Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi

docx38 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 24 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Văn Lợi, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY TUẦN 12 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực ngôn ngữ: Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK . - Rèn kĩ năng phân loại từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. - Thái độ: Tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ. - Góp phần hình thành phâm chất yêu quê hương đất nước II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tâp l - Học sinh: Vở viết, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3-5phút) - Cho HS hát - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(30 phút) * Mục tiêu: Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK . * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu + Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo + Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo từ như thế nào? từ: từ đơn, từ phức. + Từ phức gồm những loại nào? + Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ láy. - Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên chia sẻ kết quả - GV nhận xét kết luận - Nhận xét bài của bạn: + Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh, biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con, tròn. + Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc nịch. Bài 2: HĐ cặp đôi + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập + Thế nào là từ đồng âm? - HS nêu - Từ đồng âm là từ giống nhau về âm nhưng khác nhau về nghĩa. + Thế nào là từ nhiều nghĩa? - Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau. + Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt động, trạng thái hay tính chất. - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để làm bài - Gọi HS phát biểu - Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và thống nhất : - GV nhận xét kết luận - Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về nghĩa của từ Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài - HS tự làm bài - Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng - HS nối tiếp nhau đọc nghĩa, GV ghi bảng - Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà - HS trả lời theo ý hiểu của mình không chọn những từ đồng nghĩa với nó. Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập - HS nêu - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả - GV nhận xét chữa bài a) Có mới nới cũ b) Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu - HS đọc thuộc lòng các câu trên thành ngữ tục ngữ. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Tạo từ láy từ các từ sau: xanh, trắng, - HS nêu: xanh xanh, xanh xao, trăng xinh trắng, trắng trẻo, xinh xinh, xinh xắn 4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà viết một đoạn văn miêu tả có - HS nghe và thực hiện sử dụng một số từ láy vừa tìm được. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ____________________________ Tập đọc CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Năng lực ngôn ngữ: Đọc đúng từ ngữ trong bài, đọc trôi chảy, diễn cảm bài đọc - Năng lực văn học: Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) . - Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. - Giáo dục HS biết yêu quý người lao động. - Góp phần hình thành phẩm chất cần cù, chăm chỉ,yêu quý người lao động II. CHUẨN BỊ. - Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK + Bảng phụ ghi sẵn câu ca dao cần luyện đọc - Học sinh: Sách giáo khoa, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5 phút) - Cho HS thi đọc bài “Ngu Công xã - HS thi đọc Trịnh Tường” - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ ngữ khoa trong bài. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài - Đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc nối tiếp + 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện đọc từ khó + 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) . * Cách tiến hành: - Cho HS đọc câu hỏi SGK - HS đọc - GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH TLCH sau đó chia sẻ kết quả trước lớp sau đó chia sẻ trước lớp. 1. Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất + Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, mồ vả, lo lắng của người nông dân trong hôi như mưa ruộng cày. Bưng bát cơm sản xuất? đầy, dẻo thơm 1 hạt, đắng cay, muôn phần. + Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề. Trông trời, trông đất, trông mây; Trời yên biển lặng mới yêu tấm lòng. chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. 2. Những câu nào thể hiện tinh thần lạc - Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày quan của người nông dân? nay nước bạc, ngày sau cơm vàng. 3. Tìm những câu ứng với nội dung dưới đây: a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: + Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang. Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu b) Thể hiện quyết tâm trong lao động + Trông cho chân cứng đá mềm. sản xuất. Trời yêu, biển lặng mới yên tấm lòng. c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra + Ai ơi bưng bát cơm đầy hạt gạo. Dẻo thơm 1 hạt, đắng cay muôn phần. - Nêu nội dung bài. - HS nội dung bài: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người 4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát. * Cách tiến hành: - Đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc tiếp nối 3 bài ca dao - Giáo viên hướng dẫn giọng đọc cả 3 bài ca dao. - GV hướng dẫn kĩ cách đọc 1 bài. - HS đọc - Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn - HS thi đọc diễn cảm cảm. - Luyện học thuộc lòng - HS nhẩm học thuộc lòng - Thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng 5. Hoạt động ứng dụng: (2phút) - Qua các câu ca dao trên, em thấy - HS nêu người nông dân có nhữngphaamr chất gì? 6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà viết một đoạn văn ngắn tả - HS nghe. người nông dân đang làm việc ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... _______________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Tìm được tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. Học sinh làm bài: 1(a,b); 2; 3. - Có kĩ năng tỉ số phần trăm của một số. - Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ. - Học sinh: Sách giáo khoa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3-5phút) - Mời HS cả lớp hát một bài - HS hát - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28phút) * Mục tiêu: - Tìm được tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán. - Học sinh làm bài: 1(a,b); 2; 3. * Cách tiến hành: *HĐ1 : Củng cố dạng toán tìm 1 số phần trăm của 1 số Bài 1(a, b): Cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS chia sẻ cách làm, sau đó - HS làm bài cá nhân rồi chia sẻ trước làm bài vào vở. lớp - GV nhận xét . a/ 320 x 15 : 100 = 48 (kg) - Yêu cầu HS nêu lại cách tìm 1 số b/ 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2) phần trăm của một số - HS nêu lại *HĐ2: Củng cố giải toán có lời văn liên quan đến tìm một số phần trăm của một số. Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS đọc yêu cầu bài , thảo luận theo câu hỏi: - Bài toán cho biết gì? - 2 em đọc yêu cầu bài tập. - Bài yêu cầu tìm gì? Có: 120kg gạo Gạo nếp: 35% - Số gạo nếp chính là gì trong bài toán - Tìm số gạo nếp? này? - Số gạo nếp chính là 35% của 120kg - Muốn tìm 35% của 120 kg ta làm thế - HS nêu nào? - Yêu cầu HS làm bài cá nhân - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả - Mời 1 HS lên bảng giải Bài giải Người đó bán được số gạo nếp là 120 x 35 : 100 = 42 (kg) Đáp số: 42 kg - GV nhận xét kết luận Bài 3:HĐ cặp đôi - 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi: - HS đọc đề bài - Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Diện tích phần đất làm nhà chính là gì - Là 20% diện tích của mảnh đất ban trong bài toán này? đầu - Như vậy muốn tìm diện tích phần đất - Biết được diện tích của mảnh đất ban làm nhà ta cần biết được gì? đầu - Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2. - HS lớp làm vở, đổi vở để kiểm tra - GV nhận xét chữa bài chéo Bài giải Diện tích mảnh đát hình chữ nhật là 18 x 15 = 270 (m2) 20% Diện tích phần đất làm nhà là 270 x 20 : 100 = 54 (m2) Bài 4(HSNK): Cá nhân Đáp số: 54 m2 - GV hướng dẫn HS làm sau đó làm bài - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên vào vở. - Tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm 5% của 1200 cây. - Chẳng hạn: 1% của 1200 cây là: 1200: 100= 12(cây) Vậy 5% của 1200 cây là: 12 x 5= 60(cây) - Tương tự như vậy tính được các câu còn lai. 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS nhắc lại các nội dung chính - HS nêu: Tỉ số phần trăm của 54 và 78 của bài học. Vận dụng tìm 25% của 80 là: 80 : 100 x 25 = 20 4.Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà tự nghĩ ra các phép tính để tìm - HS nghe và thực hiện. một số phần trăm của 1 số. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ___________________________ Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm2021 Tập làm văn ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN, TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Năng lực ngôn ngữ: Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1) . Nhận biết được lỗi trong bài văn. - Năng lực văn học: Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết; Viết lại đoạn văn tả người hay hơn - Có kĩ năng viết văn bản hành chính. - Cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng từ ngữ chính xác. *GDKNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề. Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn thành đơn xin học. - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, yêu lao động II. ĐỒ DÙNG - GV: Mẫu đơn xin học, phiếu học tập - HS : SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Mời HS hát 1 bài. - HS hát - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS nghe - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1) . - Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết . - Nhận biết được một số lỗi trong bài văn tả người,Viết lại một đoạn văn cho hay hơn * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân - HS đọc yêu cầu và mẫu đơn - Hoàn thành đơn xin học theo mẫu dưới đây - Yêu cầu HS tự làm bài - HS điền vào mẫu đơn trong phiếu - Gọi HS đọc lá đơn đã hoàn thành - 3 HS nối tiếp nhau đọc - GV nhận xét sửa lỗi cho HS Ví dụ: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Sơn Lĩnh, ngày 30/11/2021 ĐƠN XIN HỌC Kính gửi: Ban giám hiệu trường TH&THCS Sơn Lĩnh Em tên là: Nguyễn Chiến Chinh Nam/Nữ: Nam Sinh ngày: 30- 3 – 2011 Nơi sinh: ....... Quê quán: ........ Đã hoàn thành chương trình Tiểu học. Tại Trường TH&THCS Sơn Lĩnh Em làm đơn này xin đề nghị Trường TH&THCS Sơn Lĩnh xét cho em được vào học lớp 6 của trường. Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh nội quy của Nhà trường, phấn đấu học tập và rèn luyện tốt. Em xin trân trọng cảm ơn. Người làm đơn - Viết đơn xin được học môn tự chọn... Bài tập 2: Cá nhân - HS nêu lại - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu lại thể thức của một - HS làm bài lá đơn - Yêu cầu học sinh làm bài - GV theo dõi giúp đỡ. - HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét. *) Trả bài văn tả cảnh. - Gọi HS đọc lại đề Tập làm văn - HS đọc - GV nhận xét chung - Theo dõi GV viết bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu - HS chữa lỗi cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi - Trả bài cho HS - HS xem lại bài của mình. - Cho HS tự chữa bài của mình và trao - 2 HS trao đổi về bài của mình. đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của cô - Đọc những bài văn hay, bài điểm cao - HS lắng nghe cho HS nghe. - HD viết lại một đoạn văn - HS chọn viết lại một đoạn trong bài - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi : + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả + Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa hay + Mở bài kết bài còn đơn giản - Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Em hãy nhắc lại cấu tạo của một lá - HS nêu đơn. 4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút) - Về nhà tập viết đơn xin học nghề mà - HS nghe và thực hiện mình yêu thích. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ________________________ Toán GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI VÀ SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ GIẢI TOÁN VỀ TỈ SÔ PHẦN TRĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân.(HS làm được BT1); sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm . HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ). - Dùng máy tính bỏ túi để thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, chuyển một số phân số thành số thập phân; Sử dụng máy tính bỏ túi nhanh, chính xác - Cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán. 4. Năng lực: - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG - Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay. - Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính cầm tay. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút) - Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần số phần trăm đã học. trăm đã học. - HS thi tìm nhanh tỉ số % a) 4 và 5, - HS thực hiện bảng con 2 và 4 - GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu: Nêu được cấu tạo, tác dụng của máy tính bỏ túi; sử dụng được máy tính bỏ túi. - sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm. *Cách tiến hành: Hoạt động 1: Làm quen với máy tính bỏ túi. - Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời câu máy tính. hỏi. - Trên mặt máy tính có những gì? - Có màn hình, các phím. - Hãy nêu những phím em đã biết - Học sinh kể tên như SGK. trên bàn phím? - Dựa vào nội dung các phím em hãy - HS nêu cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng để làm gì? - GV giới thiệu chung về máy tính - HS theo dõi bỏ túi - GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C - Để khởi động cho máy làm việc trên bàn phím và nêu: Phím này để làm gì? - Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu - Để tắt máy tác dụng - Các phím số từ 0 đến 9 - Để nhập số - Các phím +, - , x, : - Để cộng, trừ, nhân, chia. - Phím . - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân - Phím = - Để hiện kết quả trên màn hình - Phím CE - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai - Ngoài ra còn có các phím đặc biệt khác Hoạt động 2: Thực hiện các phép tính. 25,3 + 7,09 = - Giáo viên ghi 1 phép cộng lên - Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các bảng. phím sau: - Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần lượt các phím cần thiết (chú ý ấn . để ghi dấu phảy), đồng thời quan sát Trên màn hình xuất hiện: 32,39 kết quả trên màn hình. - Tương tự với các phép tính: trừ, nhân, chia. * sử dụng máy tính bỏ túi để giải bài - HS nghe và nhớ nhiệm vụ. toán về tỉ số phần trăm. - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và nhận Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40 xét : - GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. 7 : 40 - GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. + Nhân thương đó với 100 rồi viết ký hiệu % vào bên phải thương. - HS thao tác với máy tính và nêu: 7 : 40 = 0,175 - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 : 40 - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là - Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là 17,5% bao nhiêu phần trăm? - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc - Chúng ta có thể thực hịên cả hai của GV : bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và 7 40 % 40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt bấm các phím sau: - GV yêu cầu HS đọc kết quả trên - Kết quả trên màn hình là 17,5. màn hình. - Đó chính là 17,5%. Tính 34% của 56 - GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm 34% của 56. - GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của của 56. 56. + Tìm thương 56 : 100. - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính + Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 . để tính 56 34 : 100 - GV nêu : Thay vì bấm 10 phím. - HS tính và nêu : 5 6 3 4 100 = 56 34 : 100 = 19,4 khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm 34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím : 5 6 3 4 % - GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy tính bỏ túi để tìm 34% của 54. 3. HĐ thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: - Bước đầu biết dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân. - HS làm bài tập 1. - HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ). *Cách tiến hành: Bài 1: Cá nhân - HS đọc yêu cầu - Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi - Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HS làm bài -Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả - Học sinh kiểm tra theo nhóm. bằng máy tính bỏ túi theo nhóm. - Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Các nhóm đọc kết quả - Giáo viên nhận xét chữa bài. a) 126,45 + 796,892 = 923,342 b) 352,19 – 189,471 = 162,719 c) 75,54 x 39 = 2946,06 d) 308,85 : 14,5 = 21,3 Bài 3(HSNK): Cá nhân - Cho HS tự thực hiện sau đó nêu kết - HS tự làm bài: quả. - Biểu thức đó là: 4,5 x 6 – 7 Bài 4 (dòng 1,2): Cá nhân - HS thao tác với máy tính. - Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì? - GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở. trăm giữa số HS nữ và số HS của một số trường. Tỉ số phần trăm Số Số HS Trường của số HS nữ HS nữ và tổng số HS An Hà 612 311 50,81 % An Hải 578 294 50,86 % An 714 356 49,85 % Dương An Sơn 807 400 49,56 % Bài 5( dòng1,2 ): Cá nhân HS đọc - HS đọc đề bài - GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 - HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính tương tự như bài tập 1. bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra. Thóc (kg) Gạo (kg) 100 69 150 103,5 125 86,25 4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS dùng máy tính để tính: - HS nghe và thực hiện 475,36 + 5,497 = 475,36 + 5,497 =480,857 1207 - 63,84 = 1207 - 63,84 = 1143,16 54,75 x 7,6 = 54,75 x 7,6 =416,1 14 : 1,25 = 14 : 1,25 = 11,2 5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà sử dụng máy tính để tính - HS nghe và thực hiện toán cho thành thạo. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ______________________________ Luyện từ và câu ÔN TẬP VỀ CÂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Năng lực ngôn ngữ: Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó.(BT1) . - Năng lực văn học : Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2 . - Có kĩ năng nhận biết các kiểu câu đã học. - Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt - Góp phần hình thành phẩm chất chăm chỉ, yêu que hương đất nước II. ĐỒ DÙNG. - GV: Phiếu bài tập 2 - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:(3- 5phút) - Cho HS thi đặt câu lần lượt với các - HS thi đặt câu yêu cầu: phân biệt từ đồng âm bò, giá - Gọi HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét. - HS nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động thực hành:(28 phút) * Mục tiêu: - Tìm được một câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, một câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó.(BT1) . - Phân loại được các kiểu câu kể (Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2 . * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - Đọc mẩu chuyện vui sau và thực hiện nhiệm vụ nêu ở bên dưới: + Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận - Dùng để hỏi về điều chưa biết. Nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì? biết bằng dấu chấm hỏi + Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận - Dùng để kể, tả, giới thiệu, bày tỏ ý ra câu kể bằng dấu hiệu gì? kiến, tâm tư, tình cảm. Nhận biết bằng dấu chấm + Câu cầu khiến dùng để làm gì? Có - Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong thể nhận ra câu cầu khiến bằng dấu hiệu muốn. Nhận biết bằng dấu chấm than, gì? dấu chấm. + Câu cảm dùng để làm gì? - Dùng để bộc lộ cảm xúc. Nhận biết bằng dấu chấm than. - Treo bảng phụ có ghi sẵn nội dung - HS đọc cần ghi nhớ. Yêu cầu HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài bài tập - GV nhận xét chữa bài Kiểu câu Ví dụ Dấu hiệu + Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài - Câu dùng để hỏi điều của bạn ạ? chưa biết. Câu hỏi + Nhưng cũng có thể là bạn cháu - Cuối câu hỏi có dấu cóp bài của cháu? chấm hỏi + Cô giáo phàn nàn với mẹ của một - Câu dùng để kể sự việc HS: - Cuối câu có dấu chấm - Cháu nhà chị hôm nay cóp bài hoặc dấu hai chấm kiểm tra của bạn. + Thưa chị bài của cháu và bạn ngồi cạnh cháu có những lỗi giống hệt Câu kể nhau + Bà mẹ thắc mắc: + Bạn cháu trả lời: + Em không biết + Còn cháu thì viết: + Em cũng không biết + Thế thì đáng buồn cười quá! - Câu bộc lộ cảm xúc + Không đâu! - Trong câu có các từ quá, Câu cảm đâu - Cuối câu có dấu chấm than + Em hãy cho biết đại từ là gì? - Câu nêu yêu cầu , đề Câu khiến nghị - Trong câu có từ hãy Bài 2: Cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu + Có những kiểu câu kể nào? Chủ ngữ, - HS lần lượt trả lời: Ai làm gì? Ai là gì? vị ngữ trong câu kiểu đó trả lời câu hỏi Ai thế nào? nào? - Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung cần - HS đọc ghi nhớ, yêu cầu HS đọc - Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS làm bài - Gọi HS lên chia sẻ - Vài HS lên chia sẻ - GV nhận xét kết luận 3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút) - Cho HS đặt câu kể theo các mẫu câu: - HS đặt câu Ai là gì ? Ai làm gì ? Ai thế nào ? 4.Hoạt động sáng tạo:(1 phút) - Về nhà viết một đoạn văn ngắn giới - HS nghe và thực hiện thiệu về gia đình trong đó có sử dụng các mẫu câu trên. ________________________ Địa lí CÔNG NGHIỆP (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT. - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp; Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp: - Có kĩ năng sử bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp; kĩ năng sử dụng lược đồ, bản đồ - Bảo vệ môi trường *GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta. + Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt: than, dầu mỏ, điện, - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn II. ĐỒ DÙNG - GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, Lược đồ ngành công nghiệp nước ta. - HS: SGK, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:( 3- 5phút) - Cho HS chơi trò chơi"Truyền - HS hát điện": Kể nhanh các sản phẩm của - HS chơi ngành Lâm nghiệp và thủy sản. - GV nhận xét, tuyên dương. - Hs nghe - Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi đầu bài vào vở, mở SGK 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút) *Mục tiêu: - Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp. - Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp. - Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp *Cách tiến hành: a) Hoạt động 1: Một số ngành công nghiệp và sản phẩm của chúng - GV tổ chức cho HS cả lớp báo cáo - HS trong lớp tiếp nối nhau báo cáo kết kết quả sưu tầm về các tranh ảnh quả. Cách báo cáo như sau: chụp hoạt động sản xuất công nghiệp + Giơ hình cho các bạn xem. hoặc sản phẩm của ngành công + Nêu tên hình (tên sảm phẩm). nghiệp. + Nói tên các sản phẩm của ngành đó (hoặc - GV nhận xét kết quả sưu tầm của nói tên ngành tạo ra sản phẩm đó). HS, tuyên dương các em tích cực sưu tầm để tìm được nhiều ngành + Nói xem sản phẩm của ngành đó có được sản xuất, nhiều sản phẩm của ngành xuất khẩu ra nước ngoài không. công nghiệp. - Yêu cầu HS kể tên một số sản - HS kế phẩm công nghiệp mà em biết. b) Hoạt động 2: Một số nghề thủ công ở nước ta - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm trưng bày kết quả sưu tầm về các trang ảnh chụp hoạt động sản xuất thủ công hoặc sản phẩm của nghề thủ công. - GV nhận xét kết quả sưu tầm của HS, tuyên dương các em tích cực - HS làm việc theo nhóm, dán hoặc ghi sưu tầm để tìm được nhiều nghề sản những gì mình biết về các nghề thủ công, xuất thủ công, nhiều sản phẩm của các sản phẩm thủ công vào phiếu của nhóm các nghề thủ công. mình. - Địa phương ta có nghề thủ công nào? - HS cả lớp theo dõi GV nhận xét. c) Hoạt động 3: Vai trò và đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta - GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao đổi và trả lời các câu hỏi sau: + Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ công ở nước ta? + Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời sống nhân dân ta? - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác theo dõi và bổ sung ý kiến: + Nghề thủ công ở nước ta có nhiều và nổi tiếng như: lụa Hà Đông; gốm sứ Bát Tràng, gốm Biên Hoà, chiếu Nga Sơn,... + Nghề thủ công tạo công ăn việc làm cho nhiều lao độg. + Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ kiếm trong dân gian... d) Hoạt động 4: Phân bố các ngành HS làm việc cá nhân công nghiệp GV yêu cầu HS quan sát hình 3 trang 94 và cho biết tên, tác dụng của lược - Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho ta biết đồ về các ngành công nghiệp và sự phân bố của - GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và các ngành công nghiệp đó. tìm những nơi có các ngành công nghiệp khai thác than, dầu mỏ, a- pa- - 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng ngành công tít, công nghiệp nhiệt điện, thủy nghiệp, các HS khác theo dõi và bổ sung ý điện. kiến. - GV yêu cầu HS nêu ý kiến + Công nghiệp khai thác than : Quảng Ninh. + Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển Đông. + Công nghiệp khai thác A- pa- tít: Cam Đường (Lào Cai). - HS làm việc theo nhóm e) Hoạt động 5: Các trung tâm công nghiệp lớn của nước ta 1. Viết tên các trung tâm công nghiệp nước - GV yêu cầu HS làm việc theo ta vào cột thích hợp trong bảng sau: nhóm để thực hiện yêu cầu của phiếu Trung tâm Trung tâm Trung tâm học tập rất lớn lớn vừa 2. Nêu các điều kiện để Thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta. - Mời HS chia sẻ trước lớp - HS chia sẻ - GV nhận xét 3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút) - Địa phương em có ngành nghề thủ - HS nêu: đan lát, nghề mộc, nghề làm nón công nào ? lá - Địa phương em có những ngành - Công nghiệp nhiệt điện công nghiệp nào? - GV nhận xét, bổ sung. 4. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút) - Em sẽ làm gì để gìn giữ những - HS nêu nghề thủ công truyền thống đó ? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG: ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ____________________________ Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2021 Toán HÌNH TAM GIÁC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Nêu được đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc; Phân biệt 4 dạng hình tam giác (phân loại theo góc, cạnh); Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. HS làm bài 1, 2 . - Có kĩ năng vẽ đường cao nhanh, chính xác. - Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học. - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học II. ĐỒ DÙNG - GV: SGK, bảng phụ, : Các hình tam giác như SGK; Êke. - HS : SGK, bảng con, vở, ê ke III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động:( 3- 5 phút) - Chia HS thành các đội, thi nhau xếp - HS chơi trò chơi nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam giác.. theo yêu cầu của quản trò. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe - Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút) *Mục tiêu:Biết: - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc. - Phân biệt 4 dạng hình tam giác (phân loại theo góc, cạnh) - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác. *Cách tiến hành: Giới thiệu đặc điểm của hình tam giác - GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa và yêu cầu HS nêu rõ : nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý kiến. + Số cạnh và tên các cạnh của hình + Hình tam giác ABC có 3 cạnh là : tam giác ABC. cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC. + Số đỉnh và tên các đỉnh của hình + Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh tam giác. A, đỉnh B, đỉnh C. + Hình tam giác ABC có ba góc là : + Số góc và tên các góc của hình tam Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A) giác ABC. Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B) Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C) - Như vậy hình tam giác ABC là hình có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh. Giới thiệu ba dạng hình tam giác. - HS quan sát các hình tam giác và nêu : - GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các góc, dạng góc của từng hình tam giác. + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C + Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. đều là góc nhọn được gọi là tam giác A nhọn B C Hình tam giác có 3 góc nhọn + Hình tam giác EKG có 1 góc tù và + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù hai góc nhọn. K và hai góc K, G là hai góc nhọn. Được gọi là tam giác nhọn E G Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. + Hình tam giác MNP có 1 góc vuông. + Hình tam giác MNP có góc M là góc N vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn. M P Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn(tam giác vuông) - GV giới thiệu : Dựa vào các góc của các hình tam giác, người ta chia các hình tam giác làm 4 dạng hình khác nhau đó là : - HS nghe. + Hình tam giác có 3 góc nhọn. + Hình tam giác có một góc tù và hai góc nhọn. + Hình tam giác có một góc vuông và hai góc nhọn. - GV vẽ lên bảng một số hình tam giác có đủ 3 dạng trên và yêu cầu HS nhận dạng từng hình.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_nguyen_van.docx
Giáo án liên quan