Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 18 đến 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 18 đến 21 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7
Ngày soạn: 09 - 10 - 2021
Tiết 18.19: SÔNG NÚI NƯỚC NAM
-Lý Thường Kiệt-
A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Lý Thường Kiệt
- Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời
đại nhà Trần.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết thể hện loại thơ tứ tuyệt.
- Đọc – hiểu và phân tích thơ ngũ tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt
3. Lồng ghép QPAN
Khẳng định ý chí của dân tộc Việt Nam về độc lập chủ quyền trước các thế lực
xâm lược
B. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.
2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài 1, 2 trong văn bản “Những câu hát châm biếm” ?
? Phân tích nội dung và ý nghĩa của 2 bài em vừa đọc ?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới
Khẳng định ý chí của dân tộc Việt Nam về độc lập chủ quyền trước các thế lực
xâm lược (SÔNG NÚI NƯỚC NAM )
Hoạt động của gv – hs Nội dung kiến thức
GV: - Về tên bài thơ: “Sông núi nước A. Văn bản: “SÔNG NÚI NƯỚC NAM”
Nam” (Nam quốc sơn hà) là tên do người (Nam quốc sơn hà)
đời sau đặt. Bài thơ còn được gọi là bài thơ I. Đọc- hiểu chú thích
Thần vì tương truyền khi Lý Thường Kiệt 1. Tác giả, tác phẩm:
vâng mệnh vua Lý Nhân Tông đem quân * Tác giả: Lý Thường Kiệt – một danh
dẹp giặc Quách Quỳ trên sông Như Nguyệt, tướng đời vua Lý Nhân Tông.
một đêm, quân sĩ chợt nghe từ trong đền thờ * Tác phẩm: là bài thơ Thần, được ra đời
hai an hem Trương Hống, Trương Hát có trong cuộc kháng chiến chống Tống trên
tiếng ngâm bài thơ này. sông Như Nguyệt (1076-1077)
- Về tác giả bài thơ, từ truyền thuyết trên,
cho đến nay chưa đủ căn cứ xác định ai là
tác giả của bài thơ. Mọi người thường cho
rằng bài thơ này do Lý Thường Kiệt viết. II. Đọc - hiểu văn bản
GV: HD đọc: dõng dạc, trang nghiêm thể
hiện được khí phách hào hùng của bài thơ, 1. Đọc
nhịp 4/3. 2. Thể thơ: Thất ngôn tứ tuyệt Đường
-> GV đọc mẫu -> gọi Hs đọc. luật (Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 7 tiếng
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
? Em có nhận xét gì về số câu, số chữ trong – cấu trúc theo trình tự: khai, thừa,
câu, cách hiệp vần ? chuyển, hợp – với cách hiệp vần từ cuối
GV: ? “Sông núi nước Nam” được coi là của câu thứ nhất với từ cuối của câu thứ
“bản Tuyên ngôn Độc lập” đầu tiên của hai, thứ tư)
nước ta viết bằng thơ. Vậy Tuyên ngôn Độc
lập là gì ?
-> TNĐL chỉ xảy ra sau quá trình giành 3. Phân tích
được độc lập từ một nước khác đến nắm 1. Hai câu đầu:
quyền thống trị đất nước mình. Nam quốc sơn hà Nam đế cư
? 2 câu đầu ý nói gì? Tiệt nhân định phận tại thiên thư
GV: Hai câu đầu nêu lên 1 nguyên lí khách -> Nước Nam là của người Nam, điều đó
quan, tất yếu, có giá trị như lời tuyên ngôn. đã được sách trời định sẵn, rõ ràng.
Nó là quyền độc lập và tự quyết của dân tộc
ta. Đó là ý chí sắt đá của 1 dân tộc có bản
lĩnh, có truyền thống đấu tranh. Hai câu thơ
có giá trị mở đầu cho 1 tuyên ngôn độc lập
ngắn gọn của nước Đại Việt hùng cường ở
thế kỷ XI.
? Nói như vậy là để nhằm mục đích gì ? =>Khẳng định chủ quyền đất nước. Thể
Người viết đã bộc lộ tình cảm gì trong 2 câu hiện tình yêu nước, niềm tự hào dân tộc.
thơ này? 2. Hai câu cuối:
? Hai câu cuối nói lên ý gì ? Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm
-> Nói về truyền thống đấu tranh bất khuất Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư.
của dân tộc ta và nêu lên 1 nguyên lí có tính ->Kẻ thù không được xâm phạm. Xâm
chất hệ quả đối với 2 câu thơ trên. phạm thì thế nào cũng chuốc phải thất
? Nói như vậy để nhằm mục đích gì? bại thảm hại.
? Ngoài biểu ý “Sông núi nước Nam” có
biểu cảm (bày tỏ cảm xúc) không ? Nếu có => Đây là lời cảnh báo hành động xâm
thì thuộc trạng thái nào? lược của kẻ thù và khẳng định sức mạnh
GV: Ngoài biểu ý còn có biểu cảm rất sâu của dân tộc Việt Nam.
sắc trong 2 trạng thái: - Lộ rõ: Bài thơ đã
trực tiếp nêu rõ ý tưởng bảo vệ quyền độc => Bài thơ viết theo thể thất ngôn tứ
lập và kiên quyết chống ngoại xâm. - ẩn kín: tuyệt, nhịp 4/3, giọng thơ đanh thép,
bài thơ có sắc thái biểu hiện cảm xúc mãnh hùng hồn, dõng dạc biểu thị ý chí và sức
liệt, với ý chí sắt đá trong lời nói, người đọc mạnh Việt Nam.
phải suy nghĩ, nghiền ngẫm mới thấy ý III. Tổng kết:
tưởng đó. 1. Nghệ thuật:
? Em có nhận xét gì về thể thơ, giọng điệu, - Sử dụng thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn
nhịp thơ? Tác dụng? gọn, súc tích để tuyên bố nền độc lập của
? Khái quát những nét nghệ thuật tiêu biểu đất nước.
của bài thơ? - Dồn nén xúc cảm trong hình thức thiên
? Nêu ý nghĩa của văn bản? về nghị luận, trình bày ý kiến.
GV: Liên hệ đến bản “Tuyên ngôn Độc lập” - Lựa chọn ngôn ngữ góp phần thể hiện
của Bác đọc tại Quảng trường Ba Đình sáng giọng thơ dõng dạc, hùng hồn, đanh
2/9/1945. thép.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
-> Bản TNĐL của Bác đã phát triển tinh 2. Ý nghĩa văn bản:
thần dân tộc qua việc khẳng định quyền của - Bài thơ thể hiện niềm tin vào sức mạnh
các dân tộc (trong đó có dân tộc Việt Nam): chính nghĩa của dân tộc ta.
“tất cả các dân tộc trên thế giới đều sinh ra - Bài thơ có thể xem như là bản tuyên
bình đẳng, dân tộc nào cũng có quyền sống, ngôn độc lập đầu tiên của nước ta.
quyền sung sướng và quyền tự do”
-> Chính nghĩa của dân tộc Việt Nam và
quyết tâm bảo vệ nền độc lập dân tộc:
“Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và
độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do,
độc lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết
đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng
và của cải để giữ vững quyền tự do, độc lập
ấy. ”
IV. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung chính của bài học và nhận xét tiết học.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
Ngày soạn: 09 - 10 - 2021
Tiết 20: PHÒ GIÁ VỀ KINH
-Trần Quang Khải-
A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải.
- Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt.
- Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời
đại nhà Trần.
2. Kỹ năng:
- Nhận biết thể hện loại thơ tứ tuyệt.
- Đọc – hiểu và phân tích thơ ngũ tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt.
3. Lồng ghép QPAN
Khẳng định ý chí của dân tộc Việt Nam về độc lập chủ quyền trước các thế lực
xâm lược
B. CHUẨN BỊ.
1. Giáo viên: Nghiên cứu bài. Soạn bài chu đáo.
2. Học sinh: Học bài. Đọc kĩ và soạn bài theo câu hỏi SGK.
C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng bài 1, 2 trong văn bản “Những câu hát châm biếm” ?
? Phân tích nội dung và ý nghĩa của 2 bài em vừa đọc ?
3. Bài mới: GV giới thiệu bài mới
Khẳng định ý chí của dân tộc Việt Nam về độc lập chủ quyền trước các thế lực
xâm lược (SÔNG NÚI NƯỚC NAM )
Hoạt động của gv – hs Nội dung kiến thức
HS: đọc chú thích sgk (66). I. Đọc – hiếu chú thích
? Tác giả bài thơ là ai? 1. Tác giả, tác phẩm
? Bài thơ viết vào thời gian nào? - Tác giả: Trần Quang Khải (1241-1294)
GV: HD đọc: Giọng phấn chấn, hào - Bài thơ viết năm 1285
hùng, chậm chắc. Nhịp 2/3. 2. Đọc, chú thích.
? Em có nhận xét gì về số câu, số chữ 3. Thể thơ: ngũ ngôn tứ tuyệt (Đường
trong câu, cách hiệp vần? So sánh với thể luật) - Bài thơ có 4 câu, mỗi câu có 5
thơ thất ngôn. . . ? tiếng.
? Bài thơ đề cập đến vấn đề gì ? -> Bài thơ nói về 2 chiến thắng giặc
? Bài thơ có bố cục như thế nào ? Mông và giặc Nguyên đời Trần và ý thức
HS: Đọc 2 câu đầu. XD nước sau khi có thái bình.
? Hai câu đầu nêu ý gì ? ? Nội dung của 2 câu đầu và 2 câu cuối
2 câu đầu của bài thơ nói về 2 chiến khác nhau ở chỗ nào?
thắng. Chiến thắng Chương Dương sau -> 2 câu đầu nói về hào khí chiến thắng, 2
nhưng được nói trước chiến thắng Hàm câu sau nói về khát vọng thái bình của
Tử, để làm sống lại không khí của chiến dân tộc.
trường. Hai câu thơ như 1 ghi chép cảnh II. Phân tích.
chiến trường kinh thiên động địa. 1. Hai câu đầu: Hào khí chiến thắng
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
? Em có nhận xét gì về lời thơ của tác giả Đoạt sáo Chương Dương độ,
? Tác dụng của lời thơ đó? Cầm Hồ Hàm Tử quan.
? Nhắc đến 2 trận đánh đó để nhằm mục - Nói về thắng lợi của 2 trận đánh ở
đích gì? Chương Dương và Hàm Tử.
? Qua đó tác giả muốn bộc lộ tình cảm - Lời thơ rõ ràng, rành mạch - Làm sống
gì? dậy không khí trận mạc.
HS: đọc 2 câu cuối. => Ca ngợi chiến thắng hào hùng của dân
? Nêu ý nghĩa của văn bản tộc trong cuộc chiến chống quân Mông-
Nguyên xâm lược. Thể hiện niềm tự
HS: đọc 2 câu cuối. hàodân tộc.
2. Hai câu cuối: Khát vọng thái bình
thịnh trị của dân tộc.
? ý 2 câu cuối nói gì? Thái bình tu trí lực,
Vạn cổ thử giang san.
- Nói về việc xây dựng đất nước trong
? Hai câu cuối đã bộc lộ được tình cảm gì thời bình với 1 niềm tin sắt đá vào sự bền
vững muôn đời của đất nước.
=> Thể hiện niềm tin sắt đá vào sự bền
vững muôn đời của đất nước.
? Em có nhận xét gì về cách biểu ý của - Bài thơ được biểu ý 1 cách rõ ràng, diễn
bài thơ? đạt ý tưởng trực tiếp, không hình ảnh hoa
mĩ, cảm xúc trữ tình được nén kín trong ý
tưởng. 2 câu đầu là niềm tự hào mãnh liệt
Tổng kết rút ra ghi nhớ trước chiến thắng, 2 câu sau là niềm tin
? Khái quát những nét nghệ thuật tiêu sắt đá vào sự bền vững muôn đời của đất
biểu của bài thơ? nước
III. Tổng kết
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt cô
? Nêu ý nghĩa của văn bản? đọng, hàm súc để thể hiện niềm tự hào
của tác giả trước những chiến thắng hào
? Cách biểu ý và biểu cảm của bài “Phò hùng của dân tộc.
giá về kinh” và bài “Sông núi nước - Có nhịp thơ phù hợp với việc tái hiện lại
Nam” có gì giống nhau ? những chiến thắng dồn dập của nhân dân
ta và việc bày tỏ suy nghĩ của tác giả.
- Sử dụng hình thức diễn đạt cô đúc, dồn
nén cảm xúc vào bên trong tư tưởng.
- Có giọng điệu sảng khoái, hân hoan, tự
Khẳng định ý chí của dân tộc Việt Nam hào.
về độc lập chủ quyền trước các thế lực 2. Ý nghĩa văn bản.
xâm lược - Hào khí chiến thắng và khát vọng về
một đất nước thái bình thịnh trị của dân
tộc ta ở thời nhà Trần.
IV. Củng cố:
- GV nhắc lại nội dung chính của bài học và nhận xét tiết học.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
Tiết 21 Ngày soạn: 09 - 10 - 2021
TỪ HÁN VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
1. Kiến thức:
- Tác dụng của từ Hán Việt trong văn bản.
- Tác hại của việc lạm dụng Hán Việt
2. Kĩ năng:
- Sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với ngữ cảnh giao tiếp.
- Mở rộng vốn từ Hán Việt.
3. Thái độ:
- Biết sử dụng từ ghép Hán Việt hợp lí
B. CHUẨN BỊ:
- GV: Từ điển Hán Việt; Giáo án, b¶ng phô
- HS: Soạn bài.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ ? Thế nào là yếu tố HV ? Yếu tố HV được dùng như thế
nào ?
? Từ ghép HV chia làm mấy loại chính ? Nêu trật tự của các yếu tố trong từ
ghép chính phụ HV.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
: Hình thành kiến thức mới. I Sử dụng từ Hán Việt
-GV: Cho hs quan sát vd ở bảng phụ 1. Sử dụng từ HV để tạo sắc thái biểu cảm
Em hãy tìm ra những từ HV trong 3 vd
trên
? Tìm những từ thuần Việt tương ứng ? -Vd: a: Phụ nữ, hoa lệ, mai táng, từ trần
? Tại sao các câu văn trên không dùng (đàn bà, đẹp đẽ . )
từ thuần Việt mà lại dùng từ HV?
- Vì từ HV và từ thuần Việt khác nhau về
Gv: Giải thích.
sắc thái ý nghĩa . Do sự khác nhau về sắc
? Em có nhận xét gì về sắc thái biểu cảm
thái ý nghĩa như vậy mà trong nhiều trường
của 2 từ này có gì khác nhau
hợp không thể thay từ HV = từ thuần Việt)
? Vậy người ta sử dụng từ HV để làm gì
- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái
GV: Cho hs qua sát vd.
độ tôn kính .
? Tại sao các câu trên dùng các từ tiểu
- -Vd: b. Tiểu tiện, tử thi
tiện, tử thi mà không dùng các từ thuần
Việt tương ứng ? Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác
-? Các từ: Kinh đô, yết kiến, trẫm, bệ hạ, thô tục, ghê sợ .
thần tạo sắc thái gì trong hoàn cảnh giao -Vd: c. Kinh đô, yết kiến, trẫm, thần, .
tiếp nào ? - Đây là từ cổ dùng trong xh pk, các từ này
? Tóm lại, từ HV có những tác dụng gì ? tạo sắc thái cổ.
Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời. Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không
(Ghi nhớ sgk/82 khí xh xưa .
§äc VD: B¶ng phô KL - Từ Hán Việt được dùng trong một số
? So sánh các cặp câu và cho biết câu trường hợp để:
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Ngữ văn 7
nào diễn đạt hay hơn. Vì sao? + Tạo sắc thái trang trọng, tôn kính.
- Các câu 2 (dùng từ HV) hay hơn vì lời + Tránh cảm giác ghê sợ.
lẽ tự nhiên, hợp văn cảnh . + Tạo sắc thái cổ xưa.
? Trong khi nói, viết, khi gặp 1 cặp từ * Ghi nhớ sgk/82
thuần Việt- từ Hán Việt đồng nghĩa thì 2. Không nên lạm dụng từ HV
chúng ta sẽ giải quyết như thế nào? a. -> Câu 2 hay hơn vì nó thể hiện thái độ
- Khi cần tạo sắc thái biểu cảm thì dùng tôn trọng và lễ phép hơn.
từ Hán Việt, nhưng không nên lạm dụng b. Câu 2 hay hơn vì nó tự nhiên, trong sáng
phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
– KL: Dùng từ Hán Việt không đúng sắc
: Luyện tập. thái biểu cảm sẽ thiếu tự nhiên, không hợp
• Mục tiêu: HS vận dụng lí thuyết vào hoàn cảnh trực tiếp.
làm bài tập. * Ghi nhớ Sgk/ 83
PP: thảo luận nhóm- trình bày II. Luyện tập
? Bài tập 1 yêu cầu chúng ta làm gì ? Bài 1: Chọn từ điền vào chỗ trống
Hs: Trả lời các câu hỏi trong sách giáo - Mẹ, thân mẫu - Phu nhân, vợ
khoa. - Sắp chết, lâm chung
Thực hiện theo nhóm. - Giáo huấn, dạy bảo
? Bài tập 2 thảo luận theo nhóm. Bài 2: Sở dĩ người VN thích dùng từ HV
? Bài tập 3, 4 yêu cầu chúng ta những gì đặt tên người, tên địa lí vì nó mang sắc thái
trang trọng .
Bài 4 - Thay từ bảo vệ = từ giữ gìn
- Thay từ mĩ lệ = từ đẹp
- Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ
lịch sự.
IV. Củng cố hướng dẫn
- Học thuộc ghi nhớ sgk; Làm bài tập còn lại .
-Tiếp tục tìm hiểu nghĩa của các yếu tố Hán Việt xuất hiện nhiều trong các văn
bản đã học.
- Xem trước bài “ Đặc điểm của văn biểu cảm”.
Giáo viên: Nguyễn Duy Đại
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_18_den_21_nam_hoc_2021_2022.doc



