Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tuần 12, Tiết 49 đến 52 - Năm học 2021-2022

docx15 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 1 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tuần 12, Tiết 49 đến 52 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 28/11/2021 Tiết 49, 50, 51 VIẾT ĐOẠN NÊU CẢM NGHĨ VỀ BÀI THƠ LỤC BÁT I. MỤC TIÊU: 1. Về kiến thức: - Nêu cảm nghĩ về một bài thơ lục bát ( đã học, đọc thêm) - Các chi tiết về nội dung, yếu tố nghệ thuật của bài thơ lục bát - Lựa chọn từ ngữ biểu cảm, nhận xét đánh giá về nội dung và nghệ thuật cảu bài thơ lục bát 2. Về năng lực: - Biết dùng những từ ngữ biểu cảm, bày tỏ suy nghĩ, cảm xúc riêng của cá nhân. - Biết đưa ra cảm nhận riêng về nội dung, cách dùng từ ngữ biểu đạt của tác giả trong bài thơ lục bát - Phát hiện chi tiết nghệ thuật, cảm nhận hình tượng thơ - Tạo lập văn bản dưới hình thức một đoạn văn 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào hoàn cảnh thực tế, kiên trì, học hỏi, sáng tạo, tích cực tự giác trong học tập -Trách nhiệm:Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: - Máy chiếu, máy tính, Phiếu học tập, Bảng rubic chấm đoạn văn 2. Học liệu: - SGK, SGV - Phiếu học tập PHIẾU ĐỊNH HƯỚNG ( Phiếu số 1) Đề bài : Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một trong hai bài thơ lục bát “ À ơi tay mẹ”, “Về thăm mẹ” hoặc về một bài ca dao Việt Nam đã học. Theo em, yêu cầu đối với một đoạn văn thể Về hình thức đoạn văn? hiện cảm xúc về một bài thơ lục bát cần đáp ứng những yêu cầu gì Về ND đoạn văn ? PHIẾU TÌM Ý VÀ LẬP DÀN Ý ( Phiếu số 2) Họ và tên HS: ....................... Đề bài : Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một trong hai bài thơ lục bát “À ơi tay mẹ”, “ Về thăm mẹ” hoặc về một bài ca dao Việt Nam đã học. ? Bài thơ lục bát em thích là bài thơ nào? Của ai? ? Em có suy nghĩ và cảm xúc gì khi đọc bài thơ? ? Nội dung bài thơ viết về điều gì? ? Trong nội dung ấy em thích chi tiết nội dung hoặc yếu tố nghệ thuật nào? Vì sao? Khi viết đoạn văn em dự kiến sẽ viết phần Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn như thế nào? PHIẾU GÓP Ý BÀI VIẾT ( Phiếu số 3 ) Họ và tên HS viết bài: ....................... Họ và tên HS góp ý: ....................... Bài viết đã giới thiệu được tên bài thơ lục bát và tác giả bài thơ chưa? Hình thức đoạn văn đã đảm bảo chưa? Về chỉnh thể và bố cục Nội dung đoạn văn đã thể hiện được cảm xúc suy nghĩ ấn tượng nhất về chi tiết nội dung hoặc yếu tố nghệ thuật trong bài thơ chưa? Đoạn văn có cần bổ sung thêm nội dung gì không? (Nếu có hãy chỉ rõ ) Đoạn văn có cần lược bỏ từ ngữ, hoặc câu, đoạn nào không? (Nếu có hãy chỉ rõ ) Nếu được được giá em đánh giá bạn đạt bao nhiêu điểm III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1 : Xác định vấn đề a. Mục tiêu: - Biết được kiểu bài: cảm nghĩ về một bài thơ lục bát (đã học, đã đọc, đã nghe). - Học sinh biết nêu cảm nghĩ về nội dung và yếu tố nghệ thuật trong bài thơ lục bát b. Nội dung:GV phát vấn, HS chia sẻ. c. Sản phẩm:Nội dung trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hoạt động - Nêu một số bài thơ lục bát hoặc chia sẻ một số bài ca dao đã học, đã nghe ? Em đã học bài thơ nào viết theo thể thơ lục bát? hoặc đã đọc. Em còn thuộc những bài thơ lục bát nào ngoài các - Đặc điểm thơ lục bát: Thể thơ bài đã học ? dân tộc, dễ thuộc dễ nhớ, giai điệu ? Em có thích thể thơ lục bát không? Vì sao? tha thiết, ngọt ngào đằm thắm, ? Hãy đọc một đoạn thơ lục bát mà em thích? Chia giàu nhạc điệu, phù hợp bộc lộ sẻ với thầy (cô) và các bạn vì sao em thích đoạn thơ cảm xúc, dễ đi vào lòng người.... đó? - Đọc được một số đoạn thơ lục Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập bát HS: chia sẻ . - Chia sẻ lí do như: thể thơ dễ GV: thuộc dễ nhớ, âm điệu tha thiết,...; - Dự kiến khó khăn HS gặp: lúng túng khi lí giải, nội dung đoạn thơ thể hiện tư dùng từ diễn đạt chưa thoát ý... tưởng tình cảm.... - Giúp đỡ học sinh bằng cách đặt thêm một số câu hỏi phụ gợi ý hoặc khích lệ HS mạnh dạn chia sẻ cảm xúc : Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - GV chỉ định 3 - 5 học sinh chia sẻ - HS trình bày. - HS bày tỏ suy nghĩ về phần chia sẻ của các bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét phần chia sẻ của HS. - Kết nối với một số bài thơ đã học và một số bài ca dao, bài thơ quen thuộc với HS trong chương trình tiểu học và mầm non 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Định hướng a) Mục tiêu:Nhận biết được các yêu cầu đối với đoạn văn thể hiện cảm nghĩ về một bài thơ lục bát; - Nêu được cảm xúc, suy nghĩ về bài thơ lục bát. - Biết dùng từ ngữ biểu cảm, nhận xét về nội dung hoặc yếu tố nghệ thuật ấn tượng trong bài thơ lục bát b) Nội dung: - GV hỏi, HS về xác định yêu cầu, nội dung của đề. - HS trả lời c) Sản phẩm:Các câu trả lời của học sinh d) Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: I. ĐỊNH HƯỚNG - GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt độngt 1. Đề bài: heo cặp thông qua phiếu học tập sô 1 Viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về một trong hai bài thơ lục bát “ À ơi tay mẹ”, “ Về thăm mẹ” hoặc về một bài ca dao Việt Nam Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ đã học. HS: - HS hoàn thiện phiếu học tập số 1 theo 2. Các yêu cầu cặp - Đoạn văn: Bắt đầu đầu chữ viết hoa, kết GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ thúc là dấu chấm xuống dòng. Có 3 phần: có thẻ gợi ý qua một số câu hỏi phụ + Có Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn cần nêu tên tác giả, tên bài thơ đó không? - Giới thiệu bài thơ, tác giả (nếu có); + Có cần nêu cảm xúc về nội dung và nghệ - Nêu được cảm xúc về nội dung chính hoặc thuật của bài thơ lục bát đó không? một số khía cạnh nội dung của bài thơ; - Thể hiện được cảm nhận về một số yếu tố Bước 3:Báo cáo, thảo luận hình thức nghệ thuật của bài thơ (thể thơ, từ GV: Yêu cầu đại diện 2 - 3 cặp trình bày ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, v.v ) phiếu. HS: - Trình bày kết quả - Nhận xét và bổ sung (nếu cần). Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ(GV) - Nhận xét sản phẩm của HS và chốt kiến thức. - Kết nối với đề mục: định hướng. 3. Hoạt động 3: Luyện tập Nhiệm vụ 1:Thực hành a) Mục tiêu: - Biết viết đoạn văn ghi lại cảm nghĩ về bài thơ lục bát: tìm ý, lập dàn ý, viết đoạn - Tập trung vào các chi tiết đặc sắc . - Lựa chọn từ ngữ bày tỏ xảm xúc, suy nghĩ riêng của bản thân b) Nội dung: - HS thực hiện yêu cầu trongphiếu học tập số 2 - HS suy nghĩ cá nhân và trả lời độc lập vào phiếu. c) Sản phẩm: - Phiếu học tập đã làm của HS. d) Tổ chức thực hiện: HĐ của GV và HS Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học II. THỰC HÀNH tập: Trước khi viết ? Khi viết đoạn văn cho đề văn trên - Lựa chọn đề tài chúng ta thực hiện những bước nào? - Tìm ý Nội dung của từng bước? - Lập dàn ý Viết bài Chỉnh sửa bài viết 1. Chuẩn bị - Gv yêu cầu HS đọc thầm lại “À ơi tay - Đọc kĩ bài thơ lục bát mẹ”, “ Về thăm mẹ”; giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi 2. Tìm ý và lập dàn ý trong phiếu học tập số 2 * Mở đoạn: - Nêu tên bài thơ, tác giả, cảm nghĩ - GV hướng dẫn HS viết bài chung về bài thơ và nội dung hoặc nghệ thuật - Sửa lại bài sau khi đã viết xong ( hoạt mà mình ấn tượng nhất động theo cặp - Phiếu số 3 và phiếu số *Thân đoạn: 4) - Bài thơ để lại cho em ấn tượng cụ thể gì về : nội dung tư tưởng tình cảm ...hoặc yếu tố nghệ Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ thuật.... GV: Hướng dẫn HS đọc thầm lạihai + Nội dung, nghệ thuật đó được thể hiện qua bài thơ đã học hoặc bài ca dao đã học chi tiết thơ (câu thơ, hình hình ảnh...) hoặc mà HS thích biện pháp tu từ, từ loại, loại từ... - Phát phiếu học tập số 3 và 4 - Em có cảm xúc như vậy là vì: Đó là những - Phát hiện các khó khăn học sinh gặp tình cảm, gợi cho em cảm xúc về.... phải và giúp đỡ HS. *Kết đoạn Học sinh: - Khái quát lại cảm nghĩ của bản thân về nội - Tìm ý và lập dàn ý theo hệ thống câu dung mình thích và ý nghĩa chung của bài thơ hỏi phiếu (Hoàn thiện phiếu học tập số 2 – làm việc cá nhân) 3. Viết bài - Viết bài theo yêu cầu - Viết thành văn theo dàn ý - Trao đổi bài theo cặp kiểm tra và sửa 4. Kiểm tra và chỉnh sửa bài viết chữa dựa theo phiếu số 3 và phiếu số 4 - Đọc và sửa lại bài viết . ( làm việc theo cặp). Bước 3:Báo cáo, thảo luận - GV:Yêu cầu 3 HS báo cáo sản phẩm. - HS: Trình bày sản phẩm của mình. + Theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bài của bạn và chữa bài cảu mình (nếu cần). Bước 4:Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ học tập và sản phẩm của HS. Chuyển dẫn sang mục sau. Chuyển nhiệm vụ Nhiệm vụ 2:Trả bài a) Mục tiêu: - Thấy được ưu điểm và nhược điểm của bài viết. - Chỉnh sửa bài viết cho mình và cho bạn. b) Nội dung: - HS thảo luận theo cặp nhận xét bài của mình và bài của bạn. - HS đọc bài viết, làm việc theo cặp. c) Sản phẩm: Bài đã sửa của HS. d) Tổ chức thực hiện HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) - Đoạn văn đã chỉnh sửa của - yêu cầu HS đọc, nhận xét chữa bài theo cặp HS - HS chữa lại bài sau khi đã đọc lại và nhận phiếu góp ý từ bạn. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ - GV giao nhiệm vụ - HS làm việc theo cặp và làm việc cá nhân - Gv thu một vài cặp ngẫu nhiên và chữa Bước 3: Báo cáo thảo luận - GV yêu cầu 3 -5 nhóm báo cáo kết quả thảo luận rút kinh nghiệm của cặp mình với bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - GV chốt lại những ưu điểm và tồn tại của bài viết. 4. Hoạt động 4 : Vận dụng a) Mục tiêu: Phát triển năng lực viết đoạn văn nêu cảm nghĩ về một bài thơ lục bát b) Nội dung: Giáo viên giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm:Sản phẩm của HS d) Tổ chức thực hiện: HĐ của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ) - Bài làm của HS Viết đoạn văn nâu cảm nghĩ về một câu thơ hoặc đoạn thơ lục bát mà em thích Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV:Hướng dẫn HS xác nhiệm vụ. HS:Đọc, xác định yêu cầu của bài tập. Bước 3: Báo cáo, thảo luận -Nộp sản phẩm về GV sau 1 tuần Bước 4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức làm bài của HS (HS nộp bài không đúng qui định (nếu có). - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà. - Nhắc HS chuẩn bị nội dung bài nói dựa trên dàn ý của bài viết. Ngày soạn:27/11/2021 Tiết 52 NÓI VÀ NGHE I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS nắm vững những yêu cầu khi trình bày ý kiến về một vấn đề bằng ngôn ngữ nói (nêu lên những suy nghĩ, nhận xét, đưa ra lí lẽ và những bằng chứng cụ thể để làm sáng tỏ cho ý kiến của mình.) - Củng cố kiến thức về các vấn đề có liên quan đến nội dung nói. - Biết tìm ý, lập dàn ý, cách trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội (hoặc văn học), để thông qua đó tập nói năng một cách mạnh dạn, tự nhiên, trôi chảy. - Nắm bắt được những thông tin bài nói của các bạn, có thể đưa ra được những nhận xét, góp ý cho bạn. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giao tiếp và hợp tác. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: tạo điều kiện để HS thể hiện tư tưởng của mình một cách trung thực nhất, tự nhiên nhất. Tôn trọng những ý kiến, cách nhìn nhận, quan điểm của cá nhân người học về các vấn đề được đặt ra. 3.Phẩm chất: - Nhân ái: Qua tiết luyện nói và nghe, HS biết đoàn kết, nhận xét đánh giá theo hướng khích lệ, động viên. - Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. - Trách nhiệm: Trong việc chuẩn bị nội dung tiết nói và nghe một cách tích cực và trách nhiệm với hành vi của bản thân trong cuộc sống. II.THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị dạy học: Máy chiếu power point, màn hình, máy tính,... 2. Học liệu: Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy, tài liệu tham khảo, phiếu học tập... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động 1: Mở đầu a) Mục đích: Kết nối kiến thức thức thực tế với bài học, tạo hứng thú, tâm thế cho học sinh. b) Nội dung: Giáo viên cho HS xem ảnh về 1 nhân vật nổi tiếng, đặt ra các câu hỏi để HS trả lời. c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến SP đạt được Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV ổn định tổ chức, cho học sinh xem hình tổng Mĩ Donald Trum - HS trả lời câu hỏi: Đây là ai? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Tổ chức cho HS lựa chọn, trình bày ý kiến. - Học sinh trả lời câu hỏi, báo cáo sản phẩm và chia sẻ ý kiến cá nhân. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Gọi HS nhận xét, thống nhất ý kiến. - Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học. Chúng ta thường nhìn thấy hình ảnh Tổng thống Mĩ đứng phát biểu, diễn thuyết rất oai nghiêm, tưởng chừng như mọi thứ đều tuôn trong đầu ông ra, nhưng thực tế, TT Mĩ luôn có một người bạn đồng hành là chiếc máy nhắc chữ. Vậy thì, bản thân chúng ta không có chiếc máy nhắc chữ nào hỗ trợ thì chúng ta phải làm gì? Đó chính là luyện nói thật nhiều để tự tin diễn đạt trước đám đông. Bài học hôm nay sẽ mang lại cho các em kĩ năng này? 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới I. CHUẨN BỊ 1. Nhiệm vụ 1. Định hướng a) Mục đích: - HS hiểu được như thế nào là trình bày ý kiến về một vấn đề. - Nắm bắt được các yêu cầu chung để trình bày ý kiến của bản thân về một vấn đề - Có kĩ năng tự tin trình bày sản phẩm của cá nhân trước nhóm, trước tập thể, b) Nội dung: - Học sinh tìm hiểu thông tin SGK, sử dụng các hình thức hoạt động nhóm, hoạt động chung cả lớp để thực hiện các nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm của cá nhân, của nhóm bằng ngôn ngữ nói. c) Sản phẩm: Học sinh khai thác kênh chữ, trả lời câu hỏi, báo cáo sản phẩm thảo luận và chia sẻ ý kiến cá nhân. - Chuẩn bị đề cương (dàn ý). - Rèn kĩ năng nói, nghe. - Phần chuẩn bị của HS được trình bày bằng ngôn ngữ nói, đảm bảo các yêu cầu (nội dung, hình thức, giọng điệu, ) d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm đạt được Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: a. Trình bày ý kiến về 1 vấn - GV cho HS thảo luận nhóm (thời gian 3 phút) đề (1) Theo em thế nào là trình bày ý kiến về 1 vấn đề? - Trình bày ý kiến về một vấn (2) Để trình bày ý kiến về 1 vấn đề, em cần làm những đề là người viết nêu lên những việc gì? suy nghĩ, nhận xét đưa ra Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập những lí lẽ và bằng chứng cụ - HS làm việc cá nhân, thảo luận theo nhóm, suy nghĩ. thể để làm sáng tỏ cho ý kiến - HS hình thành kĩ năng khai thác ngữ liệu trả lời. của mình. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: - Ví dụ: - GV mời HS trả lời câu hỏi, báo cáo sản phẩm thảo + Có người cho rằng: Việc sử luận và chia sẻ ý kiến cá nhân. dụng các từ tiếng Anh trong Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ giao tiếp của người Việt trẻ - Gọi HS nhận xét, thống nhất ý kiến. đang làm mất đi sự trong sáng của tiếng Việt. Ý kiến của em như thế nào? + Em có ý kiến gì về nhận xét: “Đi tham quan, du lịch, chúng ta sẽ được mở rộng tầm mắt và học hỏi được nhiều điều”? b. Để trình bày ý kiến của mình về một vấn đề, HS cần xác định: - Đó là vấn đề gì? Ý kiến của em về vấn đề đó như thế nào? - Các lí lẽ và bằng chứng mà em định sử dụng để làm sáng tỏ vấn đề, thuyết phục mọi người là những gì? - Khi trình bày cần có thêm thiết bị gì? - Cần chú ý như thế nào khi nói (âm lượng, tốc độ, tư thế, thái độ và các yếu tố phi ngôn ngữ,...)? 2. Nhiệm vụ 2. Thực hành a) Mục đích: - Biết tìm ý, lập dàn ý, cách trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội (hoặc văn học), để thông qua đó tập nói năng một cách mạnh dạn, tự nhiên, trôi chảy. - Nắm bắt các thông tin bài nói của các bạn trong nhóm, trong lớp và từ đó có thể đưa ra những nhận xét, góp ý cho nội dung nói của bạn. - Có kĩ năng tự tin trình bày sản phẩm của ca nhân trước nhóm, trước tập thể, b) Nội dung: HS trình bày sản phẩm của cá nhân, của nhóm bằng ngôn ngữ nói. c) Sản phẩm: Phần chuẩn bị của HS được trình bày bằng ngôn ngữ nói, đảm bảo các yêu cầu (nội dung, hình thức, giọng điệu, ) d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học 1. Chuẩn bị tập: - Xác định mục đich và nội dung bài nói: - GV nêu đề bài và hướng dẫn HS thảo + Mục đích nói: Nêu ý kiến, quan điểm của luận, trình bày sự chuẩn bị của cá mình về nhận xét trên. nhân, nhóm. + Nội dung nói: Những ưu điểm của việc đi - Cho đề bài: Em có ý kiến gì về nhận tham quan, du lịch. xét: “Đi tham quan, du lịch, chúng ta - Sưu tầm tư liệu liên quan đến bài nói sẽ trình sẽ được mở rộng tầm mắt và học hỏi bày (tranh, ảnh,... về các hoạt động tham quan, được nhiều điều”? du lịch). (1) Với đề bài đã cho, em cần phải - Liên hệ bản thân và những người xung quanh chuẩn bị những gì? về việc tham quan, du lịch. (Bản thân đã từng (2) Trình bày các ý và đề cương (dàn đi tham quan ở đâu? Vào thời gian nào? Bạn ý) của đề bài trên? đã có được những lợi ích gì sau chuyến tham (3) Ngoài chuẩn bị đề cương, để thực quan đó?....) hiện tốt tiết luyện nói, em cần chuẩn bị 2. Tìm ý, lập dàn ý những gì? * Tìm ý (đặt và trả lời cho các câu hỏi) (4) Nêu yêu cầu đối với người nói và - Tham quan, du lịch là gì? (Tham quan, du người nghe. lịch là hoạt động của con người tới một hay Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập một số nơi nào đó với những mục đích nhất - GV hướng dẫn HS thảo luận để tìm định. ra quy trình các bước trình bày ý kiến - Mục đích của việc đi tham quan, du lịch? về một vấn đề. (Giúp con người có thời gian thư giãn, mở - HS dựa vào hướng dẫn của GV chuẩn rộng vốn hiểu biết vủa bản thân, tạo hứng bị bài nói, trình bày ý kiến của bản thú,...). thân mình theo yêu cầu của đề bài - Hoạt động tham quan, du lịch mang lại cho trêm. người tham gia những gì (về tình cảm, về nhận Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo thức và kinh nghiệm)? luận: + Về tình cảm: Khơi gợi tình cảm gia đình, - GV gọi HS đại diện cho nhóm trình tình yêu quê hương đất nước,... bày bài nói của nhóm mình. + Về nhậ thức: Yêu và trân trọng cái đẹp, tự Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện hào, bảo vệ và phát huy những vẻ đẹp của quê nhiệm vụ hương,... - Gọi HS nhận xét. + Về kinh nghiệm: Phong phú thêm vốn sống, - GV đưa ra nhận xét về các khía cạnh vốn hiểu biết của con người; biết lập kế hoach sau: nội dung, kĩ năng nói và kĩ năng và tổ chức các hoạt động trải nghiệm khác,... nghe. - Nên đi tham quan, du lịch như thế nào cho phù hợp và hiệu quả? (Cân nhắc về thời gian, mục đích, sự an toàn và kinh tế,...) * Lập dàn ý: - Mở bài: Giới thiệu được họ, tên và vấn đề cần trình bày ý kiến của bản thân. - Thân bài: + Nêu ý kiến của bản thân về vấn đề được đặt ra (trong cuộc sống có nhiều cách để con người có thể làm phong phú vốn hiểu biết của bản thân. Một trong số những cách đó là việc tham quan, du lịch.) + Lợi ích của hoạt động tham quan, du7 lịch (mở mang vốn hiểu biết của bản thân, có thời gian thư giãn, ngắm nhìn vẻ đẹp của quê hương đất nước,...) + Nên đi tham quan, du lịch như thế nào cho phù hợp và hiệu quả? (xây dựng kế hoạch cụ thể, chuẩn bị đầy đủ, đảm bảo an toàn, luôn có ý thức học hỏi, tìm hiểu và ghi chép,...) - Kết bài: + Khẳng định lợi ích của việc tham quan, du lịchlichjNeeu nguyện vọng và dự định của bản thân nếu được đi tham quan, du lịch. 3. Rèn kĩ năng nói, nghe - Người nói: + Phong thái bình tĩnh, tự tin, thân thiện. + Đảm bảo kết cấu của một bài nói (có lời mở đầu, kết thúc) + Trình bày nội dung ngắn gọn, rõ ràng với ngôn ngữ chính xác, trong sáng, có tính biểu cảm. + Kết hợp cử chỉ, điệu bộ, thái độ một cách phù hợp. - Người nghe: + Thể hiện thái độ tôn trọng người nói. + Chú ý lắng nghe nắm bắt những nội dung chính của bài nói. + Mạnh dạn nhận xét, góp ý mang tính xây dựng khi được yêu cầu. II. THỰC HÀNH NÓI VÀ NGHE a) Mục đích: Dựa vào dàn ý rèn kĩ năng trình bày ý kiến về một vấn đề trước tập thể, kĩ năng nhận xét và kĩ năng xây dựng, dẫn chương trình,... b) Nội dung: Hướng dẫn HS trình bày sản phẩm trong nhóm, trước lớp bằng ngôn ngữ nói và nhận xét, cho điểm,... c) Sản phẩm: Phần trình bày, nhận xét của HS. d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Dự kiến sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1. Luyện nói trong nhóm (1) Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm chọn ra 3 Hs nói trong nhóm cho các bạn góp ý. (2) Gv tổ chức cuộc thi “Em là nhà hùng biện”: 2. Luyện nói trước lớp * Phân vai: Cuộc thi “Em là nhà hùng biện” + Gv đóng vai người dẫn chương trình, trưởng ban tổ chức. + Mỗi nhóm cử 1 Hs tham gia cuộc thi, 1 Hs tham gia ban thư kí. + Hs còn lại trong lớp đóng vai khán giả + giám khảo. (HS nghe nhận xét, đánh giá vào phiếu theo tiêu chí đã hướng dẫn) PHIẾU NHẬN XÉT Tên Nội Diễn Tác Điể dung đạt phong m Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập * Cách thức tiến hành: - Người dẫn chương trình giới thiệu từng thí sinh lên thi. - Sau khi mỗi thí sinh kết thúc phần thi sẽ tiếp tục đứng trên sân khấu nghe lời nhận xét góp ý của khán giả. - Giám khảo sẽ lựa chọn mức điểm cho thí sinh bằng cách giơ tay (MC đọc từng mức điểm cho GK lựa chọn) - Thư kí tổng hợp điểm (Điểm của thí sinh là điểm trung bình của các GK) - Trưởng ban tổ chức tổng kết, đánh giá, thông báo kết quả, tuyên dương, khen thưởng. - Gv quan sát, nhắc nhở, hỗ trợ các nhóm học tập Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: - Học sinh đại diện nhóm báo cáo sản phẩm thảo luận và chia sẻ ý kiến cá nhân. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - HS nêu cảm nghĩ sau khi được luyện nói trong tình huống trải nghiệm: tham gia một cuộc thi. - Gv rút kinh nghiệm, hướng dẫn Hs kĩ năng tổ chức, tham gia các hoạt động trải nghiệm. 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS hiểu được kiến thức trong bài học để vận dụng linh hoạt kiến thức đó vào thực hiện bài tập GV giao. b) Nội dung: Phần nhiệm vụ GV giao, hoạt động cá nhân để thực hiện và hoàn thành phiếu học tập. c) Sản phẩm: Phần làm việc và phiếu học tập của học sinh đã hoàn thiện. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập - HS trả lời nhanh các câu hỏi phần tự đánh giá. -Tình huống giả định: Phòng GD - ĐT Kinh Môn có tổ chức một diễn đàn văn học với chủ đề “Đi tìm cái hay, cái đẹp trong tác phẩm văn chương”. Em hãy chuẩn bị một bài nói để tham gia diễn đàn đó. (GV gợi ý: Hs vận dung các thao tác lập luận đã học để bàn về cái hay, cái đẹp có trong tác phẩm văn chương đó...). Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - HS nghe câu hỏi, làm việc cá nhân, nhóm, suy nghĩ, trả lời. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận: - Học sinh trả lời câu hỏi, báo cáo sản phẩm thảo luận và chia sẻ ý kiến cá nhân. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tuan_12_tiet_49_den_52_nam_hoc_20.docx
Giáo án liên quan