Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tuần 9, Tiết 36 đến 40 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tuần 9, Tiết 36 đến 40 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan :7/11/2021
TIẾT 36,37: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I. MỤC TIÊU :
1. Về kiến thức
- Đặc điểm về nguồn gốc và nghĩa của từ Tiếng Việt: đa nghĩa, từ đồng âm, từ
mượn.
- Đa dạng về từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn và tác dụng của nó trong văn bản.
2. Về năng lực:
2.1. Năng lực chung:Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác.
2. 2. Năng lực đặc thù: ( Kiến thức tích hợp vào trục kĩ năng đọc, viết, nói
và nghe)
- Thu thập, sưu tầm những từ mượn được sử dụng thông dụng trong cuộc sống.
- Năng lực nhận diện từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn trong văn bản.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận về nguồn gốc và nghĩa của từ.
- Năng lực giao tiếp và sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp.
3. Về phẩm chất:
- HS có ý thức tích cực vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời
sống của bản thân.
- Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào
giao tiếp và tạo lập văn bản.
- Trân trọng giữ gìn vẻ đẹp và sự trong sáng của Tiếng Việt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A0, Phiếu học tập,
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động:
1. Mục tiêu:Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập
của mình. HS khắc sâu kiến thức nội dung bài học.
2. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV –HS Dự kiến sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chia lớp thành 3 tổ tham gia trò chơi: Ai nhanh hơn? - HS tìm và nhận diện được các từ ghép có chứa
Em hãy tìm những từ được ghép với từ : mắt , ănvà phải có tiếng mắt, ăn có nghĩa.
nghĩa. Tổ nào tìm được nhiều nhất sẽ chiến thắng. - Chuẩn bị tâm thế tiếp nhận kiến thức và làm các HS thực hiện nhiệm vụ bài tập
+ HS tìm, ghi vào giấy A0
+ GV: quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ
* Báo cáo kết quả và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm
+ GV nghe, quan sát học sinh, trình bày tổng kết
* Đánh giá kết luận
+ Học sinh: tự đánh giá , nhận xét đánh giá lẫn nhau
+ GV nhận xét và giới thiệu bài học.
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
1. Mục tiêu: Nắm được cách xác định từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn.
2. Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV –HS Dự kiến sản phẩm
* GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ học I. Kiến thức cơ bản
tập: 1. Từ đa nghĩa
- Sử dụng bản đồ tư duy: - Từ đa nghĩa là từ có hai nghĩa trở lên.
+ Đọc lại mục 3 phần Kiến thức ngữ văn. VD: Từ “ăn” có hơn 10 nghĩa, trong đó có
+ Trình bày kiến thức về từ đa nghĩa, từ các nghĩ như:
đồng âm, từ mượn bằng bản đồ tư duy (đã a. Đưa thức ăn vào miệng: ăn cơm
chuẩn bị ở nhà) b. Ăn uống nhân dịp gì đó: ăn tết
* Thực hiện nhiệm vụ học tập: c. Máy móc, phương tiện giao thông tiếp
+ Đọc lại kiến thức nhận nhiên liệu: tàu ăn than.
+ Kiểm tra lại phần chuẩn bị của mình 2. Từ đồng âm
* Báo cáo, thảo luận - Từ đồng âm là những từ có cách phát
- Nhóm 1: Trình bày về từ đa nghĩa âm và viết chữ giống nhau nhưng có nghĩa
- Nhóm 2: Trình bày về từ đồng âm khác nhau.
- Nhóm 3: Trình bày về từ mượn VD:
- Các nhóm nhận xét, bổ sung, trao đổi. - Đường: chất kết tinh có vị ngọt ( ngọt
* Đánh giá kết luận như đường)
+ Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm - Đường: Lối đi nối các nơi ( đường đến
việc của học sinh . trường)
+ Gv sửa chữa, nhận xét, đánh giá, kết luận 3. Từ mượn
+ GV cần nêu ra lưu ý để giúp học sinh : - Từ mượn là những từ mượn tiếng nước
- Để hiểu đúng nghĩa của từ trong câu cần ngoài để biểu thị những sự vật, hiện
dựa vào các từ từ ngữ xung quanh nó. tượng, đặc điểm,... mà tiếng Việt chưa có
- Từ mượn được việt hóa thì viết như Tiếng từ thích hợp để biểu thị.
Việt. - Phân loại: - Thuật ngữ khoa học cần viết theo nguyên + Từ mượn tiếng Hán
dạng. + từ mượn tiếng Pháp
- Chỉ nên mượn từ khi thật cần thiết. + Từ mượn tiếng Anh
Hoạt động 3: Luyện tập
1. Mục tiêu:
Củng cố, khắc sâu kiến thức về từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn.
2. Tổ chức thực hiện:
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập: II. Luyện tập
+ GV yêu cầu HS hoạt động cặp đôi, ghi 1. Bài tập 1
vào phiếu học tập: Chân:
Xác định ý nghĩa các từ chân, chạy trong a. Bộ phận dưới cùng của cơ thể người hay
mỗi trường hợp dưới đây: động vật, dùng để đi, đứng, chạy, nhảy
Chân: b. Phần dưới cùng, phần gốc của một vật.
a) Tôi thở hồng hộc, trán đẫm mồ hôi và khi c. Phần dưới cùng của một ngọn núi, tiếp
trèo lên xe, tôi ríu cả chân lại. giáp mặt đất
(Nguyên Hồng) b. Phần dưới cùng, phần gốc của một vật.
b) Dù ai nói ngả nói nghiêng c. Phần dưới cùng của một ngọn núi, tiếp
Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân giáp mặt đất
(Ca dao) Chạy
c) Đám tàn quân giẫm đạp lên nhau chạy a. Là động từ chỉ tốc độ đi của con người,
trốn, tráng sĩ đuổi đến chân núi Sóc. đi nhanh quá là chạy.
(Thánh Gióng) b. Là hoạt động một phương tiện đang di
Chạy: chuyển tới nơi khác trên một bề mặt.
a, Thằng Khìn chạy lon ton quanh sân c. Khẩn trương lo liệu để mau chóng có
( Cao Duy Sơn) được, đạt được cái đang cần, đang muốn.
b. Xe chạy chậm chậm . d. Trải dài, kéo dài, nằm trải ra thành
( Nguyên Hồng) dải dài.
c. Vào Thanh Hóa đi tao chạy cho tiền tàu.
( Nguyên Hồng)
d. Bãi cát trắng phau, chạy dài hàng mấy
nghìn thức
( Mộng Tuyết)
* Thực hiện nhiệm vụ
- Hs hoạt động làm bài tập vào phiếu bài tập - Gv hỗ trợ HS nếu cần.
* Báo cáo, thảo luận:
- HS trình bày kết quả bài tập
- HS khác nhận xét, bổ sung, trao đổi
* Đánh giá kết luận
+ Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm
việc của HS.
+ Gv sửa chữa, bổ sung, kết luận.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu Hs làm việc độc lập, sau đó 2. Bài tập 2
trao đổi cùng bên cạnh: - Mắt: mắt na, mắt dứa, mắt võng, mắt
Tìm thêm ba từ chỉ bộ phận cơ thể người cây, mắt lưới .
và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa - Chân: chân ghế, chân bàn, chân tường,
của chúng (sang nghĩa chỉ bộ phận của chân trời,
vật). - Cổ: cổ chai, cổ lọ, cổ áo,
VD: Mũi: mũi dao, mũi súng, mũi đất, mũi - Mặt: mặt bàn, mặt ghế, mặt sàn,...
quân, mũi thuyền,... - Miệng: miệng chén, miệng bát, miệng
* Thực hiện nhiệm vụ chum,...
+ Gọi 2- 3 HS học sinh lên bảng làm bài tập
+ Những HS còn lại làm vào vở.
+ Nhận xét, bổ sung , trao đổi bài làm của
bạn.
* Đánh giá kết luận
+ Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm
việc của HS.
+ Gv sửa chữa, đánh giá, kết luận.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV yêu cầu HS quan sát ví dụ và thảo luận 3. Bài tập 3:
nhóm bàn, hoàn thành Phiếu học tập a. Từ chín trong các câu trên là từ đa
Câu Từ đa Từ nghĩa:Từ đồng
nghĩa đồng -chín(đỏâm cây): chỉ trạng thái đã sẵn sàng
âm thu hoạch của quýt.
a. Chín - Quýt nhà ai chín đỏ cây - chín (một nghề thì chín): chỉ sự thành
Hỡi em đi học hây hây thạo, chuyên nghiệp, lành nghề.
má tròn - chín (nghề): chỉ số đếm.
(Tố Hữu) b) Từ cắt trong các câu dưới đây là từ
- Một nghề cho chín còn đồng âm:
hơn chín nghề - cắt (nhanh như cắt): chỉ loài chim
(Tục ngữ) - cắt (giục đi cắt) chỉ một hành động
b. Cắt dùng kéo/ liềm/...để dọn sạch cỏ.
- Nhanh như cắt, rùa há - cắt (mất một đoạn) chỉ hành động lược
miệng, đớp lấy thanh bỏ ngôn từ cho ngắn gọn.
gươm rồi lặn xuống - cắt (lượt) chỉ sự phân công, phân chia,
nước. thay phiên.
( Sự tích Hồ Gươm)
- Việc làm khắp chốn
cùng nơi
Giục đi cắt cỏ vai tôi đã
mòn
( Ca dao)
- Bài viết bị cắt một
đoạn.
(Dẫn theo Hoàng Phê)
- Chúng cắt lượt nhau
suốt ngày vào cà khịa
làm Trũi không chịu
được.
( Tô Hoài)
* Thực hiện nhiệm vụ
+ Các nhóm thảo luận nhóm bàn, cử đại
diện của
trình bày.
* Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện nhóm bàn trình bày
+ Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn.
* Đánh giá kết luận + Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm
việc nhóm của HS.
- Gv sửa chữa, đánh giá, kết luận.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Gv yêu cầu hs hoạt động cặp đôi, điền vào 4. Bài tập 4, 5:
phiếu học tập: Câu Từ Nước Từ nguyên
BT 4: Tìm các từ mượn trong những câu mượn dạng
dưới đây. Đối chiếu với nguyên dạng trong a Ô tô Pháp Automobile
tiếng Pháp, tiếng Anh để biết nguồn gốc b Xu Anh Cent
của những từ đó. c Tuốc Pháp Tournevis
VD: nơ vít
- Từ tiếng Pháp: automobile, tournevis. d Ti vi Anh Television
carton, sou, kespi, cable,... e Các Anh Carton
- Từ tiếng Anh: TV (television),.... tông
Câu Từ Nước Từ
mượn nguyên
dạng - Không thể thay thế các từ mượn ở bài 4
a. Đó là là lần bằng các từ gốc Việt.Vì Ngôn ngữ gốc
đầu tiên tôi thấy Việt không có đủ vốn từ vựng để định
ô tô nghĩa cho tất cả các khái niệm và tiêu biểu
b. Chọn lúc cả là những ví dụ trên..
nhà không ai để
ý, tôi lén lấy 2 xu
để làm tiền lộ
phí.
c. Lúc đó tôi vô
cùng cảm phục
những chú thợ
điện điện nối
dây cáp. d. Khi tôi đọc
sách, mọi thông
tin đầu tôi rất
chậm, nhạy
bén hơn nhiều.
e. Tôi khẩn khoản
xin cha .công
bằng bìa các
tông.
BT 5: Theo em có thể thay thế các từ
mượn trong những câu ở bài tập 4 bằng
các từ gốc Việt không? Vì sao?
* Thực hiện nhiệm vụ
- + HS đọc bài tập trong SGK và xác định
yêu cầu của đề bài.
+ Suy nghĩ , thảo luận cặp đôi, ghi vào
phiếu học tập
+ GV hướng dẫn HS đọc kĩ, bám sát yêu
cầu của đề bài, hướng dẫn HS hoàn thành
nhiệm vụ.
* Báo cáo, thảo luận
+ Đại diện trình bày kết quả.
+ Các nhóm nhận xét và bổ sung cho nhau.
* Đánh giá, kết luận:
+ Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm
việc nhóm của HS.
+ Gv sửa chữa, chốt kiến thức.
4. Hoạt động 4: Vận dụng
1. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
2. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập:Đọc văn
bản bài tập 6 sgk, hoạt động cá nhân. - Đoạn văn thể hiện ấn tượng riêng của Đọc văn bản dưới đây và viết một đoạn văn mỗi học sinh, thể hiện rõ năng lực về tiếng
ngắn khoảng 4-5 dòng cho biết: theo tác việt, văn học.
giả: khái niệm “ngọt” trong tiếng Việt đã
được nhận thức qua những giác quan
nào?
* Thực hiện nhiệm vụ -
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn, các em còn lại
theo dõi, đọc thầm.
- Viết đoạn văn
- GV hướng dẫn HS đọc kĩ, bám sát yêu cầu
của đề bài, hướng dẫn HS viết đoạn.
* Báo cáokết quả và thảo luận
+ Gọi 2-3 em lên bảng viết đoạn văn
+ Các em còn lại viết đoạn
+ Gọi HS đọc, nhận xét và bổ sung cho bạn.
* Đánh giá, kết luận:
+ Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm
việc của HS.
+ Gv nhận xét, sửa chữa.
Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học:
- Xem lại kiến thức về từ đa nghĩa, từ đồng âm, từ mượn
- Tìm ví dụ theo mẫu sau, mỗi loại 5 từ:
+ Từ đa nghĩa: xuân ( ...)
+ Từ đồng âm: sâu (....)
+ Từ mượn: sơn( .....)
- Đọc trước đoạn trích hồi kí Thời thơ ấu của Hon-đa; tìm hiểu thêm thông tin về
tác giả Hon-đa Sô-i-chi-rô, kĩ sư và nhà sáng lập hãng xe máy, ô tô Hon da nổi
tiếng
- Tìm hiểu câu hỏi trong phần đọc hiểu văn bản.
Ngày sọan :7/11/2021
TIẾT 38,39,40
VIẾT BÀI VĂN KỂ VỀ MỘT KỈ NIỆM CỦA BẢN THÂN I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức:
- Biết viết, kể về một kỉ niệm sâu sắc của bản thân
2. Năng lực
a. Năng lực chung
- Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng
lực hợp tác...
b. Năng lực đặc thù:
- Năng lực thu thập thông tin liên quan đến đề bài.
- Năng lực trình bày suy nghĩ, cảm nhận của cá nhân.
- Năng lực hợp tác khi trao đổi, thảo luận.
- Năng lực viết, tạo lập văn bản.
3. Phẩm chất:
- Ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Giáo án .
- Phiếu bài tập, trả lời câu hỏi.
- Bảng phân công nhiệm vụ cho học sinh hoạt động trên lớp.
- Bảng giao nhiệm vụ học tập cho học sinh ở nhà.
2. Chuẩn bị của học sinh:SGK, SBT Ngữ văn 6, soạn bài theo hệ thống câu hỏi
hướng dẫn học bài, vở ghi.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: Khởi động
1. Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học
2. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv gợi mở vấn đề: + HS trình bày sản phẩm thảo luận, thuật
+Trong kỉ niệm tuổi thơ của mình, các lại ngắn gọn
con có kỉ niệm nào ấn tượng và sâu sắc,
để lại trong tâm trí không? + Con đã đi những đâu? Nơi nào để lại
cho con nhiều cảm xúc và suy nghĩ nhất?
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
* HS thực hiện nhiệm vụ
+ HS nghe và trả lời
* Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận, thuật
lại ngắn gọn
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời
của bạn.
GV chốt :
-Kể lại kỉ niệm của bản thân đã trải qua =>
Hồi kí
- Kể lại những trải nghiệm mà mình đã đi
và khám phá =>Du kí
- Nhắc lại thế nào là hồi kí? Thế nào là du
* Đánh giá, kết luận
- GV nhận xét, đánh giá
GV dẫn dắt vài bài
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
1. Mục tiêu:
- Nhận biết được các yêu cầu đối với bài văn chia sẻ về kỉ niệm của bản thân.
2. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS DỰ KIẾN SẢN PHẨM
* GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ I. ĐỊNH HƯỚNG
thống câu hỏi : Đề bài:
- Đọc phần định hướng Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của em
- Thế nào là kỉ niệm ? Và thế nào là viết một với thầy cô, bạn bè khi học ở trường
bài văn kể về một kỉ niệm ? tiểu học.
* Thực hiện nhiệm vụ 1. Các yêu cầu
- HS đọc phần định hướng a. Kỉ niệm sâu sắc là những câu
- Trao đổi cặp đôi và thống nhất nội dung. chuyện còn giữ lại được trong trí nhớ
* Báo cáo, thảo luận của mỗi người.
- Đạidiện của một số cặp đôi trình bày. b. Viết bài văn kể về một kỉ niệm là - Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn. ghi lại những điều thú vị, có ấn tượng
* Đánh giá, kết luận sâu sắc về một sự việc trong quá khứ
- Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức. mà em đã chứng kiến và những trải
nghiệm thú vị mà em đã trải qua.
* Chuyển giao nhiệm vụ 2. Phân tích bài viết tham khảo
GV yêu cầu HS đọc lại văn bản “Người thủ thư Văn bản “Người thủ thư thời thơ ấu ”
thời thơ ấu ” của Nguyễn Thùy Anh và điền vào
phiếu học tập: - Xác định kỉ niệm được kể lại và nêu
1. Kỷ niệm được kể lại trong bài “Người thủ tên kỉ niệm đó ở nhan đề của bài viết.
thư thời thơ ấu”là kỷ niệm gì? - Kỉ niệm đã xảy ra từ khi “ tôi” lên
2. Kỉ niệm đã xảy ra như thế nào? Có gì đặc sắc 6,7 tuổi, kể về bác thủ thư tốt bụng đi
và đáng nhớ? xe đạp lọc cọc, chòm râu quai nón
3. Câu chuyện được kể theo ngôi thứ mấy? Tác bạc rung rung, về những ngày đầu
dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất? tiên “tôi” đến thư viện( thư viện chưa
4. Những kỉ niệm ấy đã tác động như thế nào chuyên nghiệp,ngày mùa đông khô
đến suy nghĩ và tình cảm của người kể? hanh, ngày mưa lũ )
5. Người kể có mong ước và cảm nghĩ gì? - Sử dụng ngôi kể thứ nhất, xưng
* HS thực hiện nhiệm vụ "tôi" để dễ dàng trình bày những quan
- HS trao đổi nhóm bàn, điền phiếu học tập sát, suy nghĩ, cảm xúc của bản thân
* Báo cáo kết quả và thảo luận về bác thủ thư, về những kỉ niệm.
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận - Kỷ niệm ấy giúp tôi thầm tự hào, trở
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của nên tự tin, dám nói, dám viết, dám
bạn. chia sẻ những gì mình nghĩ.
* Đánh giá, kết luận. - Kết thúc: Nói lên mong ước và cảm
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức nghĩ của người viết.( mong ước sẽ
=> Chiếu trên máy gặp được những người tốt bụng, biết
ơn )
* Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Chuẩn bị trước khi viết
- GV yêu cầu HS: Các bước chuẩn bị trước khi
viết bài văn. - Có 4 bước:
- HS thực hiện nhiệm vụ
* HS thực hiện nhiệm vụ B1.Tìm hiểu đề
+ HS trao đổi nhóm, đại diện trả lời. B2. Tìm ý- Lập dàn ý Nhóm 1: Nêu cách tìm hiểu đề ( xác định từ ngữ B3. Viết bài
quan trọng- gạch chân- chọn đề tài ) B4. Đọc lại bài – soát lỗi – sửa lỗi.
Nhóm 2: Nêu cách tìm ý ( đặt câu hỏi)
Trình bày dàn ý
Nhóm 3: Nêu những lưu ý khi viết bài
Nhóm 4: Nêu những lỗi hay mắc cần chú ý soát
kĩ.
* Báo cáo kết quả và thảo luận
+ HS trình bày sản phẩm thảo luận
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của
nhóm bạn.
* Đánh giá kết luận
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
=>Chiếu máy 4 bước tiến hành
Hoạt động 3: Thực hành
1. Mục tiêu:
- Nắm được cách làm một bài văn kể về kỉ niệm của bản thânhoàn chỉnh.
2. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV –HS Dự kiến sản phẩm
* Chuyển giao nhiệm vụ II. Thực hành
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của đề. * Đề bài: Kể lại một kỉ niệm sâu sắc của em
- GV hướng dẫn HS thực hiện theo các với thầy cô, bạn bè khi học ở trường tiểu
bước, tìm ý và lập dàn ý. học.
- GV yêu cầu HS viết bài từ dàn ý đã
làm. 1. Chuẩn bị
- HS tiếp nhận nhiệm vụ. Hoàn thiện phiếu học tập
* HS thực hiện nhiệm vụ 2. Tìm ý và lập dàn ý:
- HS thảo luận và trả lời từng câu hỏi a. Tìm ý
+ Nhóm 1,2: Kỉ niệm với thầy cô Tìm ý bằng cách đặt ra và trả lời các câu
+ Nhóm 3,4: Kỉ niệm với bạn bè. hỏi.
+ Đó là kỉ niệm gì?
* Báo cáo kết quả và thảo luận( Báo + Xảy ra vào thời điểm nào?
cáo phiếu chuẩn bị) + Diễn biến của câu chuyện như thế nào? + HS trình bày sản phẩm thảo luận ( + Điều đáng nhớ nhất trong câu chuyện ấy là
máy chiếu hoặc viết ra bảng phụ) gì?
+ GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả b. Lập dàn ý:
lời của bạn. Lập dàn ý bằng cách dựa vào các ý đã tìm
* Đánh giá, kết luận được, sắp xếp lại theo 3 phần lớn của bài
+ GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến văn.
thức => gv chiếu máy: * Mở bài:
- Gv hướng dẫn, giới thiệu dàn ý một kỉ - Giới thiệu về kỉ niệm với thầy/cô giáo cũ:
niệm sâu sắc với thầy cô giáo. - Hoàn cảnh: Ngày Nhà giáo Việt Nam đang
đến gần, cả lớp nô nức làm báo tường, lên kế
hoạch biểu diễn văn nghệ tri ân thầy cô.
- Trong không khí, hoàn cảnh đó, em nhớ lại
một kỉ niệm cảm động với cô giáo chủ nhiệm
cũ ở tiểu học.
* Thân bài
a, Giới thiệu về kỉ niệm:
- Thời gian diễn ra: lớp ?
- Kỉ niệm với ai: kỉ niệm đáng nhớ cùng cô
giáo chủ nhiệm.
+ Ấn tượng về cô giáo (ngoại hình, tính
cách): dáng người cô nhỏ nhắn, tóc ngang
vai, giọng nói rất truyền cảm. Cô quan tâm
tới học sinh, lúc thì vui vẻ tâm tình như một
người bạn lớn, lúc thì dạy bảo nghiêm khắc,
uốn nắn lỗi sai của học sinh.
b, Thuật lại kỉ niệm
- Hoàn cảnh: (mối quan hệ với thầy cô như
thế nào, thầy cô vốn để lại ấn tượng gì đặc
biệt)
+ Cô giáo đặc biệt quan tâm tới những học
sinh có hoàn cảnh khó khăn, thường xuyên
dạy bảo học sinh trong lớp đức tính san sẻ,
đùm bọc.
+ Gia đình em cũng khó khăn, cô giáo và các bạn giúp đỡ em nhiều, khiến em thấy vui vẻ,
được quan tâm.
+ Em cố gắng học tập, vâng lời cô, tham gia
tích cực hoạt động của lớp.
- Câu chuyện kết thúc và suy nghĩ sau câu
chuyện:
+ Bản thân càng thêm yêu quý cô: cô trân
trọng tình cảm của học trò, tặng cô món quà
nhỏ không có giá trị vật chất.
+ Cô tặng lại cho em một quyển sách .
*. Kết bài
- Nhắc lại ý nghĩa của kỉ niệm: đây là kỉ
niệm đẹp, đáng nhớ trong những năm tháng
- HS viết bài đi học của bản thân, sẽ luôn hứa học tập
- HS báo cáo kết quả chăm chỉ, ghi nhớ và biết ơn công lao, tình
- Hs nhận xét cảm của thầy cô.
- Gv nhận xét, bổ sung
3. Viết bài dựa vào dàn ý.
4 . Kiểm tra, chỉnh sửa
Hoạt động 4: Vận dụng
1. Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học để chữa bài, củng cố kiến thức.
2. Tổ chức thực hiện:
- GV yêu cầu HS: HS đọc, tham khảo bài viết về kỉ niệm thời thơ ấu để học hỏi, rút
kinh nghiệm.
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
Hướng dẫn tự học:
- Chuẩn bị bài nói và nghe: Kể về một kỉ niệm của bản thân
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tuan_9_tiet_36_den_40_nam_hoc_202.docx



