Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 60 đến 63 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại

doc6 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 04/08/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 60 đến 63 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 6 Ngày soạn: 20 - 12 - 2020 Tiết 60: ĐỘNG TỪ A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm động từ: ý nghĩa khái quát, đặc điểm ngữ pháp của động từ. - Các loại động từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biế động từ trong câu. - Phân biệt động từ tình thái và động từ chỉ hành động, trạng thái. - Sử dụng động từ để đặt câu. B. Chuẩn bị: bảng phụ C. Tiến trình dạy học 1. Bài cũ: Thế nào là chỉ từ? Chức vụ ngữ pháp của chỉ từ trong câu? lấy ví dụ? 2.Bài mới Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt GV treo bảng phụ, HS đọc ví dụ I. Đặc điểm của động từ ?. Tìm động từ trong các câu vừa đọc. 1. Tìm hiểu ví dụ: ?. Ý nghĩa khái quát của động từ vừa a. đi, ra, đến, hỏi tìm được là gì? b. lấy, làm, lễ ?. Động từ có đặc điểm gì khác danh c. treo, có, xem, cười, bảo, bán, phải, đề từ? 2. Kết luận: GV: ví dụ: không thể nói, viết: hãy - Động từ là những từ chỉ hành động, trạng nhà, sẽ đất, đang cây, vẫn tay thái của sự vật VD: hãy học, vẫn làm, sẽ đi - Khả năng kết hợp: Động từ kết hợp với các Học tập là nhiệm vụ hàng đầu của từ đã, sẽ, đang, đừng , chớ. HS -> không thể thêm từ sẽ, đang, - Chức vụ ngữ pháp: Thường làm vị ngữ hãy. trong câu. - Danh từ: không kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, hãy ,chớ. Thường làm chủ ngữ trong câu. Làm vị ngữ phải có từ là đứng trước - Động từ: không thể kết hợp với các từ : những, các -số từ, lượng từ. Khi động từ làm chủ ngữ thì nó mất khả năng kết hợp với các Nhóm 1: động từ:tình thái. từ sẽ, đang, hãy đừng, chớ Nhóm 1: động từ chỉ hành động... * Ghi nhớ (SGK) ?. Xếp các động từ sau vào bảng phân II. Các loại động từ chính loại ở bên dưới: buồn, chạy, cười, 1.. Động từ đòi hỏi động từ khác đi kèm phía dám, đau, đi, đọc, đứng, gãy, ghét, sau: Dám, toan, đừng ,định hỏi, ngồi, nhức ,nứt, toan, vui, yêu Trả lời câu hỏi: Làm sao., thế nào ?. Tìm thêm những từ có đặc điểm 2. Động từ không đòi hỏi động từ khác đi tương tự động từ thuộc mỗi nhóm kèm phía sau trên> Qua tìm hiểu em rút ra nội dng Đi, chạy, cười, đọc, hỏi ->hành động cần ghi nhớ là gì? Trả lời câu hỏi làm gì? HS đọc ghi nhớ Động từ chỉ hành động trạng thái: buồn, gãy, ghét, đau, nhức, nứt, vui Trả lời câu hỏi làm thế nào? Ngữ văn 6 - HS đọc bài tập 1, 2, 4. ?. Động từ ấy thuộc những loại nào? *Ghi nhớ (SGK) (HS tìm nhanh giữa các nhóm) III. Luyện tập HS đọc bài tập 2ọc chuyện vui và cho Bài 1: Tìm động từ trong truyện Lợn cưới, áo biết câu chuyện buồn cười ở chổ nào? mới + Động từ chỉ tình thái: mặc, có may, may, thấy, bảo ,giơ + Động từ chỉ hành động trạng thái: tức, tức - GV hướng dẫn HS làm tối, chay, khen, đợi Bài 2: Thói quen dùng từ - Đối lập về nghĩa giữa hai động từ: đưa và cầm -> cho thấy sự tham lam và keo kiệt của anh nhà giàu Bài 4: GV cũng cố. Đặt câu với mỗi động từ sau và cho biết tối thiểu (để câu có nghĩa, mỗi động từ cần bao nhiêu từ ngữ đứng sau - Đứng, ngủ , ngồi Xây, phá, xem Cho, biếu, tặng IV. Hướng dẫn học ở nhà - Hệ thống lại kiến thức bài học - Học bài cũ, làm bài tập còn lại - Đọc, chuẩn bị trước bài mới: Cụm động từ Ngữ văn 6 Ngày soạn: 20 - 12 - 2020 Tiết 61.62: CỤM ĐỘNG TỪ A. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nghĩa của cụm động từ. - Chức năng ngữ pháp của cụm động từ. - Cấu tạo đầy đủ của cụm động từ. - Ý nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm động từ. 2. Kĩ năng: sử dụng cụm động từ. B. Chuẩn bị: - Bảng phụ C. Hoạt động dạy học 1. Bài cũ: Nêu khái niệm động từ và khả năng kết hợp cụm động từ? 2. Bài mới GV Giới thiệu bài mới Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt GV gọi HS đọc ví dụ SGK I. Cụm động từ là gì? ?. Các từ ngữ được in đậm trong câu 1. Ví dụ: sau bổ sung ý nghĩa cho những từ nào? - Đã nhiều nơi: đi ?. Thử lược bỏ các từ ngữ in đậm nói Cũng những câu đố oái oăm để hỏi mọi trên rồi rút ra nhận xét về vai trò của người: ra chúng? +Nếu lược bỏ thì các từ bổ nghĩa trên trở nên chơ vơ không có chổ bám víu, trở nên thừa, ?. Tìm một cụm động từ, đặt câu với hơn nữa câu trở nên tối nghĩa hoặc vô nghĩa cụm động từ ấy rồi rút ra nhận xét về + Động từ : cắt, chạy, nhảy hoạt động trong câu của cụm động từ + Cụm động từ: so với một động từ? Đang cắt cỏ ngoài đồng Hãy chạy nhanh lên Chớ nhảy qua hào Đặt câu: Nga đang cắt cỏ ngoài đồng CN VN ?. Từ sự phân tích các ví dụ trên em Anh ơi hãy chạy nhanh lên hãy cho biết thế nào là cụm động từ? ý CN VN nghĩa của cụm động từ, chức vụ ngữ Con chớ nhảy qua hào pháp của cụm động từ? CN VN + Làm vị ngữ trong câu VD: Na/ đang cắt cỏ ngoài đồng. 2 HS đọc ghi nhớ SGK + Làm chủ ngữ cụm động từ không có phụ ngữ trước. VD: Tập thể dục hàng ngày vào buổi sáng / là thói quen của Lan. * Ghi nhớ :SGK II. Cấu tạo của cụm động từ ?. Vẽ mô hình cấu tạo của các cụm 1. Mô hình cấu tạo cụm động từ: gồm 3 động từ trong câu đã dẫn ở phần I? phần a. Các phụ ngữ ở phần trước bỏ sung cho phần phụ phần phần phụ động từ các ỹ nghĩa: quan hệ, thời gian, sự trước trung tâm sau tiếp diễn tương tự, sự khuyến khích hoặc Ngữ văn 6 T T S ngăn cản hành động, sự khẳng định hoặc phủ cũng, còn, tìm được thấy định hành động. đã ngay câu b. Phần trung tâm bao giờ cũng là động từ đang, trả lời c. Các phụ ngữ ở phần sau bổ sung cho động chưa, từ các chi tiết về đối tượng, hướng, địa điểm, chẳng thời gian, mục đích, nguyên nhân , phương GV: gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ tiện và cách thức hoạt động. Hoạt động 3: * Lưu ý: Cờu tạo của cụm động từ có thể đầy - HS đọc bài tập 1, 2, 3, 4. đủ cả ba phần, có thể vắng phần trước hoặc phần sau, nhưng phần trung tâm bao giờ cũng phải có. *Ghi nhớ: SGK III.Luyện tập Bài 1, 2: HS tìm cụm động từ a. Còn đang đùa nghịch ở sau nhà PT TT PS b. Yêu thương Mị Nương hết mực TT PS - Muốn kén cho con một người chồng thật xứng đáng TT PS c. Đành tìm cách; giữ sứ thần ở công quán PT TT TT PS - Để có thì giờ PT TT PS - Đi hỏi ý kiến em bé thông minh nọ TT PS Bài 3: Nêu ý nghĩa của các phụ ngữ được in đậm trong đoạn dưới đây - Phụ ngữ chưa đứng trước các động từ: biết, trả lời mang ý nghĩa phủ định tương đối - Phụ ngữ không đứng trước các động từ: biết, đáp mang ý nghĩa phủ định tuyệt đối => Cả 2 phụ ngữ đều cho thấy sự thông minh, nhanh trí của em bé, cha chưa kịp nghĩ câu trả lời thì con đã đáp lại bằng một câu mà chính viên quan cũng không thể trả lời được. Bài 4: Treo biển có ngụ ý khuyên răn người ta cần giữ vững chủ kiến của bản thân mặc dù vẫn cần lắng nghe ý kiến của người khác *Các cụm động từ - Có ngụ ý khuyên răn người ta - Cần giữ vững quan điểm, chủ kiến của bản thân - Vẫn cần lắng nghe ý kiến của mọi người IV. Hướng dẫn học ở nhà - Nắm vững khái niệm và mô hình cấu tạo của cụm động từ - Làm bài tập trong SBT - Soạn trước bài mới Ngữ văn 6 Ngày soạn: 20 - 12 - 2020 Tiết 63: TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ A. Mục tiêu cần đạt: 1. Kiến thức: - Khái niệm tính từ : ý nghĩa khái quát của tính từ. Đặc điểm ngữ pháp của tính từ( khả năng kết hợp và chức vụ ngữ pháp của tính từ). - Các loại tính từ. - Cụm tính từ: nghĩa của phụ ngữ trước và phụ ngữ sau trong cụm tính từ, nghĩa của cụm tính từ, chức năng ngữ pháp của cụm tính từ, cấu tạo đầy đủ của cụm tính từ. 2. Kĩ năng: - Nhận biết tính từ trong văn bản . - Phân biệt tính từ chỉ đặc điểm tương đối và tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. - Sử dụng tính từ và cụm tính từ trong khi nói và viết. B. Chuẩn bị: bảng phụ C. Tiến trình lên lớp: 1. Bài cũ: Cụm động từ có đặc điểm gì? Mô hình cấu tạo của cụm động từ, cho ví dụ? 2. Bài mới Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt GV gọi HS đọc ví dụ SGK I. Đặc điểm của tính từ ?. Tìm các tính từ trong 2 ví dụ đó? 1. Tìm hiểu ví dụ: ?. Kể thêm một số tính từ và nêu ý nghĩa - Các tính từ: oai, bé, vàng hoe, vàng lịm, khái quát? vàng ối, vàng tươi, nhạt. ?. So sánh tính từ với động từ về khả VD: xanh, đỏ, trắng ,tím, gầy gò, lừ đừ, chua năng kết hợp với các từ đã, sẽ, đang 2. Ghi nhớ: ?. Chức vụ của tính từ trong câu là gì? - Tính từ là từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự ?. Qua tìm hiểu em rút ra đặc điểm của vật, hành động , trạng thái . tính từ là gì? -Tính từ có thể kết hợp với các từ đã, sẽ, đang, cũng, vẫn, như động từ. Khả năng kết hợp với các từ: hãy, đừng , chớ rất hạn chế . - Tính từ có thể làm CN, VN trong câu, khả năng làm vị ngữ hạn chế hơn động từ. VD: Bé Na/ rất chăm học. ?. Trong các tính từ vừa tìm được ở phần Khiêm tốn / là một đức tính tốt. I, những từ nào có khả năng kết hợp với *Ghi nhớ 1: SGK từ chỉ mức độ? II. Các loại tính từ: 1. Tìm hiểu ví dụ: ?. Em hãy giải thích khả năng kết hợp - Những tính từ: bé, nhạt, oai..có thể kết hợp đó. với các từ rất, hơi, lắm, quá, khá-> tính từ chỉ ?. Từ ví dụ trên em hãy cho biết có mấy đặc điểm tương đối. loại tính từ? - Từ không thể kết hợp là vàng hoe, vàng lịm... tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối. 2. Kết luận: Có hai loại tính từ:TT chỉ đặc điểm tương đối vàTT chỉ đặc điểm tuyệt đối Ngữ văn 6 ?. Vẽ mô hình cấu tạo của những cụm *Ghi nhớ :SGK tính từ in đậm trong các câu vừa đọc? III. Cụm tính từ ?. Các phụ ngữ đứng trước chỉ cái gì? 1. Ví dụ: VD - Vốn đã rất yên tĩnh ?. Các phụ ngữ đứng sau chỉ cái gì?VD. PT TT - GV khái quát toàn bộ nội dung bài học. - Nhỏ lại HS đọc ghi nhớ TT PS - Sáng vằng vặc ở trên không TT PS - Các phụ ngữ trước biểu thị quan hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự, mức độ của đặc điểm, tính chất, sự khẳng định hay phủ định - Các phụ ngữ sau biểu thị vị trí, sự so sánh, mức độ, phạm vi, nguyên nhân, đặc điểm, tính chất... VD: vẫn gầy như vậy ( sự tiếp diễn). Không còn bé nữa ( phủ định). * Lưu ý: Cấu tạo của cụm tính từ có thể đầy - Gv chia nhóm hoạt động. đủ cả ba phần, có thể vắng phần trước hoặc Nhóm 1: bài 1,2. Nhóm 2 bài 3. Nhóm 3: phần sau, nhưng phần trung tâm bao giờ cũng bài 4. phải có. 2.Ghi nhớ : SGK IV. Luyện tập Nhóm 1: Bài 1; 2: Các cụm tính từ a. Sun sun như con đĩa d. Sừng sững như cái cột đình b. Chần chẫn như cái đòn càn đ. Tun tũn như cái chổi sễ cùn c. Bè bè như cái quạt thóc - Tác dụng: Các từ trên đều là những từ láy tượng hình, gợi hình , gợi cảm. Hình ảnh mà các từ láy đó gợi ra đều là những sự vật tầm thường, không giúp cho việc nhận thức môt sự vật to lớn , mới mẻ như “con voi”. - Đặc điểm chung của 5 ông thày bói: nhận thức hạn hẹp , chủ quan Nhóm 2: Bài 3 Các tính từ và động từ được dùng trong những lần sau mang tính chất mạnh mẽ, dữ dội hơn lần trước, thể hiện sự thay đổi thái độ của con cá vàng trước những đòi hỏi mỗi lúc một quá quắt của vợ ông lão. a. Gợn sóng êm ả, b. nổi sóng, c. nổi sóng dữ dội , d. nổi sóng mù mịt , đ. Nổi sóng ầm ầm. Nhóm 3: Bài 4: Những tính từ được dùng lần đầu phản ánh cuộc sống nghèo khổ, mỗi lần thay đổitính từ là mỗi lần cuộc sống tốt đẹp hơn. Nhưng cuối cùng tình từ lần đầu được lặp lại thể hiện sự trở lại như cũ. IV. Hướng dẫn học ở nhà: Chuẩn bị trước bài mới: Xem lại đề bài tập làm văn số 3.

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tiet_60_den_63_nam_hoc_2020_2021.doc
Giáo án liên quan