Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tuần 17, Tiết 64 đến 66 - Năm học 2020-2021
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tuần 17, Tiết 64 đến 66 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy : 27 / 12 / 2020
Tiết 64:
Văn bản: THẦY THUỐC GIỎI CỐT NHẤT Ở TẤM LÒNG
(Nam ông mộng lục - Hồ Nguyên Trừng)
a. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :
- Phẩm chất vô cùng cao đẹp của vị Thái y lệnh .
- Đặc điểm nghệ thuật của tác phẩm truyện trung đại:gần với ký ghi chép sự việc
- Truyện nêu cao gương sáng của một bậc lương y chân chính .
2. Kĩ năng
- Đọc-hiểu văn bản truyện trung đại .
- Phân tích được các sự việc thể hiện y đức của vị Thái y lệnh trong truyện .
b. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài
- HS: Soạn bài
c. Hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Bài cũ: Từ truyện Mẹ hiền dạy con, em rút ra điều gì về cách dạy con của bà mẹ
thầy Mạnh Tử?
3.Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
- Nêu những hiểu biết của em về tác giả? I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc, kể:
2. Chú thích:
- Tác giả: Hồ Nguyên Trừng (1374-1446)
- Nam ông mông lục là tập truyện kí viết bằng
- Giải thích chú thích 9,10,16,17 chữ hán trong thời gian Hồ Nguyên Trừng sống
- Truyện được kể theo ngôi thứ mấy? Kể theo lưu vong ở Trung Quốc sau khi bị bắt.
thứ tự nào? - Giải thích từ khó
- Bố cục của truyện? 3. Bố cục: 3 phần
- Mở truyện: từ đầu đến trọng vọng
- Thân truyện: tiếp đến mong mỏi
- Kết truyện: đoạn còn lại
II. Đọc- hiểu văn bản.
H. Hãy kể ra những chi tiết nói về hành 1. Nhân vật Thái y lệnh họ Phạm
động của nhân vật thái y lệnh họ Phạm? - Đem hết của cải mua thuốc, tích trữ gạo thóc,
Trong những hđ đó, hđ nào làm em thán phục chữa bệnh cho người nghèo khổ. Đi cứu người
nhất? bệnh, đàn bà mắc bệnh hiểm nghèo coi đó là
việc làm thêng ngày.
+ Giäng văn trang trọng, thành kính ca ngợi,
H. Tác giả đã giới thiệu vị lương y bằng giản dị, thái độ khiêm tốn đúng mực. giọng điệu, lời văn ntn? Vì sao lại như vậy? => Kính trọng, ngưỡng vọng, tin tưởng, đặt
H. Nhận xét giọng điệu ở cách giới thiệu này? niềm tin lớn.
GV gọi HS kể lại phần thân truyện? - Đi cứu người đàn bà mắc bệnh hiểm đột ngột
H. Thái độ tức giận và lời nói hàm ý đe doạ với việc đi khám bệnh cho quí nhân -> thái y đã
của viên sứ giả của T.A.Vương đã đặt vị thái quyết: cứu người bệnh nặng
y lệnh trước sự lựa chọn ntn? + Tấm lòng thương người hơn cả thương thân
GV Đây cũng là thái độ và cách ứng xử của ->Bản lĩnh dám làm, dám chịu của 1 vị lương y
Tuệ Tĩnh khi gặp trường hợp tương tự. cứu bệnh như cứu hoả
H. câu trả lời của lương y Phạm Bân nói lên + Thái y lệnh không những không băn khoăn
phẩm chất gì? phân vân, chần chừ khi cần lựa chọn mà ông
H. Bị đặt trước sự lựa chọn quyết liệt cứu càng khẳng định thêm quyết tâm, chủ kiến của
người dân thường lâm bệnh nguy cấp, nếu mình.
không cứu ngay thì chết với phận làm tôi phải - Câu trả lời thứ 2 càng tỏ nhân cách và bản lĩnh
hết lòng vì vchủ, phải lựa chọn việc nào đáng khâm phục của ông. Quyền uy không
trước? thắng nçi y đức-> sức mạnh của trí tuệ trong
cách ứng xử.
2. Tâm trạng của Trần Anh Vương
- Lúc đầu ông tức dận -> sau khi nghe thái y
H. Trước cách ứng xử của vị thái y, thái độ tường trình với thái độ khiêm nhường tạ tội nhất
của TAV diễn biến ntn? là nghe bày tỏ. Vương lại mừng và hết lời ca
H. Qua đây em hãy cho biết nhà vua là người ngợi bậc lương y chân chính nghÒ giỏi, đức cao
ntn? - Là một vị minh quân đời trần sáng suốt và
H. Từ câu chuyện này đã rút ra bài học gì cho nhân đức
những người làm nghề y hôm nay và mai sau? - Phải có tấm lòng nhân đức thương người đồng
H. Từ câu chuyện em rút ra được nd gì cần thời phải có tài nghề nghiệp.
ghi nhớ
H. Hay so sánh y đức giữa văn bản này với III. Luyện tập:
văn bản TTĩnh? - Cả 2 dều ca ngơi, biểu dương y đức cao đẹp
của những người thầy thuốc trước quyền lực xh.
Còn vb : Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng nội
H. Theo em cách kể chuyện, xây dựng nv, dung y đức được kể lại phong phú hơn gay cấn
ngôn ngữ đối thoại truyện này hấp dẫn người hơn.
đọc ở những điểm nào? - Hấp dẫn ở sự chân thật, giản dị, kể một cách
bình tĩnh, chậm rãi cụ thể và chọn lọc từ tóm tắt
k/quát đến nhấn mạnh tô đậm một tình huống
tiêu biểu có ý nghĩa sâu sắc.
4 . Hướng dẫn về nhà
- Viết đoạn văn nêu sự cảm phục của em về viên Thái y Phạm Bân ?
- Soạn ôn tập tiếng Việt
Ngày dạy : 27/12/2020
Tiết 65,66:
ÔN TẬP TIẾNG VIỆT A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức :Củng cố kiến thức về cấu tạo của từ tiếng Việt, từ mượn, nghĩa của từ,
lỗi dùng từ, từ loại và cụm từ .
2. Kĩ năng : Vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Thiết kế bài dạy. Một số mô hình tiếng Việt.
2. HS: Chuẩn bị trước các kiến thức cần ôn tập.
C. Tiến trình các hoạt động:
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong phần ôn tập)
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
* GV cho HS lên bảng vẽ sơ đồ từ xét về I. Ôn tập lí thuyết
mặt cấu tạo ngữ pháp. Sau đó, GV treo sơ 1. Từ xét về cấu tạo ngữ pháp:
đồ để HS đối chiếu kết quả. - Từ đơn: Là từ chỉ gồm một tiếng.
H: Thế nào là từ đơn và từ phức? - Từ phức: Là từ gồm hai hoặc nhiều tiếng.
+ Từ ghép: Là kiểu từ phức được tạo ra bằng
H: Thế nào là từ ghép và từ láy? VD? cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về
nghĩa.
+ Từ láy: Là kiểu từ phức trong đó giữa các
tiếng có quan hệ với nhau về âm.
2. Nghĩa của từ:
H: Thế nào là nghĩa của từ? - Nghĩa của từ: Là nội dung (sự vật, tính chất,
Thế nào là nghĩa gốc và nghĩa chuyển? hoạt động, quan hệ, ) mà từ biểu thị.
* GV cho HS lên bảng vẽ sơ đồ từ xét về + Nghĩa gốc: Là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm
mặt nguồn gốc. Sau đó, GV treo sơ đồ để cơ sở để hình thành các nghĩa khác.
HS đối chiếu kết quả. + Nghĩa chuyển: Là nghĩa được hình thành
trên cơ sở của nghĩa gốc.
3. Từ xét về mặt nguồn gốc:
H:Thế nào là từ thuần Việt? từ mượn? - Từ thuần Việt: Là những từ do ông cha ta
sáng tạo ra.
- Từ mượn: Là từ của các ngôn ngữ khác được
nhập vào nước ta.
H: Nêu các lỗi dùng từ thường gặp? 4. Lỗi dùng từ:
Lặp từ. Lẫn lộn các từ gần âm. Dùng từ
không đúng nghĩa.
5. Từ loại và cụm từ:
- Danh từ: Là những từ chỉ người, vật, hiện
tượng, khái niệm,
* GV cho HS lên bảng vẽ sơ đồ từ loại và - Động từ: Là những từ chỉ hành động và trạng
cụm từ. Sau đó, GV treo sơ đồ để HS đối thái của sự vật.
chiếu kết quả. - Tính từ: Là những từ chỉ đặc điểm, tính chất * Chia nhóm nhắc lại khái niệm: của sự vật, hành động, trạng thái.
- Số từ: Là những từ chỉ số lượng và thứ tự
N 1:Thế nào là danh từ? cụm danh từ? của sự vật.
Ví dụ minh họa? - Lượng từ: Là những từ chỉ lượng ít hay
nhiều của sự vật.
N2: Thế nào là động từ? cụm động từ? Ví - Chỉ từ: Là những từ dùng để trỏ vào sự vật,
dụ minh họa? nhằm xác định vị trí của sự vật trong không
gian hoặc thời gian.
- Cụm danh từ: Là loại tổ hợp từ do danh từ và
một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
N3:Thế nào là tính từ? cụm tính từ? - Cụm động từ: Là loại tổ hợp từ do động từ
Ví dụ minh họa? và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
- Cụm tính từ: Là loại tổ hợp từ do tính từ và
N4: Thế nào là số từ? lượng từ?chỉ từ? một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
Ví dụ minh họa?
* GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân BT3 II. Luyện tập
(SGK trang 26). Bài tập 3 (SGK trang 26):
Một số từ mượn:
a. Là đơn vị đo lường: mét, lít, ki-lô-mét, ki-
lô-gam,
* GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân BT3 b. Là tên các bộ phận của xe đạp: ghi đông, pê
(SGK trang 76). đan, gác-đờ-bu,
c. Là tên một số đồ vật: ra-đi-ô, vi-ô-lông,
Bài tập 3 (SGK trang 76):
a. Thay “tống” bằng “tung”.
Thay “đá” bằng “ đấm”.
b. Thay “thực thà” bằng “thành khẩn”.
* GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân BT3 Thay “bao biện” bằng “nguỵ biện”.
(SGK trang 118). c. Thay “tinh tú” bằng “tinh tuý”.
Bài tập 3 (SGK trang 118):
Lần lượt điền các từ:
- ấy. - vừa rồi. - cũ.
Bài tập 4 (SGK trang 156):
* GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân BT4 Những từ được dùng lần đầu phản ánh cuộc
(SGK trang 156). sống nghèo khổ. Mỗi lần thay đổi tính từ là
mỗi lần cuộc sống tốt đẹp hơn. Nhưng cuối
cùng tính từ dùng lần đầu được dùng lặp lại
thể hiện sự trở lại như cũ:
- sứt mẻ/ sứt mẻ. - nát / nát.
4. Hướng dẫn HS về nhà.
- Xem lại toàn bộ các bài tập trong phần tiếng Việt.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tuan_17_tiet_64_den_66_nam_hoc_20.docx



