trình - Nó chăm chú nghe kể chuyện đầu đến cuối. - bày kết quả. >Nó... nghe kể chuyện từ đầu... - Con xin báo một tin vui cha mẹ mừng. -> Con xin báo... để cha mẹ mừng. Bài tập 2 - Ngày nay, chúng ta cũng có quan niệm với (như) cha ông ta ngày xưa, lấy đạo đức... - Tuy (Dù) nước sơn có đẹp đến mấy mà chất... - Không nên chỉ đánh giá con người bằng (về) hình thức bên ngoài mà nên đánh giá con người bằng (về) những hành động, cử chỉ.. .Bài tập 3. - Bản thân em còn nhiều thiếu sót , em hứa sẽ tích cực sữa chữa. - Câu tục ngữ “lá lành đùm lá rách” cho em hiểu đạo lí làm người là phải giúp đỡ người khác. - Bài thơ đã nói lên tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Bài tập 4. a (+) ; b (+) ;c (-) bỏ từ cho ; d (+) ; e (-) nên nói quyền lợi của bản thân mình ;e (-)thừa từ của , h (+) ; I (-) từ giá chỉ nêu 1 điều kiện thuận lợi làm giả thiết. *Củng cố -dặn dò. - GV hệ thống hoá kiến thức. +Về nhà học bài, hoàn thành các BT +Soạn bài “Xa ngắm thác núi Lư” và “Phong Kiều dạ bạc” Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Ngày soạn: 31 - 10 - 2021 Tiết 35.36: Văn bản: BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ -Nguyễn Khuyến- I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Sơ giản về tác giả Nguyễn Khuyến. - Sự sáng tạo trong vịêc vận dụng các thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc, thâm thúy của Nguyễn Khuyến trong bái thơ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết được thể loại của văn bản. - Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật. 3. Thái độ: Trân trọng tình bạn II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Soạn giáo án; đọc tư liệu về NK 2. Học sinh: Đọc bài ,soạn bài theo câu hỏi sgk III. Tiến trình lên lớp: 1.Ổn định lớp 2.Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng bài thơ Qua Đèo Ngang ? Trình bày sự hiểu biết của em về cảnh vật Đèo Ngang và tâm trạng của Bà HTQ khi đặt chân tới đây? 3.Bài mới: Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung cần đạt - Gọi HS đọc chú thích(*) I-Đọc-tìm hiểu chung. ?Trình bày nét chính về t/g và và xuất xứ 1- Tác giả: Nguyễn Khuyến (1835-1909 ), t/p? - Là nhà thơ của làng cảnh VN. -HD đọc: Giọng nhẹ nhàng, dí dỏm. Đọc 2- Tác phẩm: - Bài thơ được sáng tác trong thời chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh gian t/g cáo quan về ở ẩn ,được in trong Hợp - GV đọc - 2 hs đọc -> nhận xét. tuyển thơ văn Việt Nam-Tập 4 (1963 ). 3. Từ khó: 4. Thể thơ: Thất ngôn BCĐL 5. Bố cục:3phần - HS g/thích nghĩa các từ : nước cả, -Câu1:C/xúc khi bạn đến chơi nhà chửa,đương hoa. -Câu 2 đến câu 7: Tình huống và khả năng tiếp ?Bài thơ được viết theo thể thơ gì? bạn ? Bài thơ có thể chia làm mấy phần? -Câu 8: Cảm xúc về tình bạn +Hs đọc câu mở đầu. II-Đọc -hiểu VB. - Cách mở đầu bài thơ của Nguyễn Khuyến 1- Câu mở đầu: có gì thú vị? Nhận xét về cách xưng hô? -> Cách mở đầu tự nhiên như lời nói thường ?Câu thơ đã thể hiện được tâm trạng gì của ngày. nhà thơ? +Gv: câu thơ cho biết 2 người ít gặp nhau => Thể hiện sự vui mừng khi có bạn đến thăm. (đã bấy lâu), Nguyễn Khuyến gọi bạn là bác (cách xưng hô vừa có ý tôn trọng vừa có ý thân mật). Câu thơ không chỉ là 1 thông báo 2- Sáu câu tiếp theo bạn đến chơi nhà mà còn là 1 tiếng reo Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa. vui..) -> Mong muốn tiếp bạn đàng hoàng, chu đáo. +Hs đọc câu 2. - Bởi chỉ có chợ mới có đầy đủ các thứ tiếp bạn ? Câu 2 thể hiện mong muốn gì của tác giả? nhưng trẻ thì đi vắng, chợ lại xa, mà mình thì già ?Tại sao vừa gặp bạn, tác giả đã nhắc ngay cả rồi không đi xa được Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 tới chợ ? +Hs đọc câu 3, 4, 5, 6. - cá, gà, cải, cà, bầu, mướp + Cá ,gà-> Không bắt được - Chợ thì xa mà người đi chợ thì không có, + Cải, cà, bầu, mướp->còn non chưa đến độ thu vậy tác giả định tiếp khách bằng những thứ hái được gì ? + Trầu: Lễ nghi tiếp khách tối thiểu cũng không có. +Hs đọc câu 7. - Đây là những thứ sản vật có trong ao, trong ? Em hiểu ý của câu thơ như thế nào? Tại vườn nhưng lại chưa dùng được- có đấy mà lại sao khi gặp gỡ người ta hay nói đến miếng như không trầu?...(P/tục) => Mọi thứ sản vật có mà lại như không. ?Em có nhận xét gì về những thứ mà tác giả => Nếu đó là sự thật của hoàn cảnh Thì chủ nhân nêu ra? là người thật thà, chất phác. Tình cảm đối với *HS thảo luận: bạn chân thật, không khách sáo. - Có ý kiến cho rằng: nên hiểu câu 7 riêng => Nếu đó là cách nói vui.Hoàn cảnh nghèo khó. trầu không thì có, ý kiến của em thế nào? Tính cách hóm hỉnh, yêu đời; yêu bạn bằng tình a. Đó là sự thật của hoàn cảnh. cảm dân dã, chất phác. b. Đó là cách nói vui về cái sự không có gì. Em hiểu theo cách nào ? => Chủ nhân là người trọng tình nghĩa hơn vật - Nếu hiểu theo cách 1,2 thì chủ nhân là chất và tin ở sự cao cả của tình bạn. Tình bạn sâu người như thế nào? Tình cảm của ông đối sắc, trong sáng. Vì nó được xây dựng trên những với bạn ra sao? nhu cầu tinh thần. - Qua đây ta hiểu chủ nhân là người như thế 3- Câu kết: nào? -> Chỉ quan hệ gắn bó, hoà hợp, không tách rời. Tình bạn của họ ra sao? => Niềm hân hoan khi được đón bạn. +Hs đọc câu 8. - Nguyễn Khuyến là người hồn nhiên, dân dã, - Ta với ta là chỉ ai với ai? Nó có ý nghĩa trong sáng; đối với bạn thì chân thành,dựa trên gì? giá trị tinh thần. - Theo em có gì khác nhau trong cụm từ III-Tổng kết: “Ta với ta” ở bài này so với bài Qua đèo 1. Nội dung: - Ca ngợi tình bạn đậm đà ,thắm Ngang? Một bên chỉ sự hoà hợp của 2 con thiết. người trong 1 tình bạn chan hoà vui vẻ. Một 2. Nghệ thuật: bên chỉ sự hoà hợp trong 1 nội tâm buồn) - Lập ý bất ngờ. - Sáng tạo trong việc sử tình - Câu 8 đã thể hiện được tình cảm gì của tác huống, - Vận dụng ngôn ngữ và thể loại điêu giả? luyện , - Giọng điệu hóm hỉnh. - Gv phân tích , liên hệ... * Ghi nhớ: sgk ? Bài thơ thể hiện tình cảm gì của t/g? ? Nêu những nét đặc sắc về nt của bài thơ? *Củng cố - dặn dò -Về nhà học bài, đọc thuộc lòng bài thơ và Ôn tập văn b/c -Chuẩn bị làm bài viết số 2. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7 Giáo viên: Nguyễn Duy Đại

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_31_den_36_nam_hoc_2021_2022.doc