Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 52 đến 56 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 52 đến 56 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 6
Ngày soạn: 06 - 12 - 2020
Tiết 52
TRẢ BÀI KIỂM TRA GIỬA KÌ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra, đánh giá nhận thức của HS về kiến thức truyện ngụ ngôn; kiến thức về
nghĩa của từ, chỉ từ
- Biết vận dụng kiến thức về văn tự sự biết viết một bài văn kể chuyện đời thường
có nhân vật, sự việc,...có ý nghĩa. Có ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
2. Kĩ năng:
- HS biết giải thích nghĩa của từ, chỉ từ văn cảnh cụ thể.
- Học sinh biết rút ra bài học, ý nghĩa của truyện.
- Biết vận dụng các kĩ năng: tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý trước khi viết bài.
3. Thái độ: Có ý thức chuẩn bị bài, trung thực trong làm bài.
4. Năng lực cần đánh giá: Năng lực tư duy sáng tạo, tự quản bản thân, giao tiếp
tiếng Việt, thưởng thức văn học/thẩm mĩ, năng lực tiếp nhận và tạo lập văn bản.
B. CHUẨN BỊ:
- Gv chấm bài, nhận xét bài làm,
- Bản thống kê các lỗi chủ yếu trong bài làm của hs
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Bài mới:
- Gv gọi hs nhắc lại đề bài
- Gv chép đề lên bảng:
3: Nhận xét bài làm của hs
a) Ưu điểm:
- Nhìn chung các em đã xác định đúng thể loại về văn tự sự biết viết một
bài văn kể chuyện đời thường có nhân vật, sự việc,..
- Trình bày theo bố cục 3 phần cân đối và nêu được ý chính của mỗi phần
- Hành văn diễn đạt khá lưu loát, văn tự sự biết viết một bài văn kể chuyện
đời thường.
Một số bài làm khá:
b) Tồn tại:
- Một số em diễn đạt chưa trôi chảy, dùng từ lặp nhiều, dùng từ sai nhiều câu
văn không có nghĩa
+ Một số em trình bày cẩu thả, chữ viết chưa đẹp, sai chính tả nhiều
+ Yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm vận dụng chưa nhiều
+ Một số em viết theo phương thức tự sự, miêu tả đơn thuần
-> Bài của em:
4. Đọc bài khá và bài yếu
- Gv chọn 1 bài khá đọc cho cả lớp nghe:
- Đọc một bài yếu để hs nhận xét:
5. Trả bài, hướng dẫn chữa lỗi Ngữ văn 6
- Lỗi chính tả
- Lỗi dùng từ
- Lỗi diễn đạt
->Tuỳ vào từng bài cụ thể gv hướng dẫn hs chữa lỗi
- Hs đổi bài, đọc bài của nhau cùng sửa chữa các lỗi
- Gv lấy điểm vào sổ
Ngày soạn: 06 - 12 - 2020
Tiết 53.54
KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Hiểu được thế nào là kể chuyện tưởng tượng
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm tự sự.
- Vai trò của tưởng tượng trong tự sự.
2. Kĩ năng: Kể chuyện sáng tạo ở mức độ đơn giản.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ
C. Tiến trình lên lớp:
1. Bài cũ: Kể chuyện đời thường là gì? Yêu cầu của kể chuyện đời thường?
2. Bài mới
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 I. Tìm hiểu chung về kể chuyện tưởng
?. Kể tóm tắt truyện tượng
?. Trong truyện tác giả dân gian đã 1. Tìm hiểu các bài tập sách giáo khoa.
tưởng tượng ra những gì? Chi tiết nào Bài tập 1. Tìm hiểu truyện ngụ ngôn
có thật? ( có ăn thì mới khỏe) Văn bản: Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng
?. Những yếu tố tưởng tượng đó dựa - Truyện không có thật: nhân vật, sự việc do
trên cơ sở sự thực nào? người kể tưởng tượng, sáng tạo
?. Tưởng tượng như vậy nhằm mục -Người kể dùng phương pháp nhân hoá.. Bộ
đích gì? phận cơ thể như những nhân vật.
- HS đọc truyện - Các yếu tố tưởng tượng: Các bộ phận cơ thể
?. Trong truyện người ta đã tưởng thành các nhân vật biết nói, có suy nghĩ, hành
tượng ra những gì? động
?. Trong truyện tưởng tượng này chi - Cơ sở thực tiễn, hợp logíc tự nhiên
tiết nào dựa vào sự thật? Chi tiết nào - Ý nghĩa: làm nổi bật bài học của truyện.
được tưởng tượng ra ? -> đây là một bài văn kể chuyện tưởng tượng.
Bài tập 2
Truyện: Lục súc tranh công
?. Kể chuyện tưởng tượng như vậy + Tưởng tượng các con vật nói được tiếng
nhằm mục đích gì? người, kể công và kể khổ.
- Cơ sở sự thật:công việc và cuộc sống của
mỗi con vật.
?. Thế nào là kể chuyện tưởng tượng? - Mục đích: Để gửi gắm một tư tưởng, 1 ý
nghĩa nào đó: Mỗi giống vật tuy khác nhau
?. Mục đích kể chuyện tưởng tượng? nhưng đều có ích , không nên so bì thiệt hơn,
?. Cách xây dựng một câu chuyện cũng như mỗi con người có khả năng phù hợp Ngữ văn 6
tưởng tượng với công việc riêng, không nên so bì, tị nạnh.
2.Thế nào là kể chuyện tưởng tượng:
- Kể chuyện tưởng tượng là kể câu chuyện
- HS đọc ghi nhớ nghĩ ra bằng trí tưởng tượng, khôngcó sẵn
trong sách vở hay trong thực tếnhưng có một
ý nghĩa nào đó.
- Vai trò: Tưởng tượng càng lô-gíc, tự nhên,
phong phú thì sự sáng tạo càng cao.
- Cách xây dựng một câu chuyện tưởng
tượng: Dựa trên một thực tế hay câu chuyện
có thật sau đó sáng tạo chi tiết hấp dẫn, thú vị
nhằm làm nổi bật ý nghĩa.
Hoạt động 2 * Ghi nhớ : SGK
Gọi HS đọc truyện bài tập 1 II. Luyện tập
?. Đây có phải là một truyện tưởng Bài tập1 : Tìm hiểu truyện : Giấc mơ trò
tượng không? Trong truyện tưởng chuyện với Lang Liêu
tượng này sự việc nào là có thật, sự - Nhân vật người kể chuyện xưng em và nấu
việc nào là tưởng tượng? bánh chưng là có thật. Còn lại tưởng tượng.
?. Tưởng tượng một nhân vật trong -> Không phải tưởng tượng tuỳ tiện mà tưởng
tác phẩm văn học phải đảm bảo yêu tượng sáng tạo -> người đọc, người kể hiểu
cầu gì? sâu hơn về nhân vật ý nghĩa của truyện.
- Các tổ thảo luận và trình bày đề 1 Bài tập2:
Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 Mở bài
- Các tổ thảo luận và trình bày đề 2 Trận lũ lụt khủng khiếp năm 2000 ở đồng
?.Hãy tưởng tượng cuộc đọ sức giữa bằng sông Cửu Long. Thuỷ Tinh - Sơn Tinh
Sơn Tinh và Thuỷ Tinh trong điều lại đại chiến với nhau trên chiến trường mới
kiện hiện nay với máy xúc, máy ủi, xi này
măng cốt thép, máy bay trực thăng, Thân bài
điện thoại di động, xe lội nước - Cảnh Thuỷ Tinh khiêu chiến, tấn công vẫn
- HS lập dàn ý. với những vũ khí cũ nhưng mạnh gấp bội và
àn ác gấp bội
- Cảnh Sơn Tinh thời nay chống lũ lụt: Huy
động sức mạnh tổng lực: đất, đá,xe ben, xe
cama., tàu hoả, trực thăng, thuyền đặc biệt là
các hòn bê tông đúc sẵn
- Các phương tiện thông tin hiện đại: vô
tuyến, điện thoại di động ứng cứu kịp thời
- Cảnh bọ đội, cong an giúp dân cóng lũ -
Cảnh cả nước quyên góp Lá lành đùm lá rách
- Cảnh những chiến sĩ hi sinh vì dân.
Kết bài
Cuối cùng Thuỷ Tinh lại một lần nữa chịu
thua những chàng Sơn Tinh của thế kỉ XXI
IV. Hướng dẫn học ở nhà
- Tìm hiểu vai trò của tưởng tượng nhân hoá trong một số truyện ngụ ngôn
- Lập dàn bài 4 đề còn lại (chia 4 nhóm 4 đề) sau đó kể một chuyện trọn ven (tuỳ
chọn)
- Học bài cũ , chuẩn bị trước bài mới Ngữ văn 6
Ngày soạn: 06 - 12 - 2020
Tiết 55.56.
ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của những thể loại truyện dân gian đã học: Truyền thuyết, cổ tích,
truyện cười, truyện ngụ ngôn.
- Nội dung, ý nghĩa và đặc sắc về nghệ thuật của các truyện dân gian đã học.
2.Kĩ năng:
- So sánh sự giống và khác nhau giữa các truyện dân gian.
- Trình bày cảm nhận về truyện dân gian theo đặc trưng thể loại.
- Kể lại một vài truyện dân gian đã học.Biết cách vận dụng kể chuyện sáng tạo các
loại truyện cổ dân gian theo các vai kể khác nhau.
B. Chuẩn bị:
- GV lập bảng hệ thống truyện dân gian đã học
- Phiếu học tập.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2. Bài mới: GV giới thiệu bài mới:
I .Các thể loại truyện dân gian và đặc điểm của mỗi thể loại
- HS nhắc lại các định nghĩa ở phần truyện truyền thuyết, cổ tích, truyện cười,
truyện ngụ ngôn.
- HS chép lại các định nghĩa vào vở
- HS kể tên 1 số truyện tiêu biểu ở SGK
II. Hệ thống truyện dân gian đã học và đặc điểm của các thể loại.
- GV chia lớp thành 4 nhóm:
+ Nhóm 1: truyền thuyết,
+ Nhóm 2: cổ tích,
+ Nhóm 3: truyện cười,
+ Nhóm 4: truyện ngụ ngôn.
- Các nhóm làm vào phiếu, đại diện nhóm trình bày .
- HS nhận xét, GV bổ sung, treo bảng phụ hệ thống lại kiến thức.
Thểloại Tên văn bản Nhân vật Yếu tố kì cốt Nội dung, ý
ảo truyện nghĩa
Con Rồng, c.Tiên Thầnthánh Hoang giải thích nguồn
Truyền Thánh Gióng Thần đường Đơn giản gốc dân tộc,
thuyết S.Tinh,T.Tinh Người Phi hứng thú phong tục tập
B.chưng,bánhgiầy Nhân vật thường quán, hiện tượng
Sự tích Hồ gươm lịch sử tràn ngập thiên nhiên, mơ
ước chinh phục
thiên nhiên và
chiến thắng giặc
n.xâm
Sọ Dừa đội lốt vật Yêú tố li phức tạp Ca ngợi anh hùng
Cổ tích Thạch Sanh , thông kì, kì ảo hơn, dân tộc dũng sĩ vì
Em bé thông minh, phổ biến hứng thú dân diệt ác, người Ngữ văn 6
minh dùng sĩ, nghèo thông
Cây bút thần nghèo minh tài trí, ở
Ô.lão đánh cá.. hiền gặp lành, kẻ
ác bị trừng trị
Ếch ngồi đáy . Con vật ngắn gọn, -Những bài học
Ngụ Thầy bói xem. người mù Không có triết lí đạo đức, lẽ sống
ngôn Chân, Tay, Tai. bộ phận sâu xa -Phê phán những
cơ thể cách nhìn thiện
cận, hẹp hòi
ngắn gọn Chế giễu, châm
Truyện Treo biển tình biếm phê phán
cười Lợn cưới, áo mới người Không có huống những tính xấu
bất ngờ, người tham, thích
mâu khoe, bủn xỉn.
thuẫn gây
cười
?.Lấy một số tác phẩm thuộc các thể loại trên minh họa cho những đặc điểm đó.
- Học sinh nêu.
III. Sự giống nhau và khác nhau giữa các
thể loại
1. Truyền thuyết và cổ tích
Nhóm 1: Truyền thuyết và cổ tích * Giống
?. So sánh sự giống nhau giữa truyền - Đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo.
thuyết và cổ tích? - Có nhiều chi tiết (mô típ) giống nhau
- Sự ra đời thần kì, nhân vật chính có những
tài năng phi thường
* Khác
-Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện
?. Những điểm khác nhau? liên quan đến lịch sử, thể hiện thái độ và
cách đánh giá của nhân dân
- Cổ tích: kể về cuộc đời các kiểu nhân vật,
?.Lấy ví dụ minh họa? thể hiện quan niệm và ước mơ của nhân dân
về cuộc đấu tranh gữa cái thiện với cái ác.
-Truyền thuyết được mọi người tin là có thật
- Cổ tích không được tin là có thật
Nhóm 2: Truyện ngụ ngôn và truyện 2. Truyện ngụ ngôn và truyện cười
cười * Giống: Truyện ngụ ngôn thường chế giễu
và phê phán những hành động và cách ứng
?. So sánh điểm giống nhau giữa xử trái với điều truyện muốn răn dạy người
truyện ngụ ngôn và truyện cười? ta. Vì thế truyện có yếu tố gây cười giống
như truyện cười
* Khác
- Truyện ngụ ngôn có mục đích là khuyên
?. Nêu những điểm khác nhau? nhủ, răn dạy người ta bài học cụ thể nào đó
?.Lấy ví dụ minh họa? trong cuộc sống .
-Truyện cười có mục đích gây cười để mua
GV: Gọi HS đọc phần đọc thêm. Nêu vui hoặc phê phán những thói hư tật xấu của
nội dung của phần đọc thêm là gì? một số người trong xã hội. Ngữ văn 6
Những nhận xét đánh giá ấy có tác
dụng gì?
- HS thảo luận các vấn đề sau:
?. Cốt lõi của truyền thuyết là sự thật IV. Cảm nhận về một số chi tiết nghệ
lịch sử, tìm một số dẫn chứng đã học? thnuật đặc sắc, tập kể kết cục mới cho
?. Vai trò vị trí của các hình tượng: cá truyện.
vàng, cây đàn thần, niêu cơm
? Nghĩ một kết cục mới theo ý của em
cho hai truyện Cây bút thần, Ông lão - Chỉ ra một số chi tiết lịch sử: chống giặc
đánh cá và con cá vàng. Minh, giặc Ân, nhân vật lịch sử Lê Lợi...
- HS thảo luận nhóm, viết vào giấy
- Đại diện lên trình bày - Những chi tiết này có nhiều ý nghĩa...
- Lớp nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét kết luận - Kết cục mới: phong phú...
IV. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nắm chắc các thể loai truyện dân gian
- Nhớ nội dung, ý nghĩa, bài học của các truyện đã học
- Soạn bài:Xem lại đề bài kiểm tra tiếng việt.
V. Bài tập bổ trợ: Viết một truyện ngắn kể về cuộc găp gỡ giữa em và một nhân
vật trong truyện dân gian mà em yêu thích.
Hướng dẫn: HS tưởng tượng về cuộc gặp gỡ với một nhân vật mình yêu thích...
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tiet_52_den_56_nam_hoc_2020_2021.doc



