Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
LỊCH BÁO GIẢNG
Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 29/11/2021 đến ngày 05/12/2021
Môn Chuẩn bị,
Thứ, ngày, Tiết Tiết
(hoặc Lớp Tên bài dạy điều
buổi TKB PPCT
PM) chỉnh
1 LT&C 5B 23 Tổng kết vốn từ
Hai 2
29/11/2021 Ca dao về lao động sản xuất. Tranh
3 Tập đọc 5B 28
MH
Buổi chiều 4 Toán 5B 56 Luyện tập
5
Tập làm Ôn tập về viết đơn. Trả bài Phiếu học
1 5B 28
văn văn tả người tập
Giới thiệu máy tính bỏ túi và Máy tính
2 Toán 5B 57 sử dụng máy tính bỏ túi để
Ba giải toán về tỉ số phần trăm.
30/11/2021 3 LT&C 5B 24 Ôn tập về từ và cấu tạo từ Bảng phụ
Buổi chiều Công nghiệp. (2 tiết) Bản đồ
4 Địa Lí 5B 6 HC, Quả
địa cầu
5
1 Toán 5B 58 Hình tam giác Ê ke
Đồng và hợp kim của đồng Sợi dậy
2 Khoa học 5B 11
Tư đồng
01/12/2021 3
Buổi chiều 4
5
1 Tập đọc 5B 29 Ôn tập: tiết 1
Năm 2 Kể chuyện 5B 7 Ôn tập: tiết 2
02/12/2021 Diện tích hình tam giác Hình tam
3 Toán 5B 59
giac
Buổi chiều 4 Lịch sử 5B 7 , Biên giới Thu-đông 1950 Lược đồ
5
1 Toán 5B 60 Luyện tập
Sáu 2 LT&C 5B 25 Ôn tập về câu
03/12/2021 3
Tập làm Ôn tập tiết 3
4 5B 29
Buổi chiều văn
5
1 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
TUẦN 12
Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021
Luyện từ và câu
TỔNG KẾT VỐN TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ : Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa
đã cho (BT1).
+ Năng lực văn học : Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: tự giác, tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Bảng phụ ,viết sẵn bài văn Chữ nghĩa trong văn miêu tả lên bảng lớp
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho 4 HS lên bảng thi đặt câu với 1 - HS đặt câu
từ đồng nghĩa, 1 từ trái nghĩa với mỗi
từ : nhân hậu, trung thực, dũng cảm,
cần cù.
- Gọi HS dưới lớp đọc các từ trên - HS đọc
- Nhận xét đánh giá. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu:
- Biết kiểm tra vốn từ của mình theo các nhóm từ đồng nghĩa đã cho (BT1).
- Đặt được câu theo yêu cầu của BT2, BT3.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1a - Cả lớp theo dõi
- Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu
- Các tiếng ở phần a là những từ chỉ gì? - Chỉ màu sắc
- Thế nào là từ đồng nghĩa
- Yêu cầu HS làm bài - HS nêu
- GV nhận xét chữa bài - HS làm bài
Đáp án:
- Vì sao lại xếp như vậy? 1a) đỏ- điều- son; trắng- bạch
- Những từ trong mỗi nhóm là những từ xanh- biếc- lục; hồng- đào
đồng nghĩa hoàn toàn hay không hoàn
toàn?
- Bài 1b cho HS làm bảng con
- GV nhận xét về khả năng sử dụng từ, 1b) Bảng màu đen gọi là bảng đen.
tìm từ của HS Mắt màu đen gọi là mắt huyền.
2 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
- GV kết luận lời giải đúng. Ngựa màu đen gọi là ngựa ô.
Mèo màu đen gọi là mèo mun.
Chó màu đen gọi là chó mực.
Bài 2 : Cá nhân=> Cả lớp Quần màu đen gọi là quần thâm.
- Gọi HS đọc bài văn - HS đọc bài văn
+ Trong miêu tả người ta hay so sánh -VD: Trông anh ta như một con gấu.
Em hãy đọc ví dụ về nhận định này
trong đoạn văn.
+ So sánh thường kèm theo nhân hoá,
người ta có thể so sánh nhân hoá để tả
bên ngoài, để tả tâm trạng
- Em hãy lấy VD về nhận định này. - VD: Con gà trống bước đi như một
ông tướng.
+ Trong quan sát để miêu tả, người ta - VD: Huy-gô thấy bầu trời đầy sao
phải tìm ra cái mới, cái riêng, không giống như cánh đồng lúa chín, ở đó
có cái mới, cái riêng thì không có văn người gặt đã bỏ quên lại một cái liềm
học.....lấy VD về nhận định này? con là vành trăng non.
Bài 3: Nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu
- HS làm bài theo nhóm - Các nhóm tự thảo luận và làm bài,
- Gọi 2 HS trình bày chia sẻ kết quả
- Lớp nhận xét - VD:
- Dòng sông Hồng như một dải lụa đào
vắt ngang thành phố.
- Bé Nga có đôi mắt tròn xoe, đen láy
đến là đáng yêu.
- Nó lê từng bước chậm chạp như một
kẻ mất hồn.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Nhận xét tiết học - HS nghe
- Yêu cầu ôn tập lại từ đơn, từ phức, từ
đồng nghĩa, đồng âm, nhiều nghĩa
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Viết một đoạn văn trong đó có sử - HS nghe và thực hiện
dụng từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa để tả
về hình dáng của một bạn trong lớp.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
3 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
+ Năng lực ngôn ngữ : Thuộc lòng 2-3 bài ca dao . Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ
lục bát.
+ Năng lực văn học : Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng
đồng của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.(
Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) .
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: yêu quý người lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: + Tranh minh hoạ bài trong SGK
+ Bảng phụ ghi sẵn câu ca dao cần luyện đọc
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho HS thi đọc bài “Ngu Công xã - HS thi đọc
Trịnh Tường”
- GV nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
* Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới.
- Đọc đúng các từ ngữ khoa trong bài.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc toàn bài - Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc nối
tiếp từng đoạn trong nhóm
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 1 kết hợp luyện
đọc từ khó, câu khó
+ 3 HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải
nghĩa từ
- Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài - HS đọc toàn bài
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. - HS nghe
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
* Mục tiêu: Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng
của người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người.( Trả
lời được các câu hỏi trong SGK ) .
* Cách tiến hành:
- Cho HS đọc câu hỏi SGK - HS đọc
- GV giao nhiệm vụ cho HS thảo luận, - Nhóm trưởng điều khiển nhóm TLCH
TLCH sau đó chia sẻ kết quả trước lớp sau đó chia sẻ trước lớp.
1. Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất + Nỗi vất vả: cày đồng buổi trưa, mồ
vả, lo lắng của người nông dân trong hôi như mưa ruộng cày. Bưng bát cơm
sản xuất? đầy, dẻo thơm 1 hạt, đắng cay, muôn
4 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
phần.
+ Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề.
Trông trời, trông đất, trông mây;
Trời yên biển lặng mới yêu tấm lòng.
chẳng quản lâu đâu, ngày nay nước
bạc, ngày sau cơm vàng.
2. Những câu nào thể hiện tinh thần lạc - Công lênh chẳng quản lâu đâu, ngày
quan của người nông dân? nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
3. Tìm những câu ứng với nội dung
dưới đây:
a) Khuyên nông dân chăm chỉ cấy cày: + Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang.
Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu
b) Thể hiện quyết tâm trong lao động + Trông cho chân cứng đá mềm.
sản xuất. Trời yêu, biển lặng mới yên tấm lòng.
c) Nhắc người ta nhớ ơn người làm ra + Ai ơi bưng bát cơm đầy
hạt gạo. Dẻo thơm 1 hạt, đắng cay muôn phần.
- Nêu nội dung bài. - HS nội dung bài: Lao động vất vả trên
ruộng đồng của người nông dân đã
mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc
cho mọi người
4. Luyện đọc diễn cảm:(8 phút)
* Mục tiêu: Đọc ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
* Cách tiến hành:
- Đọc nối tiếp từng đoạn - 3 HS đọc tiếp nối 3 bài ca dao
- Giáo viên hướng dẫn giọng đọc cả 3
bài ca dao.
- GV hướng dẫn kĩ cách đọc 1 bài. - HS đọc
- Tổ chức cho học sinh thi đọc diễn - HS thi đọc diễn cảm
cảm.
- Luyện học thuộc lòng - HS nhẩm học thuộc lòng
- Thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc thuộc lòng
5. Hoạt động ứng dụng: (2phút)
- Qua các câu ca dao trên, em thấy - HS nêu
người nông dân có các phẩm chất tốt
đẹp nào ?
6. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Sau này lớn lên, em sẽ làm gì để giúp - HS nêu
đỡ người nông dân đỡ vất vả ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------
Toán
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
5 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Tìm được tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
- Học sinh làm bài: 1(a,b); 2; 3.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo,năng lực tư duy và lập luận toán học
+ Phẩm chất tự giác, chăm trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ.
- Học sinh: Sách giáo khoa
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi: Nêu cách tìm tỉ số phần - HS nêu
trăm của hai số.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30phút)
* Mục tiêu:
- Tìm được tỉ số phần trăm của một số và vận dụng trong giải toán.
- Học sinh làm bài: 1(a,b); 2; 3.
* Cách tiến hành:
*HĐ1 : Củng cố dạng toán tìm 1 số
phần trăm của 1 số
Bài 1(a, b): Cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu bài - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS chia sẻ cách làm, sau đó - HS làm bài cá nhân.
làm bài vào vở. a/ 320 x 15 : 100 = 48 (kg)
- GV nhận xét chữa bài b/ 235 x 24 : 100 = 56,4 (m2)
- Yêu cầu HS nêu lại cách tìm 1 số - HS nêu lại
phần trăm của một số
*HĐ2: Củng cố giải toán có lời văn
liên quan đến tìm một số phần trăm
của một số.
Bài 2: HĐ cá nhân
- Cho HS đọc yêu cầu bài , thảo luận
theo câu hỏi: - 2 em đọc yêu cầu bài tập.
- Bài toán cho biết gì? Có: 120kg gạo
- Bài yêu cầu tìm gì? Gạo nếp: 35%
- Số gạo nếp chính là gì trong bài toán - Tìm số gạo nếp?
này? - Số gạo nếp chính là 35% của 120kg
- Muốn tìm 35% của 120 kg ta làm thế
nào? - HS nêu
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- GV nhận xét kết luận - Cả lớp làm vở, chia sẻ kết quả
Bài giải
6 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
Người đó bán được số gạo nếp là
Bài 3:HĐ cặp đôi 120 x 35 : 100 = 42 (kg)
- 1 HS đọc đề bài, thảo luận cặp đôi: Đáp số: 42 kg
- Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - HS đọc đề bài
- Diện tích phần đất làm nhà chính là gì
trong bài toán này? - Là 20% diện tích của mảnh đất ban
- Như vậy muốn tìm diện tích phần đất đầu
làm nhà ta cần biết được gì? - Biết được diện tích của mảnh đất ban
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm 2. đầu
- GV nhận xét chữa bài - HS lớp làm vở, đổi vở để kiểm tra
chéo
Bài giải
Diện tích mảnh đát hình chữ nhật là
18 x 15 = 270 (m2)
20% Diện tích phần đất làm nhà là
Bài 4(M3,4): Cá nhân 270 x 20 : 100 = 54 (m2)
- GV hướng dẫn HS làm sau đó làm bài Đáp số: 54 m2
vào vở. - HS làm bài vào vở, báo cáo giáo viên
- Tính 1% của 1200 cây rồi tính nhẩm
5% của 1200 cây.
- Chẳng hạn: 1% của 1200 cây là:
1200: 100= 12(cây)
Vậy 5% của 1200 cây là:
12 x 5= 60(cây)
- Tương tự như vậy tính được các câu
còn lai.
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS nhắc lại các nội dung chính - HS nêu: Tỉ số phần trăm của 54 và 78
của bài học. Vận dụng tìm 25% của 60 là: 60 x 25 : 100 = 15
4.Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tự nghĩ ra các phép tính để tìm - HS nghe và thực hiện.
một số phần trăm của 1 số.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN. TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ : Điền được đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1) .
Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc
chi tiết, cách diễn đạt, trình bày)
7 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
+ Năng lực văn học : Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học)
đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết . Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại
một đoạn văn cho đúng.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, sử dụng từ ngữ chính xác.
*GDKNS: Ra quyết định/ giải quyết vấn đề. Hợp tác làm việc theo nhóm, hoàn
thành đơn xin học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Mẫu đơn xin học, phiếu học tập
- HS : SGK, vở viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS thi đọc lại đoạn văn đã viết - HS thi đọc
tiết trước.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(28 phút)
* Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1) .
- Viết được đơn xin học môn tự chọn Ngoại ngữ (hoặc tin học) đúng thể thức,
đủ nội dung cần thiết .
Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả, chọn
lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày)
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu và mẫu đơn - Hoàn thành đơn xin học theo mẫu
dưới đây
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS điền vào mẫu đơn trong phiếu
- Gọi HS đọc lá đơn đã hoàn thành - 3 HS nối tiếp nhau đọc
- GV nhận xét sửa lỗi cho HS Ví dụ:
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Xuân Trúc, ngày 27/12/2018
ĐƠN XIN HỌC
Kính gửi: Ban giám hiệu trường THCS
Xuân Trúc
Em tên là: Nguyễn Tiến Bình
Nam/Nữ: Nam
Sinh ngày: 30- 10 – 2007
Nơi sinh: Đặng Lễ - Ân Thi - Hưng
Yên
Quê quán: Đặng Lễ- Ân Thi- Hưng
8 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
Yên
Đã hoàn thành chương trình Tiểu học.
Tại Trường Tiểu học Xuân Trúc
Em làm đơn này xin đề nghị Trường
THCS Xuân Trúc xét cho em được vào
học lớp 6 của trường.
Em xin hứa thực hiện nghiêm chỉnh
nội quy của Nhà trường, phấn đấu học
tập và rèn luyện tốt.
Em xin trân trọng cảm ơn.
Người làm đơn
Bài tập 2: Cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - Viết đơn xin được học môn tự chọn...
- Yêu cầu HS nêu lại thể thức của một - HS nêu lại
lá đơn
- Yêu cầu học sinh làm bài - HS làm bài
- GV theo dõi giúp đỡ.
- Thu chấm, nhận xét.
Tra- Gọi HS đọc lại đề Tập làm văn
- GV nhận xét chung
Bài: Trả bài văn tả người
- Gọi HS đọc lại đề Tập làm văn - HS đọc
- GV nhận xét chung + Ưu điểm:
- Hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề
- Bố cục của bài văn
- Diễn đạt câu, ý
- Dùng từ nổi bật lên hình dáng, hoạt
động tính tình của người được tả
- Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng
từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng
tính tình hoạt động của người được tả
- Chính tả, hình thức trình bày...
- GV nêu tên từng HS viết bài đúng yêu
cầu...
+ Nhược điểm
- Lỗi chính tả
- Lỗi dùng từ, diễn đạt ý, đặt câu, cách
trình bày...
- GV viết bảng phụ các lỗi phổ biến, - HS chữa lỗi
yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi và
tìm cách sửa lỗi
- Trả bài cho HS - HS xem lại bài của mình.
- Cho HS tự chữa bài của mình và trao - 2 HS trao đổi về bài của mình.
đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của
cô
- Đọc những bài văn hay, bài điểm cao - HS lắng nghe
9 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
cho HS nghe.
- HD viết lại một đoạn văn - HS chọn viết lại một đoạn trong bài
- Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi :
+ Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả
+ Đoạn văn lủng củng diễn đạt chưa
hay
+ Mở bài kết bài còn đơn giản
- Gọi HS đọc lại đoạn văn đã viết lại - 3 HS đọc lại bài của mình
- Nhận xét
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Em hãy nhắc lại cấu tạo của một lá - HS nêu
đơn.
- Qua tiết học này, em học được điều gì
?
4. Hoạt động sáng tạo: (1 phút)
- Về nhà tập viết đơn xin học nghề mà - HS nghe và thực hiện
mình yêu thích.
- Về nhà viết lại bài văn cho hay hơn
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
Toán
GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH BỎ TÚI VÀ SỬ DỤNG MÁY TÍNH BỎ TÚI ĐỂ
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Bước đầu dùng được máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia các số thập phân.
- HS làm bài tập 1.
- Sử dụng được máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm .
- HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 )
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo,Năng lực tư duy và lập luận toán học
+ Phẩm chất cẩn thận, tỉ mỉ khi tính toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính bỏ túi.
- Học sinh: Sách giáo khoa, máy tính bỏ túi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số - 2 HS nêu các dạng toán về tỉ số phần
phần trăm đã học. trăm đã học.
- Yêu cầu HS tìm tỉ số phần trăm của - HS thực hiện bảng con, bảng lớp.
10 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
45 và 75.
- GV nhận xét, bổ sung. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi bảng
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu: Nêu được cấu tạo, tác dụng của máy tính bỏ túi; biết cách sử dụng máy
tính bỏ túi.
Sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài toán về tỉ số phần trăm.
*Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Làm quen với máy
tính bỏ túi.
- Giáo viên cho học sinh quan sát - Học sinh quan sát máy tính rồi trả lời câu
máy tính. hỏi.
- Trên mặt máy tính có những gì? - Có màn hình, các phím.
- Hãy nêu những phím em đã biết - Học sinh kể tên như SGK.
trên bàn phím?
- Dựa vào nội dung các phím em hãy - HS nêu
cho biết máy tính bỏ túi có thể dùng
để làm gì?
- GV giới thiệu chung về máy tính bỏ - HS theo dõi
túi
- GV yêu cầu HS ấn phím ON/ C trên - Để khởi động cho máy làm việc
bàn phím và nêu: Phím này để làm
gì?
- Yêu cầu HS ấn phím OFF và nêu - Để tắt máy
tác dụng
- Các phím số từ 0 đến 9 - Để nhập số
- Các phím +, - , x, : - Để cộng, trừ, nhân, chia.
- Phím . - Để ghi dấu phẩy trong các số thập phân
- Phím = - Để hiện kết quả trên màn hình
- Phím CE - Để xoá số vừa nhập vào nếu nhập sai
- Ngoài ra còn có các phím đặc biệt
khác
Hoạt động 2: Thực hiện các phép
tính.
- Giáo viên ghi 1 phép cộng lên bảng. 25,3 + 7,09 =
- Giáo viên đọc cho học sinh ấn lần - Để tính 25,3 + 7,09 ta lần lượt ấn các
lượt các phím cần thiết (chú ý ấn . phím sau:
để ghi dấu phảy), đồng thời quan sát
kết quả trên màn hình.
- Tương tự với các phép tính: trừ, Trên màn hình xuất hiện: 32,39
nhân, chia.
* Hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi
để giải bài toán về tỉ số phần trăm.
Tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40
- GV nêu yêu cầu : Chúng ta cùng
tìm tỉ số phần trăm của 7 và 40. - HS nghe và nhớ nhiệm vụ.
11 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
- GV yêu cầu 1 HS nêu lại cách tìm tỉ - 1 HS nêu trước lớp, cả lớp theo dõi và
số phần trăm của 7 và 40. nhận xét :
+ Tìm thương 7 : 40
+ Nhân thương đó với 100 rồi viết ký hiệu
% vào bên phải thương.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - HS thao tác với máy tính và nêu:
bỏ túi để thực hiện bước tìm thương 7 7 : 40 = 0,175
: 40
- Vậy tỉ số phần trăm của 7 và 40 là - HS nêu : Tỉ số phần trăm của 7 và 40 là
bao nhiêu phần trăm? 17,5%
- Chúng ta có thể thực hịên cả hai - HS lần lượt bấm các phím theo lời đọc
bước khi tìm tỉ số phần trăm của 7 và của GV :
40 bằng máy tính bỏ túi. Ta lần lượt 7 40 %
bấm các phím sau:
- GV yêu cầu HS đọc kết quả trên - Kết quả trên màn hình là 17,5.
màn hình.
- Đó chính là 17,5%.
Tính 34% của 56
- GV nêu vấn đề : Chúng ta cùng tìm
34% của 56.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 34% - 1 HS nêu trước lớp các bước tìm 34% của
của 56. 56.
+ Tìm thương 56 : 100.
+ Lấy thương vừa tìm được nhân với 34 .
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - HS tính và nêu :
để tính 56 34 : 100 56 34 : 100 = 19,4
- GV nêu : Thay vì bấm 10 phím.
5 6 3 4 1 0 0 =
khi sử dụng máy tính bỏ túi để tìm
34% của 56 ta chỉ việc bấm các phím
:
5 6 3 4 %
- GV yêu cầu HS thực hiện bấm máy
tính bỏ túi để tìm 34% của 54.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
*Mục tiêu:
- Bước đầu dùng máy tính bỏ túi để thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia các số thập phân.
- HS làm bài tập 1.
- HS làm bài 1(dòng 1,2), bài 2( dòng1,2 ).
*Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân
- HS đọc yêu cầu - Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra
lại kết quả bằng máy tính bỏ túi
- Yêu cầu HS thực hiện phép tính - HS làm bài
12 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
-Yêu cầu HS kiểm tra lại kết quả - Học sinh kiểm tra theo nhóm.
bằng máy tính bỏ túi theo nhóm.
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả. - Các nhóm đọc kết quả
- Giáo viên nhận xét chữa bài. a) 126,45 + 796,892 = 923,342
b) 352,19 – 189,471 = 162,719
c) 75,54 x 39 = 2946,06
d) 308,85 : 14,5 = 21,3
Bài 3(M3,4): Cá nhân
- Cho HS tự thực hiện sau đó nêu kết - HS tự làm bài:
quả. - Biểu thức đó là: 4,5 x 6 – 7
Bài: Sử dụng máy tính bỏ túi để
giải bài toán về tỉ số phần trăm
Bài 1(dòng 1,2): Cá nhân
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính gì? - HS thao tác với máy tính.
- GV yêu cầu HS sử dụng máy tính - Bài tập yêu cầu chúng ta tính tỉ số phần
bỏ túi để tính rồi ghi kết quả vào vở. trăm giữa số HS nữ và số HS của một số
trường.
Số Tỉ số phần trăm
Số
Trường HS của số HS nữ
HS
nữ và tổng số HS
An Hà 612 311 50,81 %
An Hải 578 294 50,86 %
An Dương 714 35 49,85 %
An Sơn 807 400 49,56 %
Bài 2( dòng1,2 ): Cá nhân - HS đọc
- HS đọc đề bài - HS làm bài vào vở bài tập, dùng máy tính
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 bỏ túi để tính, sau đó 1 HS đọc kết quả bài
tương tự như bài tập 1. làm của mình cho HS cả lớp kiểm tra.
Thóc (kg) Gạo (kg)
100 69
150 103,5
125 86,25
Bài 3(M3,4): Cá nhân - HS đọc bài và nhận thấy đây là bài toán
- Cho HS đọc bài, tự tìm cách làm yêu cầu tìm một số khi biết 0,6% của nó là
- GV quan sát, giúp đỡ HS gặp khó 30 000 đông, 60 000 đồng, 90 000 đồng.
khăn khi làm. - Kết quả:
a) 5000 000 đồng
b) 10 000 000 đồng
c) 15 000 000 đồng
4. Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Cho HS dùng máy tính để tính: - HS nghe và thực hiện
475,36 + 5,497 = 475,36 + 5,497 =480,857
1207 - 63,84 = 1207 - 63,84 = 1143,16
54,75 x 7,6 = 54,75 x 7,6 =416,1
13 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
14 : 1,25 = 14 : 1,25 = 11,2
- Số học sinh tiểu học ở một xã là 324 - HS tính:
em và chiếm 16% tổng số dân của xã 324 : 16 x 100 = 2025(người)
đó. Tính số dân của xã đó.
5. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà tìm thêm các bài toán tương - HS nghe và thực hiện
tự như trên để tính toán cho thành
thạo.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phát triển năng lực đặc thù
+ Năng lực ngôn ngữ và văn học :Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng
nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK .
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
a. Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn
đề và sáng tạo.
b. Phẩm chất: Tự tin, cẩn thận, tỉ mỉ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Giáo viên: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tâp l.
- Học sinh: Vở viết, SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS nối tiếp nhau đặt câu với các - HS tiếp nối nhau đặt câu
từ ở bài tập 1a trang 161
- Nhận xét đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành:(30 phút)
* Mục tiêu: Tìm và phân loại đựơc từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa;
từ đồng âm từ nhiều nghĩa theo yêu cầu của các BT trong SGK .
* Cách tiến hành:
Bài 1: HĐ cá nhân
- Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu
+ Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo + Trong tiếng việt có các kiểu cấu tạo
từ như thế nào? từ: từ đơn, từ phức.
+ Từ phức gồm những loại nào? + Từ phức gồm 2 loại: từ ghép và từ
láy.
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS lên chia sẻ kết quả
- GV nhận xét kết luận - Nhận xét bài của bạn:
14 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
+ Từ đơn: hai, bước, đi, trên, cát, ánh,
biển, xanh, bóng, cha, dài, bóng, con,
tròn.
+ Từ ghép: Cha con, mặt trời, chắc
nịch.
Bài 2: HĐ cặp đôi + Từ láy: rực rỡ, lênh khênh
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ Thế nào là từ đồng âm? - HS nêu
- Từ đồng âm là từ giống nhau về âm
+ Thế nào là từ nhiều nghĩa? nhưng khác nhau về nghĩa.
- Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc
và một hay một số nghĩa chuyển. các
nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? có mối liên hệ với nhau.
- Từ đồng nghĩa là những từ cùng chỉ
một sự vật, hoạt động, trạng thái hay
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp tính chất.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
- Gọi HS phát biểu luận để làm bài
- Nối tiếp nhau phát biểu, bổ sung, và
- GV nhận xét kết luận thống nhất :
- Nhắc HS ghi nhớ các kiến thức về
nghĩa của từ
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài - HS nêu yêu cầu
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc các từ đồng - HS tự làm bài
nghĩa, GV ghi bảng - HS nối tiếp nhau đọc
- Vì sao nhà văn lại chọn từ in đậm mà
không chọn những từ đồng nghĩa với - HS trả lời theo ý hiểu của mình
nó.
Bài 4: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập - HS nêu
- GV nhận xét chữa bài - HS tự làm bài, chia sẻ kết quả
a) Có mới nới cũ
b) Xấu gỗ, hơn tốt nước sơn
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu c) Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu
thành ngữ tục ngữ. - HS đọc thuộc lòng các câu trên
3.Hoạt động ứng dụng:(2 phút)
- Tạo từ láy từ các từ sau: xanh, trắng, - HS nêu: xanh xanh, xanh xao, trăng
xinh trắng, trắng trẻo, xinh xinh, xinh xắn
4. Hoạt động sáng tạo:(1 phút)
- Về nhà viết một đoạn văn miêu tả có - HS nghe và thực hiện
sử dụng một số từ láy vừa tìm được.
15 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
Địa lí
CÔNG NGHIỆP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp
+ Khai thác khoáng sản, luyện kim, cơ khí,...
+Làm gốm, chạm khắc gỗ, làm hàng cói,...
- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp:
+ Công nghiệp phân bố rộng khắp đất nước nhưng tập trung nhiều ở đồng bằng và
ven biển.
+Công nghiệp khai thác khoáng sản phân bố ở những nơi có mỏ, các ngành công
nghiệp khác phân bố chủ yếu ở các vùng đồng bằng và ven biển.
+ Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp
- Chỉ một số trung tâm công nghiệp lớn trên bản đồ Hà Nội, Thành phố Hồ Chí
Minh, Đà Nẵng, .
*HS(M3,4):
+ Nêu đặc điểm của nghề thủ công truyền thống của nước ta: nhiều nghề, nhiều thợ
khéo tay, nguồn nguyên liệu sẵn có
+ Nêu những ngành công nghiệp và nghề thủ công ở địa phương ( nếu có).
+ Xác định trên bản đồ những địa phương có các mặt hàng thủ công nổi tiếng
+ Biết một số điều kiện để hình thành trung tâm công nghiệp Thành phố Hồ Chí
Minh.
+ Giải thích vì sao các ngành công nghiệp dệt may, thực phẩm tập trung nhiều
ởvùng đồng bằng và ven biển: do có nhiều lao động, nguồn nguyên liệu và người
tiêu thụ.
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo, Năng lực hiểu biết cơ bản về Địa lí, năng lực tìm tòi và khám phá Địa
lí, năng lực vận dụng kiến thức Địa lí vào thực tiễn
+ Phẩm chất tiết kiệm năng lượng.
*GDBVMT: Nêu được cách xử lí chất thải công nghiệp để bảo vệ môi trường
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm
của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
+ Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả sản phẩm của các ngành công nghiệp đặc biệt: than,
dầu mỏ, điện,
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ ngành công nghiệp nước ta.
+ Quả địa cầu.
16 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Cho HS chơi trò chơi"Truyền điện": - HS chơi
Kể nhanh các sản phẩm của ngành
Lâm nghiệp và thủy sản.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Hs nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - Hs ghi đầu bài vào vở, mở SGK
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(25 phút)
*Mục tiêu:
- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Nêu tên một số sản phẩm của các ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Sử dụng bảng thông tin để bước đầu nhận xét về cơ cấu của công nghiệp.
- Nêu được tình hình phân bố của một số ngành công nghiệp.
- Sử dụng bản đồ, lược đồ để bước đầu NX phân bố của công nghiệp
*Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Một số ngành công
nghiệp và sản phẩm của chúng
- GV tổ chức cho HS cả lớp báo cáo - HS trong lớp tiếp nối nhau báo cáo kết
kết quả sưu tầm về các tranh ảnh quả. Cách báo cáo như sau:
chụp hoạt động sản xuất công nghiệp + Giơ hình cho các bạn xem.
hoặc sản phẩm của ngành công + Nêu tên hình (tên sảm phẩm).
nghiệp. + Nói tên các sản phẩm của ngành đó
- GV nhận xét kết quả sưu tầm của (hoặc nói tên ngành tạo ra sản phẩm đó).
HS, tuyên dương các em tích cực sưu + Nói xem sản phẩm của ngành đó có
tầm để tìm được nhiều ngành sản được xuất khẩu ra nước ngoài không.
xuất, nhiều sản phẩm của ngành công
nghiệp.
*Hoạt động 2: Trò chơi "đối đáp
vòng tròn?"
- GV chia lớp thành 4 nhóm, chọn - HS chia nhóm chơi.
mỗi nhóm 1 HS làm giám khảo. - HS chơi theo hướng dẫn của GV.
- GV nêu cách chơi: Lần lượt mội đội Ví dụ về một số câu hỏi, câu trả lời:
đưa câu hỏi cho đội bạn trả lời, theo 1. Ngành khai thác khoáng sản nước ta
vòng tròn, đội 1 đố đội 2, đội 2 đố đội khai thác được loại khoáng sản nào nhiều
3, đội 3 đố đội 4, đội 4 đố đội 1. Chơi nhất (than).
như vậy 3 vòng. Các câu hỏi phải hỏi 2. Kể một số sản phẩm của ngành luyện
về các ngành sản xuất công nghiệp, kim (gang, thép,...)
hoặc các sản phẩm của ngành này. 3. Cá hộp, thịt hộp,... là sản phẩm của
Mỗi câu hỏi đúng tính 10 điểm, mỗi ngành nào? (Chế biến thuỷ, hải sản).
câu trả lời đúng được 10 điểm. Nếu
đặt câu hỏi sai bị trừ 2 điểm, nếu trả
lời sai bị trừ 2 điểm.
Khi kết thúc cuộc thi, đội nào có
17 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
nhiều điểm nhất là đội thắng cuộc.
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 3: Một số nghề thủ công - HS làm việc theo nhóm, dán hoặc ghi
ở nước ta. Vai trò và đặc điểm của những gì mình biết về các nghề thủ công,
nghề thủ công ở nước ta các sản phẩm thủ công vào phiếu của
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm mình.
nhóm trưng bày kết quả sưu tầm về
các trang ảnh chụp hoạt động sản - HS cả lớp theo dõi GV nhận xét.
xuất thủ công hoặc sản phẩm của
nghề thủ công.
- GV nhận xét kết quả sưu tầm của
HS, tuyên dương các em tích cực sưu
tầm để tìm được nhiều nghề sản xuất
thủ công, nhiều sản phẩm của các
nghề thủ công.
- Địa phương ta có nghề thủ công
nào?
- GV tổ chức cho HS cả lớp cùng trao - Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác
đổi và trả lời các câu hỏi sau: theo dõi và bổ sung ý kiến:
+ Em hãy nêu đặc điểm của nghề thủ + Nghề thủ công ở nước ta có nhiều và
công ở nước ta? nổi tiếng như: lụa Hà Đông; gốm sứ Bát
Tràng, gốm Biên Hoà, chiếu Nga Sơn,...
+ Nghề thủ công có vai trò gì đối với + Nghề thủ công tạo công ăn việc làm
đời sống nhân dân ta? cho nhiều lao độg.
+ Tận dụng nguồn nguyên liệu rẻ, dễ
*Hoạt động 4: Phân bố các ngành kiếm trong dân gian...
công nghiệp
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3
trang 94 và cho biết tên, tác dụng của - HS làm việc cá nhân
lược đồ
- GV nêu yêu cầu: Xem hình 3 và tìm - Lược đồ công nghiệp Việt Nam cho ta
những nơi có các ngành công nghiệp biết về các ngành công nghiệp và sự phân
khai thác than, dầu mỏ, a- pa- tít, bố của các ngành công nghiệp đó.
công nghiệp nhiệt điện, thủy điện. - 5 HS nối tiếp nhau nêu về từng ngành
- GV yêu cầu HS nêu ý kiến công nghiệp, các HS khác theo dõi và bổ
sung ý kiến.
+ Công nghiệp khai thác than : Quảng
Ninh.
+ Công nghiệp khai thác dầu mỏ: Biển
*Hoạt động 5: Các trung tâm công Đông.
nghiệp lớn của nước ta + Công nghiệp khai thác A- pa- tít: Cam
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm Đường (Lào Cai).
để thực hiện yêu cầu của phiếu học
tập - HS làm việc theo nhóm
18 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
3. Hoạt động ứng dụng:(3 phút)
- Địa phương em có ngành nghề thủ - HS nêu
công nào ?
- Ở địa phương em có những ngành
công nghiệp nào ?
4. Hoạt động sáng tạo: ( 2 phút)
- Em sẽ làm gì để gìn giữ những nghề - HS nêu
thủ công truyền thống đó ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2021
Toán
HÌNH TAM GIÁC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau :
- Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
- Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
- HS làm bài 1, 2 .
- Có cơ hội hình thành và phát triển:
+ Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề
và sáng tạo,Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực sử dụng công cụ và
phương tiện toán học
+ Phẩm chất Cẩn thận, chính xác, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: SGK, bảng phụ, : Các hình tam giác như SGK; Êke.
- HS : SGK, bảng con, vở, ê ke
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Chia HS thành các đội, thi nhau xếp - HS chơi trò chơi
nhanh 6 que tính để được: 1 hình tam
giác, 2 hình tam giác, 4 hình tam
giác.. theo yêu cầu của quản trò.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nghe
- Giới thiệu bài- Ghi bảng - HS ghi vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức mới:(15 phút)
*Mục tiêu:Biết:
- Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
- Phân biệt 3 dạng hình tam giác (phân loại theo góc)
- Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam giác.
*Cách tiến hành:
19 KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 5
Giới thiệu đặc điểm của hình tam
giác
- GV vẽ lên bảng hình tam giác ABC - 1 HS lên bảng vừa chỉ vào hình vừa
và yêu cầu HS nêu rõ : nêu. HS cả lớp theo dõi và bổ xung ý
kiến.
+ Số cạnh và tên các cạnh của hình + Hình tam giác ABC có 3 cạnh là :
tam giác ABC. cạnh AB, cạnh AC, cạnh BC.
+ Số đỉnh và tên các đỉnh của hình + Hình tam giác ABC có ba đỉnh là: đỉnh
tam giác. A, đỉnh B, đỉnh C.
+ Số góc và tên các góc của hình tam + Hình tam giác ABC có ba góc là :
giác ABC. Góc đỉnh A, cạnh AB và AC (góc A)
Góc đỉnh B, cạnh BA và BC ( góc B)
Góc đỉnh C, cạnh CA và CB (góc C)
- Như vậy hình tam giác ABC là hình
có 3 cạnh, 3 góc, 3 đỉnh.
Giới thiệu ba dạng hình tam giác.
- GV vẽ lên bảng 3 hình tam giác như - HS quan sát các hình tam giác và nêu :
SGK và yêu cầu HS nêu rõ tên các
góc, dạng góc của từng hình tam giác.
+ Hình tam giác ABC có 3 góc nhọn. + Hình tam giác ABC có 3 góc A, B, C
A đều là góc nhọn.
B C
Hình tam giác có 3 góc nhọn
+ Hình tam giác EKG có 1 góc tù và + Hình tam giác EKG có góc E là góc tù
hai góc nhọn. K và hai góc K, G là hai góc nhọn.
E G
Hình tam giác có một góc tù và hai
góc nhọn.
+ Hình tam giác MNP có 1 góc
+ Hình tam giác MNP có góc M là góc
vuông.
vuông và hai góc N, P là 2 góc nhọn.
N
M P
Hình tam giác có một góc vuông và
hai góc nhọn(tam giác vuông)
- GV giới thiệu : Dựa vào các góc
của các hình tam giác, người ta chia
các hình tam giác làm 3 dạng hình - HS nghe.
khác nhau đó là :
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



