Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tuần 22, Tiết 92 đến 95 - Năm học 2021-2022

doc19 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tuần 22, Tiết 92 đến 95 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 13/2/2022 Tiết :92,93: ĐỌC VĂN BẢN : KHAN HIẾM NƯỚC NGỌT I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức - Tri thức ngữ văn (khái niệm nghị luận xã hội trình bày một ý kiến, lí lẽ, dẫn chứng). - Thực hành tiết kiệm nước - Xác định được Từ Hán Việt, văn bản, đoạn văn. 2. Về năng lực - Nhận biết được một số yếu tố hình thức ( ý kiến, lí lẽ, bằng chứng, ) nội dung (đề tài, vấn đề, tư tưởng, ý nghĩa, ) của các văn bản nghị luận xã hội. - Biết tiết kiệm nước trong cuộc sống hàng ngày - Vận dụng được những hiểu biết về văn bản, đoạn văn và một số từ Hán Việt thông dụng vào đọc, viết, nói và nghe - Viết được bài văn trình bày ý kiến về một hiện tượng trong đời sống - Trình bày được ý kiến về một hiện tượng trong đời sống 3. Về phẩm chất - Nhân ái:HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng và bảo vệ môi trường sống. Biết cảm thông, ca ngợi những hành động đẹp; lên án những hạnh động xấu. - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. Vượt lên trên hoàn cảnh, nhiệt tình tham giác công việc của tập thể về tuyền truyền, vận động mọi người xung quanh cùng nhau tiết kiệm nước. -Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với chính mình, có trách nhiệm với đất nước về vấn đề tiết kiềm nước. Biết không đổ lỗi cho người khác. - Trung thực:Luôn tôn trọng lẽ phải về những vấn đề về nước; thật thà, ngay thẳng trong vấn đề lên án thực trạng khan hiếm nguồn nước ngọt. - Yêu nước: HS luôn tự hào và bảo vệ thiên nhiên, con người Việt Nam khi chung tay bảo vệ nguồn nước ngọt. Tự hào về vốn từ phong phú Hán Việt của nước mình. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Bảng tương tác, máy tính, Giấy A1hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập. 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, .... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: HS huy động vốn hiểu biết cuộc mình để nói lên thực trạng khan hiếm nước ngọt trên thế giới b) Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ -GV: Chiếu hình ảnh - HS : quan sát hình ảnh các bức tranh, qua đó em có suy nghĩ như thế nào về vấn đề nước ngọt hiện nay? *: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời theo quan điểm cá nhân. * Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh lần lượt trình bày các câu trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá -GV: Nếu như ngày 5/6 hàng năm là ngày môi trường thế giới thì ngày 22/3 hàng năm chính là ngày nước thế giới. Đến năm 2021, ngày nước thế giới đã lấy chủ đề “ giá trị của nước” nhấn mạnh ý nghĩa và tầm quan trọng của tài nguyên nước; giá trị của nước về mặt kinh tế, văn hóa và xã hội; giải pháp hiệu quả để bảo vệ nguồn nước trước các áp lực do gia tăng dân số, phát triển công nghiệp, nông nghiệp và biến đổi khí hậu. Và điều đó được thể hiện như thế nào thì chúng ta cùng nhau đi vào tác phẩm ngày hôm nay. Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới a)Mục tiêu + Học sinh biết phân loại nguồn nước: nước, nước mặn, nước ngọt, nước sạch. + HS nêu ra được tác dụng của nước ngọt + HS chỉ ra những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước. + HS có những giải pháp và liên hệ bản thân. b) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên – học sinh Sản phẩm dự kiến * Chuyển giao nhiệm vụ I.Tìm hiểu chung 1. Tác giả: theo Trịnh Văn - Gv: Theo thông tin văn bản em 2. Tác phẩm hãy nêu tên tác giả ; nguồn gốc *Xuất Xứ: Báo nhân dân, số ra và bố cục của tác phẩm 15/06/2003 * Thực hiện nhiệm vụ *Thể loại: Văn nghị luận. - HS: triển khai nhiệm vụ, thực hiện cá nhân vào vở ghi. - Nhiệm vụ: + HS xác định thông tin và bố cục của văn bản. * Bố cục: + Phương pháp: giải quyết vấn -Phần 1: nội dung 1: Nêu thực đề, hợp tác, xử lí vấn đề trạng khan hiếm nước ngọt. + Thời gian: 3p - Phần 2: nội dung 2: Nguyên +HS làm việc cá nhân nhân- hậu quả của việc khan hiếm nước ngọt. + HS thống nhất kết quả đưa ra ý kiến chung. Phầm 3: nội dung 3: Nếu quan điểm và giải pháp của việc khan * Báo cáo kết quả và thảo luận hiếm nước ngọt. + Đại diện 1-2 nhóm trình bày * Giải thích từ khó kết quả; nhóm khác nhận xét, -Nước: là một phân tử gọi là H2O tương tác nhóm bạn. chứa hai nguyên tử hydro và một nguyên tử ôxy. Đó là một chất lỏng * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm trong suốt, không mùi mà bạn có thể vụ. tìm thấy trong hồ, sông ngòi và đại + GV nhận xét, tuyên dương dương. +GV định hướng kiến thức, HS -Nước mặn: tự xác định thông tin ghi vào + là thuật ngữ chung để vở. chỉ nước chứa một hàm lượng đáng * Phương pháp đóng vai kể các muối hòa tan (chủ yếu là NaCl). Hàm lượng này thông -Mục tiêu: HS giải thích những thường được biểu diễn dưới dạng từ khó trong văn bản. phần nghìn (ppt) hay phần triệu -Phương pháp: PP đóng vai (ppm) hoặc phần trăm (%) hay g/l. -Thời gian: 1p + Là nước bị nhiễm mặn và không sử dụng được trong sinh hoạt. -Các bước thực hiện: -Nước ngọt: hay được gọi là +HS: 2 HS, 1 HS là Cù Trọng nước nhạt là loại nước chứa một Xoay, 1HS là người trả lời lượng tối thiểu các muối hòa tan, + HS sẽ hỏi nhanh, đáp lẹ 4 từ đặc biệt là natri clorua (thường có khóa mà người hỏi đưa ra. nồng độ các loại muối hay còn gọi là độ mặn trong khoảng 0,01 - 0,5 ppt + HS củng cố kiến thức cho hoặc tới 1 ppt), vì thế nó được phân bản thân qua pp đóng vai. biệt tương đối rõ ràng với nước lợ hay các loại nước mặn và nước muối. -Nước sạch: là nguồn nước: trong, không màu, không mùi, không vị, không chứa các độc chất và vi khuẩn gây bệnh cho con người. Nước sạch phải bảo đảm 14 chỉ tiêu, trong đó các tiêu chí về: Nitrat, clorua, asen, sắt, chì, mangan, thủy ngân,... theo quy chuẩn của Bộ Y tế. Hoạt động: Đọc- hiểu văn bản I. Đọc- hiểu văn bản HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM: TỔ CHỨC HỌC DỰA TRÊN DỰ ÁN PHÓNG VIÊN NHỎ ĐIỀU TRA “ KHAN HIẾM NƯỚC NGỌT” 1. Môn phối hợp:Hóa học, Địa lí, Giáo dục công dân 2. Nội dung kiến thức HS nêu ra được tác dụng của nước ngọt + HS chỉ ra những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước. + HS có những giải pháp và liên hệ bản thân. 3. Yêu cầu cần đạt - Từ văn bản “ Khan hiếm nước ngọt”, thông tin HS thu tập được qua kênh internest, sách báo, phỏng vấn ..từ đó HS xác định được vấn đề nghiêm trọng của việc khan hiếm nước ngọt. Qua đó xác định được nguyên nhân, hậu quả của việc khan hiếm nước ngọt. - Qua kiến thức đã tìm hiểu từ văn bản, nguồn tư liệu , HS nêu ra được biện pháp giải quyết vấn đề của tác giả đồng thời qua đó liên hệ với chính bản thân mình. - HS xác định được hành động của bản thân mình trong cuộc sống hàng ngày đối với việc tiết kiệm nước, bảo vệ nguồn nước và lên án phê bình những hành vi lãng phí, gây phá hoại nguồn nước ngọt. - HS phát triển năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sáng tạo, năng lực CNTT.. - Phát triển năng lực ngôn ngữ ( đọc hiểu nội dung, viết được văn bản nghị luận); năng lực văn học (kĩ năng đọc hiểu văn bản nghị luận) 4. Cách thức tổ chức hoạt động trải nghiệm -GV: chia lớp thành 4 nhóm + NHóm 1: Nghiên cứu về thực trạng khan hiếm nướ ngọt. - Văn bản “Khan hiếm nước ngọt đề cập đến vấn đề gì? - Vấn đề đó được khái quát ở phần nào? - Tến văn bản và vấn đề đặt ra trong văn bản có liên quan như thế nào? - Nước ngọt có những tác dụng gì đối với chúng ta? LƯU Ý: Sử dụng tranh ảnh trình chiếu thuyết trình kèm theo clip phỏng vấn về thực trạng của vấn đề ( đảm bảo thông tin tác giả đã đưa ra và lồng ghép tư liệu nhóm đã thu tập được) + Nhóm 2: Nghiên cứu nguyên nhân dẫn đến việc khan hiếm nước ngọt ? Sử dụng tranh ảnh trình chiếu thuyết trình về nguyên nhân dẫn đến việc khan hiếm nước ngọt( đảm bảo thông tin tác giả đã đưa ra và lồng ghép tư liệu nhóm đã thu tập được) + Nhóm 3: Nghiên cứu tác hại của việc khan hiếm nước ngọt mang lại ? Sử dụng tranh ảnh trình chiếu thuyết trình kèm theo clip về tác hại của việc khan hiếm nước ngọt ( đảm bảo thông tin tác giả đã đưa ra và lồng ghép tư liệu nhóm đã thu tập được) + Nhóm 4: Xây dựng phương án phòng chống việc khan hiếm nước ngọt. ?Trình bày nhanh những giải pháp tác giả đề xuất bằng các hình ảnh máy chiếu và đề xuất giải pháp bổ sung theo ý tưởng của nhóm mình, đóng vai tuyên truyền (sử dụng tranh vẽ tuyên truyền) + GV hỗ trợ hs về CNNT khi HS gặp khó khăn - Dự kiến hệ thống câu hỏi ? Thực trạng của việc khan hiếm nước ngọt. ? Nguyên nhân dẫn đến việc khan hiếm nước ngọt? ? Từ kiến thức của văn bản “Khan hiến nước ngọt” thông tin đã thu thập em có suy nghĩ như thế nào về tác hại của việc khan hiếm nước ngọt? Qua đây, tác giả đã có giải pháp như thế nào em rút ra được bài học gì cho bản thân mình? Em cần làm gì đề đẩy lùi việc khan hiếm nước ngọt như hiện nay? 5. Tiêu chí đánh giá Tiêu chí đánh giá Điểm (thang điểm 100) 1. Thời gian trình bày (10đ) 2. Thái độ và tinh thần đoàn kết (10đ) 3. Nội dung kiến thức (20đ) 4. Kĩ năng thuyết trình (10đ) 5. Kĩ năng xử lí thông tin (10đ) 6. Kĩ năng xử lí vấn đề trong tương tác (10đ) 7. Tính khả thi trong phương pháp phòng trống (10đ) 8. Tính sáng tạo (10đ) 9. Thu thập nội dung thông tin qua các nhóm để hoàn thiện nội dung yêu cầu của bài học (10đ) Tổng điểm 6. Kế hoạch tổ chức trải nghiệm - Thời gian thực hiện: 5 ngày trước khi tiết học diễn ra - Địa điểm tổ chức: trong lớp học - Thành phần tham gia: GVBM ngữ văn, sinh học, GDCD trong trường, toàn thể HS lớp được giao nhiệm vụ. 7. Tổ chức thực hiện (20p) - Bước 1. GV chuyển giao hoạt động cho lớp - Bước 2. Lớp trưởng thông qua hoạt động - Bước 3. Đại diện thành viên của các nhóm lên thuyết trình thông qua bảng tương tác. - Bước 4. Sau khi nhóm thuyết trình, các nhóm khác tương tác và đại diện nhóm đang trình bày hoặc thành viên của nhóm ở dưới giải quyết vấn đề được đặt ra đối với nhóm mình. - Bước 5. Ban cán sự lớp thu thập lại phiếu đánh, công bố kết quả. - Bước 6. GV tổ chuyên môn Hóa học, Địa lí, GDCD nhận xét - Bước 7. GV nhận xét, tuyên dương, phát phần thưởng, định hướng kiến thức cho học sinh 1. Đặt vấn đề ( nêu thực trạng của việc khan hiếm nước ngọt) - Văn bản viết về vấn đề báo động của việc khan hiếm nước ngọt hiện nay. - Vấn đề được khái quát ở phần 1 của tác phẩm. - Vấn đề được nêu lên có nội dung tương ứng với đề tài được nói lên trong tên văn bản, tạo tính thống nhất trong văn bản. - Nước ngọt đóng vai trò to lớn trong sinh hoạt, sản xuất của con người. Tạo thúc đẩy cân bằng sinh thái, phát triển kinh tế, duy trì sự sống cho con người, động thực vật trên trái đất. - Hiện nay, con người chúng ta bị ảo tưởng về vấn đền nước không không bao giờ cạn kiệt +Bởi hệ thống nước xung quanh chúng ta là rất nhiều. + Điều đó tạo cảm giác chúng ta sẽ không bao giờ thiếu nước +Đây chính là suy nghĩ sai lầm, thật “ nhầm to” của chúng ta.  Đặt vấn đề ngắn gọn , thông qua chính thực tế của chúng ta. 2. Giải quyết vấn đề (Nguyên nhân- hậu quả của việc khan hiếm nước ngọt) *Nguyên nhân - Xung quanh chúng ta đều là nước, nhưng là nước mặn không phải nước ngọt. Cũng không phải nước sạch mà con người và động thực vật có thể sử dụng. - Phân hóa nước ngọt không đồng đều ngay cả trên thế giới và ở Việt Nam. +Trên thế giới nói chung + Nước ngọt hầu hết nằm ở Bắc cực đang trong trạng thái đóng băng. + Số lượng nước ngọt chỉ có thể sử dụng ở sông, suối, đầm, ao, hồ, nguồn nước ngầm. + Ở Việt Nam + Có những nơi lúc nào cũng ngập nước, nơi lại khan hiếm + Như ở Đồng văn, Hà Giang để lấy nước ngọt bà con phải đi xa vài ba cây số. + Nước ngọt ở đây có nhưng lại nằm sâu dưới lòng đất, kinh phí để khai thác rất tốn kém và cũng vô vàn khó khăn khi bị phân bố dưới chủ yếu là núi đá. - Số nước ngọt không tự tạo ra, bên cạnh đó đang bị ô nhiễm do chính con người tạo ra. + Rác thác được bắt nguồn từ các mặt trong cuộc sống. + Có những rác thải mất hàng chục năm mà chưa tiêu hủy được. + Những chất độc ngấm xuống đất, thải ra sông suối  Nước ngày càng khan hiếm. - Dân số ngày càng tăng cao, khoảng hơn 2 tỉ người đang sinh sống điều đó có nghĩa hơn 2 tỉ người đang sống trong cảnh thiếu ngước ngọt trong sinh hoạt. - Cuộc sống con người ngày càng văn minh, tiên bộ, nhu cầu sử dụng nước tăng cao đi đôi với sự gia tăng dân số dẫn đến tình trạng thiếu nước ngày càng nghiêm trọng. Chúng ta tốn từ 1000 đến 70000 nghìn tấn nước chỉ vì một tấn lương thực, thực phẩm. * Hậu quả -Tình trạng thiếu nước diễn ra trong sinh hoạt con người, đất đai khô cằn; cây cối, muôn vật không sống nổi. => Ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe và kinh tế nghiêm trọng đối với con người. 3.Khẳng định và nêu giải pháp - Khẳng định vấn đề + Nước ngọt ngày càng khan hiếm + Chi phí để có nước sạch và hợp vệ sinh rất tốn kém. - Nêu giải pháp + Tăng cường khai thác nguồn nước ngọt. + Sử dụng hợp lí nguồn nước. + Tiết kiệm nguồn tài nguyên nước có sẵn trong tự nhiên. Hoạt động: Tổng kết II. Tổng kết a. Mục tiêu: HS tổng kết lại kiến 1. Nội dung thức đã học về nội dung, nghệ Văn bản là hồi chuông báo thuật, ý nghĩa, cách đọc hiểu động cho thực trạng khan hiếm văn bản nghị luận nước ngọt trên toàn cầu. Đồng b. Đánh giá kết quả thực hiện thời là thức tỉnh bài học nhận * Chuyển giao nhiệm vụ thức của mỗi chúng ta về thực Em hãy cho biết tác phẩm đề cập trạng khan hiếm nước ngọt. đến vấn đề gì? Văn bản đã có ý 2. Nghệ thuật nghĩa như thế nào với chúng ta? Sử dụng thành công văn nghị Cách trình bày văn bản nghị luận? luận xã hội để phản ánh một sự việc, hiện tượng trong cuộc *Thực hiện nhiệm vụ sống qua phương pháp lập HS thảo luận trong 3p luận thông qua số liệu, dẫn chứng cụ thể đầy thuyết phục. * Báo cáo kết quả và thảo luận 3. Hướng dẫn đọc hiểu văn bản HS: Đại diện 2 nhóm trình bày, hs nghị luận sự việc, hiện tượng nhận xét, phản hồi đời sống * Báo cáo kết quả và thảo luận - Đề tài: những hiện sự việc, hiện tượng có thật nổi lên GV nhận xét, định hướng kiến thức trong đời sống của toàn xã HS tự ghi vào vở. hội. - Bài viết cần có giải pháp cho vấn đề, đây là giải pháp thiết thực và đi đến bài học nhận thức cho con người. - Phương pháp lập luận: nêu khái niệm, định nghĩa, so sánh, đối chiếu, bàn luận, liệt kê, nêu số liệu.. - Các bước làm văn nghị luận: Bố cục gồm 3 phần ( Nêu/đặt vấn đề; giải quyết vấn đề; khẳng định vấn đề) Họạt động 3. Luyện tập a. Mục tiêu: Hs sử dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề. b. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ GV: Em hãy kể 3 tác dụng của nước ngọt mang lại? Em sẽ làm gì trước tình trạng khan hiếm nước ngọt hiện nay? So với những điều về nước, văn bản cho em hiểu thêm những gì? * Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vu trong thời gian 2p. * Báo cáo kết quả và thảo luận HS: 3 hs trình bày kết quả, tương tác, giải quyết vấn đề. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Gv nhận xét, định hướng kiến thức Hoạt động 4. Vận dụng a. Mục tiêu: Hs sử dụng kiến thức đã học để giải quyết vấn đề. b. Tổ chức thực hiện * Chuyển giao nhiệm vụ GV: Viết đoạn văn khoảng 8-10 dòng về chủ đề môi trường, có sử dụng thành ngữ “ nhiều như nước” * Thực hiện nhiệm vụ HS thực hiện nhiệm vu trong thời gian 5p. * Báo cáo kết quả và thảo luận HS: 3 hs trình bày kết quả, tương tác, giải quyết vấn đề. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Gv nhận xét, định hướng kiến thức. • Hướng dẫn tự học: - Tìm đọc các văn bản nghị luận xã hội qua sách , báo chí - Đọc và nghiên cứu phần Tiếng việt tiếp theo. Tiết 94,95: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT (Thời lượng 2 tiết) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: - Khái niệm văn bản, đoạn văn, từ Hán Việt. - Học sinh viết được đoạn văn theo chủ đề 2. Về năng lực: - Nhận biết các từ Hán Việt - Nhận biết nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và từ có yếu tố Hán Việt. - Biết cách trình bày đúng hình thức một đoạn văn, văn bản. - Nhận biết được câu chủ đề của đoạn văn, văn bản - Biết cách viết một đoạn văn theo chủ đề, có sử dụng câu chủ đề 3. Về phẩm chất: - Có ý thức giữ gìn tiếng Việt, học hỏi, trân trọng từ Hán Việt II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU - SGK, SGV. - Máy chiếu, máy tính. - Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm. - Phiếu học tập. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. HS hiểu về từ Hán Việt, b) Tổ chức thực hiện: 1. Từ Hán Việt Hoạt động của GV &HS Sản phẩm dự kiến * Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Khái niệm từ Hán Việt - GV đọc phần kiến thức Ngữ văn và - Là những từ mà tiếng Việt mượn từ quan sát ví dụ: tiếng Hán (tiếng Trung Quốc) được đọc theo cách đọc Hán Việt. ? Nối cột A với Cột B Ví dụ: sơn hà, quốc gia, vĩ đại, nhân ái A B - Cấu tạo: thường không có khả năng 1. Tráng sĩ a. Người làm sử dụng như một từ đơn, để tạo câu thơ như từ thuần việt, mà thường dùng để 2. Dũng sĩ b. Người có sức tạo từ ghép lực cường tráng chí khí mạnh mẽ. - Một số từ Hán Việt được Việt hóa ở mức độ cao được sử dụng như từ 3. Thi sĩ c.Người giỏi thuần việt. nghề vẽ. - Ví dụ: áo, quần, buồm, buồng 4. Họa sĩ d.Người dũng cảm, không ngại hiểm nguy ? Theo em các từ trên có nguồn gốc từ đâu? ? Thế nào là từ Hán Việt ? Cho ví dụ * Thực hiện nhiệm vụ HS: HS quan sát, suy nghĩ trả lời câu hỏi - Đọc phần kiến thức ngữ văn SGK trang 48 GV: Hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. * Báo cáo, thảo luận HS: Trả lời câu hỏi - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần) *Kết luận, nhận định (GV) - Chốt kiến thức lên màn hình. Dự kiến sp - 1-b; 2-d; 3-a; 4-c - Đây là từ mượn của tiếng Hán  Từ Hán Việt 2. Văn bản, đoạn văn a. Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được khái niệm văn bản, đoạn văn - Nhận biết được câu chủ đề trong đoạn văn, hình thức của đoạn văn - Viết một đoạn văn theo chủ đề, có sử dụng câu chủ đề b. Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV &HS Sản phẩm dự kiến *Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Khái niệm văn bản, đoạn văn - Yêu cầu HS đọc phần kiến thức ngữ * Văn bản văn, đọc bài tập 3 - Là một đơn vị ngôn ngữ trình bày trọn - Chia lớp thành 4 nhóm vẹn một vấn đề trong giao tiếp. Thông thường văn bản là bài nói, bài viết, có - Phát phiếu học tập các bộ phân thống nhất về chủ đề, liên ? Qua tìm hiểu bài tập trên em hiểu kết bằng những từ ngữ nhất định và thế nào là văn bản, đoạn văn? được sắp xếp theo một thứ tự hợp lí. * Thực hiện nhiệm vụ - Văn bản có thể gồm một hoặc một số đoạn. - HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu cầu của đề bài. - Đoạn văn thể hiện một chủ đề nhỏ, thường có một câu nêu lên chủ đề của - Thảo luận nhóm đoạn, và một số câu phát triễn chủ đề. - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của đề bài. * Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. - HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. * Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau. 3. HĐ 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Tổ chứcthực hiện Hoạt động của GV &HS Sản phẩm dự kiến * Chuyển giao nhiệm vụ (GV) Bài tập 1 - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập - Từ Hán Việt: văn minh 1, 2 SGK tráng 54. - Văn minh là quy tắc ứng xử tôn - Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận trọng lẫn nhau, cử xử đúng phép tắc, lịch sự với nhau. *Thực hiện nhiệm vụ - Cách đối xử kém văn minh với - HS đọc bài tập trong SGK và xác định yêu động vật đó là: đánh đập động cầu của đề bài. vật, hành hạ, ngược đãi động vật. - Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết quả Bài tập 2 - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu của Từ Từ Hán Cặp từ đề bài. thuần Việt đồng * Báo cáo, thảo luận việt nghĩa - GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. - Đất - Đại - Đất liền- - HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. liền dương lục địa * Kết luận, nhận định (GV) - Biển - Lục địa - Đại cả dương- - Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn biển cả sang đề mục sau * Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài tập Bài tập 4 4, 5 SGK trang 54. - Nhan đề: + Hoa hậu của tôi - GV chia nhóm cho HS thảo luận + Mẹ người xinh đẹp * Thực hiện nhiệm vụ tốt bụng nhất HS đọc SGK , đặt nhan đề, tìm câu chủ đề Bài tập 5: Câu chủ đề GV hướng dẫn HS đặt nhan đề, xác định - a) Chăm sóc vật nuôi sẽ giúp trẻ câu chủ đề có một cơ hội tuyệt vời để tìm hiểu về hậu quả. * Báo cáo, thảo luận - b) Những loài động vật bé nhỏ đã HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. nuôi dưỡng biết bao tâm hồn trẻ GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. thơ, vẽ nên những bức tranh kí ức về thời ấu thơ tươi đẹp * Kết luận, nhận định (GV) c) Vì vậy, khó mà tưởng tượng - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của được rằng nếu không có động vật HS, chuyển dẫn vào HĐ sau thì cuộc sống của con người sẽ ra sao. 4. Hoạt động 4: Củng cố, mở rộng a) Mục tiêu: Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể d) Tổ chứcthực hiện Hoạt động của GV &HS Sản phẩm dự kiến * Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên giáo bài tập cho HS Bài tập 1 Bài tập: Viết một đoạn văn ngắn (khoảng Chúng ta cần đối xử thân thiện với 5-7 dòng) với câu chủ đề: Chúng ta cần đối động vật. Động vật không chỉ có xử thân thiện với động vật. vai trò quan trọng trong đời sống * Thực hiện nhiệm vụ con người, mà nó còn nuôi dưỡng tâm hồn, kí ức tuổi thơ của mỗi GV hướng dẫn HS: đúng hình thức, đúng chúng ta. Vì vậy mỗi chúng ta cần chủ đề yêu quý bảo vệ động vật như bảo + Một đoạn văn, không xuống dòng, tách vệ ngôi nhà chung của Trái đất, đoạn, có liên kết câu chặt chẽ. bằng những việc làm cụ thể. Tạo môi trường sống cho động vật, + Đúng chủ đề, có sử dụng câu chủ đề tham gia bảo vệ, trồng và chăm trong đoạn văn. sóc cây xanh, không xả rác bữa bãi. Tuân thủ tuyên truyền các HS : Làm bài theo yêu cầu của GV biện pháp bảo vệ, yêu quý động * Báo cáo, thảo luận: vật cho bạn bè, người thân. Động vật cũng có quyền được sống - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của giống như con người. mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). * Kết luận, nhận định:GV đánh giánhận xét bài làm của HS bằng điểm số - Dặn dò HS chuẩn bị nội dung cho bài học tiếp theo • Hoạt động 5: Hướng dẫn tự học: -HS về hà tìm các tác phẩm văn học Trung Đại và tìm các từ Hán Việt

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tuan_22_tiet_92_den_95_nam_hoc_20.doc
Giáo án liên quan