Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 Sách Cánh diều - Tuần 11, Tiết 45 đến 48 - Năm học 2021-2022

docx16 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 05/08/2025 | Lượt xem: 3 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 Sách Cánh diều - Tuần 11, Tiết 45 đến 48 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.21/11/2021.. Tiết 45, 46: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN VẺ ĐẸP CỦA MỘT BÀI CA DAO - Hoàng Tiến Tựu - I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: - Tri thức về văn bản nghị luận ( Nghị luận văn học): ý kiến, lí lẽ, bằng chứng và mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố này. - Mối quan hệ giữa nhan đề với nội dung của văn bản - Tư tưởng, tình cảm của tác giả Hoàng Tiến Tựu thể hiện qua văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao 2. Về năng lực: - Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận; các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng. - Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều đoạn; nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với bản thân. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước : Tự hào về vẻ đẹp và sự phong phú của nền văn học dân gian của dân tộc ( ca dao) - Trách nhiệm: có ý thức, trách nhiệm gìn giữ và phát huy vẻ đẹp của ca dao Việt Nam. -Chăm chỉ :Tự giác, chăm chỉ trong học tập và lao động, ham tìm hiểu và yêu thích văn học II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ... Phiếu học tập số 1 * Đánh giá của tác giả về bài ca dao Hai câu đầu Hai câu sau Phiếu học tập số 2 Nội dung Hình thức Đặc điểm của ca dao Hoạt động 1: Xác định vấn đề a. Mục tiêu:Giúp học sinh huy động kiến thức cũ để trả lời câu hỏi b. Nội dung:Giáo viên yêu cầu hs nêu lại những đặc điểm tiêu biểu của kiểu bài nghị luận đã được học c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Văn bản nghị luận viết ra nhằm - Gv giao nhiệm vụ cho học sinh thông qua câu hỏi thuyết phục người đọc,người nghe 1. Nêu đặc điểm của kiểu bài nghị luận , nghị luận về quan điểm, tư tưởng của người văn học viết. B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nghị luận văn học là văn bản - Học sinh làm việc theo cặp đôi:trao đổi, thống nghị luận bàn về các vấn đề văn nhất ý kiến học B3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Hs trả lời các câu hỏi của giáo viên. - Các yếu tố: ý kiến, lí lẽ, bằng - GV quan sát, động viên khích lệ và hỗ trợ học chứng có mối quan hệ mật thiết sinh nếu cần với nhau B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của các cặp đôi - Gv nhận xét, định hướng, chốt kiến thức kiến thức, dẫn dắt sang nội dung bài học Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 1:Tìm hiểu chung a)Mục tiêu:Thông tin khái quát về tác giả Hoàng Tiến Tựu. Đọc văn bản và nhận biết nội dung khái quát của văn bản b) Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày thông tin về tác giả trên cơ sở đã tìm hiểu trước ở nhà. c) Sản phẩm: Ý kiến trình bày của các nhóm d) Tổ chức thực hiện Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến B1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua 1. Tác giả câu hỏi Thảo luận nhóm (theo bàn) - Thông tin về tác giả, đọc thuộc bài ca dao được trích trong văn bản - Xác định vấn đề nghị luận của văn bản. B 2: Thực hiện nhiệm vụ - Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Trình bày ý kiến ra phiếu - Gv quan sát, hỗ trợ học sinh nếu cần B3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Các nhóm cử đại diện trình bày nội dung đã chuẩn bị - Hoàng Tiến Tựu (1933 - 1998) B4: Đánh giá kết quả thực hiện - Quê quán: Thanh Hóa nhiệm vụ - Là nhà nghiên cứu hàng đầu về chuyên - HS nhận xét đánh giá ngành Văn học dân gian -Giáo viên sửa chữa, đánh giá, rút kinh nghiệm, chốt kiến thức. 2. Văn bản - Gv tiến hành đọc mẫu 1 đoạn của văn a. Đọc bản để định hướng cách đọc phù hợp b. Thể loại : Nghị luận văn cho hs c. Vấn đề nghị luận: Vẻ đẹp của một bài ca dao Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Nhiệm vụ 2: Đọc - hiểu văn bản a. Mục tiêu: + Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu cụ thể nội dung, nghệ thuật của văn bản. + Nhận biết những yếu tố để thấy được đây là một văn bản nghị luận văn học + Cảm nhận được tình cảm của tác giả đối với bài ca dao b. Nội dung: Hướng dẫn học sinh khám phá nội dung, nghệ thuật của văn bản bằng hệ thống câu hỏi, phiếu bài tập theo đúng đặc trưng thể loại của một văn bản nghị luận c.Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh, sản phẩm hoạt động nhóm d. Tổ chức thực hiện: Nội dung 1: II. Đọc hiểu văn bản B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi 1. Nội dung chính của văn bản Vẻ đẹp của một 1. Vẻ đẹp của bài ca dao bài ca dao là gì? Nhan đề đã khái quát được nội dung chính của văn bản hay chưa? 2. Theo tác giả, bài ca dao có những vẻ đẹp gì? Vẻ - Mở đầu trích dẫn bài ca dao đẹp nào được tác giả chú ý phân tích nhiều hơn? 3. Bản thân em đã từng được trải nghiệm nhìn => Cách vào đề trực tiếp ngắm cánh đồng lúa quê hương chưa? Đó là thời + Hai cái đẹp: cánh đồng và cô gái điểm lúa đang ở giai đoạn nào? Nêu một vài cảm thăm đồng. => Được miêu tả ấn nghĩ của em về cánh đồng lúa. tượng B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập + Cái hay: độc đáo, riêng biệt HS: không thấy ở những bài ca dao - Làm việc theo cặp đôi, theo nhóm khác - Đại diện cặp đôi lên báo cáo kết quả thảo luận, HS - Từ ngữ, hình ảnh: mênh mông nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) bát ngát, bát ngát mênh mông, cho nhóm bạn. chẽn lúa, ngọn nắng hồng ban GV:theo dõi, quan sát HS thảo luận, hướng dẫn, hỗ mai. trợ học sinh nếu cần B 3: Báo cáo kết quả và thảo luận => Khẳng định bài ca dao mang GV:- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, vẻ đẹp và cái hay riêng. đánh giá. HS:- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. +Nội dung chính của văn bản là phân tích vẻ đẹp và bố cục của bài cao dao Đứng bên ni đồng Nhan đề đã khái quát được nội dung chính của văn bản + Theo tác giả, bài ca dao trên có 2 vẻ đẹp: vẻ đẹp cánh đồng và vẻ đẹp của cô gái ngắm cánh đồng. - Vẻ đẹp ấy được nêu khái quát ở phần 1 của văn bản. - Vẻ đẹp của cô gái (chẽn lúa đòng đòng) trên cánh đồng được tác giả chú ý phân tích hơn - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Nội dung 2: 2. Cảm nhận, đánh giá bài ca B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: dao - GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu hỏi a. Hai câu đầu 1.Tác giả lần lượt trình bày ý kiến của mình về hai - Không có chủ ngữ. câu đầu và hai câu cuối của bài ca dao như thế nào? => Người nghe cảm thấy như 2. Nêu một số từ ngữ, cụm từ có tác dụng làm tăng đang được đi thăm cánh đồng tính thuyết phục cho ý kiến tác giả nêu ra. mênh mông, rộng lớn cùng cô gái - HS tiếp nhận nhiệm vụ. B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập HS: b. Hai câu cuối - Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến - Dẫn dắt bằng kiểu kết cấu “ nếu thống nhất để hoàn thành câu trả lời). như hai câu đầu thì ở hai câu - Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS cuối ”=>rất tự nhiên , thuyết nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) phục cho nhóm bạn. - Tập trung ngắm nhìn, đặc tả GV:Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận "chẽn lúa đòng đòng" đang phất nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). phơ dưới "ngọn nắng hồng ban B3: Báo cáo kết quả và thảo luận mai". GV: - Tả "chẽn lúa đòng đòng" trong mối liên hệ so sánh với bản thân. - Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh => Cô gái đến tuổi dậy thì, căng giá. đầy sức sống. - Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần). HS: - Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình. - Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) cho nhóm bạn. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời. - Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. Nhiệm vụ 3: Tổng kết a. Mục tiêu: Hs nắm được những đặc sắc về nội dung nghệ thuật từ đó có những hiểu biết đầy đủ, cụ thể hơn về đặc điểm của văn bản nghị luận b. Nội dung: Hướng dẫn học sinh nêu ý kiến để khái quát lại những thành công về nghệ thuật, nội dung. c. Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh d. Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Tổng kết GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ 1. Nghệ thuật: thống câu hỏi - Ý kiếnnêu ra rõ ràng, chân thực, trình 1. Nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bày có hệ thống văn bản? - Lí lẽ ngắn gọn, thuyết phục, giàu cảm 2. Tóm tắt lại nội dung chính của các phần xúc 3. Đọc thuộc 1 bài ca dao mà em đã học => Bộc lộ tình cảm yêu mến, trân trọng B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập của tác giả với bài ca dao - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. - Giáo viên: theo dõi, định hướng, hỗ trợ học 2. Nội dung sinh (nếu cần) Qua Vẻ đẹp của một bài ca dao, Hoàng B3: Báo cáo kết quả và thảo luận Tiến Tựu đã nêu lên ý kiến của mình về -Học sinh trình bày cá nhân vẻ đẹp cũng như cách khai thác nội - Hoạt động theo cặp đôi, đại diện trình bày dung của một bài ca dao cụ thể. Từ đó khơi gợi được sự đồng cảm và tình yêu đối với ca dao ở bạn đọc 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể. b) Nội dung:GV hướng dẫn cho HS làm bài tập. c) Sản phẩm: Câu trả lời học sinh d) Tổ chức thực hiện: B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Luyện tập *GV phát phiếu học tập cho học sinh 1.Hãy chỉ ra những dấu hiệu về hình thức, 1.Vẻ đẹp của một bài ca dao nội dung để cho ta thấy văn bản Vẻ đẹp của một bài ca dao là văn bản nghị luận. 2. Kết hợp với kiến thức đã học ở bài 2, hãy nêu những hiểu biết của em về nội dung và hình Hình thức Nội dung thức của ca dao. B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Ý kiến, lí lẽ, Chủ đề: vẻ đẹp - Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu, thực bằng chứng của một bài ca hiện nhiệm vụ. dao B3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Học sinh phát biểu tuỳ theo cảm nhận của từng cá nhân. 2. + Nội dung: Ca dao, dân ca là những - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học bài thơ dân gian do nhân dân lao động sinh thực hiện, gợi ý nếu cần sáng tác và thuộc thể loại trữ tình đã Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm diễn tả một cách sinh động và sâu sắc vụ đời sống tâm hồn, tình cảm, tư tưởng -Học sinh nhận xét câu trả lời. của người lao động. - Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức + Hình thức: Thể thơ gồm những loại chính như: các thể vãn, thể lục bát, thể song thất và song thất lục bát, thể hỗn hợp (hợp thể) 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học để thực hiện theo định hướng của giáo viên b) Nội dung: Nêu ý kiến của em về một bài ca dao đã được học d) Tổ chức thực hiện: B1 Chuyển giao nhiệm vụ học tập *GV giao bài tập Trình bày ngắn gọn ý kiến của em về một bài ca dao đã được học B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Học sinh trả lời câu hỏi - Giáo viên: quan sát, động viện, khích lệ B3: Báo cáo kết quả và thảo luận Học sinh thảo luận theo bàn ,cử đại diện trình bày. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Học sinh nhận xét câu trả lời -Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức. * Hướng dẫn tự học: - Đọc lại hai văn bản đọc hiểu để nắm rõ hơn kiểu bài nghị luận văn học - Chuẩn bị trước bài “ Thực hành Tiếng Việt thành ngữ, dấu chấm phẩy” - Vận dụng kiến thức đọc trước văn bản “Thánh Gióng- tượng đài vĩnh cửu của long yêu nước” Ngày soạn: 21/11/2021 Tiết 47, 48: THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT THÀNH NGỮ, DẤU CHẤM PHẨY I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được) 1. Về kiến thức: + Tri thức được thành ngữ, dấu chấm phẩy + Nghĩa của thành ngữ, công dụng của dấu chấm phẩy. 2. Về năng lực: - Nhận biết được một số thành ngữ. - Giải thích được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng. -Nhận biết được công dụng của dấu chấm phẩy. - Rèn luyện được kĩ năng nói, viết, đặt câu có sử dụng thành ngữ, dấu chấm phẩy. -Biết cách viết một đoạn văn theo mẫu có phép so sánh. 3. Về phẩm chất: - Yêu nước: Hiểu và tự hào về sự phong phú của tiếng Việt, bồi dưỡng tình yêu với tiếng Việt – ngôn ngữ của dân tộc chúng ta. - Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. -Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn văn, bài trình bày của HS. 2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, .... III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1.HĐ 1: Xác định vấn đề Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học. Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Nhìn hình đoán chữ Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò chơi: “Nhìn hình đoán chữ” Luật chơi: HS quan sát các hình ảnh minh họa trên MC Nhắm –Mở Khóc – (1) Đoán các từ trái nghĩa. Cười (2) Tìm các cụm từ thông dụng được tạo lên từ các cặp từ trái nghĩa vừa tìm mà em thường gặp trong cuộc sống? +Giáo viên gọi tinh thần xung phong để học sinh thể hiện sự tự tin của mình. Mắt Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Giáo viên: hướng dẫn học sinh đoán từ, gợi ý nhắ Kẻ nếu cần - Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. m khóc Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận mắt người - Học sinh lần lượt trả lời. - Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học mở cười sinh thực hiện, gợi ý nếu cần Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá - Giáo viên nhận xét, đánh giá, dẫn dắt vào bài: các cụm từ các em vừa tìm được được gọi là Thành ngữ và bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về kiến thức này cũng như giới thiệu đến các em công dụng của một dấu câu nữa: dấu Đầu – Đuôi Nhanh – chấm phẩy. Chậm Đầu voi – đuôi chuột Nhanh Chậm như như sóc rùa 2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới 1. Thành ngữ Mục tiêu: Giúp HS - Hiểu được thế nào là Thành ngữ -Giải thích được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng -Biết tìm thành ngữ theo yêu cầu Nội dung: - GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận và hướng dẫn học sinh làm các bài tập - HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ. - HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần). Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Kiến thức cơ bản - GV yêu cầu HS đọc phần kiến thức - Thành ngữ là những cụm từ cố định quen dùng, Ngữ văn và trả lời các câu hỏi. thường ngắn gọn, có hình ảnh ? Thế nào là Thành ngữ Ví dụ: khỏe như voi, chậm như rùa,trên đe dưới ? Cho ví dụ. búa, một cổ hai tròng B2: Thực hiện nhiệm vụ -Việc sử dụng thành ngữ giúp cho lời ăn tiếng nói HS: HS quan sát, suy nghĩ trả lời câu sinh động, có tính biểu cảm cao. hỏi - Đọc phần kiến thức ngữ văn SGK trang 73 GV: Hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ. B3: Báo cáo, thảo luận HS: Trả lời câu hỏi - Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần) B4: Kết luận, nhận định (GV) - Chốt kiến thức lên màn hình - Chuyển dẫn sang câu hỏi phần bài tập B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b) Luyện tập - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của Bài tập 1: bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 78- 79. a.Lớn nhanh như thổi: chỉ người hoặc sự việc lớn - Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận rất nhanh B2: Thực hiện nhiệm vụ b. Hôi như cú: chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu - HS đọc bài tập trong SGK và xác c. Cá chậu chim lồng: chỉ tình cảnh bị giam giữ, tù định yêu cầu của đề bài. túng, mất tự do. - Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết d. Bể cạn non mòn: nói về sự thay đổi của thiên quả, trao đổi trong nhóm - GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu nhiên, của trời đất của đề bài. e. Buôn thúng bán bưng: chỉ nhưng người nghèo B3: Báo cáo, thảo luận khổ, có ít vốn liếng buôn bán vặt vãnh, tần tảo. - GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo Bài tập 2 cáo. Thành ngữ Nghĩa - HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. Êm như ru Nhẹ nhàng êm B4: Kết luận, nhận định (GV) ái,đem lại cảm - Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển giác dễ chịu dẫn sang đề mục sau. Lúng túng như gà Thiếu bình tĩnh, mắc tóc bối rối Nhanh như chớp Rất nhanh giống như tia chớp trên bầu trời lóe lên rồi vụt tắt. Ngọt như mía lùi Nói năng khéo léo, nhẹ nhàng, có sức thuyết phục Bài tập 3 Thành ngữ Nghĩa Nói trước quên Vừa nói xong đã quên rồi sau Có mới nới cũ Phụ bạc không chung thủy, có cái mới thường coi thường rẻ rúng cái cũ, người cũ Trước lạ sau quen Lần đầu gặp mặt một người cảmgiác rất lạ nhưng dần khi biết nhau rồi thì sẽ trở nên quen thuộc. Ma cũ bắt nạt ma Người cũ cậy quen biết mới nhiều nên ra oai, bắt nạt người mới đến chưa hiểu biết gi Bài tập 4 1– e 4 - c 2– d 5 - a 3– b ->Biện pháo tu từ: tương phản ( sử dụng từ ngữ đối lập) và biện pháp ẩn dụ. 2. Dấu chấm phẩy Mục tiêu: Giúp HS: - Hiểu được vai trò của dấu chấm phẩy - Biết sử dụng dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản. Nội dung: - GV chia nhóm, đưa ra yêu cầu cho HS - HS làm việc thảo luận nhóm thống nhất ý kiến đưa ra đáp án Tổ chức thực hiện Sản phẩm B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Kiến thức cơ bản - Yêu cầu HS đọc CHUYỆN VUI VỀ - Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới DẤU CÂU và trả lời câu hỏi: giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức tạp. CHUYỆN VUI VỀ DẤU CÂU VD: “Những bí quyết để sống lâu: từ: nhân đức, phúc hậu; kiệm: chừng mực; hòa: vui Có một người chẳng may đánh mất dấu vẻ, khoan dung; tĩnh: điềm đạm, không nóng phẩy. Anh ta trở nên sợ những câu phức nảy”(Ngạn ngữ phương Đông). tạp Sau đó, không may, anh lại làm mất dấu chấm than.Anh bắt đầu nói khe khẽ, đều đều, không ngữ điệu.Anh không cảm thán không suýt xoa Kế đó, anh ta đánh mất dấu chấm hỏi và chẳng bao giờ hỏi ai điều gì nữa. Mọi sự kiện xảy ra ở đâu, dù trong vũ trụ hay trên mặt đất hay ngay trong nhà mình mà anh ta không biết, anh ta đánh mất khả năng học hỏi Một vài tháng sau anh ta đánh mất dấu hai chấm. Từ đó anh ta không liệt kê được, không giải thích được hành vi của mình Cứ mất dần các dấu cuối cùng anh ta chỉ còn dấu ngoặc kép mà thôi. Anh ta không phát biểu được một ý kiến nào của riêng mình nữa, lúc nào cũng chỉ trích dẫn lời của người khác Cứ như vậy anh ta đi đến dấu chấm hết. (Lược trích trên Báo Hoa học trò) ? Câu chuyện nhắc đến các dấu câu nào em đã được học. ? Theo em dấu câu có quan trọng không?? Từ phần Kiến thức ngữ văn SGK trang 74 em hiểu gì về dấu chấm phẩy? B2: Thực hiện nhiệm vụ - HS đọc Chuyện vui về dấu câu và Kiến thức ngữ văn - Trả lời câu hỏi B3: Báo cáo, thảo luận - GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. - HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ . B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn sang đề mục sau. B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b) Luyện tập - Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài Bài tập 5 tập 5 SGK trang 79. a) Tác dụng: Đánh dấu ranh giới các bộ phận - GV chia nhóm cho HS thảo luận trong phép liệt kê phức tạp. B2: Thực hiện nhiệm vụ b) Tác dụng:Đánh dấu ranh giới các bộ phận HS đọc SGK ,tìm dấu và xác định tác trong phép liệt kê phức tạp. dụng của dấu chấm phẩy GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ B3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của HS, chuyển dẫn vào HĐ sau. 3. HĐ 3: Luyện tập a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể b) Nội dung:HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập d) Tổ chức thực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên Sản phẩm dự kiến : Thực hành viết đoạn giao bài tập cho HS văn Bài tập Viết một đoạn văn ngắn (khoảng Nhân vật Hồng trong đoạn trích Trong 5-7 dòng) về một tác phẩm, tác giả hoặc lòng mẹ là một nhân vật bất hạnh nhưng nhân vật trong những tác phẩm văn học kiên cường. Hồng được sinh ra trong một em đã học trong đoạn văn có sử dụng biện gia đình đặc biệt: cha nghiện ngập mất sớm, pháp tu từ so sánh như trong câu sau: Có thể nói mỗi dòng chữ ông viết ra là một mẹ vì túng quẫn quá nên phải đi tha hương dòng nước mắt nóng bỏng tình xót thương cầu thực. Thiếu vắng tình thương gia đình, ép thẳng ra từ trái timvoo cùng nhạy cảm ngay cả đến tình thương của người thân, họ của mình. (Nguyễn Đăng Mạnh). (Khuyến khích sử dụng thành ngữ hoặc hàng em cũng không được trải nghiệm khi dấu chấm phẩy) mọi người đều ghét bỏ, lạnh lùng với em. B2: Thực hiện nhiệm vụ Cả nhà, mà nổi bật nhất là nhân vật bà cô, GV hướng dẫn HS: đúng hình thức, đúng luôn cố tình gieo rắc những ý nghĩ xấu xa, chủ đề + Một đoạn văn, không xuống dòng, tách thù hằn về mẹ trong em. Tuy nhiên, với sự đoạn, có liên kết câu chặt chẽ. trưởng thành, thông minh và lòng yêu + Đúng chủ đề, có sử dụng câu chủ đề thương mẹ vô bờ, chú bé Hồng không bao trong đoạn văn. giờ mất niềm tin cũng như sự thương cảm HS : Làm bài theo yêu cầu của GV của mình với người mẹ. Bé Hồng luôn ước B3: Báo cáo, thảo luận: những cổ tục giống như hòn đá hay cục - GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của thủy tinh để nhai, để nghiến cho vụn nát mình. - HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh mới thôi. Qua văn bản, Nguyên Hồng đã kể giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). lại thuở thơ ấu tủi khổ của mình, đồng thời B4: Kết luận, nhận định:GV đánh giá thể hiện tình mẫu tử thiêng liêng, cao cả. bài làm của HS bằng điểm số. 4. HĐ 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, liên hệ thực tiễn Phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập. b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ. c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần). d) Tổ chứcthực hiện B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao nhiệm vụ) (1) Tổ chức Trò chơi: “Ai nhanh hơn” (Tại Sản phẩm: lớp) -Đầu voi đuôi chuột -Nội dung: HS xem một đoạn phim hoạt hình Tom and Jerry. Từ các hình ảnh trong đoạn phim -Cháy nhà ra mặt chuột hãy tìm các thành ngữ có hình ảnh “con chuột” -Chuột sa chĩnh gạo -Hình thức trò chơi: Tiếp sức -Chuột chạy cùng sào -Thời gian: 3’ -Chuột gặm chân mèo -Kết thúc: Đội nào tìm được thành ngữ chính xác, nhiều nhất sẽ là đội thắng cuộc (2) Sưu tầm thành ngữ có hình ảnh “con mèo” và giải nghĩa thành ngữ đó. (Làm ở nhà) B2: Thực hiện nhiệm vụ HS:(1) Xem phim hoạt hình, xác định yêu cầu của bài tập và thi đua tìm thành ngữ. (2) Tìm kiếm tư liệu trên mạng internet. GV hướng dẫn HS xác định nhiệm vụ và cách tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn cách nộp sản phẩm qua zalo, hoặc gmail B3: Báo cáo, thảo luận HS(1) Tham gia trò chơi tiếp sức (2) Nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống CNTT mà GV hướng dẫn. B4: Kết luận, nhận định (GV) - Nhận xét ý thức tham gia trò chơi của HS và kết quả trò chơi. - Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà và chuẩn bị cho bài mới.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_ngu_van_6_sach_canh_dieu_tuan_11_tiet_45_de.docx
Giáo án liên quan