Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi

docx26 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 4 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021 Tập đọc BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu nội dung, ý nghĩa của 2 bài thơ: Mọi người hãy sống vì hoà bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc.( Trả lời các câu hỏi trong SGK, học thuộc 1,2 khổ thơ ) .Học thuộc ít nhất 1 khổ thơ . - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc 1 một khổ thơ trong bài ). 2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui, tự hào . - HS NK thuộc và đọc diễn cảm được toàn bộ bài thơ . 3. Thái độ: Có trách nhiệm bảo vệ môi trường sống 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. + Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn thơ hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/ Khởi động - Cho HS tổ chức trò chơi "Hộp quà bí mật" với nội dung đọc một đoạn trong bài “Những con sếu bằng giấy” và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ Luyện đọc - Một học sinh đọc tốt đọc toàn bộ bài thơ thứ nhất - Đọc nối tiếp từng khổ thơ trong nhóm - Luyện đọc theo cặp - Đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài: Giọng vui tươi, hồn nhiên, nhấn giọng vào từ gợi tả, gợi cảm. - 1HS đọc bài thơ thứ hai. - HS nêu từ khó đọc - 1 HS giải nghĩa từ. - HS đọc nối tiếp các khổ thơ trong bài. - HS luyện đọc théo cặp. 1 HS đọc diễn cảm toàn bài. 1 3. Hoạt động tìm hiểu bài. a) Bài ca về trái đất. - 1 HS nêu câu hỏi. - HS trao đổi cặp đôi trả lời câu hỏi SGK. 1. Hình ảnh trái đất có gì đẹp? 2. Em hiểu hai câu cuối khổ thơ 2 nói gì? 3. Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất? 4. Nội dung chính của bài là gì ? - Đại diện các cặp chia sẻ trước lớp. - HS nhận xét bổ sung. -GV nhận xét, Kết luận. - Mọi người hãy sống vì hoà bình chống chiến tranh, bảo vệ quyền bình đẳng của các dân tộc b) Bài Ê-mi-li, con... - HS nêu yêu cầu câu hỏi. - HS HĐ cặp đôi. 1. Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mỹ? 2. Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt? 3. Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn? - HS chia sẻ trước lớp. - Nêu nội dung. - GV nhận xét, kết luận - Nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam . Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về cuộc sống của người dân ở nơi xảy ra chiến tranh ? 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà sưu tầm những câu chuyện nói về những người đã dũng cảm phản đối cuộc chiến tranh trên thế giới __________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Lập được dàn ý cho bài văn tả ngôi trường đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; biết lựa chọn được những nét nổi bật để tả ngôi trường. 2. Kĩ năng: Dựa vào dàn ý viết được một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh, sắp xếp các chi tiết hợp lí. 3.Thái độ: Bỗi dưỡng sự yêu thích viết văn tả cảnh. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ 2 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm - Học sinh: Quan sát cảnh trường học và ghi chép lại. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Cho học sinh thi đọc đoạn văn tả cơn mưa - Giáo viên nhận xét - Kiểm tra kết quả quan sát trường học của học sinh đã chuẩn bị. - Giáo viên nhận xét - Giáo viên giới thiệu dựa vào kết quả quan sát về trường học để lập dàn ý cho bài văn tả trường học, viết một đoạn văn trong bài này.. 2. HĐ thực hành: Bài 1: HĐ nhóm - HS đọc yêu cầu và các lưu ý SGK. - Giáo viên đưa câu hỏi gợi ý. + Đối tượng em định miêu tả cảnh là gì? + Thời gian em quan sát vào lúc nào? + Em tả những phần nào của cảnh? + Tình cảm của em đối với mái trường ntn ? - Yêu cầu học sinh tự lập dàn ý. Lưu ý: đọc kỹ phần lưu ý. + Xác định góc quan sát, đặc điểm chung và riêng của cảnh vật. Quan sát bằng nhiều giác quan: màu sắc, âm thanh, đường nét, hương vị, sắc thái, chú ý các điểm nổi bật gây ấn tượng. - Trình bày kết quả - Giáo viên nhận xét, sửa chữa - Mở bài: + Trường em có tên là trường Tiểu học và THCS Sơn LĨnh + Ngôi trường khang trang nằm ở trung tâm xã, ngay sát sân vận động của xã, đối diện UBND xã - Thân bài: Tả từng phần của trường. + Nhìn từ xa: ngôi trường xinh xắn hiền hoà dưới những hàng cây. + Trường: tường sơn màu vàng thật sang trọng. + Cổng trường chấc chắn, bề thế được sơn màu vàng sơn màu xanh đậm. + Sân trường đổ bê tông, lát gạch kiên cố. + Bàng, phượng, hoa sữa như cái ô khổng lồ che mát sân trường. Giờ chơi sân trường thật là nhộn nhịp. + Lớp học : dãy nhà 2 tầng với các phòng học rộng rãi, thoáng mát, có đèn điện, quạt trần, cửa sổ và cửa ra vào sơn màu xanh rất đẹp. + Bàn ghế: ngay ngắn gọn gàng. + Thư viện: có nhiều sách báo. - Kết bài: em yêu quý, tự hào về trường em Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu 3 - Em chọn đoạn văn nào để miêu tả? - Yêu cầu HS tự làm bài: viết một đoạn phần thân bài - HS trình bày phần viết của mình. - Giáo viên nhận xét 3. HĐ ứng dụng: (3 phút) Trong đoạn văn em vừa viết thì em thích nhất hình ảnh nào ? Vì sao ? 4. HĐ sáng tạo: ( 2 phút) - Về nhà viết lại đoạn văn chưa đạt. _______________________________ TOÁN Ôn tập: bảng đơn vị đo độ dài I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng. 2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài.HS cả lớp làm được bài 1, bài 2(a, c), bài 3 . 3. Thái độ: Thích học toán, giải toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ - HS : SGK, bảng con, vở... III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài - ghi bảng - Hát 2. Hoạt động thực hành: (25 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, điền đầy đủ vào bảng đơn vị đo độ dài. - Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận. - Yêu cầu HS dựa vào bảng nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo trong bảng. - 2HS nêu, lớp nhận xét Bài 2(a, c): HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài tập vào vở. - HS làm bài cá nhân, chia sẻ 4 135m = 1350dm 1 1mm= cm 342dm = 3420cm 10 15cm = 150mm 1 1cm = m 100 1 1m = km 1000 - Gọi HS nhận nhận xét. GV đánh giá Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS nêu đề bài - Yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS nêu cách đổi. - HS chia sẻ 4km 37m = 4037m; 354 dm = 34m 4dm 8m 12cm = 812cm; 3040m = 3km 40m - Chữa bài, nhận xét bài làm. 3. Hoạt động ứng dụng: (4 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 480m, chiều dài hơn chiều rộng là 4 dam. Tìm diện tích hình chữa nhật 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà đo chiều dài, chiều rộng mặt chiếc bàn học của em và tính diện tích mặt bàn đó. ______________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 TOÁN Bảng đơn vị đo khối lượng, Luyện tập I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết tên gọi , kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng . - Biết tính diện tích một hình qui về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. 2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các đo khối lượng .HS cả lớp làm được bài 1, 2, 4, bài 1 (Luyện tập) . - Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. 3. Thái độ: Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng 5 - GV: SGK, Bảng phụ viết sẵn nội dụng bài tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức chơi trò chơi "truyền điện" nêu các dạng đổi: + Đổi từ đơn vị lớn đến đơn vị bé + Đổi từ đơnvị bé đến đơn vị lớn + Đổi từ nhiêu đơn vị lớn đến 1 đơn vị + Viết một đơn vị thành tổng các đơn vị đo. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành: - GV treo bảng có sẵn nội dung bài 1, yêu cầu HS đọc đề bài. a. 1kg =? hg (GV ghi kết quả) 1kg = ? yến (GV ghi kết quả) - Yêu cầu học sinh làm tiếp các cột còn lại trong bảng. - HS làm bài và chia sẻ trước lớp. Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Học sinh làm bài rổi nêu kết quả a) 18 yến = 180kg b) 430kg = 34yến 200tạ = 20000kg 2500kg = 25 tạ 35tấn = 35000kg 16000kg = 16 tấn - GV quan sát, nhận xét - Yêu cầu HS nêu cách đổi đơn vị của phần c, d. c) 2kg362g = 2362g d) 4008g = 4kg 8g 6kg3g = 6003g 9050kg = 9 tấn 50kg 2kg 326g = 2000g + 326g = 2326g 9050kg = 9000kg + 50kg = 9 tấn + 50 kg = 9tấn 50kg. Bài 3 (Dành cho HS NK) Bài 4. HĐ cá nhân - Học sinh đọc đề bài, lớp đọc thầm - Cho HS làm bài cá nhân, chia sẻ trước lớp. Giải Ngày thứ hai cửa hàng bán được là : 300 x 2 = 600(kg) Hai ngày đầu cửa hàng bán được là : 300 + 600 = 900(kg) Đổi 1 tấn = 1000kg Ngày thứ 3 bán được là : 1000 - 900 = 100(kg) Đáp số: 100kg - Giáo viên nhận xét . Bài 1(Luyện tập) HĐ cặp đôi 6 - Gọi HS đọc đề bài - Cho HS phân tích đề + Muốn biết được từ số giấy vụn cả hai trường thu gom được, có thể sản xuất được bao nhiêu cuốn vở HS cần biết gì? + Bài toán thuộc dạng toán gì? HS: Toán về quan hệ tỉ lệ Giải Đổi 1tấn 300kg = 1300kg 2tấn 700kg = 2700kg Số giấy vụn cả 2 trường góp là: 1300 + 2700 = 4000 (kg) Đổi 4000 kg = 4 tấn 4 tấn gấp 2 tấn số lần là: 4 : 2 = 2 lần 4 tấn giấy vụn sản xuất được số vở là: 50000 x 2 = 100000 (cuốn) Đáp số: 100000 cuốn Bài 2:(Dành cho HS NK) - GV hướng dẫn HS NK làm bài . Bài 3 Hướng dẫn HS tự học ở nhà. 3. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm bài tập sau: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài là 20m, chiều rộng là 12m. Giữa vườn người ta xây một bể nước hình vuông cạnh là 2m, còn lại là trồng rau và làm lối đi. Tính diện tích trồng rau và làm lối đi ? _____________________________ Tập làm văn TẢ CẢNH (KIỂM TRA VIẾT) I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. 2. Kĩ năng: Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. 3. Thái độ: Yêu thích làm văn. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC. 7 1. HĐ khởi động: (5 phút) - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh: - Nêu cấu tạo của bài văn tả cảnh ? - Giáo viên nhận xét, đánh giá - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. HĐ thực hành (30ph) * Hướng dẫn HS làm bài: - GV treo bảng phụ ghi sẵn đề bài. Đề bài : 1.Tả cảnh một buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong một vườn cây (hay trong công viên, trên đường phố, trên cánh đồng, nương rẫy) 2.Tả một cơn mưa. 3.Tả ngôi nhà của em ( căn hộ, phòng ở của gia đình em) - Đề bài yêu cầu gì? - Yêu cầu học sinh viết bài - Giáo viên quan sát, nhắc học sinh làm bài và cách trình bày bài khoa học. * Thu bài 3. HĐ ứng dụng: (3phút) Em viết mở bài theo kiểu nào ? Kết bài theo kiểu nào ? 4. HĐ sáng tạo: ( 2 phút) - Về nhà chọn một đề bài khác trong 3 đề trên để tả. _____________________________ Tập đọc – Chính tả MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Hiểu nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). - Làm được bài tập chính tả 2.Kĩ năng: Đọc diễn cảm toàn bài văn thẻ hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước bạn. (HS thực hiện ở nhà) - Tìm được các tiếng có chứa uô;ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh: trong các tiếng có uô, ua(BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 4 câu thành ngữ ở BT3. HS NK làm được đầy đủ bài tập 3 . 3.Thái độ: Bồi dưỡng kĩ năng đọc. - Nghiêm túc, yêu thích viết chính tả. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng 8 - GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn đoạn cần hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm. - HS: Đọc trước bài, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ "Bài ca về trái đất" và trả lời câu hỏi - GV đánh giá - Giới thiệu bài- Ghi bảng. 2. Hoạt động luyện đọc: - Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Yêu cầu HS đọc nối tiếp trong nhóm - Lưu ý ngắt câu dài: Thế là / A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra / nắm lấy bàn tay dầu mỡ của tôi lắc mạnh và nói. - Yêu cầu HS đọc chú thích. - Luyện đọc theo cặp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV đọc mẫu toàn bài. + Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, đắm thắm + Đoạn đối thoại thân mật, hồ hởi. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: - Cho HS thảo luận nhóm, đọc bài, trả lời câu hỏi sau đó chia sẻ trước lớp + Anh Thuỷ gặp anh A-lêch-xây ở đâu? + Dáng vẻ của A-lêch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý? + Dáng vẻ của A-lêch-xây gợi cho tác giả cảm nghĩ gì? + Chi tiết nào trong bài làm cho em nhớ nhất? Vì sao? + Bài tập đọc nêu nên điều gì? 4. Hoạt động làm bài tập chính tả. Bài 2: HĐ cá nhân - Yêu cầu HS đọc yêu cầu nội dung bài tập - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Lớp làm vở. - Các tiếng chứa uô: cuốn, cuộc, buôn, muốn, - Các tiếng có chứa ua: của; múa - Tiếng chứa ua dấu thanh đặt ở chữ cái đầu âm chính ua là chữ u. - Tiếng chứa uô dấu thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính uô là chữ ô. Em có nhận xét gì về cách ghi dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm được? - GV nhận xét, đánh giá Bài 3: HĐ nhóm 2 - HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS làm bài tập theo nhóm - Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày. + Muôn người như một (mọi người đoàn kết một lòng) + Chậm như rùa (quá chậm chạp) 9 + Ngang như cua (tính tình gàn dở khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến) + Cày sâu cuốc bẫm (chăm chỉ làm việc ruộng đồng) - GV nhận xét và sửa câu thành ngữ, ý chưa đúng. 5. HĐ ứng dụng: (3 phút) Em hãy nêu quy tắc đánh dấu thanh của các tiếng: lúa, của, mùa, chùa ________________________________ Địa lí ĐỊA HÌNH , KHÁNG SẢN VÀ KHÍ HẬU I / MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học xong bài học này, HS : - Nêu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam 3/4 diện tích là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số loại khoáng sản chính của Việt nam: Than, sắt, A-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhiên, - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ ( lược đồ): Dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bằng Bắc bộ, đồng bằng Nam bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - Chỉ được một số khoáng sản chính trên bản đồ ( lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, A-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía Nam. * Than, dầu mỏ, khí tự nhiên- là nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước. - Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay. - Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường. - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác nhaugiữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với hai mùa mưa khô rõ rệt. * Học sinh M3,4: + Giải thích được vì sao Việt Nam có khí hậu nhiệt đới gió mùa. +Biết chỉ các hướng gió: đông bắc, tây nam, đông nam. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta, ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán . 2. Kĩ năng: Khai thác và sử dụng một cách hợp lí khoáng sản nói chung, trong đó có than, dầu mỏ, khí đốt. Chỉ ranh giới khí hậu Bắc- Nam( dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ ( lược đồ).Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. 3. Thái độ: Biết bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. 4. Năng lực: - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn 10 II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, Bản đồ Khoáng sản Việt Nam. - HS: SGK 2. Dự kiến phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Kĩ thuật đặt và trả lời câu hỏi - Kĩ thuật trình bày 1 phút III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Cho 2 HS lên bảng thi nêu vị trí địa lí và giới hạn của nước Việt Nam, kết hợp chỉ bản đồ. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới a. Địa hình: (làm việc cá nhân). - GV yêu cầu đọc mục 1 và quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời câu hỏi : + Chỉ vùng núi và vùng đồng bằng của nước ta ? + So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng đồng bằng của nước ta ? + Nêu tên và chỉ các dãy núi ở nước ta ? Trong các dãy đó, dãy núi nào có hướng Tây Bắc - Đông Nam, dãy núi nào có hình cánh cung ? b. Khoáng sản:(làm việc nhóm đôi): - GV yêu cầu HS dựa vào hình 2 trong SGK và vốn hiểu biết trả lời các câu hỏi sau: + Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta? Loại khoáng sản nào có nhiều nhất - GV treo bản đồ Khoáng sản Việt Nam yêu cầu lần lượt từng HS lên chỉ nơi có các mỏ : than, a- pa- tit, dầu mỏ - Kết luận: Nước ta có nhiều loại khoáng sản được phân bố ở nhiều nơi c. Lợi ích của địa hình và khoáng sản: (làm việc cả lớp): - Nêu những ích lợi do địa hình và khoáng sản mang lại cho nước ta ? d) Khí hậu: HĐ1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa. - Chỉ vị trí nước Việt Nam trên quả địa cầu rồi nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa? * HĐ 2: Khí hậu giữa các miền khác nhau . - Miền Bắc có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Bắc như thế nào? - Miền Nam có những hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đến khí hậu miền Nam ra sao? * HĐ 3: Ảnh hưởng của khí hậu - Vào mùa mưa khí hậu ở nước ta xảy ra hiện tượng gì? Mùa khô kéo dài gây hại gì? 4. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Khí hậu nước ta có thuận lợi, khó khăn gì đối với việc phát triển nông nghiệp ? 5. HĐ sáng tạo: (2 phút) 11 Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để khắc phục những hậu quả do thiên tai mang đến ? ________________________________ Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021 TOÁN ĐỀ- CA-MÉT VUÔNG, HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông. Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề- ca-mét vuông với héc-tô-mét vuông. 2. Kĩ năng: Biết chuyển đổi số đo diện tích (trường hợp đơn giản). Bài tập cần làm: 1; 2; 3. 3. Thái độ: Thích học toán, giải toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ III/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - HS chơi trò chơi truyền điện - 1 HS nêu 1 tên đơn vị đo diện tích đã học, sau đó mời HS tiếp theo nêu đơn vị tiếp theo. - HS chơi. - GV nhận xét. -GV giới thiệu bài. 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vuông(HĐ cả lớp) a) Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vuông - GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1dam như SGK. - GV : Hình vuông có cạnh dài 1 dam, em hãy tính diện tích của hình vuông. - GV giới thiệu : 1 dam x 1 dam = 1 dam2, đề-ca-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 dam. - GV giới thiệu tiếp : đề-ca-mét vuông viết tắt là dam2, đọc là đề-ca-mét vuông. b) Tìm mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông - GV hỏi : 1 dam bằng bao nhiêu mét. - HS : 10m - GV yêu cầu : Hãy chia cạnh hình vuông 1 dam thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ. 12 - GV hỏi : Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu mét ? HS ; 1m + Chia cạnh hình vuông lớn có cạnh dài 1 dam thành các hình vuông nhỏ cạnh 1m thì được tất cả bao nhiêu hình vuông nhỏ ? HS : 100 hình vuông nhỏ + Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích bao nhiêu mét vuông ? - HS: 1m2 + 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông ? + Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu mét vuông + đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông ? Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-tô-mét vuông ? + Hình thành biểu tượng về héc-tô-mét vuông. - GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh dài 1hm như SGK. - GV nêu : Hình vuông có cạnh dài 1hm, em hãy tình diện tích của hình vuông. - GV giới thiệu : 1hm x 1hm = 1hm2. héc-tô-mét vuông chính là diện tích của hình vuồng có cạnh dài 1hm. - GV giới thiệu tiếp : héc-tô-mét vuông viết tắt là hm2, đọc là héc-tô-mét vuông. +) Tìm mối quan hệ giữa héc-tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông - GV hỏi : 1hm bằng bao nhiêu đề-ca-mét? - HS 10 dam + Vậy 1hm2 bằng bao nhiêu đề-ca-mét vuông ? - HS : 100dam2 + Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần đề-ca-mét vuông ? - GV yêu câu HS nêu lại mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông, giữa héc- tô-mét vuông và đề-ca-mét vuông. 3. HĐ thực hành: (15 phút) Bài 1: HĐ cặp đôi - GV cho HS tự đọc và viết các số đo diện tích. - HS lần lượt đọc các số đo diện tích theo cặp. Có thể đọc, viết thêm một số số đo khác. - GV nhận xét Bài 2: HĐ cặp đôi - GV cho1 HS đọc các số đo diện tích cho 1HS viết rồi đổi lại Bài 3. HĐ cá nhân. - HS nêu yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài a) cột 1. 2dam2 = .m2 30hm2 = .dam2. - HS tự làm bài rồi nêu kết quả. Bài 4. Dành cho HS NK. - HS NK tự làm bài rồi nêu kết quả. 4. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Cho HS vận dụng làm các câu sau: 5 dam2 = ......m2 13 3 hm2 = ....... m2 2 km2 = ........ hm2 4 cm2 = ........ mm2 . _______________________________ KHOA HỌC Cơ thể chúng ta được nhình thành như thế nào, Cần làm gì đểcar mẹ và em bé đều khoẻ I/ MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết cơ thể được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ. 2. Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phu nữ mang thai 2. Kĩ năng: Phân biệt một vài giai đoạn phát triển của thai nhi. - Giúp đỡ phụ nữ có thai 3. Thái độ: Yêu quý bố mẹ. 4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng: - Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 10, 11 SGK - Học sinh: Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC 1. Hoạt động khởi động:(5phút) Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện": Nêu một số VD về vai trò của các bạn nữ trong lớp em ? - GV nhận xét - Giới thiệu bài - Ghi bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới *HĐ 1: Sự hình thành cơ thể người. - Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: + Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người? + Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì? + Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì? + Bào thai được hình thành từ đâu? + Em có biết mẹ mang thai bao lâu, em bé ra đời? GV kết luận; Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng. Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng. Cơ thể mỗi người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng (mẹ) với tinh trùng (bố). Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là thụ tinh. Trứng được thụ tinh tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành bào thai. Sau 9 tháng trong bụng mẹ em bé sẽ ra đời. *HĐ 2: Mô tả khái quát quá trình thụ tinh - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1a, 1b, 1c và đọc kỹ chú thích trang 10 thảo luận theo cặp mô tả quá trình thụ tinh. 14 -GV kết luận : Khi trứng rụng có nhiều tinh trùng muốn gặp trứng nhưng trứng chỉ tiếp nhận 1 tinh trùng khi tinh trùng kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. Đó là sự thụ tinh. * HĐ3: Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì ? - Y/c HS Quan sát H1, 2, 3, 4 - Thảo luận theo nhóm 4 điền vào phiếu học tập - Yêu cầu ghi vào phiếu: - Phụ nữ có thai nên và không nên làm gì? Tại sao? - Kết luận: Sử dụng mục bạn cần biết trang 12 SGK *HĐ4: Trách nhiệm của mọi thành viên trong gia đình với phụ nữ có thai. Thảo luận câu hỏi: - Mọi người trong gia đình cần phải làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc đối với phụ nữ có thai? Việc làm đó có ý nghĩa gì? - Y/c đóng vai thể hiện - Kết luận sử dụng mục bạn cần biết trang 13 SGK 3.Hoạt động ứng dụng: (2’) Thi đua: (2 dãy) Kể những việc nên làm và không nên làm đối với người phụ nữ có thai? 4. HĐ sáng tạo: (2 phút) - Dặn chuẩn bị tiết sau:Từ lúc sơ sinh đến tuổi dậy thì. _______________________________ Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 (chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d). HS NK thuộc được 4 thành ngữ tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ bài BT4. 2. Kĩ năng: Tìm được các từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (3trong số 4 câu), BT3. Đặt được câu để phân biệt 1 cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT5). 3. Thái độ: Thích tìm từ trái nghĩa để giải nghĩa một số từ cần thiết. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1.Đồ dùng - GV: Bút dạ, bảng nhóm viết nội dung bài 1, 2, 3. Từ điển HS. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. HĐ khởi động: (3 phút) - Cho HS tổ chức trò chơi "Truyền điện" với các câu hỏi: 15 + Thế nào là từ trái nghĩa ? + Từ trái nghĩa có tác dụng gì ? + Đặt câu với một cặp từ trái nghĩa ? - Giáo viên nhận xét - Giới thiệu bài: Ghi đầu bài 2. HĐ thực hành (27 phút) Bài 1: HĐ cá nhân - Yêu cầu học sinh tự làm bài, giáo viên gợi ý: chỉ gạch chân dưới các từ trái nghĩa có trong các câu thành ngữ. - Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ tục ngữ trên là gì ? - Yêu cầu học sinh học thuộc những câu thành ngữ, tục ngữ Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài - Giáo viên nhận xét - Yêu cầu HS đọc lại các câu đã điền Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Giáo viên cho học sinh làm bài cá nhân - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 4: HĐ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu - Chia 4 nhóm yêu cầu học sinh thảo luận. - Tìm từ trái nghĩa ở mỗi phần. + Lưu ý: mỗi nhóm một phần. - Gợi ý: các từ trái nghĩa thường có cấu tạo giống nhau: hoặc cùng là từ đơn hoặc cùng là từ ghép hay từ láy. - Giáo viên nhận xét, đánh giá Bài 5: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Giáo viên hướng dẫn có thể đặt câu chứa cả cặp từ hoặc 2 câu mỗi câu chứa 1 từ. - Giáo viên nhận xét, sửa chữa. 3. HĐ ứng dụng: (3 phút) - Cho HS tìm từ trái nghĩa trong câu thơ sau: Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay, Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm. 4. HĐ sáng tạo: (2 phút) Về nhà viết một đoạn văn ngắn tả cảnh chiều tối có sử dụng các cặp từ trái nghĩa. _____________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ 16 I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết thống kê theo hàng và thống kê bằng cách lập bảng để trình bày kết quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. 2. Kĩ năng: Thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) - HS(M3,4) nêu được tác dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ . 3.Thái độ: Thích làm báo cáo thống kê. 4. Năng lực: - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - Giáo viên: Bút dạ, bảng nhóm ,Sổ điểm lớp - Học sinh: sách, vở. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Yêu cầu HS đọc bảng thống kê số HS trong từng tổ (tuần 2) - GV nhận xét bài làm của học sinh - Giới thiệu bài - Ghi bảng 2. Hoạt động thực hành Bài tập 1: - Một HS đọc nội dung bài tập 1. - GV thay nội dung bài tập bằng cách cho HS thông kê các loại vật nuôi trong gia đình, Ví dụ như trâu, bò, dê, gà.... - Đây là thống kê đơn giản nên chỉ cần trình bày theo hàng. Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu bài tập. HS trao đổi cùng bạn để thống nhất cách lập bảng thống kê. Số con STT Họ và tên Trâu bò chó Gà 1 2 3 ... Tổng cộng - GV phát phiếu cho từng nhóm làm việc. - Từng HS đọc thống kê kết quả vật nuôi của mình để tổ trưởng hoặc thư kí điền nhanh vào bảng. - Các nhóm dán lên bảng, GV và HS nhận xét. - Gọi HS năng khiếu nêu tác dụng của bảng thống kê. 3. Hoạt động ứng dụng: (2 phút) - Bảng thống kê điểm của em có tác dụng gì ? ___________________________ TOÁN 17 Mi-li-mét vuông. Bảng đơn vị đo diện tích, Luyện tập I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết tên gọi, kí hiệu độ lớn của mi-li-mét vuông. Quan hệ giữa mm2 và cm2. - Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích. 2. Kĩ năng: Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích . - HS cả lớp làm được bài 1, bài 2a (cột 1 ), BT1, BT2 (Luyện tập) 3. Thái độ: cẩn thận, tỉ mỉ, nghiêm túc 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. CHUẨN BỊ 1. Đồ dùng - GV: SGK, bảng phụ , hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh 1mm (SGK). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Hoạt động khởi động: (3 phút) - Ổn định tổ chức - Cho HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học - GV nhận xét - Giới thiệu bài - ghi bảng. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: * Giới thiệu đơn vị đo diện tích mm2 + Hình thành biểu tượng về mm2 - Nêu tên các đơn vị diện tích đã học? - HS nếu - cm2; dm2 ; m2; dam2; hm2 ; km2 -Trong thực tế hay trong khoa học nhiều khi chúng ta cần đo diện tích rất bé mà dùng các đơn vị đo diện tích đã học chưa thuận tiện. Vì vậy, người ta dùng đơn vị đo nhỏ hơn là mm2 - GV treo hình vẽ SGK. Hình vuông cạnh 1mm - Diện tích hình vuông đó là bao nhiêu ? - Tương tự như các đơn vị trước, mm2 là gì? - Ký hiệu mi-li-mét vuông là như thế nào? - HS quan sát hình vẽ. Tính diện tích hình vuông có cạnh 1cm? - Diện tích hình vuông 1cm gấp bao nhiêu lần diện tích hình vuông có cạnh dài 1mm Vậy 1cm2 = ? mm2 1mm2 = ? cm2 * Bảng đo đơn vị diện tích - GV treo bảng phụ kẻ sẵn phần bảng. 18 - Gọi học sinh nêu tên các đơn vị đo diện tích bé đến lớn (GV viết bảng kẻ sẵn tên đơn vị đo diện tích) 1m2 = ? dm2 1m2 = 1 dam2 Gv ghi vào cột ? m2 - Tương tự học sinh làm các cột còn lại - GV kiểm tra bảng đơn vị đo diện tích của học sinh trên bảng - Hai đơn vị đo diện tích liên kề nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần ? 3. Hoạt động thực hành: Bài 1: HĐ cặp đôi - HS đọc yêu cầu a) GV viết các số đo diện tích yêu cầu học sinh đọc. b) GV đọc các số đo diện tích yêu cầu học sinh viết các số đo đó - GV nhận xét chữa bài Bài 2a(cột 1): HĐ cá nhân; HSNK các bài còn lại - Gọi HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn học sinh thực hành 2 phép đổi. + Đổi từ đơn vị lớn ra đơn vị bé : 7 hm2 = ...m2 - HS làm bài rồi nêu kết quả. Baì 1 (Luyện tập). HĐ cá nhân - 1 HS nêu yêu cầu 35 35 - GV hướng dẫn Mẫu 6m2 35dm2 = 6m2 + m2 = 6 m2 100 100 - HS làm bài rồi chia sẻ trước lớp. Bài 2. HĐ nhóm 2 - HS nêu yêu cầu - HS trao đổi tìm kết quả rồi báo cáo trước lớp. - GV nhận xét 4. Hoạt động ứng dụng: (3 phút) - Cho HS vận dụng kiến thức làm các bài tập sau: 6 cm2 = .... mm2 2 m2 = ..... dam2 6 dam2 = ..... hm2 __________________________________ KĨ THUẬT Đính khuy hai lỗ . Thêu dấu nhân I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS cần phải: - Biết cách đính khuy hai lỗ. 19 - Đính được ít nhất một khuy hai lỗ. Đính khuy tương đối chắc chắn. - Biết cách thêu dấu nhân 2. Kĩ năng: - Rèn luyện tính cẩn thận. - Với HS khéo tay: Đính được ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc chắn. - Lấy chứng cứ nhận xét. Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đương thêu có thể bị dúm. 3. Thái độ: Yêu thích môn học 4. Năng lực: Năng lực thực hành, năng lực thao tác với đồ dùng, năng lực giải quyết vấn đề II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Mẫu đính khuy hai lỗ. + Một số sản phẩm may mặc được đính khuy hai lỗ. + Vật liệu và dụng cụ cần thiết (kim, vải, phấn, thước...) - HS: Bộ đồ dùng KT 2. Phương pháp, kĩ thuật dạy học - Phương pháp vấn đáp, thực hành, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật trình bày một phút. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát. - HS quan sát một số mẫu khuy hai lỗ và hình 1à SGK - Quan sát và rút ra nhận xét về: Đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ. - Giới thiệu mẫu đính khuy hai lỗ. Quan sát mẫu kết hợp với hình 1b SGK và nhận xét về: đờng chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy đính trên sản phẩm - HS quan sát vị trí của các khuy và lỗ khuyết trên hai nẹp áo. 2. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - Đặt câu hỏi định hướng HS quan sát. - HS đọc nội dung mục 1 và quan sát hình 2 SGK để trả lời câu hỏi. +Thực hiện thao tác trong bước 1. + Cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ ? - HS đọc nội dung mục 2a và quan sát hình 3 SGK để nêu cách chuẩn bị đính khuy. + Cách đặt khuy vào điểm vạch dấu (2 lỗ khuy). + Cách giữ cố định khuy. + Xâu chỉ đôi và không quá dài. - Hướng dẫn cách đính khuy và thao tác mẫu lần khâu đính thứ nhất - GV hướng dẫn thao tác như các bước trên và quan sát sản phẩm trả lời câu hỏi. 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van_l.docx