Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 109+112 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 - Tiết 109+112 - Năm học 2020-2021 - Nguyễn Duy Đại, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 28 – 03 - 2021
Tiết 109
A.Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Hệ thống các kiến thức đã học về: truyện, kí, các biện pháp tu từ ẩn dụ, so sánh,
nhân hóa, các kiến thức về văn tả cảnh, tả người.
2. Kĩ năng:
- Phân tích được tác dụng của biện pháp tu từ trong câu.
- Viết được bài văn tả cảnh, tả người.
B. Chuẩn bị: Bảng phụ, phiếu học tập.
C. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định tổ chức:
3. Bài mới : GV giới thiệu ý nghĩa của tiết ôn tập.
7. Bài mới: GV giới thiệu mục tiêu của tiết học.
Hoạt động của GV và HS 6Kiến thức cần đạt:
Hoạt động 1. I. Kiến thức lí thuyết
Mục tiêu: Nắm được nội dung phản ánh 1. Phần truyện và kí:
thể hiện của các tác phẩm thơ. a. Bài học đường đời đầu tiên: Tô
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi tìm, giải Hoài
thích - Hình ảnh Dế Mèn: Vẻ đẹp, tính
?. Kể tên các tác phẩm đã học và cho cách,
biết tên tác giả, năm sáng tác. - Bài học đường đời đầu tiên.
- Nghệ thuật của truyện.
- Ý nghĩa của truyện.
?. Mối tác phẩm hãy nêu nội dung và b. Sông nước Cà Mau: Đoàn Giỏi
nghệ thuật chính. - Vẻ đẹp chung, dòng sông Năm Căn,
cảnh sinh hoạt của con người.
- Nghệ thuật và ý nghĩa của truyện.
c. Vượt thác: Võ Quảng.
?. Hãy nêu các khái niệm nhân hóa, so - Hình ảnh dượng Hương Thư chèo
sánh, ẩn dụ. thuyền vượt thác.
- Nghệ thuật và ý nghĩa của truyện.
? Mỗi loại có mấy kiểu và cho ví dụ. 2. Biện pháp tu từ
a. So sánh: Khái niệm, các kiểu so
sánh
b Nhân hóa: Khái niệm, các kiểu nhân
?. Thế nào là văn miêu tả? Có mấy kiểu hóa.
bài miêu tả, Nêu đặc điểm của mỗi kiểu c. Ẩn dụ: Khái niệm, ví dụ.
bài. 3. Văn miêu tả:
- Văn tả cảnh:
+ Tả cảnh thiên nhiên, cảnh sinh
hoạt,..
+ Tả đồ vật, con vật, cây cối
+ Trình tự miêu tả: Không gian, thời
gian, tả khái quát đến cụ thể - Văn tả người:
+ Tả người thân.
Hoạt động 2. + Tả bạn bè
Mục tiêu: Nhận biết và có năng viết bài + Trình tự miêu tả: thời gian,
văn miêu tả. II. Bài tập.
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi tìm, 1. Chỉ ra biện pháp tu từ trong đoạn
giải thích văn sau và nêu tác dụng.
“ Bởi tôi .lia qua”
- Hãy tả lại một người thân của em
D.Hướng dẫn học ở nhà:
- Đọc lại bài, nắm chắc kiến thức để chuẩn bị cho kiểm tra.
- Soạn bài : Ôn tập, tiết sau kiểm tra giữa kì. Tiết 112 Hoạt động ngữ văn :
TẬP LÀM THƠ BỐN CHỮ
I. Mục tiêu cần đạt: Qua bài học, HS cần:
1. Kiến thức: Hiểu những đặc điểm cơ bản của thể thơ 4 chữ (tiếng) ; các kiểu vần trong
thơ nói chung và thơ bốn chữ nói riêng.
Tích môi trường: Làm bài thơ, đoạn thơ 4 chữ về thiên nhiên, môi trường sống
2. Kỹ năng: Có kĩ năng nhận diện thể thơ bốn chữ khi đọc và học thơ ca, xác định đợ
cách gieo vần của thể thơ bốn chữ , làm thể thơ 4 chữ.
-Vận dụng các kiến thức đã học về thể thơ bốn chữ vào làm thơ bốn chữ.
3. Thái độ: Có ý thức tự giác học tập, yêu mến văn chương, thơ ca.
4. Năng lực, phẩm chất:
-Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ, tự lập, yêu thiên nhiên, đất nước.
II. Chuẩn bị
- 1. GV: giáo án, tài liệu tham khảo, SGK, SGV, TKBG, học tốt văn 6, giáo án, phiếu
học tập.
2. HS: chuẩn bị theo hướng dẫn của GV.
III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp: vấn đáp, hoạt động nhóm, thuyết trình, phân tích mẫu.
-Kĩ thuật: thảo luận nhóm, đặt câu hỏi, lược đồ tư duy.
IV. Tổ chức các hoạt động học tập.
1. Hoạt động khởi động:
* Ổn định :
* Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc lòng 2 khổ cuối bài thơ Lượm, nhận xét cách ngắt nhịp - vần thơ ?
* Tổ chức khởi động:
- Em đã đc nghe những bài thơ 4 chữ nào? Hãy đọc cho cả lớp cùng nghe?
- HS đọc thơ (sưu tầm trc)
- GV dẫn vào bài.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của thầy, trò Nội dung cần đạt - PP : Vấn đáp, TL, trò chơi, LTTH. I. Đặc điểm thể thơ bốn chữ.
- KT : Đặt câu hỏi, TL nhóm. * Ví dụ 1: Bài thơ “ Lượm”.
- NL : tự học, sd ngôn ngữ, đánh giá. - Mỗi khổ gồm 4 câu
-Gọi HS đọc bài thơ : Lượm -Mỗi câu gồm 4 tiếng
? Dựa vào bài thơ Lượm cho biết đặc - Ngắt nhịp 2/ 2
điểm của thể thơ 4 chữ: số câu/khổ, * Ví dụ 2 (sgk/84)
số tiếng/câu, cách ngắt nhịp? - Gieo vần: Hàng - trang
- Đọc đoạn thơ SGK.
? Xác định các tiếng gieo vần trong -> Gieo ở tiếng cuối câu trên với tiếng cuối câu
khổ thơ ? dưới -> vần chân
? Nhận xét cách gieo vần? => Vần chân là vần được gieo vào cuối dòng
thơ.
? Em hiểu thế nào là vần chân ? - Gieo vần: Hàng- ngang, trang - màng.
-> Tiếng cuối câu trên vần với tiếng thứ hai
? Nhận xét cách gieo vần tiếng: hàng (tiếng giữa) câu dưới -> Vần lưng.
và ngang, trang và màng ? =>Vần lưng là vần được gieo ở giữa dòng thơ.
? Em hiểu thế nào là vần lưng ? * Ví dụ 3.
-Đoạn 1:
? Đọc đoạn thơ, tìm những tiếng gieo + Gieo vần: Cháu - sáu, ra - nhà
vần với nhau ? -> Gieo vần các tiếng cuối dòng trên với các
? Nhận xét cách gieo vần của khổ thơ tiếng cuối dòng dưới (cách ra một dòng)
này ? -> Gieo vần cách.
=> Gieo vần cách là vần không gieo liên tiếp
mà thường cách ra một dòng thơ.
? Em hiểu thế nào là gieo vần cách ? -Đoạn 2:
+ Gieo vần: Hẹ - mẹ, đàn- càn
-> Gieo các tiếng cuối dòng trên với các tiếng
? Tìm gieo vần của khổ thơ ? cuối dòng dưới => Gieo vần chân liền.
? Cho biết cách gieo vần trong khổ => Gieo vần liền là vần được gieo liên tiếp ở
thơ như thế nào ? các dòng thơ.
? Em hiểu thế nào là gieo vần liền ? * Đặc điểm: - Mỗi khổ gồm 4 câu
- Mỗi câu gồm 4 tiếng
? Qua ví dụ, em nêu đặc điểm của - Ngắt nhịp 2/ 2
thể thơ 4 chữ ? - Gieo vần: vần chân, vần lưng, vần liền, vần
cách.
? Đọc khổ thơ, bài thơ 4 chữ mà em - VD: Bài thơ ” Hạt gạo làng ta”
biết ?
3. Hoạt động luyện tập.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
- PP : Vấn đáp, TL, trò chơi, LTTH. II. Tập làm thơ bốn chữ trên lớp
- KT : Đặt câu hỏi, TL nhóm * Bài 1.
- NL: tự học, hợp tác
? Trình bày bài, đoạn thơ 4 chữ có nội
dung kể hay miêu tả về một sự việc hay
người nào đó ?
? Cho biết đặc điểm của bài đoạn thơ đó ?
- HS trình bày - HS khác nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá. * Bài 2.
- HS làm việc cá nhân : TG 2 phút.
* Liên hệ môi trường:
? Làm bài, đoạn thơ 4 chữ về đề tài môi
trường.
-Gọi HS trình bày - Y/c hs nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá. - Y/C HS TL cặp đôi (TG: 2 phút)? * Bài tập 4 (sgk/85)
? Tìm hai chữ có vần sai và sửa lại cho - Sửa vần: Sưởi -> cạnh
đúng ? đò -> sông
-Gọi đại diện HS TB - HS khác NX.
- GV NX, chốt lại.
4. Hoạt động vận dụng :
- Đọc đoạn thơ phần đọc thêm
? Làm thơ 4 chữ về chủ đề mái trường và đọc cho bạn nghe ?
5. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
*Sưu tầm các bài thơ 4 chữ.
* Tiếp tục làm thơ bốn chữ.
* Chuẩn bị bài mới: Cô Tô. Bằng cách trả lời câu hỏi phần Hướng dẫn đọc - Hiểu văn
bản. Trình bày ra giấy tô ki những nét chính về tác giả Nguyễn Tuân và hoàn cảnh ra đời
của văn bản.
+ Cảm nhận được vẻ đẹp trong sáng hùng vĩ, tráng lệ và nhộn nhịp tươi vui trong bức
tranh thiên nhiên của cảnh biển Cô Tô và nghệ thuật miêu tả độc đáo của nhà văn
Nguyễn Tuân.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_tiet_109112_nam_hoc_2020_2021_ngu.doc



