Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 Sách Cánh diều - Tuần 11, Tiết 45 đến 48 - Năm học 2021-2022
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch bài dạy Ngữ Văn 6 Sách Cánh diều - Tuần 11, Tiết 45 đến 48 - Năm học 2021-2022, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.21/11/2021..
Tiết 45, 46:
ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
VẺ ĐẸP CỦA MỘT BÀI CA DAO
- Hoàng Tiến Tựu -
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
- Tri thức về văn bản nghị luận ( Nghị luận văn học): ý kiến, lí lẽ, bằng chứng
và mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố này.
- Mối quan hệ giữa nhan đề với nội dung của văn bản
- Tư tưởng, tình cảm của tác giả Hoàng Tiến Tựu thể hiện qua văn bản Vẻ đẹp
của một bài ca dao
2. Về năng lực:
- Nhận biết được đặc điểm nổi bật của kiểu văn bản nghị luận; các ý kiến, lí
lẽ, bằng chứng trong văn bản; chỉ ra được mối liên hệ giữa các ý kiến, lí lẽ, bằng
chứng.
- Tóm tắt được các nội dung chính trong một văn bản nghị luận có nhiều
đoạn; nhận ra được ý nghĩa của vấn đề đặt ra trong văn bản đối với bản thân.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước : Tự hào về vẻ đẹp và sự phong phú của nền văn học dân gian
của dân tộc ( ca dao)
- Trách nhiệm: có ý thức, trách nhiệm gìn giữ và phát huy vẻ đẹp của ca dao Việt
Nam.
-Chăm chỉ :Tự giác, chăm chỉ trong học tập và lao động, ham tìm hiểu và yêu thích
văn học
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị:
Máy chiếu, máy tính, bảng phụ để HS làm việc nhóm, Phiếu học tập, Bảng kiểm
tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm
2. Học liệu:
Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ...
Phiếu học tập số 1
* Đánh giá của tác giả về bài ca dao
Hai câu đầu Hai câu sau Phiếu học tập số 2
Nội dung Hình thức
Đặc điểm của ca
dao
Hoạt động 1: Xác định vấn đề
a. Mục tiêu:Giúp học sinh huy động kiến thức cũ để trả lời câu hỏi
b. Nội dung:Giáo viên yêu cầu hs nêu lại những đặc điểm tiêu biểu của kiểu bài nghị
luận đã được học
c. Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Văn bản nghị luận viết ra nhằm
- Gv giao nhiệm vụ cho học sinh thông qua câu hỏi thuyết phục người đọc,người nghe
1. Nêu đặc điểm của kiểu bài nghị luận , nghị luận về quan điểm, tư tưởng của người
văn học viết.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập - Nghị luận văn học là văn bản
- Học sinh làm việc theo cặp đôi:trao đổi, thống nghị luận bàn về các vấn đề văn
nhất ý kiến
học
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Hs trả lời các câu hỏi của giáo viên. - Các yếu tố: ý kiến, lí lẽ, bằng
- GV quan sát, động viên khích lệ và hỗ trợ học chứng có mối quan hệ mật thiết
sinh nếu cần với nhau
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của các cặp đôi
- Gv nhận xét, định hướng, chốt kiến thức kiến
thức, dẫn dắt sang nội dung bài học Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nhiệm vụ 1:Tìm hiểu chung
a)Mục tiêu:Thông tin khái quát về tác giả Hoàng Tiến Tựu. Đọc văn bản và nhận biết
nội dung khái quát của văn bản
b) Nội dung:Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày thông tin về tác giả trên cơ sở đã
tìm hiểu trước ở nhà.
c) Sản phẩm: Ý kiến trình bày của các nhóm
d) Tổ chức thực hiện
Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ I. Tìm hiểu chung
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua 1. Tác giả
câu hỏi
Thảo luận nhóm (theo bàn)
- Thông tin về tác giả, đọc thuộc bài ca
dao được trích trong văn bản
- Xác định vấn đề nghị luận của văn
bản.
B 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Các nhóm thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên. Trình bày ý kiến ra phiếu
- Gv quan sát, hỗ trợ học sinh nếu cần
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Các nhóm cử đại diện trình bày nội
dung đã chuẩn bị - Hoàng Tiến Tựu (1933 - 1998)
B4: Đánh giá kết quả thực hiện - Quê quán: Thanh Hóa
nhiệm vụ - Là nhà nghiên cứu hàng đầu về chuyên
- HS nhận xét đánh giá ngành Văn học dân gian
-Giáo viên sửa chữa, đánh giá, rút kinh
nghiệm, chốt kiến thức. 2. Văn bản
- Gv tiến hành đọc mẫu 1 đoạn của văn a. Đọc
bản để định hướng cách đọc phù hợp b. Thể loại : Nghị luận văn
cho hs c. Vấn đề nghị luận: Vẻ đẹp của một bài ca
dao Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới
Nhiệm vụ 2: Đọc - hiểu văn bản
a. Mục tiêu:
+ Gv hướng dẫn Hs tìm hiểu cụ thể nội dung, nghệ thuật của văn bản.
+ Nhận biết những yếu tố để thấy được đây là một văn bản nghị luận văn học
+ Cảm nhận được tình cảm của tác giả đối với bài ca dao
b. Nội dung: Hướng dẫn học sinh khám phá nội dung, nghệ thuật của văn bản bằng hệ
thống câu hỏi, phiếu bài tập theo đúng đặc trưng thể loại của một văn bản nghị luận
c.Sản phẩm:Câu trả lời của học sinh, sản phẩm hoạt động nhóm
d. Tổ chức thực hiện:
Nội dung 1: II. Đọc hiểu văn bản
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua câu hỏi
1. Nội dung chính của văn bản Vẻ đẹp của một 1. Vẻ đẹp của bài ca dao
bài ca dao là gì? Nhan đề đã khái quát được nội
dung chính của văn bản hay chưa?
2. Theo tác giả, bài ca dao có những vẻ đẹp gì? Vẻ - Mở đầu trích dẫn bài ca dao
đẹp nào được tác giả chú ý phân tích nhiều hơn?
3. Bản thân em đã từng được trải nghiệm nhìn => Cách vào đề trực tiếp
ngắm cánh đồng lúa quê hương chưa? Đó là thời
+ Hai cái đẹp: cánh đồng và cô gái
điểm lúa đang ở giai đoạn nào? Nêu một vài cảm
thăm đồng. => Được miêu tả ấn
nghĩ của em về cánh đồng lúa.
tượng
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
+ Cái hay: độc đáo, riêng biệt
HS:
không thấy ở những bài ca dao
- Làm việc theo cặp đôi, theo nhóm
khác
- Đại diện cặp đôi lên báo cáo kết quả thảo luận, HS
- Từ ngữ, hình ảnh: mênh mông
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần)
bát ngát, bát ngát mênh mông,
cho nhóm bạn.
chẽn lúa, ngọn nắng hồng ban
GV:theo dõi, quan sát HS thảo luận, hướng dẫn, hỗ
mai.
trợ học sinh nếu cần
B 3: Báo cáo kết quả và thảo luận
=> Khẳng định bài ca dao mang
GV:- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét,
vẻ đẹp và cái hay riêng.
đánh giá.
HS:- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm
mình. +Nội dung chính của văn bản là phân tích vẻ
đẹp và bố cục của bài cao dao Đứng bên ni đồng
Nhan đề đã khái quát được nội dung chính của văn
bản
+ Theo tác giả, bài ca dao trên có 2 vẻ đẹp: vẻ đẹp cánh đồng và vẻ đẹp của cô gái ngắm cánh đồng.
- Vẻ đẹp ấy được nêu khái quát ở phần 1 của văn
bản.
- Vẻ đẹp của cô gái (chẽn lúa đòng đòng) trên cánh
đồng được tác giả chú ý phân tích hơn
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu
cần) cho nhóm bạn.
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
Nội dung 2: 2. Cảm nhận, đánh giá bài ca
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: dao
- GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ thống câu
hỏi a. Hai câu đầu
1.Tác giả lần lượt trình bày ý kiến của mình về hai - Không có chủ ngữ.
câu đầu và hai câu cuối của bài ca dao như thế nào? => Người nghe cảm thấy như
2. Nêu một số từ ngữ, cụm từ có tác dụng làm tăng đang được đi thăm cánh đồng
tính thuyết phục cho ý kiến tác giả nêu ra. mênh mông, rộng lớn cùng cô gái
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
HS: b. Hai câu cuối
- Làm việc nhóm 5’ (trao đổi, chia sẻ và đi đến - Dẫn dắt bằng kiểu kết cấu “ nếu
thống nhất để hoàn thành câu trả lời). như hai câu đầu thì ở hai câu
- Đại diện lên báo cáo kết quả thảo luận nhóm, HS cuối ”=>rất tự nhiên , thuyết
nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu cần) phục
cho nhóm bạn. - Tập trung ngắm nhìn, đặc tả
GV:Hướng theo dõi, quan sát HS thảo luận "chẽn lúa đòng đòng" đang phất
nhóm, hỗ trợ (nếu HS gặp khó khăn). phơ dưới "ngọn nắng hồng ban
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận mai".
GV: - Tả "chẽn lúa đòng đòng" trong
mối liên hệ so sánh với bản thân.
- Yêu cầu HS báo cáo, nhận xét, đánh
=> Cô gái đến tuổi dậy thì, căng
giá. đầy sức sống.
- Hướng dẫn HS trình bày ( nếu cần).
HS:
- Đại diện lên báo cáo sản phẩm của nhóm mình.
- Nhóm khác theo dõi, nhận xét và bổ sung (nếu
cần) cho nhóm bạn. B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Yêu cầu học sinh nhận xét câu trả lời.
- Gv sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
Nhiệm vụ 3: Tổng kết
a. Mục tiêu: Hs nắm được những đặc sắc về nội dung nghệ thuật từ đó có những hiểu
biết đầy đủ, cụ thể hơn về đặc điểm của văn bản nghị luận
b. Nội dung: Hướng dẫn học sinh nêu ý kiến để khái quát lại những thành công về nghệ
thuật, nội dung.
c. Sản phẩm: Các câu trả lời của học sinh
d. Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập: III. Tổng kết
GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua hệ 1. Nghệ thuật:
thống câu hỏi - Ý kiếnnêu ra rõ ràng, chân thực, trình
1. Nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bày có hệ thống
văn bản? - Lí lẽ ngắn gọn, thuyết phục, giàu cảm
2. Tóm tắt lại nội dung chính của các phần xúc
3. Đọc thuộc 1 bài ca dao mà em đã học => Bộc lộ tình cảm yêu mến, trân trọng
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập của tác giả với bài ca dao
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời.
- Giáo viên: theo dõi, định hướng, hỗ trợ học 2. Nội dung
sinh (nếu cần) Qua Vẻ đẹp của một bài ca dao, Hoàng
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận Tiến Tựu đã nêu lên ý kiến của mình về
-Học sinh trình bày cá nhân vẻ đẹp cũng như cách khai thác nội
- Hoạt động theo cặp đôi, đại diện trình bày dung của một bài ca dao cụ thể. Từ đó
khơi gợi được sự đồng cảm và tình yêu
đối với ca dao ở bạn đọc
3. Hoạt động 3: Luyện tập
a) Mục tiêu: Học sinh biết vận dụng kiến thức vừa học giải quyết bài tập cụ thể.
b) Nội dung:GV hướng dẫn cho HS làm bài tập.
c) Sản phẩm: Câu trả lời học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập IV. Luyện tập
*GV phát phiếu học tập cho học sinh
1.Hãy chỉ ra những dấu hiệu về hình thức, 1.Vẻ đẹp của một bài ca dao
nội dung để cho ta thấy văn bản Vẻ đẹp của
một bài ca dao là văn bản nghị luận.
2. Kết hợp với kiến thức đã học ở bài 2, hãy nêu những hiểu biết của em về nội dung và hình Hình thức Nội dung
thức của ca dao.
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập Ý kiến, lí lẽ, Chủ đề: vẻ đẹp
- Học sinh tiếp nhận: Nắm được yêu cầu, thực bằng chứng của một bài ca
hiện nhiệm vụ. dao
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
- Học sinh phát biểu tuỳ theo cảm nhận của
từng cá nhân. 2. + Nội dung: Ca dao, dân ca là những
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học bài thơ dân gian do nhân dân lao động
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần sáng tác và thuộc thể loại trữ tình đã
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm diễn tả một cách sinh động và sâu sắc
vụ đời sống tâm hồn, tình cảm, tư tưởng
-Học sinh nhận xét câu trả lời. của người lao động.
- Giáo viên nhận xét, chốt kiến thức + Hình thức: Thể thơ gồm những loại
chính như: các thể vãn, thể lục bát, thể
song thất và song thất lục bát, thể hỗn
hợp (hợp thể)
4. Hoạt động 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học để thực hiện theo định hướng của
giáo viên
b) Nội dung: Nêu ý kiến của em về một bài ca dao đã được học
d) Tổ chức thực hiện:
B1 Chuyển giao nhiệm vụ học tập
*GV giao bài tập Trình bày ngắn gọn ý kiến của em về một bài ca dao đã được học
B2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Học sinh trả lời câu hỏi
- Giáo viên: quan sát, động viện, khích lệ
B3: Báo cáo kết quả và thảo luận
Học sinh thảo luận theo bàn ,cử đại diện trình bày.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
B4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
Học sinh nhận xét câu trả lời
-Giáo viên sửa chữa, đánh giá, chốt kiến thức.
* Hướng dẫn tự học:
- Đọc lại hai văn bản đọc hiểu để nắm rõ hơn kiểu bài nghị luận văn học
- Chuẩn bị trước bài “ Thực hành Tiếng Việt thành ngữ, dấu chấm phẩy”
- Vận dụng kiến thức đọc trước văn bản “Thánh Gióng- tượng đài vĩnh cửu của
long yêu nước” Ngày soạn: 21/11/2021
Tiết 47, 48:
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
THÀNH NGỮ, DẤU CHẤM PHẨY
I. MỤC TIÊU (Học xong bài học, học sinh sẽ đạt được)
1. Về kiến thức:
+ Tri thức được thành ngữ, dấu chấm phẩy
+ Nghĩa của thành ngữ, công dụng của dấu chấm phẩy.
2. Về năng lực:
- Nhận biết được một số thành ngữ.
- Giải thích được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng.
-Nhận biết được công dụng của dấu chấm phẩy.
- Rèn luyện được kĩ năng nói, viết, đặt câu có sử dụng thành ngữ, dấu chấm phẩy.
-Biết cách viết một đoạn văn theo mẫu có phép so sánh.
3. Về phẩm chất:
- Yêu nước: Hiểu và tự hào về sự phong phú của tiếng Việt, bồi dưỡng tình yêu với
tiếng Việt – ngôn ngữ của dân tộc chúng ta.
- Chăm chỉ: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế
đời sống của bản thân.
-Trách nhiệm: Làm chủ được bản thân trong quá trình học tập, có ý thức vận dụng
kiến thức vào giao tiếp và tạo lập văn bản.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Thiết bị: Máy chiếu, máy tính, Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm,
Phiếu học tập, Bảng kiểm tra, đánh giá thái độ làm việc nhóm, rubic chấm đoạn
văn, bài trình bày của HS.
2. Học liệu: Sgk, kế hoạch bài dạy, sách tham khảo, phiếu học tập, ....
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.HĐ 1: Xác định vấn đề
Mục tiêu: HS kết nối kiến thức trong cuộc sống vào nội dung của bài học.
Nội dung: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Nhìn hình đoán chữ
Tổ chức thực hiện Dự kiến sản phẩm
GV giao nhiệm vụ cho HS thông qua trò
chơi: “Nhìn hình đoán chữ”
Luật chơi:
HS quan sát các hình ảnh minh họa trên MC
Nhắm –Mở Khóc –
(1) Đoán các từ trái nghĩa.
Cười
(2) Tìm các cụm từ thông dụng được tạo lên từ
các cặp từ trái nghĩa vừa tìm mà em thường gặp trong cuộc sống?
+Giáo viên gọi tinh thần xung phong để học
sinh thể hiện sự tự tin của mình. Mắt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Giáo viên: hướng dẫn học sinh đoán từ, gợi ý nhắ Kẻ
nếu cần
- Học sinh làm việc cá nhân, suy nghĩ, trả lời. m khóc
Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận mắt người
- Học sinh lần lượt trả lời.
- Giáo viên: Quan sát, theo dõi quá trình học mở cười
sinh thực hiện, gợi ý nếu cần
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Học sinh nhận xét, bổ sung, đánh giá
- Giáo viên nhận xét, đánh giá, dẫn dắt vào bài:
các cụm từ các em vừa tìm được được gọi là
Thành ngữ và bài học hôm nay sẽ giúp các em
tìm hiểu về kiến thức này cũng như giới thiệu
đến các em công dụng của một dấu câu nữa: dấu Đầu – Đuôi Nhanh –
chấm phẩy. Chậm
Đầu voi – đuôi
chuột
Nhanh Chậm
như như
sóc rùa
2. HĐ 2: Hình thành kiến thức mới
1. Thành ngữ
Mục tiêu: Giúp HS
- Hiểu được thế nào là Thành ngữ
-Giải thích được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng
-Biết tìm thành ngữ theo yêu cầu Nội dung:
- GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận và hướng dẫn học sinh làm các bài tập
- HS làm việc cá nhân, làm việc nhóm để hoàn thiện nhiệm vụ.
- HS trình bày sản phẩm, theo dõi, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Kiến thức cơ bản
- GV yêu cầu HS đọc phần kiến thức - Thành ngữ là những cụm từ cố định quen dùng,
Ngữ văn và trả lời các câu hỏi. thường ngắn gọn, có hình ảnh
? Thế nào là Thành ngữ Ví dụ: khỏe như voi, chậm như rùa,trên đe dưới
? Cho ví dụ. búa, một cổ hai tròng
B2: Thực hiện nhiệm vụ -Việc sử dụng thành ngữ giúp cho lời ăn tiếng nói
HS: HS quan sát, suy nghĩ trả lời câu sinh động, có tính biểu cảm cao.
hỏi
- Đọc phần kiến thức ngữ văn SGK
trang 73
GV: Hướng dẫn HS hoàn thành
nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
HS: Trả lời câu hỏi
- Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu
cần)
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Chốt kiến thức lên màn hình
- Chuyển dẫn sang câu hỏi phần bài
tập
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b) Luyện tập
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của Bài tập 1:
bài tập 1, 2, 3, 4 SGK trang 78- 79. a.Lớn nhanh như thổi: chỉ người hoặc sự việc lớn
- Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận rất nhanh
B2: Thực hiện nhiệm vụ b. Hôi như cú: chỉ cơ thể có mùi hôi khó chịu
- HS đọc bài tập trong SGK và xác c. Cá chậu chim lồng: chỉ tình cảnh bị giam giữ, tù
định yêu cầu của đề bài. túng, mất tự do.
- Suy nghĩ cá nhân và viết ra giấy kết
d. Bể cạn non mòn: nói về sự thay đổi của thiên
quả, trao đổi trong nhóm
- GV hướng dẫn HS bám sát yêu cầu nhiên, của trời đất
của đề bài. e. Buôn thúng bán bưng: chỉ nhưng người nghèo
B3: Báo cáo, thảo luận khổ, có ít vốn liếng buôn bán vặt vãnh, tần tảo.
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo Bài tập 2
cáo. Thành ngữ Nghĩa
- HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm. Êm như ru Nhẹ nhàng êm
B4: Kết luận, nhận định (GV) ái,đem lại cảm
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển giác dễ chịu
dẫn sang đề mục sau. Lúng túng như gà Thiếu bình tĩnh,
mắc tóc bối rối
Nhanh như chớp Rất nhanh giống
như tia chớp trên
bầu trời lóe lên rồi
vụt tắt.
Ngọt như mía lùi Nói năng khéo
léo, nhẹ nhàng, có
sức thuyết phục
Bài tập 3
Thành ngữ Nghĩa
Nói trước quên Vừa nói xong đã quên rồi
sau
Có mới nới cũ Phụ bạc không chung
thủy, có cái mới thường
coi thường rẻ rúng cái
cũ, người cũ
Trước lạ sau quen Lần đầu gặp mặt một
người cảmgiác rất lạ
nhưng dần khi biết nhau
rồi thì sẽ trở nên quen
thuộc.
Ma cũ bắt nạt ma Người cũ cậy quen biết
mới nhiều nên ra oai, bắt nạt
người mới đến chưa hiểu
biết gi
Bài tập 4
1– e 4 - c
2– d 5 - a
3– b
->Biện pháo tu từ: tương phản ( sử dụng từ ngữ
đối lập) và biện pháp ẩn dụ.
2. Dấu chấm phẩy Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu được vai trò của dấu chấm phẩy
- Biết sử dụng dấu chấm phẩy trong tạo lập văn bản.
Nội dung:
- GV chia nhóm, đưa ra yêu cầu cho HS
- HS làm việc thảo luận nhóm thống nhất ý kiến đưa ra đáp án
Tổ chức thực hiện Sản phẩm
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) a) Kiến thức cơ bản
- Yêu cầu HS đọc CHUYỆN VUI VỀ - Dấu chấm phẩy dùng để đánh dấu ranh giới
DẤU CÂU và trả lời câu hỏi: giữa các bộ phận trong một phép liệt kê phức
tạp.
CHUYỆN VUI VỀ DẤU CÂU VD: “Những bí quyết để sống lâu: từ: nhân
đức, phúc hậu; kiệm: chừng mực; hòa: vui
Có một người chẳng may đánh mất dấu vẻ, khoan dung; tĩnh: điềm đạm, không nóng
phẩy. Anh ta trở nên sợ những câu phức nảy”(Ngạn ngữ phương Đông).
tạp Sau đó, không may, anh lại làm mất
dấu chấm than.Anh bắt đầu nói khe khẽ,
đều đều, không ngữ điệu.Anh không cảm
thán không suýt xoa Kế đó, anh ta đánh
mất dấu chấm hỏi và chẳng bao giờ hỏi ai
điều gì nữa. Mọi sự kiện xảy ra ở đâu, dù
trong vũ trụ hay trên mặt đất hay ngay
trong nhà mình mà anh ta không biết, anh
ta đánh mất khả năng học hỏi Một vài
tháng sau anh ta đánh mất dấu hai chấm.
Từ đó anh ta không liệt kê được, không
giải thích được hành vi của mình Cứ
mất dần các dấu cuối cùng anh ta chỉ còn
dấu ngoặc kép mà thôi. Anh ta không phát
biểu được một ý kiến nào của riêng mình
nữa, lúc nào cũng chỉ trích dẫn lời của
người khác Cứ như vậy anh ta đi đến
dấu chấm hết.
(Lược trích trên Báo Hoa học trò)
? Câu chuyện nhắc đến các dấu câu nào
em đã được học.
? Theo em dấu câu có quan trọng không??
Từ phần Kiến thức ngữ văn SGK trang 74
em hiểu gì về dấu chấm phẩy? B2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS đọc Chuyện vui về dấu câu và Kiến
thức ngữ văn
- Trả lời câu hỏi
B3: Báo cáo, thảo luận
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
- HS báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ .
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét và chốt kiến thức, chuyển dẫn
sang đề mục sau.
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV) b) Luyện tập
- Yêu cầu HS xác định yêu cầu của bài Bài tập 5
tập 5 SGK trang 79. a) Tác dụng: Đánh dấu ranh giới các bộ phận
- GV chia nhóm cho HS thảo luận trong phép liệt kê phức tạp.
B2: Thực hiện nhiệm vụ b) Tác dụng:Đánh dấu ranh giới các bộ phận
HS đọc SGK ,tìm dấu và xác định tác
trong phép liệt kê phức tạp.
dụng của dấu chấm phẩy
GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ
B3: Báo cáo, thảo luận
HS báo cáo sản phẩm thảo luận nhóm.
GV yêu cầu và hướng dẫn HS báo cáo.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ và kết quả làm việc của
HS, chuyển dẫn vào HĐ sau.
3. HĐ 3: Luyện tập
a) Mục tiêu:Vận dụng kiến thức của bài học vào việc làm bài tập cụ thể
b) Nội dung:HS suy nghĩ cá nhân làm bài tập của GV giao
c) Sản phẩm: Đáp án đúng của bài tập
d) Tổ chức thực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên Sản phẩm dự kiến : Thực hành viết đoạn
giao bài tập cho HS văn
Bài tập Viết một đoạn văn ngắn (khoảng Nhân vật Hồng trong đoạn trích Trong
5-7 dòng) về một tác phẩm, tác giả hoặc lòng mẹ là một nhân vật bất hạnh nhưng
nhân vật trong những tác phẩm văn học kiên cường. Hồng được sinh ra trong một
em đã học trong đoạn văn có sử dụng biện
gia đình đặc biệt: cha nghiện ngập mất sớm,
pháp tu từ so sánh như trong câu sau: Có
thể nói mỗi dòng chữ ông viết ra là một mẹ vì túng quẫn quá nên phải đi tha hương
dòng nước mắt nóng bỏng tình xót thương cầu thực. Thiếu vắng tình thương gia đình,
ép thẳng ra từ trái timvoo cùng nhạy cảm ngay cả đến tình thương của người thân, họ
của mình. (Nguyễn Đăng Mạnh). (Khuyến khích sử dụng thành ngữ hoặc hàng em cũng không được trải nghiệm khi
dấu chấm phẩy) mọi người đều ghét bỏ, lạnh lùng với em.
B2: Thực hiện nhiệm vụ Cả nhà, mà nổi bật nhất là nhân vật bà cô,
GV hướng dẫn HS: đúng hình thức, đúng
luôn cố tình gieo rắc những ý nghĩ xấu xa,
chủ đề
+ Một đoạn văn, không xuống dòng, tách thù hằn về mẹ trong em. Tuy nhiên, với sự
đoạn, có liên kết câu chặt chẽ. trưởng thành, thông minh và lòng yêu
+ Đúng chủ đề, có sử dụng câu chủ đề thương mẹ vô bờ, chú bé Hồng không bao
trong đoạn văn. giờ mất niềm tin cũng như sự thương cảm
HS : Làm bài theo yêu cầu của GV của mình với người mẹ. Bé Hồng luôn ước
B3: Báo cáo, thảo luận: những cổ tục giống như hòn đá hay cục
- GV yêu cầu HS trình bày sản phẩm của
thủy tinh để nhai, để nghiến cho vụn nát
mình.
- HS trình bày, theo dõi, nhận xét, đánh mới thôi. Qua văn bản, Nguyên Hồng đã kể
giá và bổ sung cho bài của bạn (nếu cần). lại thuở thơ ấu tủi khổ của mình, đồng thời
B4: Kết luận, nhận định:GV đánh giá thể hiện tình mẫu tử thiêng liêng, cao cả.
bài làm của HS bằng điểm số.
4. HĐ 4: Vận dụng
a) Mục tiêu: Củng cố kiến thức, liên hệ thực tiễn
Phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập.
b) Nội dung: GV giao nhiệm vụ, HS thực hiện nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Sản phẩm của HS sau khi đã được chỉnh sửa (nếu cần).
d) Tổ chứcthực hiện
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: (GV giao
nhiệm vụ)
(1) Tổ chức Trò chơi: “Ai nhanh hơn” (Tại Sản phẩm:
lớp)
-Đầu voi đuôi chuột
-Nội dung: HS xem một đoạn phim hoạt hình
Tom and Jerry. Từ các hình ảnh trong đoạn phim -Cháy nhà ra mặt chuột
hãy tìm các thành ngữ có hình ảnh “con chuột” -Chuột sa chĩnh gạo
-Hình thức trò chơi: Tiếp sức -Chuột chạy cùng sào
-Thời gian: 3’ -Chuột gặm chân mèo
-Kết thúc: Đội nào tìm được thành ngữ chính xác,
nhiều nhất sẽ là đội thắng cuộc
(2) Sưu tầm thành ngữ có hình ảnh “con mèo”
và giải nghĩa thành ngữ đó.
(Làm ở nhà)
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:(1) Xem phim hoạt hình, xác định yêu
cầu của bài tập và thi đua tìm thành ngữ. (2) Tìm kiếm tư liệu trên mạng internet.
GV hướng dẫn HS xác định nhiệm vụ và
cách tìm kiếm tư liệu trên nhiều nguồn cách nộp
sản phẩm qua zalo, hoặc gmail
B3: Báo cáo, thảo luận
HS(1) Tham gia trò chơi tiếp sức
(2) Nộp sản phẩm cho GV qua hệ thống
CNTT mà GV hướng dẫn.
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét ý thức tham gia trò chơi của HS
và kết quả trò chơi.
- Dặn dò HS những nội dung cần học ở nhà
và chuẩn bị cho bài mới.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_ngu_van_6_sach_canh_dieu_tuan_11_tiet_45_de.docx



