Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 125 đến 128 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 125 đến 128 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 125 Ngày soạn 03- 05 -2021
CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ
I. Mục tiêu bài học.
- Qua bài, HS cần:
1. Kiến thức: Nắm được các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ.
+ Cách sửa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ.
2. Kĩ năng: Có kỹ năng nhận diện, phát hiện ra các lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị
ngữ.
-Sửa được lỗi do đặt câu thiếu chủ ngữ, thiếu vị ngữ.
3. Thái độ: Có lòng ham học hỏi, yêu mến môn học, cẩn thận trong khi nói và viết, gìn
giữ sự trong sáng của tiếng Việt.
4. Năng lực, phẩm chất:
-Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập.
II. Chuẩn bị. 1. GV: giáo án, tài liệu Ngữ pháp tiếng Việt, bảng phụ ghi ví dụ, SGK, SGV, TKBG,
học tốt văn 6, giáo án, phiếu học tập.
2. HS: chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, LTTH.
-Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập.
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định :
* Kiểm tra bài cũ.
? Nêu khái niệm câu trần thuật đơn không có từ là? Ví dụ?
? Có mấy kiểu câu trần thuật đơn không có từ là? Đặc điểm từng loại ?
* Tổ chức khởi động:
- GV chiếu một số câu sai do thiếu CN, VN và y/c HS sửa lại
- GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt
* HĐ 1 : Câu thiếu chủ ngữ. I. Câu thiếu chủ ngữ.
- PP: Vấn đáp, LTTH. 1. Xét ví dụ.
- KT: Đặt câu hỏi. a. Qua nhân vật Dế Mèn / cho ta thấy Dế Mèn biết...
- NL : tự học, tư duy sáng tạo, sd TN VN
ngôn ngữ b. Qua nhân vật Dế Mèn / em/ thấy Dế Mèn biết...
? Xác định CN, VN trong các câu TN CN VN
trên? - Câu a sai -> thiếu thành phần chủ ngữ
? Em nhận xét về cấu tạo hai câu - Câu b đầy đủ các thành phần: TN, CN và VN.
trên? - Cách sửa:
? Hãy sửa câu a thành câu đúng? + C1: Thêm chủ ngữ trước thành phần VN
Qua nhân vật Dế Mèn, tác giả cho ta thấy DM...
+ C2: Bỏ từ“qua”biến trạng ngữ thành chủ ngữ
Nhân vật Dế Mèn cho ta thấy Dế Mèn biết...
* Bài tập nhanh.
? Chỉ ra lỗi trong câu sau và sửa A, Với nhiều câu hỏi hóc búa khiến tôi đau đầu.
lại cho đúng ? B, Với chiếc gậy tre trong tay giúp Gióng đánh tan
hết lớp giặc này đến lớp giặc khác.
C, Qua câu truyện Ếch ngồi đáy giếng đã giúp em
hiểu nhiều điều.
- Câu thiếu CN -> Sửa: Bỏ từ qua, với.
* HĐ 2 : Câu thiếu vị ngữ. II. Câu thiếu thành phần vị ngữ
- PP: Vấn đáp, DH nhóm, LTTH.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm. 1. Xét ví dụ
- NL : hợp tác, giao tiếp, a. Thánh Gióng/cưỡi ngựa sắt,vung roi sắt...... ? Tìm CN,VN của các câu trên? TN CN VN
? Chỉ ra lỗi sai ? b. Hình ảnh Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt,vung roi
sắt.
CN
-> Thiếu VN
c. Bạn Lan/, người học giỏi nhất lớp 6A
TN Phụ ngữ
-> Thiếu thành phần VN
* TL nhóm: 4 nhóm ( TG: 3ph) - Nhầm TP phụ ngữ ( Phụ chú) với TP vị ngữ
- Câu 1: Tại sao lại có những câu - Cách sửa:
thiếu vị ngữ như vậy? + C1: Thêm VN
- Câu 2: Sửa câu trên cho đúng? + C2: Thêm từ “là” trước phụ ngữ -> Câu có vị ngữ.
-Gọi đại diện HS trình bày. - Chữa: Bạn Lan là người học giỏi nhất lớp 6A.
- HS khác NX, bổ sung.
- GV NX, chốt KT.
- VD: Bác Hồ, vị chủ tịch vĩ đại của dt VN.
? Hãy sửa câu trên cho đúng? -> Sửa: - Bác Hồ là vị chủ tịch vĩ đại của dt VN.
a, Hoa d, Bọn trẻ
3. Hoạt động luyện tập
Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt
- PP: Vấn đáp, DH nhóm, LTTH.
- KT: Đặt câu hỏi, TL nhóm.
- NL : tự học, gq vđề, sd ngôn
ngữ, giao tiếp, hợp tác, đánh giá
- HS làm việc cá nhân. * Bài tập 1:
? Đặt câu hỏi để xem các câu a. Từ hôm đó bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, câu Tay
thiếu thành phần CN hay vị ngữ? không làm gì nữa.
+ Gọi đại diện HS trình bày. - Ai không làm gì nữa?
+ HS khác NX. - GV NX, chốt KT. - Bác Tai, cô Mắt, cậu Chân, câu Tay làm sao? Như
thế nào?
b. Lát sau hổ đẻ được.
- Con gì đẻ được? - Hổ làm sao?
* TL cặp đôi: TG 2 phút. * Bài tập 2
? Câu nào viết sai ? Vì sao ? - Câu sai : b,c -> thiếu CN do nhầm với TN
+ Gọi đại diện HS trình bày. -Sửa lại: Bỏ từ với
+ HS khác NX. - GV NX, chốt KT.
? Điền chủ ngữ vào các câu còn * Bài 3:
thiếu cho phù hợp ? a, Tôi b, Chim
- HS làm việc cá nhân. a, Hoa d, Bọn trẻ
4. Hoạt động vận dụng.
? Đặt câu có hai thành phần CN, VN về các đồ dùng học tập của em?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng. * Tìm các câu văn thiếu CN. VN trong bài tập làm văn của em, sửa lại cho đúng.
*Học bài, nắm được kiến thức đã học. Làm các bài tập còn lại trong SGK.
* Chuẩn bị bài mới: Viết bài Tập làm văn miêu tả sáng tạo.
+ Ôn lại các kiến thức về văn miêu tả Tiết 126.127.128
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
( Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức: - Hiểu công dụng và ý nghĩa ngữ pháp của các loại dấu câu : Dấu chấm,
dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
-Củng cố kiến thức và cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than.
2. Kỹ năng:
-Lựa chọn và cách sử dụng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than trong khi viết.
- Phát hiện và chữa đúng một số lỗi thường gặp về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm
than.
3. Thái độ: Có ý thức học tập, sử dụng đúng dấu câu khi nói và viết.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất:
-Năng lực: năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực giao tiếp,
năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, khiểm tốn có tinh thần vượt khó
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi ví dụ, phiếu học tập
Tích hợp : Các văn bản đã học
2. Học sinh: Học bài cũ - đọc trước bài mới
III. PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC
1. Phương pháp: Dạy học trực quan, gợi mở-vấn đáp, giải quyết vấn đề, đàm thoại,
phân tích, hđ nhóm,
2, Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm
IV.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP.
1.Hoạt động khởi động
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
*Tổ chức khởi động:
GV kể câu chuyện cười về việc sử dụng câu không đúng cách.
HS nêu cảm nhận. GV gt bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG CẦN ĐẠT HĐ1:Công dụng . I. Công dụng .
- PP: Trực quan, phân tích mẫu, vấn
đáp, hđ nhóm
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi,
TL nhóm
- NL: tự học, hợp tác, gq vđề
- HS đọc VD 1. Ví dụ 1:
* TL nhóm : 4 nhóm (TG : 3 ph) a. Dấu chấm than “!” - Câu cảm thán
- Câu 1 : Điền dấu câu vào( ) sao cho b. Dấu chấm hỏi “? ” - Câu nghi vấn
thích hợp? c. Dấu chấm than “!” - Câu cầu khiến
- Câu 2: Vì sao em lại điền dấu câu đó? d. Dấu chấm “.” - Câu trần thuật
- HS trình bày - HS khác NX, bổ sung. - GV NX chốt KT.
? Từ ví dụ, em rút ra nhận xét gì về
cách dùng dấu câu ? -> Thông thường, dấu chấm được đặt ở
cuối câu trần thuật, dấu chấm hỏi đặt cuối
câu nghi vấn, dấu chấm than đặt cuối câu
-Gọi HS đọc ghi nhớ ý 1. cầu khiến, câu cảm thán.
* Ghi nhớ 1/sgk-150.
2. Ví dụ 2. Cách dùng dấu câu kiểu đặc
- Đọc VD. biệt
? Hãy nói rõ công dụng của các dấu câu a. Xét ví dụ
được sử dụng trong đoạn văn ? - Sau câu cầu khiến dùng dấu chấm
- Sau câu trần thuật đặt dấu chấm than và
? Qua vd, em rút ra nhận xét gì về cách chấm hỏi
dùng dấu câu kiểu đặc biệt ? Có lúc người ta dùng dấu chấm ở cuối
- GV KL ghi nhớ 2. câu cầu khiến để biểu thị thái độ của
-Gọi HS đọc ghi nhớ - ý 2. người viết với ý đó..
- GV chốt kiến thức. * Ghi nhớ 2/ sgk .Tr 150.
3. Ghi nhớ SGK/T.150
? Hãy điền dấu câu cho phù hợp ? * Bài tập nhanh:
A, Tôi đi học
B, Bạn đang làm gì vậy
C, Bông hoa đẹp quá
D, Hãy dừng việc làm này của bạn đi
II. Chữa một số lỗi thường gặp.
HĐ2: Chữa một số lỗi thường gặp.
- PP: Trực quan, phân tích mẫu, hđ
nhóm
- Kĩ thuật: Động não, đặt câu hỏi, * Ví dụ 1 (sgk/150):
TL nhóm a. Dùng dấu chấm là hợp lí để tách bạch
- NL: nhận xét đgiá, hợp tác hai ý.
-Gọi HS đọc ví dụ1 SGK. - Dùng dấu phẩy không hợp lí vì vì hai vế
? So sánh việc dùng dấu câu trong các câu ghép này không liên quan tới nhau
đoạn văn ? nhiều
HS TL cặp đôi, trả lời. b. Dùng dấu phẩy là hợp lý vì làm cho
câu có hai vị ngữ phù hợp với quan hệ từ
vừa, vừa..
* Ví dụ 2 (sgk/151):
-Gọi HS đọc ví dụ 2 SGK. - Câu a, b đều phải dùng dấu phẩy vì đây
? Cách dùng dấu chấm hỏi và dấu chấm là những câu trần thuật chứ không phải là
than trong các câu trên không đúng. Vì câu nghi vấn hay câu cảm thán.
sao? Chữa lại cho đúng ? III. Luyện tập
HĐ3:Luyện tập
- PP: luyện tập thực hành, hđ nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, TL nhóm
- NL: sd ngôn ngữ, phán đoánn,... * Bài tập 1:
- Gọi HS đọc bài 1 SGK. - Tuy rét.....sông Lương. Mùa xuân.....den
- Y/C HS làm việc cá nhân. xám. Trên những........ mùa xuân đến.
? Đặt dấu chấm vào những chỗ thích - Những buổi....toả khói.
hợp ? Những........trắng xoá. Có........sậy.
- HS trình bày - HS khác NX, bổ sung.
- GV NX chốt KT * Bài tập 2:
- Câu 1+2 đúng
* TL cặp đôi: TG 3 phút. - Câu 4 đúng
? Dấu chấm nào dùng chưa đúng? Vì - Câu 2+5 sai với mục đích nói.
sao?
- HS trình bày - HS khác NX, bổ sung.
- GV NX chốt KT. * Bài tập 3.
- Động Phong Nha...nước ta ! ( Câu cảm
? Đặt dấu chấm than vào cuối câu thích thán)
hợp ? - Chúng tôi...quê tôi ! ( Câu cầu khiến)
3. Hoạt động luyện tập: ? Đặt dấu chấm câu như thế nào cho thích hợp?
? Tác dụng của các dấu câu đã học?
4. Hoạt động vận dụng:
? Qua bài học em thấy mình cần phải sử dụng dấu câu như thế nào?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
- Viết đoạn văn với chủ đề tự chọn, sử dụng dấu câu hợp lí.
- Làm bài tập còn lại sgk/152. Học thuộc phần Ghi nhớ SGK/T.150.
- Chuẩn bị bài mới : Ôn tập về dấu câu(dấu phẩy).
- Đọc kỹ phần nội dung bài học và ghi nhớ.
- Hiểu, sử dụng dấu phẩy một cách hợp lý, hiểu công dụng và vận dụng kiến thức về
dấu phẩy trong khi viết.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tiet_125_den_128_nam_hoc_2020_202.doc



