Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 28 đến 33 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 28 đến 33 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ văn 6
Ngày soạn: 26 - 10 - 2020
Tiết 28.29
LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:
Cách trình bày miệng một bài kể chuyện dựa theo dàn bài đã chuẩn bị.
2. Kĩ năng:
- Lập dàn bài kể chuyện đơn giản, ngắn gon.
- Lựa chọn trình bày miệng những việc có thể kể chuyện theo một thứ tự hợp lí,
lời kết rõ ràng, mạch lạc, bước đầu biết thể hiện cảm xúc.
- Phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật nói trực tiếp.
B. CHUẨN BỊ :
HS chuẩn bị bài ở nhà
C. TIẾN TRÌNH BAÌ DẠY:
1.Ổn định tổ chức
2: Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3: Bài mới
GV giới thiệu mục đích của tiết luyện nói
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt
I. Cũng cố kiến thức
?. Nêu những yêu cầu của một bài văn tự - HS nêu những kiến thức đã học về văn tự sự,
sư? yêu cầu của bài luyện nói: những sự việc
chính, nhân vật chính, sắp xếp ý, ngữ điệu ..
GV hướng dẫn HS lập dàn ý để kể về gia II. Dàn ý.
đình mình?. A. Mở bài: Lời chào và lí do kể chuyện
?. Mở bài giới thiệu như thế nào? B. Thân bài: Giới thiệu chung về gia đình, sau
?. Thân bài kể như thế nào? đó kể lần lượt từng người, ở mỗi nhân vật cần
?. Kết bài nêu điều gì? làm nổ bật hình dáng, tính cách, tình cảm
GV chia nhóm làm - Kể về bố, kể về mẹ, kể về anh, chị, kể về
Gọi HS nói trước lớp em, kể về bản thân mình
Gọi các em khác bổ sung, GV nhận xét C. Kết bài: Tình cảm của mình đối với gia
cho điểm. đình?. Lời chào , lời cảm ơn.
III. Luyện nói trên lớp
HS thảo luận theo nhóm
?. Nêu những yêu cầu của một bài văn tự HS trình bày
sư? HS khác bổ sung
I. Cũng cố kiến thức
- HS nêu những kiến thức đã học về văn tự sự,
GV hướng dẫn HS lập dàn ý để kể về gia yêu cầu của bài luyện nói: những sự việc
đình mình?. chính, nhân vật chính, sắp xếp ý, ngữ điệu ..
?. Mở bài giới thiệu như thế nào? II. Dàn ý.
?. Thân bài kể như thế nào? 1.Kể về gia đình em
?. Kết bài nêu điều gì? A. Mở bài: Lời chào và lí do kể chuyện
B. Thân bài: Giới thiệu chung về gia đình, sau
đó kể lần lượt từng người, ở mỗi nhân vật cần
Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 6
làm nổ bật hình dáng, tính cách, tình cảm
- Kể về bố, kể về mẹ, kể về anh, chị, kể về em,
kể về bản thân mình
GV chia nhóm làm C. Kết bài: Tình cảm của mình đối với gia
Gọi HS nói trước lớp đình?. Lời chào, lời cảm ơn.
Gọi các em khác bổ sung, GV nhận xét 2. Kể về công việc một ngày của em
cho điểm. Mở bài: Giới thiệu ngày nào?
Thân bài: kể các việc trong ngày...
Kết bài: ý nghĩa của ngày đú...
III. Luyện nói trên lớp
HS trình bày
HS khác bổ sung
IV.Hướng dẫn về nhà
- Tập kể về công việc một ngày của em
- Soạn bài mới
Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 6
Ngày soạn: 01 - 11 - 2020
Tiết 30
CHỈ TỪ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:
- Nghĩa khái quát của chỉ từ.
- Đặc điểm ngữ pháp của chỉ từ.: khả năng kết hợp và chức vụ ngữ pháp.
2.Kĩ năng:
- Nhận diện được chỉ từ.
- Sử dụng được chỉ từ trong khi nói và viết.
B. CHUẨN BỊ :
HS chuẩn bị bài ở nhà
C. TIẾN TRÌNH BAÌ DẠY:
1.Ổn định tổ chức
2: Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3: Bài mới
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt
I. Chỉ từ là gì?
1 Xét ví dụ:
GV ghi các bài tập SGK vào bảng phụ, Nọ -> ông vua
HS đọc ấy -> viên quan
?. Các từ in đậm trong những câu sa bổ Kia -> làng
sung ý nghĩa cho những từ nào? Nọ -> nhà
?. So sánh các từ và cụm từ sau, từ đó - ông vua - ông vua nọ
rút ra ý nghĩa các từ in đậm? - viên quan - viên quan ấy
- GV khía quát: các từ đó, ấy, kia, nọ, - làng - làng kia
này , đấy thêm vào các danh từ hoặc - nhà - nhà nọ
cụm danh từ được xác định rõ ràng hơn, => Thêm các từ nọ, ấy, kia làm cho cụm danh từ
cụ thể hơn về vị trí trong không gian trở nên xác định hơn, cụ thể hơn
hoặc thời gian. + Giống nhau: Cùng xác định vị trí của sự vật
?. Nghĩa của các từ ấy, nọ trong câu sau (dùng để trỏ)
có điểm nào giống, điểm nào khác với + Khác nhau:
các trường hợp đã phân tích? - Định vị trong không gian: làng ấy
- Viên quan ấy- hồi ấy - Định vị trong thời gian (hồi ấy, đêm nọ)
- HS đọc câu văn ở bảng phụ -> là những từ dùng để trỏ vào sự vật nhằm xác
- GVcho HS tìm một số câu thơ có sử định vị trí của sự vật trong không gian, thời gian
dụng chỉtừ? 2.Ghi nhớ : Gọi 2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
?. Từ phân tích ví dụ trên, em hãy cho II. Hoạt động của chỉ từ trong câu
biết thế nào là chỉ từ? 1. Chức vụ ngữ pháp
Ví dụ 1: Các chỉ từ ấy, kia ,nọ đều làm phụ ngữ
?. Trong các câu đã dẫn ở phần I chỉ từ s2 bổ nghĩa cho danh từ, lập thành cụm danh từ,
đảm nhiệm chức vụ gì? hoạt động trong câu như một danh từ
?. Tìm chỉ từ trong những câu dưới đây, - Ông vua nọ, nhà nọ, làng kia -> bổ ngữ
xác định chức vụ của chúng trong câu? Ví dụ 2
?. Từ ví dụ trên, em hãy cho biết về a. Đó: chủ ngữ
chức vụ ngữ pháp trong câu chỉ từ có b. Đấy : trạng ngữ
thể đóng vai trò gì? -> làm phụ ngữ trong cụm danh từ, làm chủ ngữ
Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 6
- HS lấy ví dụ minh hoạ và trạng ngữ
GV gọi 2 HS đọc to ghi nhớ, cả lớp đọc VD: Hồi ấy, tôi vẫn còn nhớ câu chuyện cảm
thầm động ấy về người bạn ấy
BT1: Nhóm 1: câu a, b 2. Ghi nhớ : SGK
Nhóm 2: câu c, d III. Luyện tập
GV phân nhóm cho HS làm - sau đó lần lượt
trình bày, nhận xét
BT 2, 3: Tự làm Bài 1: Tìm chỉ từ trong những câu (SGK)
Nhóm 1:
a. Hai thứ bánh ấy
- Định vị sự vật trong không gian
- Làm phụ ngữ của cụm danh từ
b. Đấy, đây:
- Định vị sự vật trong không gian
- Làm chủ ngữ trong câu
Nhóm 2:
c. Nay:
- Định vị trong thời gian
- Làm trạng ngữ
d. đó : Định vị thời gian, làm trạng ngữ
Bài 2: Thay các cụm từ in đậm dưới đây bằng
những chỉ từ thích hợp và giải thích vì sao câu
thay như vậy?
a. Đến chân núi Sóc: đến đấy, đến đó
b. Làng bị lửa thiêu cháy: làng ấy, làng này,
làng đó
Bài 3: Không thể thay được , điều này cho thấy
chỉ từ có vai trò quan trọng
Bài tập bổ trợ:
GV ra thêm bài tập
1, Đặt câu có chỉ từ này, kia
2. Đặt 3 câu có chỉ từ trong đó chỉ từ làm củ
ngữ, trạng ngữ, phụ ngữ của cụm danh từ
GV: Đó là niềm tự hào của chúng tôi
Nay, tôi phải đi rồi (TN)
Tôi rất thích điều đó (phụ ngữ của cụm danh từ)
IV. Hướng dẫn vềnhà - Hệ thống nội dụng kiến thức bài học
- Học bài cũ - đọc chuẩn bị trước bài mới
Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 6
Ngày soạn: 01 - 11 - 2020
Tiết 31
DANH TỪ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:
- Khái niệm danh từ: Nghĩa khái quát của danh từ; đặc điểm ngữ pháp của danh từ (khả
năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp của danh từ)
- Bước đầu tìm hiểu về danh từ chung, danh từ riêng.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết danh từ trong văn bản.
- Sử dụng danh từ để đặt câu.
B. CHUẨN BỊ :
HS chuẩn bị bài ở nhà
C. TIẾN TRÌNH BAÌ DẠY:
1.Ổn định tổ chức
2: Bài cũ: Gọi HS nêu 1 số từ loại đã học ở bậc tiểu học
3: Bài mới
GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt
?. Dựa vào kiến thức ở tiểu học, hãy kể một I. Đặc điểm của danh từ
số danh từ? 1. Nghĩa khái quát của danh từ:
GV treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ ở SGK Danh từ là những từ chỉ người, vật, hiện
?. Danh từ thường giữ chức vụ gì? tượng, khái niệm
? Khi làm vị ngữ danh từ cần có từ gì đứng 2. Đặc điểm của danh từ:
trước? b. Đặc điểm:
- Chức vụ ngữ pháp:
+ Danh từ làm chủ ngữ.
+ Làm vị ngữ cần có từ là đứng trước.
Khuyến khích HS tự đọc
- HS đặt câu. Ghi nhớ SGK
HS nhắc lại ghi nhớ. II. Danh từ chung, danh từ riêng.
- GV treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ 1.Danh từ chung
- Chỉ ra các danh từ trong các từ sau: bàn, - Danh từ chung: bàn, ghế, bút, bảng, thước,
ghế, bút bảng, Sơn Hòa, Hằng, thước, chó, chó, mèo
mèo, đi đứng, ăn, tím - Danh từ chung chỉ tên gọi một loại sự vật
- HS suy nghĩ, trả lời. nào đó.
- GV kết luận. Khuyến khích HS tự đọc
? Vậy danh từ chung là gì? III. Luyện tập
- HS đọc yêu cầu bài 1. 1. Liệt kê một số danh từ chỉ vật:
- HS làm, GV nhận xét Bàn, ghế, nhà, cửa.....
HS đặt câu:
- Chiếc cặp này bố tặng em nhân ngày sinh
nhật.
- Bố em là công nhân.
2. Liệt kê các danh từ chung: HS nêu
Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 6
IV. Luyện tập
Bài tập 1. Tìm các danh từ chung, danh từ
riêng
+ Danh từ chung: ngày xưa, miền, đất, nước,
thần, nòi, rồng, con trai, thần, tiên.
+ Danh từ riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ,
Lạc Long Quân.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3 Bài tập 2.
- GV chia nhóm: - Chim, Mây, Nước, Hoa, Hoạ Mi là danh từ
- Nhóm 1: bài tập 1. riêng vì nhà văn nhân hóa như tên riêng của
- Nhóm 2: bài tập 2. mỗi nhân vật.
- Nhóm 3: bài tập 3. - út, Cháy->Đều là những danh từ riêng. Vì
- Đại diện các nhóm trình bày. chúng được dùng để chỉ tên riêng của một
- GV nhận xét, kết luận. nhân vật và một làng.
Bài tập 3.
- HS làm vào vở nháp
- Gọi một số em đưa lên chấm.
- Gọi HS đọc phần đọc thêm
IV. Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững nội dung bài học, đọc thuộc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài mới: Ngôi kể trong văn tự sự
V.Bài tập bổ trợ: GV treo bảng phụ
Cho đoạn thơ: Nhân dân là bể
Văn nghệ là thuyền
Thuyền xô sóng dậy
Sóng đẩy thuyền lên
?. Xác định các câu có cấu trúc C là V? Xác định các từ loại của các từ làm C và V?
Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 6
Ngày soạn: 01 - 11 - 2020
Tiết 32
NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:
- Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự.
- Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất.
- Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể.
2. Kĩ năng:
- Lựa chon và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự.
- Vận dụng ngôi kể vào đọc- hiểu văn bản tự sự.
B. CHUẨN BỊ :
HS chuẩn bị bài ở nhà
C. TIẾN TRÌNH BAÌ DẠY:
1.Ổn định tổ chức
2: Bài cũ: Gọi HS nêu 1 số từ loại đã học ở bậc tiểu học
3: Bài mới
Trong bài kể vừa rồi, người kể là ai? Ngôi thứ mấy? Đó chính là ngôi kể trong
văn tự sự. Trong văn tự sự, sử dụng ngôi kể và lời kể như thế nào - ta sẽ tìm hiểu ở bài
học hôm nay.
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt
- GV treo bảng phụ ghi sẵn ví dụ đoạn 1, 2 I. Ngôi kể và vai trò ngôi kể trong văn tự sự
ở SGK 1. Ngôi kể:
?. Đoạn 1, người kể có phải là nhân vật - Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể sử
trong truyện không? dụng khi kể chuyện.
? Người kể là ai?. Người kể gọi các nhân - Dấu hiệu nhận biết hai ngôi kể:
vật bằng gì? + Ngôi kể thứ nhất: người kể hiện diện, xưng
?. Khi kể như vậy tác giả ở đâu? tôi.
?. Hãy nêu rõ sự có mặt của người kể + Ngôi thứ ba: người kể dấu mình, gọi sự vật
trong đoạn truyện? bằng tên của chúng, kể như "người ta kể”
- GV: Gọi các nhân vật bằng tên gọi của 2. Ngôi kể thứ 3
chúng, người kể tự giấu mình đi như vậy - Đoạn 1:
là ngôi kể thứ 3 - Người kể là người ngoài cuộc, gọi tên nhân
?. Khi sử dụng ngôi kể thứ 3, tác giả- vật bằng chính tên gọi của chúng: Vua, thằng
người kể có thể kể như thế nào? bé, sứ, em, 2 cha con.
?. Em hãy kể những văn bản đã học theo -> Người kể tự giấu mình đi như là không có
ngôi kể thứ 3? mặt , nhưng thực chất vẫn có mặt khắp nơi
?. Vậy kể theo ngôi thứ 3 có ưu điểm và trong truyện.
nhược điểm gì? -> Người kể có thể linh hoạt, tự do với những
HS đọc SGK gì diễn ra với nhân vật,
?. Trong đoạn văn này người kể tự xưng
mình là gì? Gạch dưới các từ xưng hô ấy?
?. Khi xưng hô như vậy người kể có thể *Vai trò:
làm được những gì? - Điểm mạnh: mang tính khách quan
?. Kể theo ngôi kể thứ nhất có vai trò như - Điểm yếu: tính chủ quan (hạn chế vai trò chủ
thế nào? thể)
Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 6
?. Hãy thử đổi ngôi kể trong đoạn 2 thành 3. Ngôi kể thứ nhất
ngôi kể thứ 3 thay tôi bằng Dế Mèn. Lúc Đoạn 2:
đó em sẽ có một đoan văn như thế nào? Tôi là nhân vật Dế Mèn, không phải là Tô
Hoài
- HS đọc ghi nhớ. -> Người kể có thể kể kể trực tiếp, kể ra
* GV tiểu kết hết tiết 1, chuyển tiết 2 những điều mình chứng kiến, trải qua, trực
tiếp nói ra cảm tưởng, ý nghĩ của mình.
*Vai trò:
- Điểm mạnh: mang tính chủ quan
- Điểm yếu: thiếu tính khách quan, không linh
hoạt trong khi kể.
- Đoạn văn phá vỡ cách kể ban đầu và nội
dung chuyện cũng phải thêm bớt mới phù hợp
với cách kể mới
HS đổi ngôi, kể và nhận xét
- Người kể cần lựa chọn ngôi kể cho phù hợp
* Ghi nhớ: SGK
VI. Hướng dẫn học ở nhà
- Nắm vững các loại ngôi kể.
- Chuẩn bị phần luyện tập
Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 6
Ngày soạn: 01 - 11 - 2020
Tiết 33
NGÔI KỂ VÀ LỜI KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ( Luyện tập)
A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1.Kiến thức:
- Khái niệm ngôi kể trong văn bản tự sự.
- Sự khác nhau giữa ngôi kể thứ ba và ngôi kể thứ nhất.
- Đặc điểm riêng của mỗi ngôi kể.
2. Kĩ năng:
- Lựa chon và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn bản tự sự.
- Vận dụng ngôi kể vào đọc- hiểu văn bản tự sự.
B. CHUẨN BỊ :
HS chuẩn bị bài ở nhà
C. TIẾN TRÌNH BAÌ DẠY:
1.Ổn định tổ chức
2: Bài cũ: Gọi HS nêu 1 số từ loại đã học ở bậc tiểu học
3: Bài mới
GV giới thiệu vào phần luyện tập.
Hoạt động của GV- HS Kiến thức cần đạt
- HS nhắc lại kiến thức lí thuyết đã học về I. Cũng cố kiến thức.
hai loại ngôi kể. - Dấu hiệu nhận biết hai ngôi kể:
- GV cũng cố thêm, chuyển sang phần + Ngôi kể thứ nhất: người kể hiện diện, xưng
luyện tập. tôi.
+ Ngôi thứ ba: người kể dấu mình, gọi sự vật
- HS đọc yêu cầu bài 1, 2, 3, 6 bằng tên của chúng, kể như ”người ta kể”
- GV chia nhóm : - Mỗi loại ngôi kể có những ưu điểm và nhược
Nhóm 1: bài 1. điểm riêng, vì vậy người kể cần lựa chọn ngôi
Nhóm 2: bài 2. kể cho phù hợp.
Nhóm 3: bài 3. II. Luyện tập
Nhóm 4: bài 4 Bài 1
- Các nhóm hoạt động, cử đại diện lên - Thay tôi thành Dế mèn, hoặc Mèn ta có 1
trình bày. đoạn văn kể theo ngôi thứ 3, có sắc thái khách
- GV nhận xét, tổng kết bài học quan như là đã xảy ra. Đoạn cũ mang tính chủ
quan như đang hiển hiện trước msắt người
- Bài tập 6 HS hoạt động độc lập. đọc.
Bài 2: HS tự thay đổi ngôi và rút ra nhận xét
- Thay tôi vào Thanh, chàng, ngôi kể tô đậm
thêm sắc thái tình cảm của đoạn văn.
Bài 3: kể theo ngôi thứ 3 vì không có nhân vật
nào xưng tôi khi kể
Bài 4:Trong các truyền thuyết, cổ tích người
ta hay kể theo ngôi thứ ba vì giữ không khí
truyền thuyết, cổ tích, đảm bảo tính khách
quan, kể linh hoạt mọi việc diễn ra với nhân
vật ở mọi lúc mọi nơi, giữ khoảng cách giữa
người kể với nhân vật...
Bài 6: Khi viết thư người ta kể theo ngôi thứ
Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến Ngữ văn 6
nhất để bộc lộ rõ tính chủ quan, chân thực,
riêng tư...
IV. Hướng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 5, học thuộc ghi nhớ.
Gáo viên : Nguyễn Duy Đại – Trường THCS Sơn Tiến
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tiet_28_den_33_nam_hoc_2020_2021.doc



