Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang

doc43 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 5 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 1 Giáo viên: Nguyễn Thị Thu Trang - Từ ngày 12/09/2022 đến ngày 18/09/2022 Mơn Chuẩn bị, Tiết Tiết Thứ, ngày, buổi (hoặc Lớp Tên bài dạy điều TKB PPCT PM) chỉnh 1 Chào cờ 5B 1 Chào mừng năm học mới. 2 Tập đọc 5B 1 Thư gửi các học sinh 3 Buổi sáng Ơn tập: Khái niệm về phân số Hai 4 Tốn 5B 1 12/09/2022 i 1 u chiề Buổ 1 Chính tả 5B 1 (Nghe-viết): Việt Nam thân yêu 2 Tốn 5B 2 Ơn tập:Tính chất cơ bản của phân số Tiết Đọc Đọc sách thư viện: Chủ đề truyện cổ 3 5B 1 Thư Viện Việt Nam Buổi sáng 4 Khoa học 5B 1 Sự sinh sản Ba 5 13/09/2022 1 LT&C 5B 1 Từ đồng nghĩa "Bình Tây Đại nguyên sối" Trương 2 Lịch sử 5B 1 Định 3 Kể chuyện 5B 1 Lý Tự Trọng Buổi chiều 5 1 2 Tập đọc 5B 2 Quang cảnh làng mạc ngày mùa 3 Tốn 5B 3 Ơn tập: So sánh hai phân số Tư Buổi sáng 4 Đạo đức 5B 1 Em là học sinh lớp 5 (tiết 1) 14/09/2022 5 1 Tốn 5B 4 Ơn tập: So sánh hai phân số 2 Tập làm Cấu tạo của bài văn tả cảnh 3 5B 1 văn Buổi sáng 4 Khoa học 5B 2 Nam hay nữ Năm 5 15/09/2022 1 LT&C 5B 2 Luyện tập về từ đồng nghĩa 2 Địa Lí 5B 1 Việt Nam - Đất nước chúng ta 3 Kĩ thuật 5B 1 Đính khuy hai lỗ Buổi chiều 5 1 Tốn 5B 5 Phân số thập phân Tập làm Luyện tập tả cảnh 2 5B 2 văn Sinh hoạt Chuẩn bị trang trí lớp học Sáu 3 5B 1 Buổi chiều lớp 16/09/2022 5 1 TUẦN 1 Thứ hai ngày 12 tháng 9 năm 2022 Chào cờ Chào mừng năm học mới. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Vui vẻ, phấn khởi chào mừng năm học mới. HS được tham gia các hoạt động văn nghệ chào mừng năm học mới II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Cách thức thực hiện: - Nhà trường tổ chức cho HS tham gia các hoạt động văn nghệ theo chủ đề Chào mừng năm học mới, Mùa thu – mùa khai trường. Các tiết mục văn nghệ đế từ HS tất cả các lớp - HS biểu diễn văn nghệ, HS khác - GV hỗ trợ HS trong quá trình các em di chăm chú lắng nghe, cổ vũ nhiệt tình. chuyển lên sân khấu biểu diễn và trở về chỗ ngồi của lớp mình sau khi biểu diễn xong. - GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc về các tiết mục văn nghệ và cảm xúc ngày tựu trường theo một số câu hỏi gợi ý như sau: - HS chia sẻ về tiết mục em cĩ ấn + Em ấn tượng với tiết mục văn nghệ nào tượng nhất trong ngày khai giảng và nhất? chia sẻ mong muốn của bàn thân + Trong năm học mới, em mong muốn mình sẽ trong năm học mới làm được những gì? + Cảm xúc của em trong ngày tựu trường như thế nào? - GV nhấn mạnh các hoạt động học tập, rèn - HS chú ý lắng nghe GV nĩi luyện khi bước vào năm học mới ----------------------------------------------------- Tập đọc THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực văn học : Hiểu các từ ngữ trong bài.Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. + Năng lực ngơn ngữ: Thuộc lịng đoạn Sau 80 năm cơng học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). Đọc đúng, đọc trơi chảy; biết nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. - Học sinh đọc thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng. 2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất +Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2 +Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. + Phẩm chất: Yêu quý Bác Hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: + Tranh minh hoạ (SGK) + Bảng phụ viết đoạn thư HS học thuộc - Học sinh: Sách giáo khoa, vở viết... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Cho HS hát bài "Ai yêu Bác Hồ Chí - HS hát Minh hơn thiếu niên nhi đồng" - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khĩ trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc tồn bài - 1HS đọc tồn bài. - Giao nhiệm vụ cho HS đọc nối tiếp - HS đọc nối tiếp đoạn lần 1 + luyện từng đoạn trong nhĩm luyện đọc các đọc từ khĩ, câu khĩ trong nhĩm từ khĩ và tìm hiểu nghĩa của các từ chú - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải giải sau đĩ báo cáo với giáo viên. nghĩa từ khĩ SGK trong nhĩm - GV nhận xét, đánh giá - HS nghe - 1 HS đọc tồn bài - HS đọc - GV đọc mẫu tồn bài giọng chậm rãi, - HS nghe vừa đủ nghe thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi VN. 3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: - Hiểu ND bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. * Cách tiến hành:HĐ nhĩm 4 - GV giao nhiệm vụ: Đọc nội dung bài - HS nghe và thực hiện nhiệm vụ rồi trả lời các câu hỏi trong SGK sau đĩ báo cáo, chia sẻ trước lớp: + Ngày khai trường tháng 8 năm 1945 - Đĩ là ngày khai trường đầu tiên ở cĩ gì đặc biệt so với những ngày Khai nước VN dân chủ cộng hịa sau 80 năm trường khác? bị TDP đơ hộ. Từ đây các em được hưởng một nền giáo dục hồn tồn VN + Nêu ý 1 ? - Nét khác biệt của ngày khai giảng tháng 9- 1945 với các ngày khai giảng trước đĩ. + Sau CM-8 nhiệm vụ của tồn dân là -XD lại cơ đồ mà Tổ tiên đã để lại làm gì? cho nước ta theo kịp các nước khác trên hồn cầu 3 + HS cĩ trách nhiệm như thế nào -Siêng năng học tập, ngoan ngỗn nghe trong cơng cuộc kiến thiết đất nước? thầy yêu bạn để lớn lên XD đất nước. +Nêu ý 2: - Nhiệm vụ của tồn dân tộc trong cơng cuộc kiến thiết đất nước + Nêu ý chính của bài ? - HS nêu - GVKL: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. *Luyện đọc diễn cảm:(8 phút) * Mục tiêu: Đọc diễn cảm bài văn - Thuộc lịng đoạn Sau 80 năm cơng học tập của các em (trả lời câu hỏi 1,2,3 SGK). * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc tồn bài và nêu giọng - 1 HS đọc tồn bài nêu giọng đọc của đọc của bài. bài. - Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS luyện đọc diễn cảm đoạn Sau 80 năm giời...rất nhiều - Luyện đọc theo cặp - HS luyện đọc nhĩm đơi. - Thi đọc diễn cảm - HS thi đọc diễn cảm. - Cho HS luyện học thuộc lịng - HS luyện đọc thuộc lịng - Thi học thuộc lịng - HS thi đọc thuộc lịng. 4. Hoạt động vận dụng: (4phút) - Em biết gì về cuộc đời và sự nhiệp -HS nêu của Bác Hồ ? - Sưu tầm các bài hát, bài thơ ca ngợi - HS nghe và thực hiện Bác Hồ. ----------------------------------------------------- Tốn ƠN TẬP: KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Học sinh biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3, 4. - Cĩ cơ hội hình thành và phát triển: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL giải quyết vấn đề tốn học. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn học. Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Nắm được cách thực hiện các phép tính với số đo thời gian. - Biết thực hành tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải tốn. - HS làm bài 1, bài 2, bài 3. - Cĩ cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy và lập luận tốn học 4 + Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Các tấm bìa cắt và vẽ các hình như SGK- T3 - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS hát - HS hát - KT đồ dùng học tốn. - HS chuẩn bị đồ dùng học tập - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2. Hoạt động ơn tập khái niệm về phân số:(15 phút) *Mục tiêu:Giúp HS biết đọc và viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. *Cách tiến hành: a) Ơn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV dán tấm bìa lên bảng. - Yêu cầu HS quan sát - HS quan sát và nhận xét. - Yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự - HS thực hiện. viết phân số. 2 - GVKL: Ta cĩ phân số đọc là “hai 3 - 1 HS nhắc lại. phần ba”. 2 2 5 3 40 - Yêu cầu HS chỉ vào các phân số ; - HS chỉ vào các phân số ; ; ; 3 3 10 4 100 5 3 40 ; ; và nêu cách đọc. và nêu cách đọc. 10 4 100 - Tương tự các tấm bìa cịn lại. - GV theo dõi, uốn nắn. b) Ơn tập cách viết thương hai số tự nhiên, mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS thảo luận - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách viết thương của phép chia, viết STN dưới dạng phân số. - HS viết lần lượt và đọc thương. - GV HD HS viết. 1 1 1 : 3 = (1 chia 3 thương là ) 3 3 - GV nhận xét. 3. HĐ luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS biết vận dụng khái niệm phân số để làm các bài tập 1,2,3, 4. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cặp đơi - Gọi HS đọc yêu cầu bài a. Đọc các phân số: - Yêu cầu HS làm bài theo cặp - HS làm bài theo cặp 5 5 25 91 60 55 - GV nhận xét chữa bài ; ; ; ; 7 100 38 17 1000 - Yêu cầu HS làm miệng b. Nêu tử số và mẫu số - 1 HS làm miệng Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Viết thương dưới dạng phân số: - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở, báo cáo GV 3 75 - GV theo dõi nhận xét. 3 : 5 = ; 75 : 100 = 5 100 Bài 3: HĐ cá nhân - Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số - Gọi HS đọc yêu cầu bài cĩ mẫu là 1. - HS làm vào vở, 3 em làm trên bảng. 32 105 1000 - Yêu cầu HS làm bài ; ; - GV nhận xét chữa bài 1 1 1 Bài 4: HĐ cá nhân - Điền số thích hợp - Gọi HS đọc yêu cầu bài - HS làm miệng. - Yêu cầu HS làm miệng. - HS nêu lại nội dung ơn tập. - GV chấm 1 số bài, nhận xét. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3phút) - Yêu cầu học sinh vận dụng kiến - Tìm thương(dưới dạng phân số) của các thức đã học vào thực tế. phép chia: 6 : 8 ; 12 : 15; 4 : 12; 20 : 25 - HS vận dụng kiến thức để chia 1 - HS thực hiện hình chữ nhật nào đĩ thành nhiều phần bằng nhau một cách nhanh nhất. ----------------------------------------------------- Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 Chính tả NGHE- VIẾT: VIỆT NAM THÂN YÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực văn học : Tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3. + Năng lực ngơn ngữ: Nghe - viết đúng bài chính tả VN thân yêu, bài viết khơng mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát. Hướng dẫn học sinh viết hoa danh từ chung để thể hiện sự tơn kính 2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. + Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ. - Phẩm chất: Cẩn thận, tỉ mỉ, trình bày sạch sẽ,.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: Bảng con, vở, SGK... 6 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - GV nêu 1 số điểm cần lưu ý về y/c - HS nghe và thực hiện của giờ Chính tả lớp - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS mở vở 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. Chuẩn bị viết chính tả:(7 phút) *Mục tiêu: - HS nắm được nội dung đoạn viết và biết cách viết các từ khĩ. - HS cĩ tâm thế tốt để viết bài. *Cách tiến hành: - GV đọc tồn bài - HS theo dõi. - Nêu nội dung của bài. - HS nêu - Bài viết này thuộc thể loại thơ gì ? - Thơ lục bát Nêu cách trình bày - Em hãy tìm những từ dễ viết sai ? - Mênh mơng, bay lả, nhuộm bùn - Luyện viết từ khĩ - HS viết bảng con (giấy nháp ) 2.2. HĐ viết bài chính tả. (15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS Nghe - viết đúng bài chính tả "Việt Nam thân yêu", bài viết khơng mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng hình thức thơ lục bát *Cách tiến hành: - GV đọc mẫu lần 1. - HS theo dõi. - GV đọc lần 2 (đọc chậm) - HS viết theo lời đọc của GV. - GV đọc lần 3. - HS sốt lỗi chính tả. 2.3. HĐ chấm và nhận xét bài (3 phút) *Mục tiêu: Giúp các em tự phát hiện ra lỗi của mình và phát hiện lỗi giúp bạn. *Cách tiến hành: - GV chấm 7-10 bài. - Thu bài chấm - Nhận xét bài viết của HS. - HS nghe 3. Hoạt dộng luyện tập, thực hành: (8 phút) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo yêu cầu của BT 2, thực hiện đúng BT 3. (Giúp đỡ nhĩm HS (M1,2) hồn thành bài tập theo yêu cầu ) * Cách tiến hành: Bài 2a: HĐ cặp đơi - Gọi HS đọc bài 2 - HS đọc nội dung yêu cầu của BT - GV hướng dẫn 3 câu đầu - HS nghe - Tổ chức hoạt động cặp đơi - HS thảo luận nhĩm đơi - Gọi đại diện các nhĩm chữa bài - Các nhĩm báo cáo kết quả - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ Bài 3a : HĐ cá nhân - 1HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu - GV cho HS làm bài - HS làm bài cá nhân. 7 - Chữa bài, cả lớp theo dõi, nhận xét. - Cả lớp theo dõi - GV chốt lời giải đúng - HS nghe - Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết k/c, - HS nêu g/gh, ng/ngh 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Dặn HS ghi nhớ cách viết với c/k, - HS nghe và thực hiện g/gh, ng/ngh. - Về nhà tìm các tiếng được ghi bởi - HS nghe và thực hiện c/k, g/gh, ng/ngh. ----------------------------------------------------- Tốn ƠN TẬP CÁC TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) - HS làm bài 1, 2. - Cĩ cơ hội hình thành và phát triển: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, cĩ trách nhiệm với tốn học và cẩn thận khi làm bài, yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: SGK - HS: SGK, vở viết III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Cho HS chơi trị chơi: Tổ chức HS - HS chơi trị chơi thành 2 nhĩm chơi, mỗi nhĩm 6 HS + N1: Viết thương một phép chia hai số tự nhiên + N2: Viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. - Nhĩm nào viết đúng và nhanh hơn thì giành chiến thắng. - GV nhận xét trị chơi - HS nghe - Giới thiệu bài. - HS ghi vở 2. Hoạt động ơn tập lí thuyết:(15 phút) *Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại tính chất cơ bản của phân số *Cách tiến hành: * Tính chất cơ bản của phân số - GV đưa ra dưới dạng BT: Điền số - HS tính và điền kết qủa thích hợp. Yêu cầu HS làm bài cá - Rút ra nhận xét: 8 nhân 5 5x... ... 15 15:... ... ; 6 6x... ... 18 18:... ... - Chốt lại: Cả tử số và mẫu số phải cùng nhân hoặc cùng chia với cùng một số tự nhiên khác 0 *Ứng dụng của tính chất - Tổ chức cho HS hoạt động nhĩm 4 - HS thảo luận nhĩm, báo cáo kết quả để tìm ra 2 ứng dụng: + Rút gọn phân số + Quy đồng mẫu số: cách tìm MSC * Chốt lại: Phải rút gọn về được PS - HS nghe tối giản 3. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) *Mục tiêu: -Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân sốvà quy đồng mẫu số các phân số ( Trường hợp đơn giản) - HS làm bài 1, 2. *Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Rút gọn phân số 15 18 36 ; ; 25 27 64 - Yêu cầu HS làm bài - Làm bài vào vở, báo cáo - GV quan sát, nhận xét - HS nghe - KL: Rút gọn nhanh bằng cách tìm ra - HS nghe số lớn nhất chia hết cho cả tử số và mẫu số Phần b, c khuyến khích tìm MSCNN Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - Quy đồng mẫu số 2 5 1 7 5 3 a- & b- & c- & 3 8 4 12 6 8 - Yêu cầu HS làm bài - Làm vào vở, báo cáo GV - GV nhận xét chữa bài - Giải thích cách làm * Chốt lại: Cách tìm MSC 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(3 phút) - Vai trị của t/c cơ bản của phân số. - HS nêu - Nêu cách tìm các PS bằng nhau từ - HS nêu một PS cho trước. ----------------------------------------------------------- Hoạt động thư viện Đọc sách thư viện: Chủ đề truyện cổ Việt Nam 9 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Giúp các em chọn được sách theo chủ đề, đọc biết về truyện cổ Việt Nam - Chọn đúng sách theo chủ đề, đọc tốt về truyện cổ Việt Nam- - Cĩ cơ hội hình thành và phát triển: + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác + Phẩm chất: Có thói quen đọc sách theo chủ đề trên và vận dụng kiến thức đã đọc vào thực hành các bài tập trong lớp. II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên & cán bộ thư viện chuẩn bị: * Xếp bàn theo nhóm học sinh * Danh mục sách theo chủ đề: + Về truyện cổ Việt Nam. - Học sinh : + Nắm được nội qui sinh hoạt ở thư viện. + Sổ tay đọc sách. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH I- TRƯỚC KHI ĐỌC ( 5’) 1. Khởi động: - HS: Đi theo vòng tròn hát nhận quả táo, - Hướng dẫn hình thức khởi động. hát xong về đúng quả táo lớn có cùng màu sắc trên bàn hình thành nhóm. 2. Tìm hiểu về qui định ở thư viện : - Yêu cầu các em nhớ nhắc về nội qui ơ ( 1-2 HS) Nhắc lại nội qui sinh hoạt ở thư thư viện . viện . - Giới thiệu danh mục sách đến các em 3. Giới thiệu bài : Đọc truyện về những anh hùng, danh nhân và danh lam thắng cảnh của Việt Nam II- TRONG KHI ĐỌC ( 15’) Hoạt động 1: Chọn sách theo chủ đề Mục tiêu: Biết chọn đúng sách theo trình độ, theo chủ đề. - Yêu cầu học sinh mở quả táo của nhóm - Mở quả táo đọc nhiệm vụ của nhóm lên và nêu yêu cầu trước lớp. trước lớp. * Nhóm 1,3: Chọn sách về các anh hùng nước Việt. * Nhóm 2,5: Chọn sách về các danh nhân nước Việt * Nhóm 4,6: Chọn sách về các danh lam - Yêu cầu các em chọn sách thắng cảnh của Việt Nam. - Hướng dẫn các em giới thiệu sách. - Tiến hành đến giá chọn sách (cá nhân ) 10 - Giới thiệu sách đã chọn trong nhóm thư kí ghi lại – Giới thiệu trước lớp. Hoạt động 2: Thực hành đọc truyện Mục tiêu: Đọc hết một câu chuyện ngắn – ghi lại đúng tác giả, nội dung câu chuyện. - Nêu yêu cầu đọc truyện cùng những - Tiến hành đọc truyện nhiệm vụ sau: - Ghi những cảm nhận vào sổ tay. Hoặc sử + Đọc hết câu chuyện ngắn dụng sơ đồ mạng đối với nhóm đọc cùng + Ghi lại tên truyện, tác giả, nhân vật một truyện. chính, nội dung về sự kiện mà các em * Tên truyện – tác giả nghĩ là quan trọng của câu chuyện vào sổ * Nhân vật chính tay, hoặc trên sơ đồ mạng. * Nội dung quan tam trong câu chuyện III- SAU KHI ĐỌC ( 10’) Hoạt động 1: Báo cáo nôi dung Mục tiêu: Biết trao đổi những cảm nhận sau khi đọc truyên trong nhóm, trước lớp. - Giới thiệu trong nhóm - Giới thiệu trước lớp - Hướng dẫn các em giới thiệu những ghi về câu chuyện của mình với các bạn: * Giới thiệu trong nhóm * Đại diện nhóm trình bày trong nhóm - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn * Chọn một vài bạn ở các nhóm giới thiệu trước lớp ( khuyến khích nhóm sử * Đại diện nhóm trình bày trước lớp dụng sơ đồ mạng) - Hướng dẫn nhận xét - Nhận xét chung - Nhận xét nội dung giới thiệu của bạn Họat động 2: Tổng kết - Qua tiết đọc này các em học được những gì ? - Giáo dục các em lòng dũng cảm - tình - ( 1-3 HS ) nêu yêu quê hương đất nước . - Nhắc các em tìm mượn những câu chuyện được bạn giới thiệu đọc ghi vào sổ. ----------------------------------------------------------- Khoa học SỰ SINH SẢN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : 11 - Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và cĩ những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. - Học sinh yêu con người, xã hội, bố mẹ. - Cĩ cơ hội hình thành và phát triển: Nhận thức thế giới tự nhiên, Tìm tịi, khám phá thế giới tự nhiên. Vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. - Phẩm chất: yêu thích mơn khoa học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ phiếu dùng cho trị chơi "Bé là con ai ?" (đủ dùng theo nhĩm) - HS: Vở, SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5phút) - Giới thiệu chương trình học - 1 HS đọc tên SGK. - Dựa vào mục lục đọc tên các chủ đề của sách. - Em cĩ nhận xét gì về sách khoa học 4 - Sách khoa học 5 cĩ thêm chủ đề: Mơi và sách khoa học 5? trường và tài nguyên thiên nhiên. - GV nhấn mạnh nội dung: con người và sức khoẻ để vào bài. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và cĩ những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Trị chơi: Bé là con ai. - Nêu tên trị chơi, giới thiệu đồ chơi và - Lắng nghe. phổ biến cách chơi. - Nhận đồ chơi và thảo luận theo 4 nhĩm: Tìm bố mẹ cho từng em bé và - Giúp đỡ các nhĩm gặp khĩ khăn. dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé. - Đại diện hai nhĩm dán phiếu lên bảng. - Đại diện hai nhĩm khác lên hỏi bạn. Ví dụ: + Tại sao bạn lại cho rằng đây là hai bố - Cùng tĩc xoăn, cùng nước da trắng, con (mẹ con)? mũi cao, mắt to và trịn, nước da đen và hàm răng trắng, mái tĩc vàng và nước da trắng giống bố, mẹ.... - Trao đổi theo cặp và trả lời. - GV hỏi để tổng kết trị chơi: + Nhờ đâu các em tìm được bố và mẹ - Em bé cĩ đặc điểm giống bố mẹ của cho em bé? chúng. + Qua trị chơi em cĩ nhận xét gì về trẻ -Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và cĩ đặc 12 em và bố mẹ của chúng? điểm giống với bố mẹ của mình. * Kết luận: * Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người. - Hướng dẫn HS làm việc theo cặp. - HS quan sát hình 4, 5 SGK và hoạt + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát động theo cặp dưới sự hướng dẫn của tranh. GV. + 1 HS đọc nội dung từng câu hỏi SGK (theo 3 thời điểm: lúc đầu, hiện nay và sắp tới) cho HS 2 trả lời. + HS 1 khẳng định đúng sai. - 2 HS cùng cặp nối tiếp nhau giới - Treo các tranh minh hoạ khơng cĩ lời, thiệu yêu cầu HS giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên. - Thảo luận nhĩm đơi và đại diện trả - GV nhận xét và nêu câu hỏi kết thúc lời. hoạt động 2: - 2 thế hệ + Gia đình bạn Liên cĩ mấy thế hệ? - Nhờ cĩ sự sinh sản. + Nhờ đâu mà cĩ các thế hệ trong mỗi gia đình? - Khơng duy trì được các thế hệ, lồi + Điều gì cĩ thể xảy ra nếu con người người sẽ bị diệt vong. khơng cĩ khả năng sinh sản? - Nêu nội dung bạn cần biết SGK, trang * Kết luận: 5. * Hoạt động3: Liên hệ thực tế gia đình - HS dùng ảnh gia đình để giới thiệu của em. các thành viên trong gia đình và các - Tổ chức cho HS giới thiệu điểm giống nhau giữa các thành viên - GV nhận xét và kết luận bạn giới thiệu hay và gia đình ai đảm bảo việc thực hiện kế hoạch hố gia đình. 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) - Tại sao chúng ta nhận ra được em bé - HS TL và bố mẹ của các em? - Nhờ đâu mà các thế hệ dịng họ và gia đình được kế tiếp? - Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người khơng cĩ khả năng sinh sản? - Về nhà vẽ sơ đồ các thế hệ của gia - HS nghe và thực hiện đình em. ----------------------------------------------------------- Chiều, Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2022 Luyện từ và câu TỪ ĐỒNG NGHĨA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực văn học : Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ cĩ nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn và khơng 13 hồn tồn(ND ghi nhớ). Học sinh tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). Rèn HS kĩ năng tìm từ, đặt câu. Biết vận dụng vào cuộc sống. - Yêu thích mơn học. 2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Cĩ khả năng sử dụng từ đồng nghĩa khi nĩi, viết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bảng phụ - HS: SGK, bảng con, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - GV giới thiệu chương trình LTVC. - HS nghe - GV nêu mục đích yêu cầu tiết học. - HS nghe - Ghi bảng - HS ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ cĩ nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau, hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn và khơng hồn tồn(ND ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Phần nhận xét Bài 1: HĐ nhĩm - GV đưa bảng phụ cĩ ghi các từ: xây - 1 HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Cả lớp dựng - kiến thiết; vàng xuộm - vàng theo dõi, đọc thầm theo hoe - vàng lịm. - HS đọc chú giải SGK - Cho HS thảo luận nhĩm 4 -HS hoạt động nhĩm, đại diện nhĩm báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS so sánh nghĩa của các từ - Giống nhau: XD và kiến thiết cùng chỉ trên. một hoạt động, các từ cịn lại cùng chỉ màu vàng. - Thế nào là từ đồng nghĩa? - Từ đồng nghĩa là những từ cĩ nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau - GV nhận xét, chốt ý 1 phần ghi nhớ -HS đọc ý 1 ghi nhớ. Bài 2: HĐ nhĩm - Gọi HS đọc yêu cầu BT - HS đọc yêu cầu -Tổ chức hoạt động nhĩm 4 theo yêu - HS thảo luận nhĩm cầu sau: + Thay đổi vị trí các từ in đậm . + Đọc lại đoạn văn sau khi đã thay đổi các từ đồng nghĩa. + So sánh ý nghĩa của từng câu trong + xây dựng- kiến thiết nghĩa của chúng đoạn văn trước & sau khi thay đổi vị giống nhau cĩ thể thay thế được cho trí các từ đồng nghĩa. nhau + Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm nghĩa 14 của chúng khơng giống nhau hồn tồn - Thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn, - HS nêu từ đồng nghĩa khơng hồn tồn? - Rút ra KL 2, 3 phần ghi nhớ - HS nêu lại - 2 HS đọc ND ghi nhớ SGK b. Phần ghi nhớ - Em hãy lấy VD về từ đồng nghĩa & - HS nối tiếp lấy VD. từ đồng nghĩa khơng hồn tồn 2. Hoạt động luyện tập, thực hành: (15 phút) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ), đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3). * Cách tiến hành: Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và các từ in đậm - Yêu cầu HS làm bài - HS làm cá nhân, chia sẻ - GV chốt lời giải đúng: nước nhà- non sơng hồn cầu- năm châu - Yêu cầu HS (M3,4) tìm thêm từ đồng - HS tìm nghĩa với những cặp từ trên. Bài 2: HĐ nhĩm - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV phát bảng nhĩm cho 4 h/s làm bài - HS làm bài, chia sẻ - GV nhận xét chữa bài + Đẹp: đẹp đẽ, tươi đẹp, xinh xắn . +To lớn: to, lớn, to đùng, vĩ đại... + Học tập: học hành, học Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu mỗi HS đặt 1 câu theo - HS nghe mẫu. - GV nhận xét - HS làm vở , báo cáo + Phong cảnh nơi đây thật mĩ lệ. + Cuộc sống mỗi ngày một tươi đẹp - Yêu cầu thêm cho học sinh đặt câu - HS thực hiện được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được BT3 3. Hoạt động vận dụng: (3 phút) - Tại sao chúng ta phải cân nhắc khi - HS nêu sử dụng từ đồng nghĩa khơng hồn tồn? - Tìm một số từ đồng nghĩa hồn tồn - HS nghe và thực hiện BỔ SUNG . . ----------------------------------------------------------- 15 Lịch sử BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SỐI “TRƯƠNG ĐỊNH” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh đạt được các yêu cầu sau : - Thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp của Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: khơng tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn cơng Gia Định (năm 1859). + Triều đình kí hịa ước nhường ba tỉnh miền đơng Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến. + Trương Định khơng tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp. - Học sinh biết các đường phố, trường học, ở địa phương mang tên Trương Định. - Cĩ cơ hội hình thành và phát triển: Năng lực: NL tư chủ và tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sán g tạo. NL hiểu biết cơ bản về LSĐL, NL tìm tịi và khám phá. Phẩm chất: GDHS biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Sơ đồ kẻ sẵn theo mục củng cố, bản đồ hành chính Việt Nam. - HS: Hình minh hoạ trang 5 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động khởi động:(5phút) - Nêu khái quát về hơn 80 năm chống - HS nghe. thực dân Pháp xâm lược và đơ hộ. + Tranh vẽ cảnh gì ? Em cĩ cảm nghĩ - Quan sát hình minh hoạ, SGK, trang 5 gì về buổi lễ được vẽ trong tranh ? và trả lời câu hỏi: + Sử dụng câu hỏi: Trương Định là ai ? Vì sao nhân dân lại dành cho ơng tình cảm đặc biệt tơn kính như vậy ? để giới thiệu nội dung bài học. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(26phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung bài học và trả lời được các câu hỏi SGK. * Cách tiến hành: * Hoạt động 1: Tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp nổ súng xâm lược. - HS làm việc cá nhân: đọc SGK phần in nghiêng và TLCH + Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân Pháp xâm lược nước ta ? - Dũng cảm đứng lên chống TDP + Triều đình nhà Nguyễn cĩ thái độ 16 như thế nào trước cuộc xâm lược của - Nhượng bộ, nhu nhược khơng kiên thực dân Pháp ? quyết * Kết luận: Dùng bản đồ và giảng về tình hình đất nước ta, tinh thần của nhân dân ta chống trả quyết liệt. Tiêu biểu là phong trào kháng chiến của nhân dân dưới sự chỉ huy của Trương Định đã thu được một số thắng lợi và làm thực dân Pháp hoang mang lo sợ. *HĐ 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược - Hướng dẫn HS thảo luận theo nội dung câu hỏi: - HS thảo luận nhĩm 4 + Năm 1862, vua ra lệnh cho Trương Định làm gì? Theo em lệnh của nhà - Giải tán nghĩa binh và đi nhận chức vua đúng hay sai ? Vì sao ? lãnh binh ở An Giang + Nhận được lệnh vua Trương Định cĩ thái độ và suy nghĩ như thế nào? -Băn khoăn lo lắng + Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước băn khoăn đĩ của Trương Định ? - Suy tơn ơng là Bình Tây Đại nguyên Việc làm đĩ cĩ tác dụng như thế nào ? sối; cĩ tác dụng cổ vũ động viên ơng + Trương Định đẵ làm gì để đáp lại quyết tâm đánh giặc lịng tin yêu của nhân dân? - Ở lại cùng nhân dân đánh giặc - Kết luận: Năm 1862, triều đình nhà Nguyễn kí hồ ước nhường 3 tỉnh miền Đơng Nam Kì cho thực dân Pháp và ra lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng nhưng ơng kiên quyết cùng nhân dân chống quân xâm lược. * HĐ 3: Lịng biết ơn, tự hào của nhân dân ta với: Bình Tây đại nguyên sối. + Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại nguyên sối Trương Định ? - Ơng là người yêu nước, dũng cảm, + Hãy kể thêm một vài mẩu chuyện về sẵn sàng hi sinh bản thân cho dân tộc ơng mà em biết ? - HS tiếp nối nhau kể + Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lịng biết ơn và tự hào về ơng ? - Lập đền thờ ghi lại chiến cơng của ơng, lấy tên ơng đặt tên cho đường phố, * Kết luân: Trương Định là một trong trường học những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Nam Kì. * Chốt nội dung tồn bài. - Nêu nội dung ghi nhớ 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:(4 phút) 17 - Em học tập được điều gì từ ơng - HS nêu Trương Định ? - Kể lại câu chuyện này cho mọi người - HS thực hiện ở nhà cùng nghe. ----------------------------------------------------------- Kể chuyện LÝ TỰ TRỌNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực văn học : Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lịng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kể thù. + Năng lực ngơn ngữ: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể được tồn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện. 2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ghi nhớ. + Phẩm chất: Yêu thích mơn học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ SGK - HS: Vở, SGK,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(3 phút) - Cho HS hát - HS hát - Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS - HS chuẩn bị đồ dùng 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 2.1. Nghe kể (10 phút) *Mục tiêu: Học sinh nghe, ghi nhớ được nội dung câu chuyện. - HS biết kể lại từng đoạn câu chuyện - Một số HS kể được tồn bộ câu chuyện *Cách tiến hành: * Việc 1: GV kể lần 1: Đoạn 1 kể - HS lắng nghe chậm, nhấn giọng những từ chỉ hoạt động của anh, giọng kể khâm phục ở đoạn 3 * Việc 2: GV kể lần 2 kết hợp tranh - HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ minh hoạ (kể đến nhân vật nào, ghi tên lên bảng- Kết hợp giải nghĩa từ khĩ : sáng dạ, mít tinh, luật sư, thành viên ) - Câu chuyện cĩ những nhân vật nào? - HS nêu - Anh LTT được cử đi học nước ngồi - HSTL khi nào? Về nước anh làm nhiệm vụ gì? Hành động dũng cảm nào của anh làm em nhớ nhất ? 18 2.2. Hoạt động thực hành kể chuyện(15 phút) * Mục tiêu:HS kể được từng đoạn, cả câu chuyện * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc yêu cầu 1, 2, 3 - HS đọc yêu cầu - Tổ chức hoạt động nhĩm đơi. Tập kể - HS viết lời thuyết minh cho ND mỗi bức từng đoạn nối tiếp trong nhĩm tranh, HS phát biểu, nhận xét - Tổ chức cho HS thi kể - HS các nhĩm thi kể - GV nhận xét - Các nhĩm nhận xét 3. HĐ tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (7 phút) * Mục tiêu: HS nắm được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. *Cách tiến hành: - Cho HS trả lời câu hỏi: - HS nghe, tự trả lời câu hỏi, báo cáo với giáo viên + Nhân vật chính trong câu chuyện là - Lý Tự Trọng ai ? + Ý nghĩa câu chuyện - Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lịng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. - GV nhận xét, KL - HS nghe 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: (3 phút) - Câu chuyện giúp em hiểu gì về con - Con người Việt Nam yêu nước, dũng người VN ? cảm.... - Noi gương anh LTT các em cần phải - HS trả lời, liên hệ thực tế .. làm gì? - Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà - HS thực hiện nghe ----------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2022 Tập đọc QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phát triển năng lực đặc thù + Năng lực văn học : Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp ( Trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4 trong sgk). + Năng lực ngơn ngữ: Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.Riêng học sinh HTT đọc diễn cảm được tồn bài, nêu được tác dụng gợi tả của từ ngữ chỉ màu vàng. 2. Gĩp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất + Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Phẩm chất: Giáo dục lịng yêu quê hương đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Tranh minh hoạ SGK Sưu tầm thêm về tranh quê hương - HS: Vở, SGK,... 19 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Hoạt động mở đầu:(5 phút) - Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lịng - HS thi đọc đoạn văn trong “Thư gửi các HS” và TLCH trong SGK. - Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS nghe, ghi vở 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 2.1. Luyện đọc: (12phút) * Mục tiêu: - Rèn đọc đúng từ , đọc đúng câu, đoạn. - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới. - Đọc đúng các từ khĩ trong bài * Cách tiến hành: - Gọi HS đọc tồn bài, chia đoạn - 1 HS đọc bài, chia đoạn: + Chia làm 4 đoạn Đoạn 1: Câu mở đầu Đoạn 2: Tiếp lơ lửng Đoạn 3: Tiếp đỏ chĩi Đoạn 4: Phần cịn lại - Giao nhiệm vụ: Đọc nối tiếp từng - 4 HS đọc nối tiếp lần 1+ luyện đọc từ đoạn trong nhĩm, báo cáo kết quả khĩ . - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 + giải nghĩa từ khĩ - Luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp - 1 HS đọc tồn bài - HS đọc - GV đọc mẫu cả bài giọng tả chậm rãi, - HS theo dõi dịu dàng. Nhấn các từ tả màu vàng. 2.2. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút) * Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu các từ ngữ trong bài và ND bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Đọc bài - HS nghe và thực hiện văn, thảo luận nhĩm 4 và TLCH sau đĩ báo cáo: + Nêu ý chính của từng đoạn trong bài văn? - Đoạn 1 màu sắc bao trùm lên làng quê ngày mùa là màu vàng - Đoạn 2, 3 những màu vàng cụ thể của cảnh vật trong bức tranh làng quê. - Đoạn 4 thời tiết và con người làm cho + Kể tên những sự vật trong bài cĩ bức tranh làng quê thêm đẹp màu vàng và tự chỉ màu vàng? + Lúa-vàng xuộm. + Tàu lá chuối. + Nắng-vàng hoe + Bụi mía. + Xoan-vàng lịm. + Rơm, thĩc + Mỗi học sinh chọn 1 màu vàng trong bài và cho biết từ đĩ gợi cho em cảm -Ví dụ: Vàng xuộm: màu vàng đậm, 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_t.doc
Giáo án liên quan