Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi

docx28 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5 Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021 Tập đọc – Chính tả SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI NHỚ-VIẾT: Ê-MI-LI, CON I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. .(Trả lời các câu hỏi trong SGK) . 2.Kĩ năng: Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài. - Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở BT3. 3. Thái độ: Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình đẳng. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Tranh ảnh SGK, sưu tầm thêm tranh về nạn phân biệt chủng tộc, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ 2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con... và trả lời câu hỏi SGK. - GV đánh giá, nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) - Giải thích chế độ A-pác-thai. - Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ đối xử bất công với người da đen và da màu. - HS theo dõi. - GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh minh hoạ trong bài. - Giới thiệu về Nam Phi. - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - 1Học sinh đọc bài, chia đoạn: + Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác-thai. + Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào. + Đoạn 3: còn lại - Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết hợp luyện đọc từ khó. + A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết hợp luyện đọc câu khó. - Học sinh đọc chú giải. - Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một số từ khó. - Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Gọi HS đọc toàn bài. - GV đọc toàn bài 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: + Bạn biết gì về Nam Phi? + Một nước ở châu Phi. Đất nước có nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc. ? Dưới chế độ A-pác-thai người da đen bị đối xử như thế nào? + ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, lương thấp sống chữa bệnh làm việc khu riêng không được hưởng tự do, dân chủ. + Người dân Nam Phi làm gì để xoá bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? - Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a-pác-thai được đông đảo người ủng hộ? - Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma-đê-la ? - Nêu nội dung bài? - Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi. 4. Luyện tập chính tả - Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh đọc bài tập. - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng có chứa ưa/ươ. - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước, tươi, ngược. - Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa, giữa. - Em hãy nhận xét về cách ghi dấu thanh ở các tiếng ấy? - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang thanh ngang . giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu của âm chính. - Các tiếng tương, nước, ngược dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính. *GV kết luận về cách ghi dấu thanh trong các tiếng có nguyên âm đôi ưa/ươ Bài 3: HĐ cặp đôi - Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu học sinh làm bài tập theo cặp. - Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm bài. - GV gợi ý: + Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ. + Tìm tiếng còn thiếu. + Tìm hiểu nghĩa của từng câu. - GV nhận xét - Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu tục ngữ, thành ngữ. - GV nhận xét, đánh giá. 5. Hoạt động ứng dụng: (3phút) - Nêu cảm nghĩ của em sau khi học xong bài tập đọc này ? ____________________________________ Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2. - Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4. - HS(M3,4) đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4 2. Kĩ năng: Biết sử dụng vốn từ để làm các bài tập 3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập. Từ điển học sinh - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS thi đặt câu phân biệt từ đồng âm. - HS thi đặt câu - GV nhận xét - Giới thiệu bài – Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để làm bài tập. - HS thảo luận nhóm làm bài - Yêu cầu một số nhóm trình bày kết quả làm bài + “Hữu” có nghĩa là bạn bè: hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu. + „Hữu” có nghĩa là „có”: hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng. - GV nhận xét chữa bài Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. + „Hợp” Có nghĩa là gộp lại (thành lớn hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực. + „Hợp” có nghĩa là đúng với yêu cầu đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp. - GV nhận xét chữa bài Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở. - Trình bày kết quả - GV nhận xét chữa bài Bài 4: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Chia nhóm HS thảo luận tìm nghĩa của thành ngữ, đặt câu có thành ngữ đó? - HS trao đổi nhóm làm bài + Bốn biển một nhà: Người khắp nơi đoàn kết như người trong một gia đình thống nhất một mối. - Yêu cầu HS đặt câu với các thành ngữ - Trình bày kết quả - GV nhận xét. 3. Hoạt động ứng dụng (2 phút) - Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu nghị hợp tác. + Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông cũng cạn. + Chia ngọt sẻ bùi. + Đồng cam cộng khổ. _________________________________ Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. - HS cả lớp làm được bài 1,2 . 2. Kĩ năng: Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản. 3. Thái độ:Thích làm toán 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ - HS : SGK, bảng con... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn tên" với nội dung chuyển các số đo độ dài sau thành đơn vị đo là mét: 1dm 5dm 1mm 1cm 7cm 9mm - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) a) HDHS nêu nhận xét để nhận ra: 1 - Có 0m 1dm tức là có 1dm; viết lên bảng: 1dm = m. 10 1 - GV giới thiệu: 1dm hay m còn được viết thành 0,1m. GV viết lên bảng. 10 - Tương tự với 0,01m; 0,001m. 1 1 1 - GV giúp HS nêu: Các phân số thập phân ; ; được viết thành 0,1; 0,01; 10 100 1000 0,001. 1 - GV vừa viết trên bảng vừa giới thiệu cách đọc số 0,1. giúp HS nhận ra: 0,1 = 10 - Giới thiệu tương tự với: 0,01; 0,001. - GV chỉ vào các số 0,1; 0,01; 0,001 đọc và giới thiệu đó là các số thập phân. b) Làm hoàn toàn tương tự với bảng ở phần b) để HS thấy các số: 0,5; 0,07; 0,009 cũng là số thập phân. 3. HĐ thực hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm - HS quan sát và tự đọc các phân số thập phân, các số thập phân trên tia số cho nhau nghe, báo cáo giáo viên Bài 2: HĐ cá nhân - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - GV viết lên bảng : 7dm = ...m = ...m - 7dm bằng mấy phần mười của mét ? 7 - m có thể viết thành số thập phân như thế nào ? 10 7 - GV nêu : Vậy 7dm = m = 0,7m 10 - GV hướng dẫn tương tự với 9 9cm = m = 0,09m. 100 - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của bài. - GV chữa bài cho HS. - Yêu cầu HS nêu lại cách làm Bài 3. Dành cho HS NK. - HS NK đọc yeu cầu và làm bài. 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút - Chuyển thành phân số thập phân a) 0,5; 0,03; 7,5 b) 0,92; 0,006; 8,92 _________________________________ Đạo đức CÓ CHÍ THÌ NÊN (tiết 1,2) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. 2. Kĩ năng: Người có ý chí có thể vượt qua được những khó khăn trong cuộc sống. 3. Thái độ: Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn để trở thành những người có ích trong gia đình và xã hội. * Bổ sung : Phần Lồng ghép GDKNS : - Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống) - Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập. - Trình bày suy nghĩ, ý tưởng. 4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Kí. Nguyễn Đức Trung... - Học sinh: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Hoạt động khởi động: (5 phút) - Cho HS hát - Yêu cầu HS nêu ghi nhớ của bài học trước - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (28 phút) * Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng. - Yêu cầu HS đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK - Yêu cầu HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi trong SGK. + Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì trong cuộc sống và trong học tập? + Trần Bảo Đồng đã vượt khó khăn để vươn lên như thế nào? + Em học tập được những gì từ tấm gương đó? - KL: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt vừa giúp được gia đình mọi việc. * Hoạt động 2: Xử lí tình huống - GV chia lớp thành nhóm 4. Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống + Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào? + Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo, vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học. - GV: Trong những tình huống trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ học... biết vượt qua mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí. * Hoạt động 3: Làm bài tập 1-2 Trong SGK - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 - GV nêu lần lượt từng trường hợp, HS giơ thẻ màu thể hiện sự đánh giá của mình Bài 1: Những trường hợp dưới đây là biểu hiện của người có ý chí? + Nguyễn Ngọc Kí bị liệt cả 2 tay, phải dùng chân để viết mà vẫn học giỏi. + Dù phải trèo đèo lội suối, vượt đường xa để đến trường nhưng mai vẫn đi học đều. + Vụ lúa này nhà bạn Phương mất mùa nên có khó khăn, Phương liền bỏ học. + Chữ bạn Hiếu rất xấu nhưng sau 2 năm kiên trì rèn luyện chữ viết, nay Hiếu viết vừa đẹp, vừa nhanh. Bài 2: Em có nhận xét gì về những ý kiến dưới đây? + Những người khuyết tật dù cố gắng học hành cũng chẳng để làm gì. + "Có công mài sắt có ngày nên kim" + Chỉ con nhà nghèo mới cần có chí vượt khó, còn con nhà giàu thì không cần. + Con trai mới cần có chí. + Kiên trì sửa chữa bằng được một khiếm khuyết của bản thân (nói ngọng, nói lắp...) cũng là người có chí. - KL: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời sống. - Ghi nhớ: SGK 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Qua bài học này, em học được điều gì ? 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Sưu tầm những mẩu chuyện có nội dung có chí thì nên. ___________________________ Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021 Toán KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tiếp) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân . 2.Kĩ năng: Biết đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp). - HS cả lớp làm được bài 1,2. 3. Thái độ: Yêu thích học toán 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ .... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động(3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên" với nội dung đổi các đơn vị đo sau sang mét: 1cm, 1dm, 7cm, 5dm, 3cm, 5dm. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(10 phút) a) Hoạt động 1: Tiếp tục giới thiệu khái niệm về số thập phân.(10p) - GVHDHS nhận xét từng hàng trong bảng để nhận ra: 7 - 2m7dm hay 2 m được viết thành 2,7m; 2,7m đọc là: Hai phẩy bảy mét. Tương tự 10 với: 8,56m 0,195m. - GV giới thiệu các số: 2,7; 8,56; 0,195 cũng là số thập phân. Cho vài HS nêu lại. - GVHDHS để rút ra: "Mỗi số thập phân gồm hai phần: Phần nguyên và phần thập phân; những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc phần thập phân". - GV cho HS lấy ví dụ và nêu phần nguyên, phần thập phân. 56 - Ví dụ: 8,56. Phần nguyên là 8 đơn vị; Phần thập phân là . 100 - Viết: 8 , 56 Phần nguyên Phần thập phân 3.Hoạt động thực hành:(20 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS đọc theo cặp - Học sinh đọc từng số thập phân. 9,4: Chín phẩy tư . 7,98: Bảy phẩy chín mươi tám. 25,477: Hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy . 206,075: Hai trăm linh sáu phẩy không trăm bảy mươi lăm . 0,307: Không phẩy ba trăm linh bảy . - Giáo viên quan sát, nhận xét Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Cho học sinh làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả 9 45 5 = 5,9 82 = 82,45 10 100 225 810 = 810,225 1000 - GV nhận xét chữa bài Bài 3. Dành cho HS năng khiếu. HS NK tự làm bài rồi chia sẻ trước lớp 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm các bài tập sau: Viết các hỗn số sau thành STP: 26 5 7 3 23 a)5 5,26 ; b)3 3,05 ; c)12 12,7 ; d)45 45,03 e)2 2,023 100 100 10 100 1000 _________________________ Khoa học CÁC GIAI ĐOẠN CỦA CUỘC ĐỜI VÀ VỆ SINH Ở TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào? - Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì 2. Kĩ năng: Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. 3. Thái độ: Tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 14,15 SGK - Học sinh: Sách giáo khoa, Ảnh của bản thân hoặc trẻ em từng lứa tuổi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Hoạt động Khởi động: (5’) - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các câu hỏi: + Nêu các quá trình của sự thụ thai ? + Phụ nữ mang thai thường được chia ra làm mấy thời kì ? + Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe? + Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm đối với phụ nữ có thai? - Nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27 phút) a) Hoạt động 1. Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - GV chia lớp thành nhóm 4 em và giới thiệu trò chơi, cách chơi. - Tổ chức cho HS chơi. - Đọc thông tin tìm thông tin ứng lứa tuổi nào viết nhanh đáp án vào bảng - HS chơi - Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c - GV Chốt lại nội dung *Tầm quan trọng của tuổi dậy thì. - Yêu cầu: HS hoạt động theo nhóm 4, nội dung: + Đọc thông tin và quan sát trang 4; 5 trong SGK. + Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào? + Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không? +Tại sao nói là tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người? - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, - GV nhận xét chốt lại: *Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời kì có nhiều thay đổi nhất: Cơ thể phát triển nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh; biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội b) Hoạt động 2 . Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già * Đặc điểm con người ở từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành, tuổi già. + Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con người? + Nêu một số đặc điểm của con người ở giai đoạn đó? + Cơ thể con người ở giai đoạn đó phát triển như thế nào? + Con người có thể làm những việc gì? * Ích lợi của việc biết được các giai đoạn phát triển của con người. - Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp trao đổi thảo luận để trả lời câu hỏi. - Tổ chức cho học sinh trình bày. + Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? + Việc biết từng giai đoạn phát triển của con người có lợi ích gì? C) Hoạt động 3. Vệ sinh tuổi dậy thì. *Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì. - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: + Em làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ? * Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. - Chia 4 nhóm: - Yêu cầu học sinh thảo luận tìm những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì? - Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thảo luận. - GV chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các chất gây nghiện như thuốc lá, rượu ; không xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh - Giáo viên nhận xét, khen ngợi 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Giới thiệu với các bạn về những thành viên trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ? 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Em đã làm những gì để chăm sóc ông bà của em ? _________________________________ Tập đọc TÁC PHẨM CỦA SI - LE VÀ TÊN PHÁT XÍT I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ). 2.Kĩ năng: Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài(Si-le, Pa-ri, );bước đầu đọc diễn cảm được bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật. 3. Thái độ: Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm lược. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở 2. Phương pháp và kĩ thuật dạy học - Vấn đáp , quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi. - Kĩ thuật trình bày một phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho học sinh tổ chức thi đọc bài “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai” và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động luyện đọc:(10 phút) - Giáo viên giới thiệu về Si- le và ảnh của ông. - HS quan sát - Cho HS đọc bài, chia đoạn - HS đọc bài, chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu chào ngài. + Đoạn 2: tiếp điềm đạm trả lời. + Đoạn 3: còn lại. - Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài: + Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1 + luyện đọc từ khó - Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 2+ giải nghĩa từ - Đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - Đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. 3. Hoạt động tìm hiểu bài:(10 phút) Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm TLCH, chia sẻ trước lớp - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc bài, TLCH rồi cử đại diện chia sẻ trước lớp. 1. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp. - Vì ông đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng. Hắn càng bực tức khi tiếng Đức thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức. - Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn quốc tế 2. Nhà văn Đức Si- le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào? - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. Ôn cụ không ghét người Đức và tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. 3. Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào? 4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì? Giáo viên tiểu kết rút ra nội dung bài 4. Hoạt động luyện đọc diễn cảm - Giáo viên chọn đoạn từ “Nhận thấy .... đến hết bài” - Cho HS luyện đọc theo cặp - Chú ý đọc đúng lời ông cụ. 5.Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Em học tập được điều gì từ cụ già trong bài tập đọc trên ? ____________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM ĐƠN I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết một lá đơn cần phải đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. 2. Kĩ năng: Viết được một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng. 3. Thái độ: Tập làm đơn đúng mẫu. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Một số tranh ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra. + Viết ra những điều chú ý trên bảng lớp SGK - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Kiểm tra một số đoạn văn viết lại tả cảnh ở nhà? (sau tiết trả bài văn tả cảnh cuối tuân) - GV nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: (30 phút) Bài 1: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc bài văn: “Thần chết mang tên bày sắc cầu vồng” - Chất độc màu da cam là gì ? - Chất độc đựng trong thùng chứa có đánh dấu phân biệt bằng màu da cam. - Yêu cầu HS TL nhóm đôi để TLCH: + Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì cho con người ? - Phá huỷ 2 triệu héc ta rừng làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loài muông thú gây ra những bệnh nguy hiểm cho người nhiễm độc và con cái của họ: ung thư cột sống, thần kinh, tiểu đường, quái thai, dị tật bẩm sinh. Hiện nay có khoảng 70.000 người lớn và 200.000 đến 300.000 người là nạn nhân của chất độc màu da cam. - Động viên, thăm hỏi, giúp đỡ về vật chất, sáng tác thơ, truyện vẽ tranh động viên họ + Chúng ta cần làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam? HS - Động viên, thăm hỏi, giúp đỡ về vật chất, sáng tác thơ, truyện vẽ tranh động viên họ + Địa phương em có người bị nhiễm chất độc màu da cam không ? Cuộc sống của họ ra sao? + Em biết tham gia phong trào nào để giúp đỡ, ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam? Ủng hộ vật chất, ký tên ủng hộ vụ kiện Mỹ của các nạn nhân chất độc màu da cam trường em đã tham gia. - GV tóm tắt kết luận Bài 2: HĐ cá nhân - Hãy đọc tên đơn em sẽ viết ? - Nơi nhận đơn em viết gì ? - Phần lý do viết đơn em viết gì ? - Yêu cầu HS viết đơn - Lưu ý HS phần lý do viết đơn trọng tâm phải nêu bật sự đồng tình của mình với hoạt động đội tình nguyện. - Gọi HS đọc bài. - GV nhận xét. 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Nêu các nội dung cần có của một lá đơn? 4. Hoạt động sáng tạo: (2 phút) - Về nhà viết một lá đơn xin phép nghỉ học. ___________________________________________ Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm2021 Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH (tiết 12,13) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước. - Hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn .(BT2,BT3) 2. Kĩ năng: - Nhận biết được cách quan sát khi tả trong 2 đoạn văn trích( BT1) . - Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2) . - Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); 3. Thái độ: Thích luyện tập tả cảnh. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng : - GV: Sưu tầm tranh ảnh sông nước, biển, sông, suối, hồ, đầm. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc bài: Đơn xin gia nhập đội tình nguyện... - GV nhận xét - Kiểm tra việc chuẩn bị của HS và ghi chép những điều mình quan sát được. - Nhận xét việc chuẩn bị của HS - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ nhóm 2 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi. - Đoạn a nhà văn Vũ Tú Nam miêu tả cảnh sông nước nào ? - Cảnh biển - Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển ? - Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây. - Câu nào cho biết điều đó ? - Biển luôn thay.... mây trời - Để tả đặc điểm đó tác giả đã quán sát gì và vào thời điểm nào ? - Bầu trời và mặt biển khi trời xanh thẳm, rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u, mây mưa, ầm ầm dông gió - Tác giả sử dụng sắc màu nào để miêu tả ? - Màu xanh - Khi quan sát, tác giả có liên tưởng thú vị nào ? - Đến sự thay đổi tâm trạng của con người biển như con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng. - KL: Trong miêu tả nghệ thuật liên tưởng được sử dụng hiệu quả. Liên tưởng làm cho sự vật thêm sinh động, gần gũi với con người hơn. - Liên tưởng của nhà văn giúp ta cảm nhận được vẻ đáng yêu của biển. - Đoạn b nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào ? - Con kênh được quan sát ở thời điểm nào trong ngày ? - Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào ? - Tác giả miêu tả đặc điểm nào của con kênh? - Thủy ngân : kim loại lỏng, trắng như bạc - Liên tưởng để miêu tả con kênh có tác dụng gì ? - Từ liên tưởng : đỏ lửa, phơn phớt màu đào, dòng thủy ngân cuồn cuộn, loá mắt Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài. Lập dàn ý - Chú ý : trình tự xa đến gần cao đến thấp Thời gian : sáng đến chiều qua các mùa - Trình bày kết quả - GV nhận xét Bài 3: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu của bài tập - Tổ chức HS thảo luận nhóm + Xác định phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn trên? + Mở bài: Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh có một không hai của đất nước Việt Nam. + Thân bài: Cái đẹp của Hạ Long.... theo gió ngân lên vang vọng. + Kết bài: Núi non, sông nước .... mãi mãi giữ gìn. + Phần thân bài gồm có mấy đoạn? mỗi đoạn miêu tả những gì? - Phần thân bài gồm 3 đoạn: + Đoạn 1: tả sự kì vĩ của thiên nhiên trên Hạ Long + Đoạn 2: tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long + Đoạn 3: tả nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người của Hạ Long qua mỗi mùa. + Những câu văn in đậm có vai trò gì trong mỗi đoạn và cả bài? - Những câu văn in đậm là câu mở đầu của mỗi đoạn, câu mở đoạn nêu ý bao trùm cả đoạn. Với cả bài mỗi câu văn nêu một đặc điểm của cảnh vật được tả, đồng thời liên kết các đoạn trong bài với nhau. - GVKL: Bài 2: HĐ cặp đôi - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 2 để chọn câu mở đoạn cho mỗi đoạn văn + Đoạn 1: Điền câu (b) vì câu này nêu được cả 2 ý trong đoạn văn: Tây Nguyên có núi cao và rừng dày. + Đoạn 2: Điền câu (c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn: Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc. - Gọi HS đọc đoạn văn hoàn chỉnh HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn văn đã hoàn chỉnh. Đoạn 1: Tây nguyên có núi cao chất ngất, có rừng cây đại ngàn. Phần phía Nam ...in dấu chân người. Đoạn 2: Nhưng Tây Nguyên....trên những ngọn đồi Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu bài tập - HS tự làm bài - Gọi 2 HS viết vào bảng nhóm, gắn bảng và đọc bài - 3 HS dưới lớp đọc câu mở đoạn của mình. - GV nhận xét sửa chữa bổ sung 4.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả một danh thắng mà em biết. _____________________________________ Toán HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN. ĐỌC, VIẾT SỐ THẬP PHÂN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết tên các hàng của số thập phân 2. Kĩ năng: - Đọc, viết số thập phân, chuyển số thâp phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân . - HS cả lớp làm được bài 1, 2(a,b) . 3. Thái độ: Giáo dục lòng ham mê học toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với nội dung: Chuyển thành phân số thập phân: 0,5; 0,03; 7,5 0,92; 0,006; 8,92 - GV nhận xét - Giới thiệu bài- Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) * Các hàng và quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau của số thập phân. - GV nêu : Có số thập phân 375,406. Viết số thập phân 375,406 vào bảng phân tích các hàng của số thập phân thì ta được bảng như sau. - GV viết vào bảng đã kẻ sẵn để có : Số thập 3 7 5 , 4 0 6 phân Phần Phần Phần Hàng Trăm Chục Đơn vị mười trăm nghìn - GV yêu cầu HS quan sát và đọc bảng phân tích trên. - Dựa vào bảng hãy nêu các hàng của phần nguyên , các hàng của phần thập phân trong số thập phân - Mỗi đơn vị của một hàng bằng bao nhiêu đơn vị của hàng thấp hơn liền sau? - Mỗi đơn vị của một hàng bằng một phần mấy đơn vị của hàng cao hơn liền trước ? - Em hãy nêu rõ các hàng của số 375,406? - Phần nguyên của số này gồm những gì ? - Phần thập phân của số lớn này gồm những gì ? - Em hãy viết số thập phân gồm 3 trăm, 7 chục, 5 đơn vị, 4 phần mười, 0 phần trăm. 6 phần nghìn. - Em hãy nêu cách viết số của mình? - Em hãy đọc số này? - Em đã đọc số thập phân này theo thứ tự nào ? - GV viết lên bảng số : 0,1985 và yêu cầu HS nêu rõ cấu tạo theo hàng của từng phần trong số thập phân trên. - GV yêu cầu HS đọc số thập phân trên 3. Hoạt động thực hành:(15 phút) Bài 1 : (làm miệng) GV hướng dẫn HS làm bài. - GV gọi một số HS nêu. Bài 2 : (Bài c,d dành cho HS năng khiếu) Cho HS viết và nêu. - Kết quả: a) 5,9; b) 24,18; c) 55,555; d) 2002,08; e) 0,001. *Bài 3:(Dành cho HS năng khiếu) - GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa. 33 5 908 - Kết quả : 6,33 = 6 ; 18,05 = 18 ; 217,908 = 217 100 100 1000 4. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức phân tích cấu tạo của các số sau: 3,45 ; 42,05 ;0,072 ; 3,003. ____________________________________ Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2021 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Biết chuyển phân số thập phân thành hỗn số. - Biết chuyển phân số thập phân thành số thập phân . 2. Kĩ năng: HS cả lớp vận dụng kiến thức làm được bài 1, bài 2 (3 phân số thứ 2,3,4), bài 3 . 3. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn tên": Chuyển thành phân số thập phân: 0,8; 0,005; 47,5 0,72; 0,06; 8,72 - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - HS nêu yêu cầu. a) GVHDHS chuyển một phân số thập phân thành hỗn số: b) HD chuyển hỗn số thành số thập phân. 2 4 8 5 16 16,2 ; 73 73,4 ; 56 56,08 ; 6 6,05 10 10 100 100 Bài 2:HĐ cá nhân - GV gọi HS đọc đề bài toán GVHDHS tự chuyển các phân số thập phân thành số thập phân. 45 834 1954 4,5 ; 83,4 ; 19,54 ; ... 10 10 100 Bài 3: HĐ nhóm 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GVHDHS chuyển từ 2,1 m thành 21dm. HS tự làm bài rồi chữa bài. 5,27m = 527cm; 8,3 m = 830 cm; 3,15 m = 315 cm. bài 4:(Dành cho HS năng khiếu) - Giúp HS chuẩn bị cho bài sau: 3 6 3 60 6 60 3 a) ; b) 0,6; 0,60 c) 0,6 0,60 5 10 5 100 10 100 5 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) Chuyển các số thập phân sau thành hỗn số: 15 7 4,15 4 81,07 81 100 100 7 12 6,7 6 20,012 20 10 1000 ___________________________________________ Tập đọc NHỮNG NGƯỜI BẠN TỐT NGHE-VIẾT: DÒNG KINH QUÊ HƯƠNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu ý nghĩa: Khen ngợi sự thông minh, tình cảm gắn bó của cá heo với con người.( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức văn xuôi 2. Kĩ năng: Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn. Tìm được vần thích hợp để điền vào cả ba chỗ trống trong đoạn thơ (BT2) ; thực hiện 2 trong 3 ý (a,b,c) của BT3. 3. Thái độ: Yêu mến và bảo vệ loài vật có ích. - Nghiêm túc, viết đúng quy tắc chính tả. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài đọc. - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động khởi động:(3phút) - Cho HS tổ chức thi đọc nối tiếp đoạn bài Tác phẩm của Si-le và tên phát xít và trả lời câu hỏi. - GV nhận xét - Nêu chủ điểm sẽ học. - Giới thiệu bài: Những người bạn tốt. 2. Hoạt động luyện đọc: (10phút) - 1 HS đọc toàn bài - HS chia đoạn: 4 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm + 4HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó + 4 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp luyện đọc câu khó - Yêu cầu HS đọc theo cặp . - 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) - Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi rồi báo cáo kết quả trước lớp: Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc bài, trả lời câu hỏi trong SGK, sau đó báo cáo kết quả: - Chuyện gì đã xảy ra với nghệ sĩ tài ba A- ri- ôn? + Ông đạt giải nhất ở đảo Xi- xin với nhiều tặng vật quý giá. Trên chiếc tàu chở ông về, bọn thuỷ thủ đòi giết ông. Ông xin được hát bài hát mình yêu thích nhất và nhảy xuống biển. - Điều kì lạ gì xảy ra khi nghệ sĩ cất tiếng hát giã biệt cuộc đời? - Qua câu chuyện trên em thấy đàn cá heo đáng yêu và đáng quý ở chỗ nào? - Em có suy nghĩ gì về cách đối xử của đám thuỷ thủ và đàn cá heo với nghệ sĩ A-ri- ôn? - Những đồng tiền khắc hình một con heo cõng người trên lưng có ý nghĩa gì?

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van_l.docx
Giáo án liên quan