Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9
Thứ hai ngày 8 tháng 11 năm 2021
Tập đọc
HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài.
2. Kĩ năng:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ , ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.
- HS(M3,4)thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài.
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cần cù ,nhẫn nại trong mọi công việc .
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- Giáo viên: , Sách giáo khoa, tranh minh họa, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho HS tổ chức thi đọc và trả lời câu hỏi - 2 học sinh thực hiện.
bài Mùa thảo quả
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài và ghi bảng: Hành trình - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách
của bầy ong. giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
- Mời 1 HS đọc toàn bài - Theo dõi
- Cho HS đọc tiếp nối từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
nhóm bài:
- Giáo viên nhận xét và sửa lỗi về phát âm, - Từng tốp 4 HS nối tiếp nhau 4 khổ
giọng đọc, cách ngắt nhịp thơ cho học sinh. thơ.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ + Lần 1: Đọc + luyện đọc từ khó, câu
(đẫm, rong ruổi, nối liền mùa hoa, men) khó.
+ Lần 2: Đọc + giải nghĩa từ chú giải. - Luyện đọc theo cặp - Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài - 1 đến 2 học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
- Giao nhiệm vụ cho HS đọc bài và trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
câu hỏi trong SGK: bài và trả lời câu hỏi:
1. Những chi tiết nào trong khổ thơ đầu nói + Thể hiện sự vô cùng của không
lên hành trình vô tận của bầy ong? gian: đôi cánh của bầy ong đẫm nắng
trời, không gian là cả nẻo đường xa.
+ Thể hiện sự vô tận của thời gian:
bầy ong bay đến trọn đời, thời gian về
vô tận.
- Học sinh đọc thầm khổ thơ 2 và 3.
2. Bầy ong đến tìm mật ở những nơi nào? - Ong rong ruổi trăm miền: ong có
mặt nơi thăm thẳm rừng sâu, nơi bờ
biển sóng tràn, nơi quần đảo khơi xa.
Ong nối liền các mùa hoa, nối rừng
hoang với biển xa. Ong chăm chỉ giỏi
giang: giá hoa có ở trên trời cao thì
bầy ong cũng dám bay lên để mang
vào mật thơm.
3. Nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt? - Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối,
trắng màu hoa ban.
- Nơi biển xa: Có hàng cây chắn bão
- Nơi quần đảo: có loài hoa nở như là
không tên.
- Học sinh đọc khổ thơ 3.
4. Em hiểu nghĩa câu thơ “Đất nơi đâu - Đến nơi nào, bầy ong chăm chỉ, giỏi
cũng tìm ra ngọt ngào” thế nào? giang cũng tìm được hoa làm mật,
đem lại hương vị ngọt ngào cho đời.
5. Qua 2 dòng thơ cuối bài, nhà thơ muốn - Học sinh đọc thầm khổ thơ 4.
nói điều gì về công việc của bầy ong? - HS nêu
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính: Những - HS nghe
phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù
làm việc để góp ích cho đời.
- Cho HS đọc lại - Học sinh đọc lại.
4. HĐ Luyện diễn cảm: (8 phút)
- Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và học - 4 học sinh nối tiếp nhau luyện đọc
thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài. diễn cảm 4 khổ thơ. - Hướng dẫn các em đọc đúng giọng bài - Học sinh luyện đọc và thi đọc diễn
thơ. cảm 1 đến 2 khổ thơ tiêu biểu trong
bài.
- Học sinh nhẩm đọc thuộc 2 khổ thơ
cuối và thi đọc thuộc lòng..
4. HĐ ứng dụng: (2 phút)
- Em học tập được phẩm chất gì từ các - Học sinh trả lời.
phẩm chất trên của bầy ong ?
5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Từ bài thơ trên em hãy viết một bài văn - HS nghe và thực hiện
miêu tả hành trình tìm mật của loài ong.
____________________________
Tập làm văn
CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần( mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả ngư-
ời( ND Ghi nhớ).
2. Kĩ năng: Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
3. Thái độ: Yêu quý người thân, quan tâm đến mọi người.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: + Bảng nhóm
+ Bảng phụ viết sẵn đáp án của bài tập phần nhận xét
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho Hs hát - HS hát
- Thu chấm đơn kiến nghị của 5 HS - HS nộp bài
- Nhận xét bài làm của HS - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết đầu bài vào vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh - HS quan sát tranh
hoạ bài Hạng A Cháng
- Qua bức tranh em cảm nhận được - Em thấy anh thanh niên là người rất
điều gì về anh thanh niên? chăm chỉ và khoẻ mạnh
- GV: Anh thanh niên này có gì nổi - HS đọc bài, tự trả lời câu hỏi
bật? Các em cùng đọc bài Hạng A
Cháng và trả lời câu hỏi cuối bài - Cấu tạo bài văn Hạng A cháng: - Cấu tạo chung của bài văn tả người
gồm:
1- Mở bài 1. Mở bài: giới thiệu người định tả
- Từ " nhìn thân hình.... đẹp quá"
- Nội dung: Giới thiệu về hạng A
cháng.
- Giới thiệu bằng cách đưa ra câu hỏi
khen về thân hình khoẻ đẹp của hạng
A Cháng.
2- Thân bài: Hình dáng của Hạng A 2. Thân bài: tả hình dáng.
cháng: ngực nở vòng cung, da đỏ như
lim, bắp tay bắp chân rắn như chắc
gụ. vóc cao, vai rộng, người đứng
thẳng như cột đá trời trồng, khi đeo
cày trông hùng dũng như một chàng
hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
- HĐ và tính tình: lao động chăm chỉ, - Tả hoạt động, tính nết.
cần cù, say mê , giỏi; tập trung cao độ
đén mức chăm chắm vào công việc
3- Kết bài: Câu hỏi cuối bài : ca ngợi 3. Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người được
sức lực tràn trề của A Cháng là niềm tả
tự hào của dòng họ.
- Qua bài văn em có nhận xét gì về - Bài văn tả người gồm 3 phần:
cấu tạo của bài văn tả người? + Mở bài: giới thiệu người định tả
+ Thân bài: tả hình dáng, hoạt động của
người đó
+ Kết bài: nêu cảm nghĩ về người định tả
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ - 3 HS đọc ghi nhớ
3. HĐ thực hành: (15 phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS đọc yêu cầu bài tập
- GV hướng dẫn:
+ Em định tả ai? - Tả ông em, bố em, mẹ em, chị, anh ,...
+ Phần mở bài em nêu những gì? - Phần mở bài giới thiệu người định tả
+ Em cần tả được những gì về người - Tả hình dáng, tuổi tác, tầm vóc, nước
đó trong phần thân bài? da, dáng đi...
Tả tính tình:
Tả hoạt động:
+ Phần kết bài em nêu những gì? - Nêu tình cảm , cảm nghĩ của mình với
- Yêu cầu HS làm bài người đó.
- Gọi 2 HS làm vào bảng nhóm gắn - 2 HS làm vào bảng nhóm
bài lên bảng
- GV cùng HS nhận xét dàn bài - HS nghe
4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - HS nghe và thực hiện
- Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn ý
của bài văn vào vở và chuẩn bị tiết
sau.
5. Hoạt động sáng tạo: (2 phút)
- Vận dụng kiến thức viết một đoạn - HS nghe và thực hiện.
văn tả người theo ý hiểu của em.
__________________________
Toán
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết :
- Nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000
- Nhân một số thập phân với một số tròn chục, tròn trăm.
- Giải bài toán có 3 bước tính.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000,..với số tròn
chục, tròn trăm, giải bài toán có 3 bước tính.
3.Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
- HS cả lớp làm được bài 1a; bài 2(a,b) ; bài 3.
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK, Bảng phụ
- HS : SGK, bảng con...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi Ai nhanh
ai đúng:
TS 14,7 29,2 1,3 1,6
TS 10 10 100 100
Tích 2920 34 290 16
+ Luật chơi, cách chơi: Trò chơi gồm 2
đội, mỗi đội 6 em. Lần lượt từng em
trong mỗi đội sẽ nối tiếp nhau suy nghĩ
thật nhanh và tìm đáp án để ghi kết quả
với mỗi phép tính tương ứng. Mỗi một phép tính đúng được thưởng 1 bông
hoa. Đội nào có nhiều hoa hơn sẽ là đội
thắng cuộc.
+ Cho học sinh tham gia chơi. - Tham gia chơi
- Giáo viên tổng kết trò chơi, tuyên - Lắng nghe.
dương đội thắng cuộc.
- Giới thiệu bài mới và ghi đầu bài lên - Học sinh mở sách giáo khoa, trình bày
bảng: Luyện tập bài vào vở.
2. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1a: Cá nhân.
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc: Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS tự làm bài. - HS làm bài vào vở
- GV yêu cầu HS đọc bài làm của mình - 1 HS đọc bài làm trước lớp để chữa
trước lớp. bài, HS cả lớp đổi chéo vở để kiểm tra
bài của nhau.
- GV hỏi HS : Em làm thế nào để được - HS : Vì phép tính có dạng 1,48 nhân
1,48 10 = 14,8 ? với 10 nên ta chỉ việc chuyển dấu phẩy
của 1,48 sang bên phải một chữ số.
- 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và
thực hiện phép tính của bạn.
Bài 2(a, b): Cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực - HS cả lớp làm bài vào vở , chia sẻ trên
hiện phép tính. bảng lớp
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn. 7,69 12,6
50 800
384,50 10080,0
- GV nhận xét HS. - 1 HS nhận xét cả về cách đặt tính và
thực hiện phép tính của bạn.
Bài 3: Cá nhân
- GV gọi 1 HS đọc đề bài toán. - Cả lớp đọc thầm
- Yêu cầu HS làm bài - 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vở .
- GV chữa bài HS. Bài giải
Lưu ý: Giúp đỡ HS đại trà hoàn thành Quãng đường người đó đi được trong 3
các bài tập. giờ đầu là:
10,8 3 = 32,4 9km)
Quãng đường người đó đi được trong 4
giờ tiếp theo là:
9,52 4 = 38,08 (km)
Quãng đường người đó đi được dài tất
cả là:
32,4 + 38,08 = 70,48 (km)
Đáp số : 70,48km
Bài 1(b):HSNK - Hướng dẫn HS nhận xét: Từ 8,05 ta - HS tự làm bài, báo cáo giáo viên
dịch chuyển dấu phẩy sang phải một 8,05 x 100 = 805
chữ số thì được 80,5. 8,05 x 1000 = 8050
- Kết luận: Số 8,05 phải nhân với 10 8,05 x 10000 = 80500
được 80,5.
Bài 2(c,d):M3,4
- Cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
- GV quan sát, nhận xét 12,82 82,14
x x
40 600
512,80 49284,00
Bài 4:HSNK
- GV viên hướng dẫn HS lần lượt thử - HS thử chọn kết quả là: x =0 ; 1 ; 2
chọn các trường hợp bắt đầu từ x = 0,
khi kết quả phép nhân lớn hơn 7 thì
dừng lại.
3. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS chốt lại những phần chính - Học sinh nêu
trong tiết dạy. Vận dụng tính nhẩm:
25,4 x 10 =
87,24 x 100 =
6,84 x 1000 =
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Tìm cách nhân nhẩm một số thập phân - HS nghe và thực hiện.
với một số tròn chục khác.
_________________________
Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2021
Toán
NHÂN MỘT SỐ THẬP PHÂN VỚI MỘT SỐ THẬP PHÂN,
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết:
- Nhân 1 số thập phân với 1 số thập phân.
- Phép nhân hai số thập phân có tính chất giao hoán .
- Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân, vận dụng tích
chất giao hoán để làm toán
- Rèn kĩ năng nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001
3. Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
*Bài tập cần làm: Bài 1(a,c), bài 2.(tr.59); bài 1b(tr.60)
4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa.
- Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi trò chơi.
- Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi
thuyền , gọi thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép
nhân: 12,45 x 10 ; 0,23 x 100....hoặc
100; 1000... - HS nghe
- GV nhận xét, tuyên dương - HS ghi vở
- Giới thiệu bài, ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
* Hình thành quy tắc nhân.
a) Tổ chức cho HS khai thác VD1.
- Giáo viên gợi ý đổi đơn vị đo để - Học sinh nêu tóm tắt bài toán ở ví dụ 1.
phép tính trở thành phép nhân 2 số tự 6,4 x 4,8 = ? m2
nhiên rồi chuyển đổi đơn vị để tìm 6,4 m = 64 dm; 4,8 m = 48 dm
được kết quả cuối cùng. 64 x 48 = 3072 (dm2)
- Giáo viên viết 2 phép tính lên bảng. 3072 dm2 = 30,72 m2
- Yêu cầu học sinh nhận xét cách Vậy 6,4 x 4,8 = 30,72 (m2)
nhân 1 số thập phân với 1 số thập 64 6,4
phân. 48 4,8
512 512
256 256
3072 30,72
b) Giáo viên nêu ví dụ 2 và yêu cầu
học sinh vận dụng để thực hiện phép - Học sinh thực hiện phép nhân.
nhân. 4,7 x 1,3. 4,7
x
1,3
141 47
6,11
c) Quy tắc: (sgk)
- Học sinh đọc lại.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1(a,c): HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu HS tự làm bài - Học sinh thực hiện các phép nhân vào
bảng con, 2 HS làm bài bảng lớp, chia sẻ
- Giáo viên nhận xét chữa bài. - HS nghe
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Tính rồi so sánh giá trị của a x b và b x
a
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, chia - Học sinh thảo luận cặp đôi tính các
sẻ trước lớp. phép tính nêu trong bảng, chia sẻ trước
lớp
a b a x b b x a
2,36 4,2 2,36 x 4,2 = 9,912 4,2 x2,36 = 9,912
3,05 2,7 3,05 x2,7 = 8,235 2,7 x 3,05 = 8,235
- Giáo viên cùng học sinh nhận xét. - Phép nhân các số thập phân có tính chất
giao hoán:
- Giáo viên gọi học sinh nêu nhận xét - Khi đổi chỗ 2 thừa số của 1 tích thì tích
chung từ đó rút ra tính chất giao hoán không thay đổi.
của phép nhân 2 số thập phân.
b) Hướng dẫn học sinh vận dụng tính 4,34 x 3,6 = 15,624 9,04 x 16 = 144,64
chất giao hoán để tính kết quả. 3,6 x 4,3 = 15,624 16 x 9,04 = 144,64
Bài 3(HSNK): HĐ cá nhân
- Cho HS giải bài toán vào vở. - HS làm bài cá nhân, báo cáo giáo viên
Bài giải
Chu vi vườn cây hình chữ nhật là:
(15,62 + 8,4) x 2 = 48,04 (m)
Diện tích vườn cây hình chữ nhật là:
15,62 x 8,4 = 131,208 (m2)
Đáp số: Chu vi: 48,04m
Diện tích: 131,208 m2
Bài 1b(tr.60)
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài.
579,8 x 0,1= 57,98 ; 38,7 x 0,1 = 3,87
6,7 x 0,1 = 0, 67 .
- HS chia sẻ kết quả trước lớp
- GV nhận xét. - HS nhận xét bài của bạn
Bài 2, bài 3(tr.60) GV hướng dẫn
HSNK tự học ở nhà. 4. Hoạt động ứng dụng(2 phút)
- Cho HS đạt tính làm phép tính sau: - Học sinh đặt tính
2,3 x 2,5
0,46 x 3,4
5. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà học thuộc lại quy tắc nhân 1 - HS nghe và thực hiện.
STP với 1 STP và vận dụng làm các
bài tập có liên quan,
__________________________
Khoa học
PHÒNG TRÁNH BỊ XÂM HẠI
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN GIAO THÔNG.
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nêu được một số quy tắc an toàn cá nhân để phòng tránh bị xâm hại.
2. Kĩ năng:- Nhận biết được nguy cơ khi bản thân có thể bi xâm hại.
- Biết cách phòng tránh và ứng phó khi có nguy cơ bị xâm hại.
3. Thái độ: Luôn ý thức phòng tránh bị xâm hại và nhắc nhở mọi người cùng đề cao
cảnh giác.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận
dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Hình vẽ trong SGK trang 38,39 phóng to.
- HS: SGK
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức thi kể: - HS nêu: + Bởi ở bể bơi công cộng
+ Những trường hợp tiếp xúc nào + Ôm, hôn má
không gây lây nhiễm HIV/AIDS. + Bắt tay.
+ Muỗi đốt
+ Ngồi học cùng bàn
+ Uống nước chung cốc
+ Chúng ta có thái độ như thế nào đối -Không nên xa lánh và phân biệt đối xử
với người nhiễm HIV/AIDS? với họ
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(30 phút) * Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể
bị xâm hại? - 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến
- Yêu cầu HS đọc lời thoại của các trước lớp.
nhân vật + Tranh 1: Đi đường vắng 2 bạn có thể
+ Các bạn trong các tình huống trên có gặp kẻ xấu cướp đồ, dụ dỗ dùng chất
thể gặp phải nguy hiểm gì? gây nghiện.
+ Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối
- GV ghi nhanh ý kiến của học sinh đêm đường vắng có thể bị kẻ xấu hãm
hại, gặp nguy hiểm không có người
giúp đỡ.
+ Tranh 3: Bạn gái có thể bị bắt cóc bị
hãm hại nếu lên xe đi cùng người lạ.
- GV nêu: Nếu trẻ bị xâm hại về thể
chất, tình dục... chúng ta phải làm gì để - HS hoạt động nhóm ghi vào phiếu
đề phòng. học tập. Các nhóm trình bày ý kiến
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
- GV nhận xét bổ sung
Hoạt động 2: Ứng phó với nguy cơ bị
xâm hại
- Yêu cầu học sinh hoạt động theo tổ
- HS đưa tình huống - HS thảo luận theo tổ
- GV giúp đõ, hưỡng dẫn từng nhóm
Ví dụ: Tình huống 1: Nam đến nhà Bắc
chơi gần 9 giờ tối. Nam đứng dậy đi về
thì Bắc cứ cố giữ ở lại xem đĩa phim - Học sinh làm kịch bản
hoạt hình mới được bố mẹ mua cho Nam: Thôi, muôn rồi tớ về đây.
hôm qua. Nếu là bạn Nam em sẽ làm gì Bắc: Còn sớm... ở lại xem một đĩa anh
khi đó? em siêu nhân đi.
Nam: Mẹ tớ dặn phải về sớm, không
nêu đi một mình vào buổi tối.
Bắc: Cậu là con trai sợ gì chứ?
Nam: Trai hay gái thì cũng không nêu
đi về quá muồn. Nhỡ gặp kẻ xấu thì có
- Gọi các đội lên đóng kịch nguy cơ bị xâm hại.
- Nhận xét nhóm trình bày có hiệu quả Bắc: Thế cậu về đi nhé...
Hoạt động 3: Những việc cần làm khi
bị xâm hại
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi
+ Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta
cần phải làm gì? - 2 học sinh trao đổi
+ Đứng dậy ngay
+ Khi bị xâm hại chúng ta sẽ phải làm + Bỏ đi chỗ khác
gì? + Nhìn thẳng vào mặt người đó
+ Chạy đến chỗ có người
+ Phải nói ngay với người lớn. + Theo em có thể tâm sự với ai? + Bố mẹ, ông bà, anh chị, cô giáo.
Hoạt động 4. Nguyên nhân tai nạn giao
thông đường bộ
- Hãy kể các vụ tai nạn giao thông mà - HS kể
em biết. Do nguyên nhân nào dẫn đến?
- GV nhận xét.
* Hoạt động 5: Những vi phạm luật
giao thông của người tham gia giao
thông thông với hậu quả của nó.
- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm
- Yêu cầu quan sát hình minh hoạ để - Hoạt động nhóm 4
thảo luận nhóm - Học sinh thảo luận
- Hãy chỉ ra những vi phạm của người - Học sinh nêu
tham gia?
- Điều gì có thể xảy ra với người vi
phạm giao thông đó?
- Hậu quả của việc vi phạm là gì?
- GV nhận xét, đánh giá
- Qua những vi phạm về giao thông em
có nhận xét gì? - Tất cả các vụ tai nạn giao thông là do
- Giáo viên kết luận sai phạm của người tham gia giao thông
* Hoạt động 6: Những việc làm để thể
hiện an toàn giao thông
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo - HS hoạt động nhóm
nhóm và báo cáo trước lớp. Các nhóm - Những việc làm an toàn giao thông
khác bổ sung
+ Đi đúng phần đường qui định
+ Học luật an toàn giao thông
+ Đi đường phải quan sát kĩ các biển báo
giao thông.
+ Đi xe đạp sát bên lề đường.
+ Đi bộ trên vỉa hè
+ Không đi hàng ba, hàng tư, vừa đi
- GV nhận xét, khen ngợi học sinh vừa nô đùa.
3.Hoạt động tiếp nối:(2 phút)
+ Để phòng tránh bị xâm hại chúng ta - HS nêu
phải làm gì?
_____________________________
Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ (TUẦN 12,13)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1,BT2).
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết cách đặt câu với quan
hệ từ đã cho (BT4).
- HS (M3,4) đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở BT4.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng sử dụng quan hệ từ một cách phù hợp.
3. Thái độ: Sử dụng quan hệ từ trong lời nói, viết văn.
* GDBVMT: BT 3 có các ngữ liệu nói về vẻ đẹp của thiên nhiên có tác dụng giáo dục
bảo vệ môi trường.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bài tập 1, 3 viết sẵn trên bảng phụ
- Học sinh: Vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS chia thành 2 đội chơi thi đặt - HS chơi trò chơi
câu có sử dụng quan hệ từ. Đội nào đặt
được nhiều câu và đúng hơn thì đội đó
thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
Bài 1: HĐ cá nhân
- HS đọc yêu cầu bài tập - HS đọc
- HS tự làm bài - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
- Gọi HS nhận xét bài của bạn A Cháng đeo cày. Cái cày của người H
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng mông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu
đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ
ngực nở. Trông anh hùng dũng như
một chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài tập, đổi vở - HS tự làm bài, kiểm tra chéo
kiểm tra chéo, chia sẻ trước lớp.
- Gọi HS chia sẻ - HS tiếp nối nhau chia sẻ
- Nhận xét lời giải đúng a) Nhưng: biểu thị quan hệ tương phản
b) Mà: Biểu thị quan hệ tương phản c) Nếu...... thì: biểu thị quan hệ điều
kiện, giải thiết - kết quả
Bài 3: HĐ cá nhân
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Yêu cầu HS nhận xét - HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp
- GVKL: a) Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và
cao.
b) Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng
hiện lên ở chân trời , sau rặng tre đen
của một làng xa.
c) Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì
mưa
d) Tôi đã đi nhiều nơi , đóng quân ở
nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân
coi tôi như người làng và thương yêu
tôi hết mực , nhưng sao sức quyến rũ,
Bài 4: HĐ nhóm nhớ thương vẫn không mãnh liệt , day
- Gọi HS đọc yêu cầu dứt bằng mảnh đất cộc cằn này.
- Tổ chức HS hoạt động theo nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời - HS đọc yêu cầu
- GV nhận xét chữa bài - Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo
luận nhóm rồi trả lời
+ Tôi dặn mãi mà nó không nhớ.
+ Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì
siêng.
+ Cái lược này làm bằng sừng...
Bài 1(tuần 13): HĐ Cặp đôi
+ GV yêu cầu HS đọc và xác định yêu + HS đọc yêu cầu
cầu của đề + HS thảo luận nhóm đôi
+ Yêu cầu HS làm bài + Đại diện một số nhóm báo cáo kết
+ Trình bày kết quả quả:
+ GV nhận xét chữa bài Đáp án:
- nhờ ... mà.
- không những .... mà còn
Bài 2 (tuần 13): Cá nhân
+ HS đọc yêu cầu và nội dung của bài - HS đọc yêu cầu
+ Mỗi đoạn văn a và b đều có mấy + Mỗi đoạn văn a và b đều gồm có 2 câu.
câu?
+ Cho HS làm việc các nhân, một số - HS làm bài cá nhân
em báo cáo, HS khác nhận xét, bổ Đáp án:
sung:
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng a. Mấy năm qua, vì chúng ta làm tốt
công tác thông tin, tuyên truyền để
người dân thấy rõ vai trò của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều nên ở
ven biển các tỉnh như ... đều có phong
trào trồng rừng ngập mặn.
b. Chẳng những ở ven biển các tỉnh như
Bến Tre, ... đều có phong trào trồng rừng
ngập mặn mà rừng ngập mặn còn được
trồng ở các đảo mới bồi ngoài biển...
3.Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Đặt câu với các quan hệ từ sau: với, - HS đặt câu.
và, hoặc, mà.
4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)
- Ghi nhớ các quan hệ từ và cặp từ - HS nghe và thực hiện.
quan hệ và ý nghĩa của chúng. Tìm
hiểu thêm một số quan hệ từ khác.
______________________________
Tập làm văn
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI
(Quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nhận biết được những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt
động của nhân vật qua hai bài văn mẫu trong SGK .
2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng làm văn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác trong học tập.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, bảng nhóm
- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- HS hát 1 bài - HS cả lớp hát
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS theo dõi
2. Hoạt động thực hành:(25 phút)
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của - HS đọc
bài - Cho HS hoạt động nhóm - HS hoạt động nhóm 4: Nhóm trưởng
điều khiển
- 1 Nhóm làm vào bảng nhóm, gắn bài - Những chi tiết tả đặc điểm ngoại hình
lên bảng của người bà:
- Gọi HS đọc bài đã hoàn chỉnh + Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín 2
vai, xoã xuống ngực, xuống đầu gối,
mớ tóc dày khiến bà đưa chiếc lược
thưa bằng gỗ một cách khó khăn.
+ Giọng nói: trầm bổng, ngân nga như
tiếng chuông, khắc sâu vào trí nhớ của
đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy nhựa
sống như những đoá hoa.
+ Đôi mắt: hai con ngươi đen sẫm nở
ra, long lanh, dịu hiền khó tả , ánh lên
những tia sáng ấm áp, tươi vui.
+ Khuôn mặt: đôi má ngăm ngăm đã có
nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình
như vẫn tươi trẻ.
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả - Tác giả quan sát người bà rất kĩ, chọn
ngoại hình của tác giả? lọc những chi tiết tiêu biểu về ngoại
hình của bà để tả
Bài 2: HĐ nhóm
- Tổ chức HS làm như bài tập 1 - Tác giả quan sát kĩ từng hoạt động
- Em có nhận xét gì về cách miêu tả của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa,
anh thợ rèn đang làm việc của tác giả? đập...
- Cảm giác như đang chứng kiến anh
- Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn? thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích
thú.
Bài làm
- KL: Như vậy biết chọn lọc chi tiết - Mái tóc đen dày, cắt ngắn ngang
tiêu biểu khi miêu tả sẽ làm cho người vai
này khác biệt với mọi người xung - Đôi mắt đen, long lanh, dịu hiền ấm
quanh , làm cho bài văn sẽ hấp dẫn áp
hơn, không tràn lan dài dòng. - Khuôn mặt trái xoan ửng hồng
- Giọng nói nhẹ nhàng, tình cảm
- Dáng người thon thả,
3.Hoạt động ứng dụng:(3phút)
- Em học được điều gì từ cách quan sát - HS nêu
của tác giả ?
4. Hoạt động sáng tạo:( 2 phút)
- Về nhà học tập cách miêu tả của nhà - HS nghe và thực hiện
văn để lập dàn ý cho bài văn tả một
người mà em thường gặp.
_______________________________ Thứ tư ngày 10 tháng 11 năm 2021
Tập đọc-Chính tả
NGƯỜI GÁC RỪNG TÍ HON
N-V: HÀNH TRÌNH CỦA BẦY ONG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng
cảm của một công dân nhỏ tuổi ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 b).
- Nhớ- viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát . (HS viết bài ở nhà)
- Làm được BT2a , 3a .
2. Kĩ năng: Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, phù hợp với diễn biến
các sự việc.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên, yêu mến quê hương, đất nước.
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GV hướng dẫn HS tìm hiểu bái để được những
hành động thông minh, dũng cảm của bạn nhỏ trong việc bảo vệ rừng. Từ đó HS
nâng cao ý thức BVMT.
- Cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
- Giáo dục QP-AN: Nêu những tấm gương học sinh có tinh thần cảnh giác, kịp thời
báo công an bắt tội phạm.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo.
- Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- Giáo viên: Sách giáo khoa, tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa, bảng phụ
ghi sẵn câu văn, đoạn văn cần luyện đọc.
- Học sinh: Sách giáo khoa
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học:
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút, động não.
- Hình thức dạy học cả lớp, theo nhóm, cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động: (3 phút)
- Cho học sinh tổ chức thi đọc thuộc lòng - Học sinh thực hiện.
bài Hành trình của bầy ong
- Giáo viên nhận xét. - Lắng nghe.
- Giới thiệu bài, ghi bảng: Người gác rừng - Học sinh nhắc lại tên bài và mở sách
tí hon. giáo khoa.
2. HĐ Luyện đọc: (12 phút)
- Cho HS đọc toàn bài, chia đọa - 1 HS đọc bài, chia đoạn
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc - Cho HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn + HS luyện đọc nối tiếp lần 1+ luyện
trong nhóm đọc từ khó, câu khó
+ Đoạn 1: Từ đầu.......ra bìa rừng chưa ? + HS luyện đọc nối tiếp lần 2 + Giải
+ Đoạn 2: Tiếp......thu lại gỗ. nghĩa từ
+ Đoạn 3: Còn lại - HS đọc theo cặp.
- Luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc
- HS đọc toàn bài - HS theo dõi
- GV đọc mẫu.
3. HĐ Tìm hiểu bài: (8 phút)
- Cho HS thảo luận nhóm đọc bài, trả lời - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp. bài, thảo luận, TLCH sau đó chia sẻ
+ Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ đã + Bạn nhỏ đã phát hiện ra những dấu
phát hiện được đều gì? chân người lớn hằn trên đất. Bạn thắc
mắc vì hai ngày nay không có đoàn
khách tham quan nào cả. Lần theo dấu
chân bạn nhỏ thấy hơn chục cây to bị
chặt thành từng khúc dài, bọn trộm gỗ
bàn nhau sẽ dùng xe để chuyển gỗ ăn
trộm vào buổi tối.
+ Kể những việc làm của bạn nhỏ cho + Bạn nhỏ là người thông minh: Thắc
thấy: Bạn là người thông minh mắc khi thấy dấu chân người lớn
Bạn là người dũng cảm trong rừng. Lần theo dấu chân. Khi
phát hiện ra bọn trộm gỗ thì lén chạy
theo đường tắt, gọi điện thoại báo
công an.
+ Những việc làm cho thấy bạn nhỏ
rất dũng cảm: Chạy đi gọi điện thoại
báo công an về hành động của kẻ xấu.
Phối hợp với các chú công an để bắt
bọn trộm.
+ Vì sao bạn nhỏ tự nguyện tham gia + HS nối tiếp nhau phát biểu
bắt bọn trộm gỗ?
+ Bạn học tập được ở bạn nhỏ điều gì? + Tinh thần trách nhiệm bảo vệ tài sản
chung. Đức tính dũng cảm, sự táo
bạo, sự bình tĩnh, thông minh khi xử
trí tình huống bất ngờ. Khả năng phán
đoán nhanh, phản ứng nhanh trước
tình huống bất ngờ.
- Nội dung chính của bài là gì ? - Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự
thông minh và dũng cảm của một
công dân nhỏ tuổi.
- GV KL: - HS theo dõi
4. HĐ làm bài tập chính tả: (8 phút)
Bài 2: HĐ trò chơi sâm - xâm - Gọi HS đọc yêu cầu củ sâm - xâm nhập; chim sâm cầm-
xâm lược;
- GV tổ chức cho HS làm bài tập dưới dạng sương - xương
trò chơi “Thi tiếp sức tìm từ” sương gió - xương tay; sương muối-
xương sườn;
sưa - xưa
say sưa - ngày xưa; sửa chữa - xưa
kia; cốc sữa - xa xưa
siêu - xiêu
Siêu nước - xiêu vẹo; cao siêu - xiêu
lòng; siêu âm - liêu xiêu
Bài 3 (phần a): HĐ cá nhân Cả lớp theo dõi
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp làm vào vở, chia sẻ kết quả
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS nhận xét
Đáp án:
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng a. Đàn bò vàng trên đồng cỏ xanh
xanh
Gặm cả hoàng hôn, gặm buổi chiều
sót lại.
4. HĐ ứng dụng: (3 phút)
- Qua bài này em học được điều gì từ bạn - Học sinh trả lời.
nhỏ?
- Nêu những tấm gương học sinh có tinh - HS nêu
thần cảnh giác, kịp thời báo công an bắt tội
phạm.
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà viết bài tuyên truyền mọi người - HS nghe và thực hiện.
cùng nhau bảo vệ rừng.
__________________________
Toán
LUYỆN TẬP, LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết:
- Nhân một số thập phân với một số thập phân.
- Sử dụng được tính chất kết hợp của phép nhân các số thập phân trong thực
hành tính.
- Thực hiện phép cộng, trừ , nhân các số thập phân .
- Nhân một số thập phân với một tổng hai số thập phân .
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhân một số thập phân với một số thập phân và sử dụng tính
chất kết hợp của phép nhân để làm bài. - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân các số thập phân và nhân một
số thập phân với một tổng hai số thập phân.
3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán.
* Làm bài 1, bài 2.(Luyện tập tr.61); bài 1,2 (Luyện tập chung tr.61)
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và
sáng tạo,
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải
quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
II. CHUẨN BỊ
1. Đồ dùng
- GV: SGK, bảng phụ, bảng số trong bài tập 1a kẻ sẵn.
- HS : SGK, bảng con, vở...
2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm, thực hành, trò chơi
- Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi.
- Kĩ thuật trình bày một phút
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS chơi trò chơi"Gọi thuyền" - HS chơi
- Cách chơi: + Trưởng trò hô: Gọi
thuyền , gọi thuyền.
+ Cả lớp đáp: Thuyền ai, thuyền ai
+ Trưởng trò hô: Thuyền....(Tên HS)
+ HS hô: Thuyền... chở gì ?
+ Trưởng trò : Chuyền....chở phép
nhân: .....x 0,1 hoặc 0,01; 0,001...
+ Trưởng trò kết luận và chuyển sang
người chơi khác.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài, ghi bảng - HS ghi bảng
2.Hoạt động thực hành:(25 phút)
Bài 1: Cá nhân
a) GV yêu cầu HS đọc yêu cầu phần a - 1 HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm.
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị của - HS cả lớp làm bài vào vở, chia sẻ kết
các biểu thức và viết vào bảng. quả .
a b c (a b) c a (b c)
2,5 3,1 0,6 (2,5 3,1) 0,6 = 4,65 2,5 (3,1 0,6) = 4,65
1,6 4 2,5 (1,6 4) 2,5 = 16 1,6 (4 2,5) = 16
4,8 2,5 1,3 (4,8 2,5) 1,3 = 15,6 4,8 (2,5 1,3) = 15,6
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét bài làm của bạn
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van_l.docx



