Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tuần 34, Tiết 125 đến 127 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tuần 34, Tiết 125 đến 127 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày :3 /5 /2021
Tiết 125: Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ
A - Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức :
- Lỗi do đặt câu thiếu CN- VN.
- Cách chữa lỗi về CN -VN.
2- Kĩ năng:
- Phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu CN, thiếu VN.
- Sửa được lỗi do đặt câu thiếu CN, thiếu VN.
B - Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài, bảng phụ.
- HS: Soạn bài.
C - Tiến trình lên lớp:
1 - Bài cũ: ? Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn không có từ là? Làm bài tập 2
trang 120.
? Thế nào là câu miêu tả? Câu tồn tại? VD?
2 - Bài mới:
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
* GV treo bảng phụ đã viết VD I - Câu thiếu chủ ngữ:
- Gọi HS đọc. 1. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí"
? Em hãy xác định CN và VN của mỗi TN
câu trên? cho thấy Dế Mèn biết phục thiện.
VN
2. Qua truyện "Dế Mèn phiêu lưu kí",
TN
em //thấy Dế Mèn biết phục thiện.
CN VN
? Tìm nguyên nhân và cách sửa lỗi cho * Nhận xét:
câu thiếu CN? - Câu a thiếu CN.
- Nguyên nhân: Nhầm lẫn TN với CN
- Cách sửa:
+ Thêm CN: Tác giả (hoặc viết như câu b.
+ Biến TN thành CN bằng cách bỏ từ
"qua".
II - Câu thiếu vị ngữ:
* GV treo bảng phụ đã viết sẵn các bài
* VD:
tập.
a. Thánh Gióng //cưỡi ngựa sắt, vung roi
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
sắt,
CN VN
xông thẳng vào quân thù.
b. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt,
CN
vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù.
c. Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6 A.
CN
d. Bạn Lan //là người học giỏi nhất lớp 6
A.
CN VN
* Nhận xét:
- Câu b,c thiếu VN.
- Nguyên nhân mắc lỗi:
+ Câu b: Lầm ĐN với VN
+ Câu c: Lầm phụ chú với VN
- Cách sửa:
+ Câu b: Thêm bộ phận VN.
...đã để lại trong em niềm kính phục.
...là một hình ảnh hào hùng và lãng mạn.
+ Câu c:
- Thêm VN: ...là bạn thân của tôi.
...đang phổ biến kinh nghiệm
học tập cho chúng tôi.
- Thay dấu phẩy bằng từ là để viết như
câu d.
III - Luyện tập:
Bài 1: Đặt câu hỏi để tìm CN và VN. a. Ai? (Bác Tai).
Như thế nào? (Không làm gì nữa)
=> Có đủ CN và VN.
b. Con gì? (Hổ)
Làm gì? (Đẻ)
=>Có đủ CN và VN.
c. Ai? (Bác tiều)
Làm sao? (Già rồi chết)
=> Có đủ CN và VN
Bài 2: Phát hiện câu mắc lỗi và chỉ ra
nguyên nhân:
a. Cái gì? (Kết quả học tập của năm học)
Như thế nào? (Đã động viên)
Có đủ CN và VN
b. Cái gì? (Không có)
Như thế nào? (Đã động viên)
Câu thiếu CN
Cách chữa: bỏ từ "với"
c. Câu thiếu VN
Thêm bộ phận VN: ...đã đi theo tôi suốt
cuộc đời.
d. Câu đúng
Bài 3: Điền CN thích hợp.
a. Chúng em...
* Củng cố: Muốn biết được câu có đủ b. Chim hoạ mi...
Cn hay VN thì phải đặt câu hỏi để tìm c. Những bông hoa...
CN - VN. d. Cả lớp...
Bài 4: Điền VN thích hợp vào chỗ trống
a. ...rất hồn nhiên.
b. ....vô cùng ân hận.
c.....bừng lên thật là đẹp.
d...đi du lịc ở miền Nam.
Bài tập 5: Biến đổi câu ghép thành câu đơn.
a. Hổ đực mừng rỡ đùa với con. Còn hổ cái tì nằm phục xuống, dáng mệt mỏi
lắm.
b. Mấy hôm nọ, trời mưa lớn. Trên
những hồ ao quanh bĩa trước mặt, nước
dâng trắng mênh mông.
c. Thuyền xuôi giữa dòng con sông rộng
hơn ngàn thước. Trông hai bên bờ, rừng
đước dựng lên cao ngất như hai dãy
trường thành vô tận.
* Củng cố: Muốn biết được câu có đủ Cn
hay VN thì phải đặt câu hỏi để tìm CN -
VN.
D - Hướng dẫn về nhà:
Ngày 9 / 5 /2021
Tiết 126,127: Ôn tập về dấu câu
(Dấu chấm, dấu phẩy)
A - Mục tiêu cần đạt:
1- Kiến thức:
- Nắm được công dụng của dấu chấm, dấu phẩy.
2 - Kĩ năng:
- Lựa chọn và sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong khi nói ,viết .
- Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp vầ dấu chấm, dấu phẩy.
B - Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài, đọc sgv.
- HS: Soạn bài.
C - Tiến trình lên lớp:
1 - Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
2 - Bài mới:
Hoạt động của GV- HS Nội dung cần đạt
I - Công dụng:
? Đặt các dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ 1 - Xét ví dụ:
thích hợp có dấu ngoặc đơn. a. Giời chớm hè. Cây cối um tùm. Cả
làng thơm. => Câu trần thuật.
b.Vừa lúc đó, sứ giả đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Chú bé vùng dậy,
vươn vai một cái, bỗng biến thành một
tráng sỹ.
c. Suốt một...(,) từ thủa...tay (,) tre
? Vì sao em lại đặt các dấu câu như với...nhau (,) thuỷ.
vậy? d. Nước ...tung (,) thuyền...xuống
- Dấu (.) dùng đặt ở cuối câu trần thuật.
- Dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh
giới giữa các bộ phận của câu.
- Giữa các thành phần phụ của câu với
CN và VN.
- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong
câu.
- Giữa từ ngữ với bộ phận chú thích của
nó.
- Giữa các vế của câu ghép .
2 - Ghi nhớ:
+ Dấu chấm được đặt ở cuối câu trần
thuật.
+ Dấu phẩy được dùng để đánh dấu ranh
giới giữa các bộ phận của câu .
Cụ thể là :
- Giữa các thành phần phụ của câu giưã
CN và VN.
- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong
? So sánh cách dùng dấu câu trong câu.
từng cặp câu? ( trang 150). - Giữa một từ ngữ với bộ phận chú thích
của nó.
- Giữa các vế của một câu ghép.
II - Chữa một số lỗi thường gặp:
1. So sánh cách dùng dấu câu trong từng
cặp câu:
a. 1. Dùng dấu câu sau từ Quảng Bình là
hợp lí. 2. Dùng dấu phẩy sau từ Quảng Bình là
không hợp lí vì:
- Biến câu a 2 thành câu ghép có hai vế
nhưng ý nghĩa của hai vế này lại rời rạc,
không liên quan chặt chẽ với nhau.
? Đặt các dấu phẩy vào đúng chỗ của - Câu dài không cần thiết.
nó? ( trang 158) b. b1. Dùng dấu chấm sau từ bí hiểm là
không hợp lí vì:
- Tách VN2 khỏi CN.
- Cắt đôi cặp quan hệ từ vừa...vừa...
2. Đặt dấu phẩy.
a. Đặt dấu phẩy sau các từ : Chào mào (,)
sáo sậu (,) sáo đen....bay về(,)...lợn
? Dùng dấu chấm vào những chỗ thích ...xuống . (dấu phẩy dùng giữa các từ ngữ
hợp trong đoạn văn. ( Bài tập 1, t 151) có cùng chức vụ cùng là chủ ngữ )
- Chúng gọi nhau(,) trò chuyện(,) trêu
ghẹo và tranh cãi nhau (,)....(dấu phẩy
dùng giữa các từ ngữ có cùng chức vụ
cùng là vị ngữ )
b.Đặt sau các từ .....cổ thụ (,) .....mùa
? Điền dấu phẩy?
đông (,)...
III - Luyện tập:
- .... sông Lương.- ... đen xám.- ... đã
? Chọn các CN thích hợp để điền. đến.- ... toả khói.- ... trắng xoá.
? Chọn các VN thích hợp để điền. a. Từ...nay (,) Thánh Gióng...yêu nước(,)
sức...ta .
b. Buổi sáng (,) sương...cành cây (,) bãi
cỏ. Núi đồi (,) thung lũng (,) làng...mây
mù.Mây...mặt đất (,) tràn...nhà (,)
a. Vào giờ tan tầm, xe ô tô, xe máy, xe
đạp...
b.trong vườn, hoa lay ơn, hoa cúc, hoa
hồng...
c. Dọc theo bờ sông, những vườn ổi, vườn nhãn, vườn mít...
a. ....,thu mình trên cành cây.
b. ....,đến thăm ngôi trường cũ, thăm
thầy, cô giáo cũ của tôi.c....., thẳng, xoè
cánh quạt.
d. ...., xanh biếc, hiền hoà.
D - Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ. - Chuẩn bị bài “ Ôn tập dấu câu” tiếp.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tuan_34_tiet_125_den_127_nam_hoc.docx



