Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 121 đến 124 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại

doc7 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 7 - Tiết 121 đến 124 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 7 Ngày soạn: 18- 04- 2021 Tiết 121.122 DẤU CHẤM LỬNG, DẤU CHẤM PHẨY I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. - Biết sử dụng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy để phục vụ yêu cầu biểu đạt. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Sử dụng dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản. - Đặt câu có dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy. 3. Thái độ: - Biết Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : ? Thế nào là liệt kê ? nêu tác dụng ? Có mấy kiểu liệt kê ? Lấy vd minh hoạ Đáp án Câu Đáp án Điểm - Khái niệm - Sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn , sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế và tư tưởng, 6 Câu 1 tình cảm . *Tác dụng : Kích thích trí tưởng tượng và gây được ấn tượng sâu sắc cho người đọc , người nghe - Về cấu tạo : Liệt kê theo từng cặp và liệt kê không theo từng cặp Câu 2 - Về ý nghĩa : Liệt kê tăng tiến và liệt kê không tăng tiến 4 VD 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Khi viết đoạn văn hay câu văn chúng ta phải dùng dấu câu vậy dấu câu có tác dụng như thế nào chúng ta cùng vào tìm hiểu tiết học hôm nay về hai dấu đó là dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy. HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Công dụng của I. TÌM HIỂU CHUNG: dấu chấm lửng. Công dụng của dấu chấm 1. Công dụng của dấu chấm lửng: phẩy a. Xét Ví dụ: Hs đọc vd trong sgk - Vd.a: Biểu thị các phần liệt kê tương tự , ? Cho biết chức năng của dấu chấm lửng không viết ra trong các vd trên ? - Vd.b: Tâm trạng lo lắng, hoảng sợ của người - Hs: Suy nghĩ trả lời. viết - Gv: Chốt ghi bảng - Vd.c: Bất ngờ của thông báo ? Qua phân tích các vd em hãy rút ra tác dụng b. Kết luận: của dấu chấm lửng ? - Tỏ ý còn nhiều sự vật , hiện tượng tương tự - Hs: Đọc phần ghi nhớ SGK/ 123 chưa liệ kê hết - Rút gọn phần liệt kê - Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, - Nhấn mạnh tâm trạng của người nói ngắt quãng - Giản nhịp điệu của câu văn - Làm giãn nhịp điệu câu văn , chuẩn bị cho sự - Tạo sắc thái dí dỏm , hài hước xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ? Em hãy lấy vd trong những vb đã học để ngờ hay hài hước , châm biếm minh hoạ cho những tác dụng trên ? Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7 * Bài tập vận dụng ? Dấu chấm lửng trong câu sau có chức 2. Công dụng của dấu chấm phẩy : năng gì ? (Thể điệu ca Huế có sôi nổi , tươi a. Xét Vd: vui , có buồn tảm , bâng khuâng , có tiếc -Vda: Vì ý của câu 1 chưa chọn vẹn nên không thương , ai oán thể dùng dấu chấm , hai ý trong câu không tạo Gọi hs đọc lại ghi nhớ nên câu ghép - Hs: Đọc vd - Đẳng lập nên không thể dùng dấu phẩy, do trên bảng phụ vậy dùng dấu chấm phẩy là để nối 2 ý trong - Hs: +Vd a, Cốm không phải là thứ quà của một câu ghép có quan hệ phức tạp người ăn vội ; ăn cốm phải ăn từng chút ít , - VDb: Dùng để liệt kê các sự vật , sự việc thong thả và ngẫm nghĩ trong một phép liệt kê phức tạp như : liệt kê + VD b: Về việc trồng , chăm sóc và bảo vệ về việc trồng , chăm sóc và bảo vệ cây xanh Vì cây xanh : đã tổ chức trồng được 100 cây các vậy không thể dùng dấu phẩy được . loại ( bao gồm 50 cây bạch đàn , 40 cây xà cừ b. Nhận xét: và 10 cây phượng vĩ ) ở khu vực Ban Giám - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu hiệu nhà trường phân công ; không bẻ cành , ghép phức tạp hái là hoặc ngắt hoa nơi công cộng - Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một ? Trong câu a , tại sao sâu câu thứ nhất lại phép liệt kê phức tạ không dùng dấu chấm, dấu phẩy mà lại dùng dấu chấm phẩy ? - Hs: Vì ý của câu 1 chưa chọn vẹn nên không thể dùng dấu chấm , hai ý trong câu không tạo nên câu ghép - Đẳng lập nên không thể dùng dấu phẩy , do vậy dùng dấu chấm phẩy là để nối 2 ý trong một câu ghép có quan hệ phức tạp ? Trong vd b dấu chấm phẩy dùng để làm gì ? có thể thay dấu chấm phẩy bằng dấu phẩy được không ? - Hs: Dùng để liệt kê các sự vật , sự việc trong một phép liệt kê phức tạp như : liệt kê về việc trồng , chăm sóc và bảo vệ cây xanh Vì vậy không thể dùng dấu phẩy được ? Vậy dấu chấm phẩy có công dụng gì ? ( sgk) II. LUYỆN TẬP : - Hs: Ghi nhớ SGK/122 1. Bài tập 1 : Dấu chấm lửng dùng để làm gì ? *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện tập a. Biểu thị lời nói bị ngắt quãng, sợ hãi, lúng 1. Bài tập 1: túng ( - Dạ , bẩm ) ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? b. Biểu thị câu nói bị bỏ dở. Biểu thị sự liệt kê - HS: Thảo luận trình bày bảng. chưa đầy đủ - GV: Chốt ghi bảng 2. Bài tập 2: Công dụng của dấu chấm phẩy 2. Bài tập 2: - a, b,c dùng để ngăn cách các vế trong của ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? những câu ghép có cấu tạo phức tạp - HS: Thảo luận trình bày bảng. 3. Bài tập 3: - GV: Chốt ghi bảng a. Câu dùng dấu chấm phẩy 3. Bài tập 3: - Thuyền để thưởng thức ca Huế trên sông ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? hương đượcchuẩn bị rất chu đáo : Mũi thuyền - HS: Thảo luận trình bày bảng. phải có không gian rộng để ngắm trăng ; trong - GV: Chốt ghi bảng thuyền , phải có sàn gỗ có mui vòm trang trí lộng lẫy ; xung quanh thuyền , có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng b. Câu có dùng dấu chấm lửng Người ta đi thuyền đêm trên sông hương để Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7 ngắm cảnh trăng đẹp nhưng thật ra là để ru hồn . Cứ mở đầu cuộc ru bằng khúc lưu thuỷ , kiêm tiền xuân phong là đã thấy xao động tâm hồn V. CỦNG CỐ, DĂN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nêu công dụng của dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy ? - Học phần ghi nhớ - Làm bài tập b số 3 - Soạn bài tiếp theo “Dấu gạch ngang’ Tiết 122 DẤU GẠCH NGANG I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Hiểu được công dụng của dấu gạch ngang. - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Biết sử dụng dấu gạch ngang để phục vụ yêu cầu biểu đạt. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG: 1. Kiến thức: - Công dụng của dấu gạch ngang trong văn bản. 2. Kĩ năng: - Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối. - Sử dụng dấu gạch ngang trong tạo lập văn bản. 3. Thái độ: - Biết dùng dấu gạch ngang để đạt câu đơn giản. III. PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : 1.Nêu công dụng của dấu chấm phẩy ? Cho Vd? 2. Nêu công dụng của dấu chấm lửng ? Lấy vd minh hoạ Đáp án Câu Đáp án Điểm - Tỏ ý còn nhiều sự vật , hiện tượng tương tự chưa liệ kê hết - Thể hiện chổ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng 10 Câu 1 - Làm giãn nhịp điệu câu văn , chuẩn bị cho sự xuật hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước , châm biếm VD - Đánh dấu ranh giới giữa các vế của một câu ghép phức tạp Câu 2 - Đánh dấu ranh giới các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp 10 VD 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Khi viết đoạn văn hay câu văn chúng ta phải dùng dấu câu. Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu công dụng của dấu dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu tiếp công dụng của dấu gạch ngang . HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu Công I. TÌM HIỂU CHUNG: dụng của dấu gạch ngang. Phân biệt 1. Công dụng của dấu gạch ngang dấu gạch ngang với dấu gạch nối a. Xét VD: SGK/129 Hs đọc vd trong sg - Vda: Tác dụng đánh dấu bộ phận chú thích a. Đẹp quá đi , mùa xuân ơi – mùa xuân - Vdb: Tác dụng mở đầu một lời nói của nhân vật của Hà Nội thân yêu [ ] trong đối thoại b. Có người khẽ nói : - Vdc: Tác dụng nối các từ trong một liên danh - Bẩm , dễ có khi đê vỡ! - Vdd: Tác dụng nối các từ trong một liên danh Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7 Ngài cau mặt , gắt rằng : b. Nhận xét: - Mặt kệ Ghi nhớ SGK/130 c. Một nhân chứng thứ hai của cuộc hội kiến Va- ren – PBC ( xin chẳng dám nêu tên nhân chúng này ) lại quả quyết rằng ( phan ) BC đã nhổ vào mặt Va-ren ; cái đó thì cũng có thể ? Ở câu 1 dấu gạch ngang có tác dụng 2. Phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối : ntn với từ “ mùa xuân” trước nó ? a. Xét Vd: - Hs: Đánh dấu bộ phận chú thích - Vd1d: Dấu gạch nối trong các tiếng trong từ Va- ? Ở vd 2 dấu gạch ngang có công dụng ren được dùng để nối các tiếng trong tên riêng gì ? nước ngoài. - Hs: Mở đầu một lời nói của nhân vật - Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang trong đối thoại b. Nhận xét: Ghi nhớ SGK/130 ? VD 3 dấu gạch ngang có công dụng gì - Dấu gạch ngang không phải là một dấu câu . Nó ? chỉ dúng để nối các tiếng trong những từ mượn - Hs: Nối các từ trong một liên danh gồm nhiều tiếng ? Qua phân tích em thấy dấu gạch - Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang ngang có những công dụng nào ? ( Ghi nớ sgk) Gọi hs đọc lại vd 3 trong mục I ? Dấu gạch nối trong các tiếng trong từ Va- ren được dùng để làm gì ? - HS: Dùng để nối các tiếng trong tên riêng nước ngoài ? Cách viết dấu gạch nối khác với dấu gạch ngang ntn? - Hs: Dấu gạch nối viết ngắn hơn dấu gạch ngang II. LUYỆN TẬP : ? Dấu gạch nối có phải là một dấu câu 1. Bài tập 1: Nêu công dụng của dấu gạch ngang không ? Vì sao ? a. Dùng để đáng dấu phần chú thích , giải thích - Hs: Không phải là một dấu câu. Nó b. Dùng để đáng dấu phần chú thích , giải thích chỉ là một quy ước quy định về chính tả c. Dùng để đáng dấu lời dẫn trực tiếp của nhân vật khi phiên âm các từ mượn của ngôn ngữ và bộ phận chú thích , giải thích nước ngoài d. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện e. Dùng để nối các bộ phận trong một liên danh tập 2. Bài tập 2 : 1. Bài tập 1: - Công dụng của dấu gạch nối : dùng để nối các ? Bài tập 1 yêu cầu điều gì ? tiếng trong tên riêng nước ngoài - HS: Thảo luận trình bày bảng. 3. Bài tập 3 : Đặt câu có dùng dấu gạch ngang - GV: Chốt ghi bảng GV hướng dần cho hs làm bài 2. Bài tập 2: ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng 3. Bài tập 3: ? Bài tập 3 yêu cầu điều gì ? - HS: Thảo luận trình bày bảng. - GV: Chốt ghi bảng V. CỦNG CỐ, DẶN DÒ,HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Dấu gạch ngang có những công dụng nào ? Làm thế nào để phân biệt được dấu gạch nối với dấu gạch ngang ? Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7 - Học thuộc ghi nhớ - Hoàn thành hết bài tập còn lại - Soạn bài “ ôn tập tiếng việt” Tiết 123.124 ÔN TẬP VĂN HỌC I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: - Nắm được hệ thống văn bản, giá trị tư tưởng, nghệ thuật của các tác phẩm đã học, về đặc trưng thể loại của các văn bản, những quan niệm về văn chương, vè sự già đẹp của Tiếng Việt trong các văn bản thuộc chương trình Ngữ văn 7. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ: 1. Kiến thức: - Một số khái niệm thể loại liên quan đến đọc hiểu văn bản như ca dao, dân ca, tục ngữ, thơ trữ tình, thơ Đường Luật, Thơ lục bát, thơ song thất lục bát; phép tương phản phép tăng cấp trong nghệ thuật. - Sơ giản về thơ Đường Luật. - Hệ thống Văn bản đã học, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại ở từng văn bản. 2. Kĩ năng: - Hệ thống hóa, khái quát hóa kiến thức về các văn bản đã học. - So sánh, ghi nhớ học thuộc lòng các văn bản tiêu biểu. - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn 3. Thái độ: - Đọc – hiểu các văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghị luận ngắn III. PHƯƠNG PHÁP:- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : GV giới thiệu bài - Từ đầu năm đến nay , chúng ta đã học rất nhiều vb về phần văn , vậy các em đã học bao nhiêu vb và mang nội dung gì ? Tiết học hôm nay, cô cùng các em hệ thống lại toàn bộ kiến đó HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG BÀI DẠY * HOẠT ĐỘNG 1: Ôn lại lí thuyết I. TÌM HIỂU CHUNG: - Gv: Cho học sinh thảo luận nhóm 1. Tên các vb đã học ? Em hãy nhớ lại và ghi lại tất cả các Trước tiên các em hãy nhớ và ghi lại những vb ( nhan đề các văn bản, tác phẩm đã học tác phẩm ) đã học từ đầu học kì I đến nay trong chương trình Ngữ Văn 7. - Hs: Thảo luận trình bày HỌC KÌ I HỌC KÌ II - Cổng trường mở ra - Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sx - Mẹ tôi - Tục ngữ về con người và xh - Cuộc chia tay của những con búp bê - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - Những câu hát về tình cảm gia đình - Đức tính giản dị của BH - Những câu hát về tình yêu quê hương , - ý nghĩa văn chương đất nước , con người - Sống chết mặc bay - Những câu hát than thân - Ca Huế trên sống Hương - Những câu hát châm biếm - Nam quốc sơn hà - Phò giá về kinh - Bánh trôi nước - Qua đèo Ngang - Bạn đến chơi nhà Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7 - Tĩnh dạ tứ - Ngẫu nhiên viết.... - Nguyên tiêu - Cảnh khuya - Tiếng gà trưa - Một thứ quà của lúa non ; Cốm - Mùa xuân của tôi CÁC THỂ LOẠI ĐỊNH NGHĨA - Là các khái niệm chỉ các thể loại trữ tình dân gian , kết Ca dao , dân ca hợp với lời và nhạc , diễn tả nội tâm con người . Ca dao là lời thơ của dân ca , Dân ca là sáng tác kết hợp lời và nhạc - Là những câu nói dân gian ngắn ngọn , ổn định có nhịp Tục ngữ điệu, hình ảnh, thể hiện kinh ngiệm của nhân dân về mọi mặt - Phản ánh c/s bằng cảm xúc trực tiếp của người sáng Thơ trữ tình tác , Văn bản thơ trữ tình thường có vần điệu , nhịp điệu ngôn ngữ cô đọng , manh tính cách điệu cao - 7 tiếng / 4 câu ; 4 câu / bài ; 28 tiếng / bài Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật - Kết cấu : câu 1 khai , câu 2 thừa , câu 3 : chuyển ; câu 4 : hợp - Nhịp ¾ hoặc 2/2/3 - Vần : chân (7) , liền ( 1-2) , cách ( 2-4 ) - 5tiếng / câu ; 4 câu / bài ; 20 tiếng / bài Thơ ngữ ngôn tứ tuyệt Đường - Nhịp 3/2 hoặc 2/3 Luật - Có thể gieo vần trắc - 7 tiếng / câu ; 8 câu / bài Thơ thất ngôn bát cú - Vấn bằng , trắc , chân (7), liền(1-2) , cách (2-4-6-8) - Mỗi khổ 4 câu , 2 câu 7 tiếng ( song thất ) tiếp 1 cặp 6- Thơ song thất lục bát 8 ( lục bát) - Vần 2 câu song thất : vần lưng (7-5), vần trắc - Nhịp ở 2 câu 7 tiếng là ¾ hoặc 3/2/2 Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 7 *HOẠT ĐỘNG2: Hướng dẫn luyện II. LUYỆN TẬP : tập Câu hỏi 3: 1. Câu hỏi 3: Những tình cảm , thái đô được thể hiện trong các bài ? Câu hỏi3 yêu cầu điều gì ? ca dao – dân ca đã học là : nhớ thương kính yêu , than - HS: Thảo luận trình bày bảng. thân, trách phận , buồn bã , hối tiếc , tự hào , biết ơn ( - GV: Chốt ghi bảng trữ tình ) , trâm biếm, hài hước , dí dỏm , đã kích Câu hỏi 5: - Những giá trị tư tưởng , tình cảm thể hiện trong các 2. Câu hỏi 5: bài thơ , đoạn thơ trữ tình của VN và TQ đã học đó là ? Câu hỏi5 yêu cầu điều gì ? : Lòng kính yêu và tự hào dân tộc ; ý chí bất khuất , - HS: Thảo luận trình bày bảng. kiên quyết đánh bại mọi quân xâm lược; ca ngợi cảnh - GV: Chốt ghi bảng đẹp thiên nhien ; ca ngợi tình bạn chân thành , tình cảm vợ chồng chung thuỷ - Phân tích tác dụng của việc học Ngữ văn lờp 7 theo hướng tích hợp - Hiểu kỉ từng phân môn hơn trong mối liên hệ chặt chẽ và đồng bộ giũa vh , tv , tlv - Nói và viết đỡ lúng túng hơn ; ứng dụng ngay ở những kiến thức, kỹ năng của phân môn này để học tập phân môn kia - VD : kĩ năng đưa vào trình bày dẫn chứng trong vb nghị luận chứng minh qua vb chứng minh mẫu mực Tinh thần yêu nước của nhân dân ta V. CỦNG CỐ DẶN DÒ, HƯỚNG DẪN TỰ HỌC : - Nhận xét giờ ôn tập. - Về nhà làm bài 10. - Học những kiến thức đã ôn tập để chuẩn bị thi học kì . - Về nhà chuẩn bị Dấu gạch ngang. Giáo viên: Nguyễn Duy Đại Trường THCS Sơn Tiến

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_7_tiet_121_den_124_nam_hoc_2020_202.doc
Giáo án liên quan