Kế hoạch bài dạy Lớp 5 (CV3969) - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 5 (CV3969) - Tuần 5 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Thu Trang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 5
Thứ hai ngày 11 tháng 10 năm 2021
TẬP ĐỌC
Sự sụp đổ của chế độ a-pac-thai. (Nhớ viết): Ê-mi-li, con
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc
đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu. .(Trả lời các câu hỏi trong
SGK) .
- Nhận biết được các tiếng chứa ưa, ươ và cách ghi dấu thanh theo yêu cầu của
BT2; tìm được tiếng chứa ưa, ươ thích hợp trong 2, 3 câu thành ngữ, tục ngữ ở
BT3.
Hs tự viết chính tả ở nhà . Theo Cv3969
2.Kĩ năng: Đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê
trong bài. Tự đọc diễn cảm ở nhà
3. Thái độ: Yêu hoà bình, không phân biệt giàu nghèo, mọi người đều bình
đẳng.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực ngôn ngữ.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK Tranh ảnh SGK, sưu tầm thêm tranh
về nạn phân biệt chủng tộc
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh thi đọc thuộc lòng khổ -Học sinh thi đọc và trả lời câu hỏi
2-3 hoặc cả bài Ê-mi-li con... và trả
lời câu hỏi SGK.
- GV đánh giá, nhận xét. - Lớp nhận xét
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc: (10 phút)
- Giải thích chế độ A-pác-thai. Là chế độ phân biệt chủng tộc, chế độ
đối xử bất công với người da đen và da
màu.
- GV giới thiệu ảnh cựu tổng thống - HS theo dõi.
Nam Phi Nen-xơn Man-đê-la và tranh
minh hoạ trong bài.
- Giới thiệu về Nam Phi.
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn - Học sinh NK đọc, chia đoạn:
+ Đoạn 1: Nam Phi tên gọi A-pác-
thai.
+ Đoạn 2: ở nước này dân chủ nào.
+ Đoạn 3: còn lại
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn - Nhóm trưởng điều khiển:
trong nhóm - Học sinh nối tiếp đọc bài lần 1, kết
hợp luyện đọc từ khó.
+ A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la
- Học sinh nối tiếp đọc bài lần 2, kết
hợp luyện đọc câu khó.
- Hướng dẫn học sinh tìm nghĩa một - Học sinh đọc chú giải.
số từ khó.
- Yêu cầu HS đọc theo cặp. - Học sinh luyện đọc theo cặp
- Gọi HS đọc toàn bài. - 1 học sinh đọc toàn bài.
- GV đọc toàn bài - HS theo dõi.
3. Hoạt động tìm hiểu bài: (10 phút)
- Cho HS đọc câu hỏi trong SGK - HS đọc
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu - Nhóm trưởng điều khiển nhóm trả lời
hỏi: câu hỏi rồi báo cáo kết quả:
+ Bạn biết gì về Nam Phi? + Một nước ở châu Phi. Đất nước có
nhiều vàng, kim cương, nổi tiếng về
nạn phân biệt chủng tộc.
+ Dưới chế độ A-pác-thai người da + ...công việc nặng nhọc, bẩn thỉu,
đen bị đối xử như thế nào? lương
thấp sống chữa bệnh làm việc khu
+ Người dân Nam Phi làm gì để xoá riêng không được hưởng tự do, dân
bỏ chế độ phân biệt chủng tộc? chủ.
+ Đứng lên đòi quyền bình đẳng cuộc
- Theo bạn, vì sao cuộc đấu tranh đấu tranh được nhiều người ủng hộ và
chống chế độ a-pác-thai được đông giành được chiến thắng.
đảo người ủng hộ? + Vì họ không chấp nhận chính sách
phân biệt chủng tộc dã man tàn bạo này
- Vì người dân nào cũng có quyền bình
đẳng như nhau cho dù khác nhau ngôn
ngữ, màu da.
- Nêu điều mình biết về Nen-xơn Ma- - Vì đây là chế độ phân biệt xấu xa nhất
đê-la ? cần xoá bỏ.
- Nêu nội dung bài? - Học sinh nêu.
- Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc,
- KL: Dưới chế độ a-pác-thai người ca ngợi cuộc đấu tranh của người da
da đen bị khinh miệt, đối xử tàn nhẫn đen ở Nam Phi.
không có quyền tự do, bị coi như - HS nghe
công cụ biết nói; bị mua đi bán lại
ngoài đường như hàng hoá.
4. HĐ làm bài tập chính tả: (8 phút)
Bài 2: HĐ cá nhân
- Yêu cầu học sinh đọc bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài. - 2 HS làm bài, lớp làm vở bài tập.
- Gợi ý: Học sinh gạch chân các tiếng - Các tiếng chứa ươ : tưởng, nước,
có chứa ưa/ươ. tươi, ngược.
- Các tiếng có chứa ưa: lưa, thưa, mưa,
giữa.
- Em hãy nhận xét về cách ghi dấu - Các tiếng lưa, thưa, mưa: mang
thanh ở các tiếng ấy? thanh ngang .
giữa: dấu thanh đặt ở chữ cái đầu
của âm chính.
- Các tiếng tương, nước, ngược dấu
thanh đặt ở chữ cái thứ 2 của âm chính.
*GV kết luận về cách ghi dấu thanh Tiếng "tươi" mang thanh ngang.
trong các tiếng có nguyên âm đôi
ưa/ươ
Bài 3: HĐ cặp đôi
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh làm bài tập theo - Học sinh thảo luận nhóm đôi, làm
cặp. bài.
- GV gợi ý:
+ Đọc kỹ các câu thành ngữ, tục ngữ. - Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1 câu
+ Tìm tiếng còn thiếu. + Lửa thử vàng, gian nan thử sức (khó
+ Tìm hiểu nghĩa của từng câu. khăn là điều kiện thử thách và rèn
- GV nhận xét luyện con người)
- Yêu cầu HS học thuộc lòng các câu
tục ngữ, thành ngữ. - 2 học sinh đọc thuộc lòng
- GV nhận xét, đánh giá. - HS theo dõi.
5. Hoạt động vận dụng: (3phút) - HS nêu
- Nêu cảm nghĩ của em sau khi học
xong bài tập đọc này ?
- Cho HS nêu lại quy tắc đánh dấu
thanh của các từ: Trước, người, lướt,
đứa, nướng, người, lựa, nướng.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ: Hữu nghị - Hợp tác
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: - Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp các
nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1,BT2.
- Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành ngữ theo yêu cầu BT3, BT4.
- HSNK đặt được 2,3 câu với 2, 3 thành ngữ ở BT4
2. Kĩ năng: Biết sử dụng vốn từ để làm các bài tập
3. Thái độ: Giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Từ điển học sinh
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS thi đặt câu phân biệt từ - Học sinh thi đặt câu.
đồng âm.
- GV nhận xét - Học sinh lắng nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu 2 HS đọc yêu cầu nội dung bài.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 để - HS thảo luận nhóm làm bài.
làm bài tập.
- Yêu cầu một số nhóm trình bày kết + "Hữu" có nghĩa là bạn bè: hữu nghị,
quả làm bài chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng
- GV nhận xét chữa bài hữu, bạn hữu.
+ "Hữu" có nghĩa là "có": hữu ích,
hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của từ: - Mỗi em giải nghĩa từ
Bài 2: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Tổ chức cho HS làm bài như bài 1. - HS làm bài cặp đôi
- GV nhận xét chữa bài + "Hợp" Có nghĩa là gộp lại (thành lớn
hơn) : hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
+ "Hợp" có nghĩa là đúng với yêu cầu
đòi hỏi nào đó : hợp tình, phù hợp, hợp
- Yêu cầu HS giải nghĩa các từ. thời, hợp lệ, hợp pháp, lớp lí, thích hợp.
Bài 3: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu mỗi HS đặt 5 câu vào vở. - HS làm bài
- Trình bày kết quả - HS nối tiếp nhau đặt câu.
- GV nhận xét chữa bài
Bài 4: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu.
- Chia nhóm HS thảo luận tìm nghĩa - HS thảo luận nhóm 4.
của thành ngữ, đặt câu có thành ngữ
đó?
+ Bốn biển một nhà: Người khắp nơi + Kề vai sát cánh: Đồng tâm hợp lực
đoàn kết như người trong một gia cùng chia sẻ gian nan giữa người cùng
đình thống nhất một mối. chung sức gánh vác một công việc
quan trọng.
+ Chung lưng đấu cật: Hợp sức nhau
lại để cùng gánh vác, giải quyết công
- Yêu cầu HS đặt câu với các thành việc
ngữ - HS đặt câu với các thành ngữ vào vở.
- Trình bày kết quả
- GV nhận xét - 1 số HS đọc câu vừa đặt.
3. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Tìm thành ngữ nói về tinh thần hữu + Thuận vợ thuận chồng tát biển Đông
nghị hợp tác. cũng cạn.
+ Chia ngọt sẻ bùi.
+ Đồng cam cộng khổ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.....................
------------------------------------------------------------
TOÁN
Khái niệm vế số thập phân
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: - Đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.
- HS cả lớp làm được bài 1,2 .
2. Kĩ năng: Biết đọc, viết số thập phân ở dạng đơn giản.
3. Thái độ:Thích làm toán
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo,
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "bắn - HS chơi trò chơi
tên" với nội dung chuyển các số đo
độ dài sau thành đơn vị đo là mét:
1dm 5dm 1mm
1cm 7cm 9mm
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS viết vở
2.Hoạt động hình thành kiến thức
mới:(15 phút)
* Ví dụ a: HS đọc thầm.
- GV treo bảng phụ có viết sẵn bảng
số ở phần bài học, yêu cầu HS đọc. - Có 0 mét và 1 đề-xi-mét.
- GV chỉ dòng thứ nhất và hỏi : Đọc
và cho cô (thầy) biết có mấy mét,
mấy đề-xi-mét ?
- GV: có 0m 1dm tức là có 1dm. - 1dm bằng một phần mười mét.
- 1dm bằng mấy phần mấy của mét ?
1
- GV viết lên bảng 1dm = m.
10
1
- GV giới thiệu : 1dm hay m ta
10
viết thành 0,1m. - HS theo dõi thao tác của GV.
- GV viết 0,1m lên bảng thẳng hàng
1
với m để có :
10
1
1dm = m = 0,1.
10 - Có 0m 0dm 1cm.
- GV chỉ dòng thứ hai và hỏi : Có
mấy mét, mấy đề-xi-mét, mấy xăng-
ti-mét ? - 1cm bằng một phần trăm của mét.
- GV : Có 0 m 0dm1cm tức là có
1cm, 1cm bằng mấy phần trăm của
mét ?
1
- GV viết lên bảng : 1cm = m.
100
1
- GV giới thiệu :1cm hay m ta - HS theo dõi thao tác của GV.
100
viết thành 0,01m.
- GV viết 0,01 mét lên bảng thẳng
1
hàng với để có :
100
1
1cm = m = 0,01m.
100
- GV tiến hành tương tự với dòng
1
thứ ba để có : 1mm = m =
1000
1
0,01m. - m được viết thành 0,1m.
1 10
- m được viết thành bao nhiêu mét
10
1
? - được viết thành 0,1.
1 10
- Vậy phân số thập phân được
10
1
viết thành gì ? - m được viết thành 0.01m.
1 100
- m được viết thành bao nhiêu
100
mét ?
1 - Phân số thập phân được viết thành
- Vậy phân số thập phân được
100 0,01.
viết thành gì ?
1
- m được viết thành bao nhiêu - 1 m được viết thành 0,001m.
1000 1000
mét?
1
- Vậy phân số được viết thành - 1 được viết thành 0,001.
1000 1000
gì ?
- GV nêu : Các phân số thập phân
1 1 1
, , được viết thành 0,1;
10 100 1000
0,01, 0,001.
- GV viết số 0,1 lên bảng và nói : Số - HS đọc số 0,1 : không phẩy một.
0,1 đọc là không phẩy một.
1 1
- Biết m = 0,1m, em hãy cho biết - 0,1 = .
10 10
0,1 bằng phân số thập phân nào ?
1
- GV viết lên bảng 0,1 = và yêu
10 - HS đọc : không phẩy một bằng một
cầu HS đọc. phần mười.
- GV hướng dẫn tương tự với các - HS đọc và nêu :
phân số 0,01 ; 0,001. - 0,01: đọc là không phẩy không một.
1
0,01 = .
- GV kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 100
0,001 được gọi là các số thập phân. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV
* Ví dụ b: để rút ra:
5 7
- GV hướng dẫn HS phân tích các ví 0,5 = ; 0,07 = ;
dụ b hoàn toàn như cách phân tích ví 10 100
dụ a - Các số 0,5 ; 0,07 gọi là các số thập
phân.
3. HĐ thực hành: (15 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
tập. - HS quan sát và tự đọc các phân số thập
phân, các số thập phân trên tia số cho
nhau nghe, báo cáo giáo viên
- GV gọi 1HS đọc trước lớp.
Bài 2: HĐ cá nhân - HS đọc đề bài trong SGK.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
7
- GV viết lên bảng : a) 7dm = m = 0,7m;
7dm = ...m = ...m 10
- 7dm bằng mấy phần mười của mét
?
7
- m có thể viết thành số thập
10
phân như thế nào ?
7
- GV nêu : Vậy 7dm = m = 0,7m
10
9
- GV hướng dẫn tương tự với b) 9cm = m = 0,09m
9
9cm = m = 0,09m. 100
5
100 5dm = m = 0,5m;
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần 10
3
còn lại của bài. 3cm = = 0,03m
- GV chữa bài cho HS. 100
2
- Yêu cầu HS nêu lại cách làm 2mm = m = 0,002m;
1000
8
8mm = m = 0,008m
1000
4
4g = kg = 0,004kg;
1000
4. Hoạt động vận dụng 3 phút)
- Chuyển thành phân số thập phân - HS nghe và thực hiện
a) 0,5; 0,03; 7,5 a) 0,5 = 5 ; 0,03 = 3 ; 7,5 =
b) 0,92; 0,006; 8,92 10 100
75
10
b) 0,92 = 92 ; 0,006 = 6 ;
100 1000
8,92 = 892
100
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC
Có chí thì nên
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí. Cảm
phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc
sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
2. Kĩ năng: Người có ý chí có thể vượt qua được những khó khăn trong cuộc
sống
Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế
hoạch vượt khó khăn.
3. Thái độ: Cảm phục và noi theo những tấm gương có ý chí vượt lên khó khăn
để trở thành những người có ích trong gia đình và xã hội.
* Bổ sung : Phần Lồng ghép GDKNS :
- Kĩ năng tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm, những
hành vi thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống)
- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học
tập.
- Trình bày suy nghĩ, ý tưởng.
4. Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực
thẩm mĩ, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Một số mẩu chuyện về những tấm gương vượt khó như
Nguyễn Ngọc Kí. Nguyễn Đức Trung...
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Hoạt động khởi động: (5 phút)
- Cho HS hát - HS hát
- Yêu cầu HS nêu ghi nhớ của bài học - HS nêu
trước
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới: (28 phút)
* Hoạt động 1: HS tìm hiểu thông tin về
tấm gương vượt khó của Trần Bảo
Đồng.
- Yêu cầu HS đọc thông tin về Trần Bảo - HS đọc SGK 1 HS đọc to cả lớp
Đồng trong SGK cùng nghe.
- Yêu cầu HS thảo luận cả lớp theo câu - HS đọc câu hỏi trong SGK và trả
hỏi trong SGK. lời
+ Trần Bảo Đồng đã gặp những khó - Nhà nghèo, đông anh em, cha hay
khăn gì trong cuộc sống và trong học đau ốm, hàng ngày còn phải gúp mẹ
tập? bán bán bánh mì.
+ Trần Bảo Đồng đã vượt khó khăn để - Đồng đã sử dụng thời gian hợp lí và
vươn lên như thế nào? phương pháp học tập tốt. Nên suốt 12
năm học Đồng luôn luôn là học sinh
giỏi. Đỗ thủ khoa, được nhận học
bổng Nguyễn Thái Bình,
+ Em học tập được những gì từ tấm - Em học tập được ở Đồng ý chí vượt
gương đó? khó trong học tập, phấn đấu vươn lên
trong mọi hoàn cảnh .
- KL: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta
thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó - Các nhóm thảo luận
khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và - Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến
biết sắp xếp thời gian hợp lí thì vẫn có của nhóm
thể vừa học tốt vừa giúp được gia đình - Lớp nhận xét bổ sung.
mọi việc.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống
- GV chia lớp thành nhóm 4. Mỗi nhóm
thảo luận 1 tình huống
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai
nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi
chân khiến em không thể đi được. Trong
hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế
nào?
+ Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo,
vừa qua lại bị lũ lụt cuốn trôi hết nhà cửa - HS thảo luận nhóm 2
đồ đạc. Theo em, trong hoàn cảnh đó, - HS giơ thẻ theo quy ước
Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi
học.
- GV: Trong những tình huống trên,
người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ
học... biết vượt qua mọi khó khăn để
sống và tiếp tục học tập mới là người có
chí.
* Hoạt động 3: Làm bài tập Trong
SGK
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2
- GV nêu lần lượt từng trường hợp, HS
giơ thẻ màu thể hiện sự đánh giá của
mình
Bài 1: Những trường hợp dưới đây là
biểu hiện của người có ý chí?
+ Nguyễn Ngọc Kí bị liệt cả 2 tay, phải
dùng chân để viết mà vẫn học giỏi.
+ Dù phải trèo đèo lội suối, vượt đường
xa để đến trường nhưng mai vẫn đi học
đều.
+ Vụ lúa này nhà bạn Phương mất mùa
nên có khó khăn, Phương liền bỏ học.
+ Chữ bạn Hiếu rất xấu nhưng sau 2
năm kiên trì rèn luyện chữ viết, nay Hiếu
viết vừa đẹp, vừa nhanh.
Bài 2: Em có nhận xét gì về những ý
kiến dưới đây?
+ Những người khuyết tật dù cố gắng - HS đọc ghi nhớ
học hành cũng chẳng để làm gì. HS hoạt động theo nhóm 4.
+ "Có công mài sắt có ngày nên kim" Đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
+ Chỉ con nhà nghèo mới cần có chí + Các bạn đã khắc phục những khó
vượt khó, còn con nhà giàu thì không khăn của mình, không ngừng học tập
cần. vươn lên.
+ Con trai mới cần có chí. + Là biết khắc phục khó khăn, tiếp tục
+ Kiên trì sửa chữa bằng được một phấn đấu và học tập, không chịu lùi
khiếm khuyết của bản thân (nói ngọng, bước để đạt được kết quả tốt.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
nói lắp...) cũng là người có chí. + Giúp ta tự tin hơn trong cuộc sống,
- KL: Các em đã phân biệt rõ đâu là học tập và được mọi người yêu mến,
biểu hiện của người có ý chí. Những cảm phục.
biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc
nhỏ và việc lớn, trong cả học tập và đời
sống.
- Ghi nhớ: SGK
Làm việc theo nhóm (BT 3)
- Yêu cầu HS thảo luận về những tấm
gương đã sưu tầm được.
- Hướng dẫn HS trao đổi: - HS trao đổi cả lớp.
+ Khi gặp khó khăn trong học tập, cuộc
sống, các bạn đó đã làm gì?
+ Thế nào là vượt khó trong cuộc sống - HS tự phân tích những khó khăn của
và học tập? bản thân theo mẫu trong SGK.
- Từng HS trao đổi những khó khăn
+ Vượt khó trong cuộc sống và học tập của mình với nhóm.
sẽ giúp ta điều gì? - Mỗi nhóm chọn 2- 3 bạn có nhiều
khó khăn hơn trình bày trước lớp.
+ Trong lớp mình có những bạn nào có - HS nghe
khó khăn? Em có thể làm gì để giúp đỡ
bạn?
Tự liên hệ (BT4)
- Cả lớp thảo luận tìm cách giúp đỡ
những bạn có nhiều khó khăn ở trong
lớp.
- GV kết luận.
3. Hoạt động vận dụng: (2 phút) -
- Qua bài học này, em học được điều gì HS nêu
?
- Sưu tầm những mẩu chuyện có nội
dung có chí thì nên
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2021
TOÁN
Khái niệm vế số thập phân (TT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân .
2.Kĩ năng: Biết đọc, viết các số thập phân ( các dạng đơn giản thường gặp).
- HS cả lớp làm được bài 1,2.
3. Thái độ: Yêu thích học toán
4. Năng lực:
- Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn
đề và sáng tạo
II. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động(3 phút)
- Cho HS tổ chức chơi trò chơi "Bắn - HS chơi
tên" với nội dung đổi các đơn vị đo
sau sang mét: 1cm, 1dm, 7cm, 5dm,
3cm, 5dm.
- GV nhận xét - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức
mới:(10 phút)
7
- Giáo viên cho học sinh tự nêu - 2m 7dm hay 2 m viết thành 2,7m.
nhận xét từng hàng trong bảng để 10
nhận xét. - 2,7m: đọc hai phẩy bảy mét.
- Tương tự với 8,56m và 0,195m - Học sinh nhắc lại.
- Giáo viên giới thiệu: Các số 2,7;
8,56; 0,195 cũng là số thập phân.
- Giáo viên giới thiệu hoặc hướng
- Mỗi số thập phân gồm 2 phần: phần
dẫn học sinh tự nhận xét.
nguyên và phần thập phân, những chữ
số ở bên trái dấu phảy thuộc về phần
nguyên, những chữ số ở bên phải dấu
phảy thuộc về phần thập phân.
- Giáo viên viết từng ví dụ lên bảng.
- Học sinh chỉ vào phần nguyên, phần
thập phân của số thập phân rồi đọc số
đó.
3.Hoạt động thực hành:(20 phút)
Bài 1: HĐ cặp đôi
- Gọi HS đọc yêu cầu - Đọc số thập phân
- Yêu cầu HS đọc theo cặp - Học sinh đọc từng số thập phân.
- Giáo viên quan sát, nhận xét 9,4: Chín phẩy tư .
7,98: Bảy phẩy chín mươi tám.
25,477: Hai mươi lăm phẩy bốn trăm
bảy mươi bảy .
206,075: Hai trăm linh sáu phẩy không
trăm bảy mươi lăm .
0,307: Không phẩy ba trăm linh bảy .
Bài 2: HĐ cá nhân
- Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
- Cho học sinh làm bài - HS làm bài, báo cáo kết quả
9 45
- GV nhận xét chữa bài 5 = 5,9 82 = 82,45
10 100
225
810 = 810,225
1000
4. Hoạt động vận dụng:(2 phút)
- Cho HS vận dụng kiến thức làm - HS làm bài
26 5
các bài tập sau: Viết các hỗn số sau a)5 5,26 ; b)3 3,05 ;
thành STP: 100 100
26 5 7 3
a)5 5,26 ; b)3 3,05 ; c)12 12,7 ; d)45 45,03
100 100 10 100
7 3 23
c)12 12,7 ; d)45 45,03 e)2 2,023
10 100 1000
23
e)2 2,023
1000
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
--------------------------------------------------------------
KHOA HOC
Các giai đoạn của cuộc đời và Vệ sinh ở tuổi dậy thì
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến
tuổi dậy thì. Xác định được bản thân mình đang ở vào giai đoạn nào?
- Nêu được những việc nên và không nên làm để giữ vệ sinh, bảo vệ sức khoẻ ở
tuổi dậy thì.
Bài 6,7,8 Ghép thành bài “Các giai đoạn của cuộc đời”, thực hiện trong 1 tiết.
Không thực hiện trò chơi “Ai? Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời?” (Tr17).
Theo cv3969
2. Kĩ năng: Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi
dậy thì. Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên
đến tuổi già.
- Tích hợp vào bài Vệ sinh tuổi dậy thì. Nhận biết bệnh liên quan đến cơ quan
sinh sản do vi khuẩn gây nên
- Thực hiện vệ sinh cá nhân ở tuổi dậy thì.
* GD BVMT: Mức độ tích hợp liên hệ, bộ phận: Mối quan hệ giưa con người
với môi trường: Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi
trường. Từ đó phải có ý thức BVMT chính là BV con người.
3. Thái độ: Tự tìm hiểu về sự phát triển của cơ thể.
4. Năng lực: Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự
nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con
người.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Sách giáo khoa, hình trang 14,15 SGK
Hình minh hoạ trang 18, 19 SGK; phiếu học tập
- Học sinh: Sách giáo khoa, Ảnh của bản thân hoặc trẻ em từng lứa tuổi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh
1. Hoạt động Khởi động: (5’)
- Cho HS tổ chức trò chơi "Gọi thuyền" với các - HS chơi trò chơi
câu hỏi:
+ Nêu các quá trình của sự thụ thai ?
+ Phụ nữ mang thai thường được chia ra làm
mấy thời kì ?
+ Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khỏe?
+ Chúng ta phải làm gì để thể hiện sự quan tâm
đối với phụ nữ có thai?
- Nhận xét. - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: (27
phút)
* HĐ1: Tìm hiểu đặc điểm của em bé trong
ảnh sưu tầm được.
- Yêu cầu HS đem ảnh và giới thiệu - HS giới thiệu ảnh sưu tầm trẻ
em hoặc bản thân mình trước
lớp: Lúc mấy tuổi? Đã biết làm
những gì?
* HĐ 2 : Tìm hiểu đặc điểm chung của trẻ em
từng giai đoạn.
- Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - Đọc thông tin tìm thông tin ứng
- GV chia lớp thành nhóm 4 em và giới thiệu lứa tuổi nào viết nhanh đáp án
trò chơi, cách chơi. vào bảng
- Tổ chức cho HS chơi. - HS chơi
- Đáp án: 1-b; 2-a; 3-c
- Chốt lại nội dung - Nhận xét
* HĐ3:Tầm quan trọng của tuổi dậy thì.
- Yêu cầu: HS hoạt động theo nhóm 4, nội - Nhóm trưởng điều khiển
dung:
+ Đọc thông tin và quan sát trang 4; 5 trong - Đọc thông tin trang 15 trả lời
SGK. câu hỏi.
+ Tuổi dậy thì xuất hiện khi nào?
+ Bạn có biết tuổi dậy thì là gì không?
+Tại sao nói là tuổi dậy thì có tầm quan trọng
đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
- Yêu cầu đại diện nhóm trả lời, - HS thảo luận nhóm tìm ra câu
trả lời
- GV nhận xét chốt lại: - HS nêu kết luận
*Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối
với cuộc đời của mỗi con người vì đây là thời
kì có nhiều thay đổi nhất: Cơ thể phát triển
nhanh về cân nặng và chiều cao; con gái xuất
hiện kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất
tinh; biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối
quan hệ xã hội.
*HĐ 4: Đặc điểm con người ở
từng giai đoạn: vị thành niên, trưởng thành,
tuổi già.
- Chia nhóm: phát cho mỗi nhóm một bộ hình
- Học sinh thảo luận nhóm, quan
1, 2, 3, 4 SGK và yêu cầu học sinh quan sát trả sát tranh và trả lời câu hỏi, sau
lời câu hỏi: đó cử đại diện báo cáo kết quả.
+ Tranh minh hoạ giai đoạn nào của con
người?
+ Nêu một số đặc điểm của con người ở giai
đoạn đó?
+ Cơ thể con người ở giai đoạn đó phát triển
như thế nào?
+ Con người có thể làm những việc gì?
- Giáo viên nhận xét.
*Hoạt động 2: Sưu tầm và giới thiệu người trong
ảnh.
- Giáo viên kiểm tra ảnh của HS chuẩn bị - Học sinh đưa ra các bức ảnh mà
- Chia nhóm 4: học sinh giới thiệu người trong mình chuẩn bị
ảnh mà mình sưu tầm được với các bạn trong - Học sinh giới thiệu người trong
nhóm: Họ là ai? Làm nghề gì? ảnh với các bạn trong nhóm.
- Họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời, giai đoạn
này có đặc điểm gì? - 5 -7 học sinh giới thiệu về
- Yêu cầu học sinh trình bày trước lớp. người trong bức ảnh mà mình
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương. chuẩn bị.
* HĐ 5: Ích lợi của việc biết được các giai đoạn
phát triển của con người.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo cặp trao đổi - 2 học sinh cùng bàn trao đổi,
thảo luận để trả lời câu hỏi. thảo luận
- Tổ chức cho học sinh trình bày. - Giai đoạn đầu của tuổi vị thành
+ Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? niên hay tuổi dậy thì.
+ Việc biết từng giai đoạn phát triển của con - Biết được đặc điểm tuổi dậy thì
người có lợi ích gì? giúp ta không e ngại, lo sợ về
những biến đổi của cơ thể, về thể
chất, tinh thần tránh được sự lôi
kéo không lành mạnh, giúp ta có
chế độ ăn uống, làm việc, học tập
phù hợp , để cơ thể phát triển toàn
diện
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Giáo viên kết luận về giai đoạn phát triển của
tuổi học sinh
HĐ6: Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể
ở tuổi dậy thì.
- Cho HS thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi: Nhóm trưởng điều khiển các bạn
+ Em làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ? trả lời câu hỏi.
+ Thường xuyên tắm giặt gội
đầu.
+ Thường xuyên thay quần lót.
+ Thường xuyên rửa bộ phận sinh
dục
- KL: Tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát triển, nữ
có kinh nguyệt, nam có hiện tượng xuất tinh, cần
vệ sinh sạch sẽ và đúng cách
- Phát phiếu học tập cho học sinh. Lưu ý phiếu - Học sinh nhận phiếu
của học sinh nam riêng, học sinh nữ riêng - Học sinh tự làm bài.
- Yêu cầu học sinh đọc và tự làm bài. - HS trình bày kết quả
- Trình bày kết quả - 1 học sinh đọc mục: bạn cần
- Giáo viên nhận xét rút ra kết luận biết
HĐ7: Những việc nên làm và không nên làm để
bảo vệ sức khoẻ ở tuổi dậy thì. - Thảo luận nhóm.
- Chia 4 nhóm: - Học sinh quan sát trang19 SGK
- Yêu cầu học sinh thảo luận tìm những việc và dựa vào hiểu biết thực tế của
nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ mình trả lời
về thể chất, tinh thần ở tuổi dậy thì?
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả thảo - HS báo cáo kết quả
luận.
- GV chốt: Ở tuổi dậy thì, chúng ta cần ăn uống - HS nghe
đủ chất, tăng cường luyện tập TDTT, vui chơi
giải trí lành mạnh; tuyệt đối không sử dụng các
chất gây nghiện như thuốc lá, rượu ; không
xem phim ảnh hoặc sách báo không lành mạnh
- Giáo viên nhận xét, khen ngợi
3. Hoạt động vận dụng: (2’)
- Chúng ta đang ở giai đoạn nào của cuộc đời ? - HS trả lời
- Giới thiệu với các bạn về những thành viên
trong gia đình bạn và cho biết từng thành viên
đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ?
- Nếu bạn bè rủ em hút thuốc thì em sẽ làm gì ?
Điều chỉnh - Bổ sung:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
----------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ
quan Đức hống hách một bài học sâu sắc ( Trả lời được các câu hỏi 1,2,3 ).
2.Kĩ năng: Đọc đúng các tên người nước ngoài trong bài(Si-le, Pa-ri, );bước
đầu đọc diễn cảm được bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách
nhân vật.
3. Thái độ: Cảm phục, biết ơn những con người dũng cảm chống lại kẻ xâm
lược.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết
vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ
- GV: + Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
+ Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn văn hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- HS: SGK, vở
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Cho học sinh tổ chức thi đọc bài - HS thi đọc và TLCH.
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét - HS theo dõi
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động luyện đọc:(10 phút)
- Giáo viên giới thiệu về Si- le và - Học sinh quan sát tranh SGK.
ảnh của ông.
- Cho HS đọc bài, chia đoạn - HS đọc bài, chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu chào ngài.
+ Đoạn 2: tiếp điềm đạm trả lời.
+ Đoạn 3: còn lại.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc bài:
nhóm + Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần 1
+ luyện đọc từ khó
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn lần
2+ giải nghĩa từ
- HS đọc theo cặp
- Đọc theo cặp - Hs đọc toàn bài
- Đọc toàn bài - HS nghe
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
3. Hoạt động tìm hiểu bài:(10
phút) - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong
- Cho HS đọc bài, thảo luận nhóm nhóm đọc bài, TLCH rồi cử đại diện chia
TLCH, chia sẻ trước lớp sẻ trước lớp.
- Vì ông đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng.
1. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ Hắn càng bực tức khi tiếng Đức thành
bực tức với ông cụ người Pháp. thạo đến mức đọc được truyện của nhà
văn Đức.
2. Nhà văn Đức Si- le được ông cụ - Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn quốc
người Pháp đánh giá như thế nào? tế.
3. Em hiểu thái độ của ông cụ đối
với người Đức và tiếng Đức như thế - Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng
nào? mộ nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét
những tên phát xít Đức xâm lược. Ôn cụ
không ghét người Đức và tiếng Đức mà
chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm
4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện lược.
ngụ ý gì? - Si- le xem các người là kẻ cướp. Các
người là bọn cướp. Các người không
- Giáo viên tiểu kết rút ra nội dung xứng đáng với Si- le.
bài. - Học sinh đọc lại phần nội dung.
- Học sinh đọc lại
4. Hoạt động luyện đọc diễn cảm
và học thuộc lòng: (10 phút)
- Giáo viên chọn đoạn từ “Nhận - 4 học sinh đọc diễn cảm.
thấy .... đến hết bài” - HS theo dõi
- Cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc theo cặp
- Chú ý đọc đúng lời ông cụ. - Học sinh thi đọc diễn cảm.
Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Em học tập được điều gì từ cụ già - HS nêu
trong bài tập đọc trên ?
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
----------------------------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập làm đơn
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết một lá đơn cần phải đúng quy định về thể thức, đủ nội dung
cần thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
2. Kĩ năng: Viết được một lá đơn đúng quy định về thể thức, đủ nội dung cần
thiết, trình bày lí do, nguyện vọng rõ ràng.
3. Thái độ: Tập làm đơn đúng mẫu.
4. Năng lực:
- Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Một số tranh ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra.
+ Viết ra những điều chú ý trên bảng lớp SGK
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hoạt động khởi động:(5 phút)
- Kiểm tra một số đoạn văn viết lại tả - HS đọc
cảnh ở nhà? (sau tiết trả bài văn tả
cảnh cuối tuân)
- GV nhận xét, đánh giá - HS nghe
- Giới thiệu bài - Ghi bảng - HS ghi vở
2. Hoạt động thực hành: (30 phút)
Bài 1: HĐ nhóm
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài - HS đọc bài văn: “Thần chết mang tên
bày sắc cầu vồng”
- Chất độc màu da cam là gì ? - Chất độc đựng trong thùng chứa có
đánh dấu phân biệt bằng màu da cam.
- Yêu cầu HS TL nhóm đôi để - Các nhóm thảo luận- trình bày
TLCH: - Phá huỷ 2 triệu héc ta rừng làm xói
+ Chất độc màu da cam gây ra những mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều
hậu quả gì cho con người ? loài muông thú gây ra những bệnh
nguy hiểm cho người nhiễm độc và con
cái của họ: ung thư cột sống, thần kinh,
tiểu đường, quái thai, dị tật bẩm sinh.
Hiện nay có khoảng 70.000 người lớn
và 200.000 đến 300.000 người là nạn
nhân của chất độc màu da cam.
- Động viên, thăm hỏi, giúp đỡ về vật
+ Chúng ta cần làm gì để giảm bớt chất, sáng tác thơ, truyện vẽ tranh động
nỗi đau cho những nạn nhân chất độc viên họ
màu da cam? - Con cháu của các chú bộ đội bị nhiễm
+ Địa phương em có người bị nhiễm chất độc màu da cam. Cuộc sống của
chất độc màu da cam không ? Cuộc họ vô cùng khó khăn về vật chất, tinh
sống của họ ra sao? thần. Có em bị dị dạng, liệt, có người
cả đời chỉ nằm la hét, thần kinh.
- Ủng hộ vật chất, ký tên ủng hộ vụ
+ Em biết tham gia phong trào nào để kiện Mỹ của các nạn nhân chất độc
giúp đỡ, ủng hộ nạn nhân chất độc màu da cam trường em đã tham gia.
màu da cam?
- GV tóm tắt kết luận
Bài 2: HĐ cá nhân - Đơn xin gia nhập đội tình nguyện...da
- Hãy đọc tên đơn em sẽ viết ? cam.
- Kính gửi BCH Hội chữ thập đỏ xã...
- Nơi nhận đơn em viết gì ? - Sau khi tìm hiểu nội dung, cách thức
- Phần lý do viết đơn em viết gì ? hoạt động, em thấy việc làm của Đội
thiết thực và nhiều ý nghĩa. Em thấy
mình có thể tham gia tốt các hoạt động
của Đội, em viết đơn bày tỏ nguyện
vọng muốn được là thành viên của Đội
đóng góp vào việc xoa dịu nỗi đau... da
cam.
- HS viết đơn theo yêu cầu.
- Yêu cầu HS viết đơn
- Lưu ý HS phần lý do viết đơn trọng
tâm phải nêu bật sự đồng tình của
mình với hoạt động đội tình nguyện. - 5 em đọc đơn trước lớp.
- Gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
3. Hoạt động vận dụng:(3 phút)
- Nêu các nội dung cần có của một lá - HS nêu
đơn?
- Về nhà viết một lá đơn xin phép nghỉ
học.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG:
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 13 tháng 10 năm 2021
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập tả cảnh
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả
cảnh sông nước.
2. Kĩ năng: - Nhận biết được cách quan sát khi tả trong 2 đoạn văn trích( BT1) .
- Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước
(BT2) .
3. Thái độ: Thích luyện tập tả cảnh.
4. Năng lực:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_5_cv3969_tuan_5_nam_hoc_2021_2022_nguye.doc



