Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 28 đến 32 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 28 đến 32 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7
Ngày soạn: 24 - 10 - 2020
Tiết. 28
TNST: CHỦ ĐỀ: NGƯỜI THẮP LÊN NGỌN LỬA TÂM HỒN
I. MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG
1.Kiến thức
- Tập trung vào làm sáng tỏ chủ đề: Mái trường và thầy cô mến yêu.
- Rèn năng lưc sáng tác văn thơ vận dụng tốt các phương thức biểu đat như tự sự
,miêu tả , biểu cảm
2. Kỹ năng
- Rèn một số kỹ năng: Vẽ tranh, sưu tầm văn thơ, phóng sự ảnh,ca hát
- Biết tổ chức tập thể,hoạt động nhóm, dẫn chương trình
3.Thái độ
- Bồi dưỡng tình yêu văn chương
- Giáo dục tình cảm tri ân tôn sư trọng đạo
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, phân tich, vấn đáp
2.Kỹ thuật dạy học: Động não, dự án
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIấN VÀ HỌC SINH
TIẾT 1
1. Giáo viên
- Định hướng nội dung , xây dựng ý tưởng thực hiên chuyên đề
- Hướng dẫn học sinh chuẩn bị những nội dung về chủ đề trên,chốt hình thức thực
hiện
- Phân nhóm giao công việc cụ thể
- Nhắc nhở học sinh tập khả năng thuyết minh, biểu cảm, sáng tác
- Chuẩn bị trang phục văn nghệ và quà thưởng
2. Học sinh
2.1. Nhóm 1: Chuẩn bị một số tiết mục văn nghệ tốp ca, song ca, đơn ca chủ đề
thầy cô và mái trường
2.2. Nhóm 2:
- Vẽ tranh về mái trường và thầy cô giáo cần chú ý màu sắc, hình ảnh có tính mỹ
thuật tốt .
- Thực hiện phóng sự ảnh về thầy cô giáo vùng cao,cần toát lên được tình yêu
nghề,yêu trẻ vượt qua mọi khó khăn gian khổ
Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
2.3. Nhóm 3: Đố vui : học mà chơi - chơi mà học. Nội dung thể hiện cần sát với
chủ đề .Ngoài ra vận dụng linh hoạt một số câu đố có tính giải trí lành mạnh
2.4. Nhóm 4: Những sáng tác và sưu tầm văn thơ,chú ý vận dụng cỏc phương thức
biểu đạt như :tự sự,miêu tả,biểu cảm
- Ngoài ra có sự tương tác giao lưu giữa các nhóm: sưu tầm lời hay ý đẹp
- Để thực hiện tốt các nội dung trên các nhóm cần đi tìm hiểu thông tin, gặp gỡ các
thầy cô giáo, xử lý tư liệu,có ý tưởng sắp xếp nội dung đẹp mắt,hợp lý
IV Dặn dò: Chuẩn bị chu đáo các sản phẩm để báo cáo vào tiết sau
Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
Ngày soạn: 01 - 11 - 2020
Tiết. 29.30
QUA ĐÈO NGANG
(Bà Huyện Thanh Quan)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Bà Huyện Thanh Quan.
- Đăc điểm thơ Bà Huyện Thanh Quan qua bài thơ Qua Đèo Ngang.
- Cảnh Đèo Ngang và tâm trạng của tác giả thể hiện qua bài thơ.
- Nghệ thuật tả cảnh, tả tỡnh độc đáo trong văn bản.
2. Kĩ năng:
- Đọc - Hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật độc đáo trong bài thơ.
B. CHUẨN BỊ
GV: Chuẩn KT-KN, SGK, SGV
HS: Đọc, chuẩn bị bài
C. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC TIẾT HỌC
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Đọc thuộc văn bản “Sau phút chia ly”?
? Nêu nội dung và đặc sắc nghệ thuật của đoạn thơ?
3.Bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động của gv và hs Kiến thức cần đạt
I. Tìm hiểu chung:
?Dựa vào chú thích và hiểu biết của - Tác giả: Bà Huyện Thanh Quan (? - ?) là
em, hãy nêu những nét chính về tác giả? nữ sĩ tài danh, nỗi tiếng ở TK XVIII - XIX
Bài thơ Qua Đèo Ngang được sáng - Bài thơ Qua Đèo Ngang được viết trong thời
tác trong hoàn cảnh nào? gian bà được vua Minh Mệnh mời vào giữ
?Văn bản này được viết theo thể thơ chức cung trung giáo tập
nào? - Thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật
?Trình bày đặc điểm của thể thơ ? + Bài thơ có 8 câu, mỗi câu 7 chữ
? Hs trình bày + Niêm luật chặt chẽ, hai cặp câu giữa có sử
- GV khái quát những nét chính, giới dụng phép đối
thiệu thêm về địa danh Đốo Ngang. - Đèo Ngang: nằm ở vị trí đặc biệt, phân cách
GV hướng dẫn đọc hiểu văn bản ranh giới giữa Hà Tĩnh, Quảng Bình
?Cảnh sắc Đèo Ngang được tác giả II. Đọc hiểu văn bản:
miêu tả vào thời điểm nào ? Thời điểm 1. Cảnh sắc Đèo Ngang:
đó thường gợi cảm giác gì ? - Thời điểm: bóng xế tà -> gợi buồn, gợi nhớ
?Vậy cảnh vật ở đây được tác giả miêu - Cảnh vật: Cỏ cây chen đá,lá chen hoa
tả ra sao ? Điệp từ “chen”->hoang sơ, vắng vẻ
+ Từ láy: Lom khom, lác đác. . -> giàu sức
? Em hãy phát hiện những biện pháp nt gợi hình -> gợi cuộc sống thưa thớt, vất vả
ở câu 3, 4 ? T/dụng ? + Đảo ngữ: -> Nhấn mạnh sự ít ỏi, thưa thớt,
HS phát hiện- trình bày tiêu điều
?Em có nhận xét gì về cảnh sắc Đèo + Phép đối: Cặp câu 3- 4
Ngang được miêu tả qua 4 câu thơ đầu ? -> bức tranh thiên nhiên núi đèo bát ngát, thấp
Hs đọc 4 câu thơ cuối thoáng có sự sống con người nhưng còn hoang
Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
Hãy đặt mục cho 4 câu thơ cuối ? sơ, buồn, vắng lặng
? Em có nhận xét gì về cách sử dụng 2. Tâm trạng của nhân vật trữ tình
từ cuốc cuốc, gia gia ? - Điệp âm: cuốc cuốc, gia gia -> Chơi chữ
? Phân tích sự đối lập giữa cảnh và nỗi -> gián tiếp bộc bạch tâm trạng: nhớ nước,
lòng của tác giả qua 2 câu thơ sau: thương nhà
? Em hiểu thế nào là tình riêng "ta với - Tương phản:
ta"? Trời, non, nước - mảnh tình riêng
?Hãy phân tích cái hay của câu thơ (Bao la, rộng lớn - nhỏ bé, khép kín)
cuối ? - Ta với ta: chỉ 1 người, mình đối diện với
?Vậy có thể khái quát tâm trạng của tỏc chính mình
giả như thế nào ? -> Tâm sự sâu kín một mình mình biết, một
mình mình hay-> Nỗi buồn, cô đơn, hoài cổ,
nhớ nước thương nhà của tác giả giữa cảnh
GV hướng dẫn tổng kết Đèo Ngang- trời cao thăm thẳm, non nước bao
la, đối diện với chính mình, 1 nỗi cô đơn tuyệt
? Bài thơ sử dụng những nét nghệ đối giữa trời mây, non nước.
thuật đặc sắc nào ? III. Tổng kết
1 Nghệ thuật: - Sử dụng thể thơ Đường luật
thất ngôn bát cú một cách điêu luyện.
? Qua bài thơ, em cảm nhận được tâm - Sử dụng bỳt phỏp nghệ thuật tả cảnh ngụ
trạng của nhà thơ ntn ? tỡnh.
Hs trình bày - Sáng tạo việc sử dụng từ láy, từ đồng âm
- GV chốt nội dung bài học khác nghĩa, gợi hỡnh gợi cảm.
- Sử dụng nghệ thuật đối hiệu quả trong việc tả
cảnh, tả tỡnh.
2 Ý nghĩa văn bản:
- Bài thơ thể hiện tõm trạng cụ đơn thầm lặng,
nỗi niềm hoài cổ của nhà thơ trước cảnh vật
Đèo Ngang.
IV. Củng cố hướng dẫn
- Học thuộc lòng bài thơ. Soạn bài Bạn đến chơi nhà .
- Bài tập: Viết một đoạn văn ngắn trình bày nhận xét của em về các cách biểu lộ cảm
xúc của Bà Huyện Thanh Quan trong bài thơ.
Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
Ngày soạn : 01 -11 - 2020
Tiết. 31 BẠN ĐẾN CHƠI NHÀ
( Nguyễn Khuyến)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tỏc giả Nguyễn Khuyến.
- Sự sáng tạo trong việc vận dụng thể thơ Đường luật, cách nói hàm ẩn sâu sắc,
thâm thuý của Nguyễn Khuyễn trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được thể loại văn bản.
- Đọc - hiểu văn bản thơ Nôm viết theo thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật.
- Phân tích một bài thơ Nôm Đường luật.
. CHUẨN BỊ
GV: Chuẩn KT-KN, SGK, SGV
C. TIẾN TRèNH LấN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Đọc thuộc bài thơ Qua Đèo Ngang, nêu ý nghĩa của bài thơ.
3. Bài mới: GV giới thiệu bài
Hoạt động của gv và hs Kiến thức cần đạt
? Dựa vào chú thích * hãy nêu một số nét I. Đọc - chú thích:
chính về tác giả Nguyễn Khuyến? 1. Tác giả:
? Bài thơ viết về đề tài gì? thuộc thể thơ gì? Nguyễn Khuyến (1835 - 1909)
vì sao em biết ? - Thông minh học giỏi, đỗ đầu 3 kì thi
->Tam Nguyên Yên Đỗ
Hướng dẫn đọc hiểu văn bản - Nhà thơ của làng cảnh Việt Nam
- GV đọc mẫu, hướng dẫn cách đọc 2. Tác phẩm:
Giọng đọc chậm rãi, ung dung, hóm hỉnh - Đề tài: tình bạn
- HS đọc diễn cảm câu thơ đầu - Thể thơ: thất ngôn bát cú Đường luật
Dựa vào nội dung, có thể chia bố cục bài
thơ ntn? HS trình bày II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Đọc:
- Bố cục độc đáo:
+ câu đầu: lời chào bạn đến chơI nhà
?Câu thơ này thông báo điều gì ? + 6 câu tiếp: giãI bày hoàn cảnh sống
Thông báo đó có gì đáng chú ý nghèo với bạn
+ Câu cuối: lời kết thể hiện tình cảm đối
với bạn
HS đọc 6 câu thơ tiếp theo 2. Tìm hiểu bài thơ
? Hoàn cảnh của Nguyễn Khuyến bộc lộ ở a. Câu thơ đầu: Lời chào bạn đến chơi
6 câu thơ này ntn? - Thời gian: đã lâu
- Xưng "bác": gần gũi, thân mật
-> thái độ niềm nở, thân mật và kính trọng.
b. 6 câu thơ tiếp:
Tác giả có dụng ý gì khi tạo ra tình - Trẻ ->đi vắng; chợ ->xa; có cá ->ao sâu
huống đặc biệt như thế ? không bắt được; có gà -> vườn rộng; có cà,
bầu, mướp -> chưa ăn được; miếng trầu
Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
cũng không có -> Lời thanh minh: mọi thứ
đều chưa đến thời, chẳng có gì để thết đãi
bạn cả -> Hợp lí
-> lời thơ hóm hỉnh, pha chút tự trào để
Hs đọc câu cuối đùa vui
? Câu thơ cuối có vai trò gì ? - Lấy cái không (vật chất) để làm nổi bật
? So sánh cụm từ “ ta với ta” của bài thơ cái có (tình cảm - tình bạn) -> Không có
với bài “Qua Đèo Ngang” ? gì tiếp khách nhưng lại có tất cả đó là tình
- Giống nhau: Đều trực tiếp thể hiên cảm bạn chân thành cao cả, kính trọng và hiểu
xúc tâm trạng của chủ thể trữ tình nhau
- Khác nhau: + Ta với ta của Nguyễn c. Câu cuối:
Khuyến: chỉ 2 người t/g và bạn cùng một Có vai trò quyết định giá trị của bài thơ.
tâm trạng vui mừng vì lâu mới gặp ->tình -> Tình bạn là trên hết, vô cùng quý giá
bạn thắm thiết,gắn bó tuy 2 mà 1 không một thứ vật chất nào thay thế được
+ Ta với ta của Bà Huyện Thanh Quan: 2 tình cảm tri âm tri kỉ
từ ta nhưng chỉ 1 người, 1 tâm trạng. Đó là - Cụm từ “ta với ta” -> t/g và bạn: sự đồng
bà Huyện và cái bóng của bà -> nỗi buồn nhất giữa 2 tâm hồn -> biểu lộ một niềm
cô đơn tuyệt đối của tác giả trước cảnh trời vui trọn vẹn tràn đầy
mây non nước bao la.
GV hướng dẫn HS tổng kết III. Tổng kết
?Vì sao nói đây là một trong những bài thơ 1. Nghệ thuật:
hay nhất về tình bạn? Nhà thơ đã có cách - Sáng tạo nên tình huống khó xử khi bạn
thể hiện tình cảm nhu thế nào? đến chơi nhà. Và cùng oà ra niềm vui đồng
?Nhận xét chung về tình bạn của Nguyễn cảm.
Khuyến trong bài ? - Lập ý bất ngờ.
Hs trình bày - GV chốt - Vận dụng ngôn ngữ, thể loại điêu luyện.
2. Ý nghĩa văn bản:
- Bài thơ thể hiện quan niệm về tỡnh bạn,
quan niệm đó vẫn còn có ý nghĩa giá trị
lớn trong cuộc sống con người ngày hôm
nay
IV. Củng cố hướng dẫn
Học thuộc lòng bài thơ, tìm đọc thêm một số bài thơ khác viết về tình bạn của Nguyễn
Khuyến và của các tác giả khác.
Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
Ngày soạn: 01 - 11 - 2020
Tiết. 32
CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Một số lỗi thường gặp khi dùng quan hệ từ và cách sửa lỗi.
2. Kĩ năng:
- Sử dụng quan hệ từ phự hợp với ngữ cảnh .
- Phát hiện và chữa được một số lỗ thông thường về quan hệ từ.
B . CHUẨN BỊ
GV: Chuẩn KT-KN, SGK, SGV
C. TIẾN TRèNH LấN LỚP
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ: Thế nào là quan hệ từ ? đặt 1 số câu có sử dụng qht ?
3. Bài mới:
GV giới thiệu bài
Hoạt động của GV-HS Kiến thức cần đạt
I. Các lỗi thường gặp về quan hệ từ:
GV ghi bảng phụ, hướng dẫn hs thảo luận 1. Tìm hiểu ví dụ:
HS quan sát ví dụ ở bảng phụ và phát hiện Hai câu đều thiếu quan hệ từ.
các lỗi về quan hệ từ - Đừng nên nhìn hình thức (mà/ để) đánh
- Nhận xét của em về các câu. giá kẻ khác.
- Cách dùng qht trong các câu trên? Cách - Câu tục ngữ này chỉ đúng (với) xã hội xưa,
sửa? còn (với) ngày nay thì không đúng
HS trình bày Câu1: 2 sự việc có hàm ý tương phản ->
1 số hs khác nhận xét quan hệ từ và là không hợp lí về nghĩa, nội
GV khái quát dung của câu -> thay bằng qht: nhưng
- Câu 2: người viết muốn giải thích lí do tại
sao chim sâu có ích cho nông dân nên sử
dụng từ "để" chưa hợp lí,
-> thay bằng qht: vì/ bởi vì
Các câu thiếu CN vì các quan hệ từ "qua",
"về" đã biến CN thành trạng ngữ
- Bỏ quan hệ từ "qua"và "về"
-> việc sử dụng quan hệ từ trên là thừa.
- Những câu in đậm trên sai
- Vì các câu đó không có tác dụng liên kết ý
Sửa lại: + không những. . . . . . mà còn
+ tâm sự với chị
-> việc sử dụng quan hệ từ ở những câu trên
không có tác dụng liên kết câu
Qua các vd, hãy nêu những lỗi thường * Ghi nhớ
gặp khi sử dụng quan hệ từ ? cách sửa? Trong việc sử dụng quan hệ từ cần sửa các
Hs trình bày lỗi sau:
GV chốt nội dung bài học -Thiếu quan hệ từ
Gọi hs đọc ghi nhớ - Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa
Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7
- Thừa quan hệ từ
- Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng
liên kết
II. Luyện tập:
Bài 1: Các câu thiếu quan hệ từ
Sửa: thêm quan hệ từ: Từ, để/cho
Bài 2: Dùng quan hệ từ không thích hợp về
nghĩa
Câu 1: thay “với” -> “như”
Câu 2: thay “tuy”-> “dù”
Câu 3: thay “bằng”-> “về”
Bài 3: Lỗi thừa quan hệ từ
GV hướng dẫn hs làm các bài tập - Bỏ quan hệ từ: + đối với,
Bài tập 1,2,3 gọi HS lên trình bày + với,
- Hs khác nhận xét + qua
GV: nhận xét, đánh giá Bài 4:
Các câu đúng: a, b, d, h
c. Sửa lại: bỏ quan hệ từ: cho
e. . . . quyền lợi của bản thân mình
g. Thừa quan hệ từ: của
Bt3, 4: hs trình bày - nhận xét i. Thay quan hệ từ: giá = nếu
Bài 5: Gv hướng dẫn hs làm ở nhà
IV. Củng cố hướng dẫn
- Làm hoàn chỉnh bài tập vào vở
- Nhận xét về cách dùng quan hệ từ ở bài tập làm văn số 1
- Chuẩn bị bài mới
Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_28_den_32_nam_hoc_2020_2021.doc



