Giáo án lớp 5 tuần 21

I. Mục đích , yêu cầu:

- Luyện đọc :

+Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- với giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng,lúc trầm vắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông.

- Hiểu : + Nghĩa các từ ngữ : trí dũng song toàn, thám hoa, Liễu Thăng, đồng trụ, tiếp kiến, hạ chỉ, than, cống nạp,

 + Hiểu được ý nghĩa bài học: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài.

- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, noi gương cha ông.

II. Chuẩn bị.

-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu

 1. Ổn định

 2. Bài cũ : Gọi 3HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi .

 H : Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì?

 H: Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì?

 H: Nêu đại ý của bài ?

 - GV nhận xét và cho điểm HS.

 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi bảng .

 

doc27 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1359 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 5 tuần 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN: 21 Thứ hai ngày 16 tháng 01 năm 2012 TIẾT: 1 CHÀO CỜ: ---------------------------------------------------- TIẾT: 2 TẬP ĐỌC: TRÍ DŨNG SONG TỒN. I. Mục đích , yêu cầu: - Luyện đọc : +Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn- với giọng đọc lúc rắn rỏi, hào hứng,lúc trầm vắng, tiếc thương. Biết đọc phân biệt lời các nhân vật: Giang Văn Minh, vua Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê Thần Tông. - Hiểu : + Nghĩa các từ ngữ : trí dũng song toàn, thám hoa, Liễu Thăng, đồng trụ, tiếp kiến, hạ chỉ, than, cống nạp,… + Hiểu được ý nghĩa bài học: Ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - Giáo dục học sinh lòng yêu nước, noi gương cha ông. II. Chuẩn bị. -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu 1. Ổn định 2. Bài cũ : Gọi 3HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi . H : Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì? H: Việc làm của ông Thiện thể hiện những phẩm chất gì? H: Nêu đại ý của bài ? - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi bảng . Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Luyện đọc -1 HS khá đọc toàn bài - 1HS đọc chú giải -GV đưa tranh vẽ lên vừa chỉ tranh vừa giới thiệu : sứ thần Giang Văn Minh đang oai phong, khẳng khái đối đáp với triều đình nhà Minh. -GV chia đoạn: 4 đoạn. -Đ1: Từ đầu đến … hỏi cho ra nhẽ. -Đ2: Tiếp theo … đền mạng Liễu Thăng. -Đ3: Tiếp theo … ám hại ông. -Đ4: Còn lại. -HS đọc nối tiếp nhau , GV kết hợp sửa chữa lỗi cho HS -HS luyện đọc theo nhóm. -GV đọc mẫu . HĐ2 : Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ -HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi sau : H: Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà Minh bãi bỏ lệ "Góp giỗ liễu thăng" H: Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang Văn Minh với đại thần nhà Minh. H: Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại ông Giang Văn Minh. H: Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là người trí dũng song toàn? H:Nội dung chính của bài là gì? HĐ 3:Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - GV đưa bảng phụ chép đoạn 2 cần luyện đọc lên bảng và hướng dẫn HS đọc. - GV đọc. - Cho HS đọc phân vai. - HS thi đọc diễn cảm đoạn 2 trước lớp - GV đánh giá , ghi điểm - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm theo SGK. -1 HS đọc chú giải. - Quan sát và lắng nghe. -HS dùng bút chì đánh dấu đoạn trong SGK. -HS nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo. -HS đọc theo nhóm bàn. - HS theo dõi. -1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm. - HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung. Đại ý : Bài văn ca ngợi sứ thần Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được quyền lợi và danh dự của đất nước khi đi sứ nước ngoài. - Lắng nghe. -HS đọc theo hướng dẫn của GV. - Theo dõi -5 HS đọc phân vai: Người dẫn chuyện, Giang Văn Minh, vua nhà Minh, đại thần nhà Minh, vua Lê thánh Tông. -HS thi đọc phân vai. -Lớp nhận xét. 4. Củng cố- dặn dò. -GV nhận xét tiết học. -Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn. Đọc trước bài:Tiếng sáo đêm. ------------------------------------------------------- TIẾT: 2 THỂ DỤC: ( Giáo viên bộ mơn dạy) ------------------------------------------------------- TIẾT: 3 TOÁN: Luyện tập về tính diện tích I Mục tiêu: Giúp HS: -Ôn tập và rèn kĩ năng tính diện tích các hình đã học ( hình chữ nhật, hình vuông). -Vận dụng các công thức tính diện tích các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản. II Đồ dùng dạy học. 2. Bài cũ : Gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau : Tính số HS tham gia môn cầu lông, cờ vua của lớp 5C trong ví dụ 2. - GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề bài. - Các hình minh họa trong SGKï. - Thước, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. - HĐ 1: Ôn lại cách tính diện tích một số hình. - Gọi HS lên bảng ghi lại tất cả các công thức tính diện tích các hình đã học. - Treo bảng phụ có vẽ sẵn hình minh hoạ trong ví dụ ở SGK. - Gọi HS đọc yêu cầu: H. Muốn tính diện tích mảnh đất này ta làm thế nào ? -Yêu cầu thảo luận cặp đôi tìm cách làm. H. Các cách giải trên thực hiện theo mấy bước ? - GV chốt ý : Gồm 3 bước: + Chia hình đã cho thành các hình có thể tính được diện tích. + Xác định số đo các hình theo hình vẽ đã cho. +Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ đó suy ra diện tích của toàn bộ hình. B A E D G C HĐ 2:Luyện tập. Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề bài và quan sát hình. - GV vẽ hình bài tập lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ để tìm cách tính diện tích. - GV yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét chữa bài, ghi điểm. Bài 2. - GV tổ chức cho HS làm bài 2 tương tự như cách tổ chức làm bài 1. - Cách chia mảnh đất để tính diện tích là (cách 3 là vẽ thêm để tính, đây là cách đơn giản nhất) - Một số HS lên bảng thực hiện. -HS quan sát hình. - 1HS đọc yêu cầu. -HS thảo luận cặp đôi. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả. -HS lắng nghe. - 1HS đọc bài và quan sát hình trong SGK. - 1HS lên bảng giải, lớp giải vào vở. Đáp số : 66,5 - Nhận xét chữa bài trên bảng. - HS thực hiện theo yêu cầu. - 1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở. - Nhận xét, sửa bài. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. 1. Ổn định : 4.Củng cố - dặn dò 4. Củng cố-dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Về học bài, chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại cách tính diện tích của các hình đã học. TIẾT: 5 ĐẠO ĐỨC: Uỷ ban nhân dân xã (phường) em I. Mục tiêu : Giúp HS. -Ủy ban nhân dân xã, phường là cơ quan hành chính nhà nước luôn chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của nhân dân, đặc biệt là trẻ em. -Vì vậy, mọi người đều phải tôn trọng và giúp đỡ UBND làm việc. - HS thực hiện nghiêm túc các quy định của UBND phường , xã. - HS tham gia tích cực các hoạt động do UBND phường, xã tổ chức. - HS tôn trọng UBND phường, xã đồng tình với những hành động công việc làm biết tôn trọng UBND phường xã và không đồng tình với những hành động không lịch sự, thiếu trách nhiệm đôí với UBND phường xã. II. Chuẩn bị. -Tranh ảnh về UBND nơi trường học đóng tại địa phương đó. -Bảng phụ các băng giấy (HĐ3-tiết 1) -Các câu chuyện, bài hát ca ngợi phụ nữ. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1.Ổn định: 2.Bài cũ: GV gọi HS trả lời câu hỏi-GV nhận xét ghi điểm. H:Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu quê hương ? H : Nêu ghi nhớ của bài ? 3.Bài mới:GV giới thiệu bài –ghi bảng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Tìm hiểu truyện "Đến Uỷ ban nhân dân phường". - Yêu cầu 1-2 HS đọc truyện "Đến uỷ ban nhân dân phường xã" trang 31 SGK. - Yêu cầu HS thảo luận vàø trả lời câu hỏi. 1. Bố dẫn Nga đến UBND phường để làm gì? 2. Ngoài việc cấp giấy khai sinh UBND phường, xã còn làm những việc gì ? 3. Theo em, UBND phường, xã có vai trò như thế nào? vì sao? (GV gợi ý nếu HS không trả lời được; công việc của UBND phường, xã mang lại lợi ích gì cho cuộc sống người dân?) 4. Mọi người cần có thái độ như thế nào đối với UBND xã, phường ? -GV gọi lần lượt HS trả lời. -GV treo tranh ảnh UBND phường, xã mình và giới thiệu với HS. - GV chốt ý : UBND phường, xã có vai trò vô cùng quan trọng vì UBND là cơ quan chính quyền, đại diện cho nhà nước và pháp luật bảo vệ các quyền lợi của người dân địa phương. Mọi người cần có thái độ tôn trọng và có trách nhiệm tạo điều kiện, và giúp đỡ để UBND phường, xã hoàn thành nhiệm vụ. HĐ2:Tìm hiểu về hoạt động của UBND qua bài số 1. - HS làm việc cặp đôi để thực hiện nhiệm vụ sau. +Các em hãy cùng đọc bài tập 1 trang 32 ; 33 sau đó đánh dấu Đ vào trước các ý nêu các việc cần đến UBND để giải quết. -GV phát cho mỗi nhóm 1 cặp thẻ: mặt xanh, mặt đỏ. -GV đọc các ý trong bài tập để HS bày tỏ ý kiến. Tổ chức cho HS góp ý bổ sung để câu trả lời chính xác. - Yêu cầu HS nêu những việc cần đến UBND phường, xã để làm việc. -GV chốt ý đúng : -Mặt đỏ đúng: ý b, c, d, đ, e, h, i -Mặt xanh :a, g -Treo bảng phụ gắn băng giấy trong đó ghi các hành động, việc làm có thể có của người dân khi đến UBND xã, phường. HĐ2: Thế nào là tôn trọng UBND phường xã. -Yêu cầu HS làm việc cặp đôi; thảo luận và sắp xếp các hành động, việc làm sau thành 2 nhóm; hành vi phù hợp và hành vi không phù hợp. 1. Nói chuyện to trong phòng làm việc. 2. Chào hỏi khi gặp cán bộ phường, xã. 3. Đòi hỏi phải được giải quết công việc ngay lập tức. ………. 10. không cộng tác với cán bộ của UBND để giải quết công việc. -Liệt kê các hoạt động mà UBND phường xã đã làm cho trẻ em. - GV kết luận. - 1HS đọc to, cả lớp đọc thầm. - HS thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV. - HS trình bày, cả lớp theo dõi. - Lắng nghe. - HS quan sát. - Lắng nghe. -HS làm việc nhóm như GV hướng dẫn. -Nghe, giơ các thẻ: mặt đỏ nếu đồng ý đó là việc cần đến UBND phường, xã để giải quyết. Mặt xanh: nếu là việc không cần phải đến UBND để giải quết, -HS nhắc lại các ý đúng. -HS quan sát đọc hành động. -Tiếp tục làm việc cặp đôi, thảo luận để sắp xếp các hành động việc làm vào đúng nhóm. -HS nhắc lại các câu ở cột phù hợp, không phù hợp. Nêu lí do, chẳng hạn : cản trở công việc, hoạt động của UBND phường, xã. -HS lắng nghe, ghi chép yêu cầu của GV để thực hiện. 4.Củng cố - dặn dò: + Để tôn trọng UBND phường, xã chúng ta cần làm gì? + Chúng ta không nên làm gì? Vì sao? - Liên hệ :Gia đình em đã từng đến UBND phường, xã để làm gì? Để làm việc đó cần đến gặp ai? - Về học bài, liệt kê các hoạt động mà UBND phường, xã đã làm cho trẻ em. Thứ ba ngày 17 tháng 01 năm 2012 Tiết: 1 TỐN: Luyện tập về tính diện tích (tt) I. Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục. -Rèn kĩ năng tính diện tích của các hình đã học (hình chữ nhật, hình tam giác, hình thang). -Vận dụng các công thức tính diện tích của các hình đã học để giải quyết các tình huống thực tiễn đơn giản. II. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ ghi sẵn số liệu như SGK trang 104,105. - Thước thẳng, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Ổn định. 2. Bài cũ : Gọi HS lên bảng làm bài tập 2. - GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Cách tính diện tích các hình trên thực tế. -Gắn bảng phụ có vẽ sẵn hình sau lên bảng -Giới thiệu: -Hướng dẫn HS theo từng bước. - Để tính được diện tích mảnh đất chúng ta cần làm gì ? + Mảnh đất được chia thành những hình nào ? + Vẽ nối vào hình đã cho theo câu trả lời của HS. + Muốn tính được diện tích của các hình đó, bước tiếp theo ta phải làm gì ? + Ta cần đo đạc các khoảng cách nào? - GV hướng dẫn HS xác định trên hình vẽ. - Gắn bảng số liệu độ dài các cạnh và các hình cần tính diện tích. - HS thực hiện tính và điền vào bảng phụ. - HS nhận xét bài của bạn. -Yêu cầu HS nhắc lại các bước khi tiến hành tính diện tích ruộng đất trong thực tế. HĐ2 : Luyện tập Bài 1 -Gọi HS đọc yêu cầu bài. -Mảnh đất gồm những hình nào ? -Muốn tính diện tích mảnh đất ta làm thế nào ? -Yêu cầu HS nêu các bước giải bài toán. -Cho HS tự giải vào vở. -Nhận xét chữa bài. Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài và quan sát hình. + Bài tập này có gì khác so với bài toán ở phần ví dụ ? + Mảnh đất đó gồm mấy hình. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét chốt lời giải đúng. - HS thực hiện theo yêu cầu. - HS trả lời. -1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở nháp. -Nhận xét và sửa bài. -1HS nhắc lại các bước thực hiện. -HS thực hiện theo yêu cầu. -1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Nhận xét sửa bài. -1HS đọc to, cả lớp đọc thầm và quan sát hình. - Thực hiện theo yêu cầu. -Nhận xét chữa bài. ----------------------------------------------------- TIẾT: 2 MĨ THUẬT: (Giáo viên bộ mơn dạy) ---------------------------------------------------- TIẾT: 3 CHÍNH TẢ (nghe viết) Trí dũng song toàn I. Mục đích – yêu cầu: -Nghe viết đúng chính tả một đoạn của truyện Trí dũng song toàn. -Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu r/d/gi hoặc thanh hỏi / thanh ngã. - Giáo dục HS ý thức rèn chữ viết đẹp, giữ vở sạch. II. Chuẩn bị. -Bút dạ và 3,4 tờ phiếu khổ to. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. Ổn định 2. Bài cũ :Gọi 2 HS lên bảng viết lại một số tiếng khó viết . -Nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi bảng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1:Nghe -viết - GV đọc bài viết. -Cho HS đọc lại. + Đoạn văn kể về điều gì? - Yêu cầu HS lên bảng viết các từ khó, dễ lẫn trong bài. H. Cách trình bày bài chính tả như thế nào ? H.Có những danh từ riêng nào trong bài ? - GV nhắc HS tư thế ngồi viết, cách trình bày bài. GV đọc cho HS viết. -GV đọc từng câu cho HS viết. -GV đọc lại bài chính tả một lượt. -GV chấm 7-10 bài. -Nhận xét chung. HĐ2: Luyện tập -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -Cho HS làm bài. GV dán ba tờ phiếu đã chuẩn bị trước BT. -Cho HS trình bày kết quả bài làm. -GV nhận xét và chốt lại những từ ngữ đúng. a) Các từ chứa tiếng bắt đầu bắn r/d/gi -Giữ lại để dùng về sau : để dành, dành dụm. -Biết rõ thành thạo : rành, rành rẽ. -Đồ đựng đan bằng tre, nứa : cái giành. b) Các từ chứa tiếng có thanh hỏi thanh ngã. -Dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm : dũng cảm. -Lớp mỏng bọc bên ngoài của cây, quả : vỏ. -Đồng nghĩa với giữ gìn : bảo vệ. Bài 3 a) Cho HS đọc yêu cầu và đọc bài thơ. - GV hướng dẫn cho HS làm bài, theo hình thức thi tiếp sức GV dán lên bảng phiếu đã phô tô bài thơ. - GV nhận xét kết quả và chốt lại ý đúng. b) Cách tiến hành tương tự câu a. Kết quả đúng : Dấu hỏi và dấu ngã lần lượt đặt như sau : Tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ. - Cả lớp theo dõi trong SGK. - 1HS đọc, cả lớp đọc thầm theo. - HS trả lời. - 2HS lên bảng viết, lớp viết nháp. - HS trả lời. - Lắng nghe và thực hiện. -HS viết chính tả. -HS tự soát lỗi. -HS đổi vở cho nhau để sửa lỗi. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm. -3 HS lên làm bài vào phiếu. -HS còn lại làm bài cá nhân. -Một số HS nối tiếp nhau đọc các từ tìm được. -Lớp nhận xét bài làm của 3 bạn trên bảng. -1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. -HS làm bài theo nhóm. Mỗi nhóm 4 HS lần lượt lên điền âm đầu vào chỗ trống thích hợp. -Lớp nhận xét kết quả. -HS chép lời giải đúng vào vở. 4.Củng cố-dặn dò: -Dặn HS về nhà đọc lại bài thơ Dáng hình ngọn gió, nhớ mẩu chuyện vui Sợ mèo không biết để kể cho người thân nghe. -GV nhận xét tiết học. --------------------------------------------------------- TIẾT: 4 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Mở rộng vốn từ : Công dân. I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS: -Mở rộng, hệ thống hoá một số từ ngữ về công dân. - Hiểu nghĩa một số từ ngữ về công dân: ý thức, quyền lợi, nghĩa vụ của công dân. -Vận dụng vốn từ đã học, viết được một đoạn văn ngắn nói về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của công dân, dựa vào câu nói của Bác Hồ. - Giáo dục HS ý thức của một công dân. II.Đồ dùng dạy học -Bút dạ và một số tờ giấy khổ to. -Bài tập 2 viết sẵn vào bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Ổn định: 2. Bài cũ Đặt một câu ghép, phân tích các vế câu và cách nối các vế câu. -Nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi bảng Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: -Cho HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. -Ghép từ công dân vào trước hoặc sau từng từ để tạo thành cụm từ có nghĩa. -Cho HS làm bài. GV phát bút dạ và phiếu cho 3 HS. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại những cụm từ HS đã ghép đúng : nghĩa vụ công dân, quyền công dân, ý thức công dân, bổn phận công dân, trách nhiệm công dân, danh dự công dân, công dân gương mẫu. Bài 2 -Cho HS đọc yêu cầu của BT và đọc nghĩa đã cho ở cột A, đọc các từ đã cho ở cột B. - Yêu cầu HS dùng mũi tên nối các ô với nhau cho phù hợp. -Cho HS làm bài. GV dán 3 tờ phiếu đã kẻ sẵn cột A, cột B. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. Bài 3 -Cho HS đọc yêu cầu của BT. -Đọc lại câu nói của Bác đến thăm đền Hùng. -Dựa vào nội dung câu nói của Bác Hồ để viết một đoạn văn khoảng 5 câu về nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc của mỗi công dân. -Cho HS làm bài, có thể cho 1-2 HS khá giỏi làm mẫu. -Cho HS trình bày kết quả. -GV nhận xét về hai mặt: Đoạn văn viết đúng yêu cầu và viết hay khen những HS làm bài tốt. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -3 HS làm bài vào phiếu. -HS còn lại làm bài cá nhân làm vào vở . -3 HS làm bài vào phiếu lên dán trên bảng lớp. -Lớp nhận xét. - HS đọc các cụm từ đúng. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. -3 HS lên làm vào phiếu. HS còn lại dùng bút chì nối trong SGK. -Lớp nhận xét. bài làm của 3 trên lớp. -1 HS đọc to, lớp lắng nghe. - HS thực hiện theo yêu cầu. -HS làm việc cá nhân. - 3 đến 5 HS đọc đoạn văn mình đã viết. -Lớp nhận xét. - HS lắng nghe. 4. Củng cố dặn dò -GV nhận xét tiết học. -Khen những HS làm việc tốt. -Dặn HS ghi nhớ những từ mới học để sử dụng tốt trong học tập và trong giao tiếp hàng ngày. -------------------------------------------------- TIẾT: 5 KHOA HỌC: Năng lượng mặt trời. I.Mục tiêu: Giúp HS : - Hiểu năng lượng Mặt Trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất. - Biết được tác dụng của năng lượng Mặt Trời trong tự nhiên. - Kể tên được một số phương tiện, máy móc, hoạt động,...của con người sử dụng năng lượng Mặt Trời. II. Chuẩn bị. - Máy tính bỏ túi hoặc đồng hồ chạy bằng năng lượng Mặt Trời. -Tranh ảnh một số phương tiện, máy móc, hoạt động,...chạy bằng năng lượng Mặt Trời -Hình trang 84,85/ SGK. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. Ổn định : 2. Bài cũ : - Gọi HS trả lời câu hỏi về bài năng lượng H. Lấy ví dụ về nguồn cung cấp năng lượng cho hoạt động của con người, động vật, máy móc. 3.Bài mới: Giới thiệu bài ghi bảng . Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ 1: Tác dụng của năng lượng Mặt Trời trong tự nhiên . - Yêu cầu HS :Em hãy vẽ lại sơ đồ chuỗi thức ăn theo hình minh họa 1 và cho biết Mặt Trời có vai trò gì trong mỗi khâu của chuỗi thức ăn đó. - GV ghi nhanh các câu hỏi : H. Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở những dạng nào? H. Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với sự sống? H. Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với thời tiết và khí hậu? H : Năng lượng Mặt Trời có vai trò gì đối với thực vật? H : Năng lượng Mặt Trời có vai trò gì đối với động vật ? - Gọi HS trình bày sơ đồ chuỗi thức ăn và vai trò của Mặt Trời. -GV giải thích và chốt ý đúng : Mặt Trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất. Nếu không có năng lượng Mặt Trời, Trái Đất chỉ là một hành tinh chết. Than đá, dầu mỏ và khí tự nhiên được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm. Nguồn gốc của các nguồn năng lượng này là Mặt Trời. Nhờ có năng lượng Mặt Trời mới có quá trình quang hợp của lá cây và cây cối mới sinh trưởng được, động vật mới có khả năng thích nghi với môi trường sống. HĐ2 :Sử dụng năng lượng trong cuộc sống. - Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4 với các yêu cầu sau : + Quan sát các hình minh họa trong SGK trang 84 ,85. + Nội dung từng tranh là gì? + Con người đã sử dụng năng lượng Mặt Trời như thế nào? - GV giúp đỡ những nhóm HS gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày. - Nhận xét từng câu trả lời của HS. H. Ở gia đình hay ở địa phương em mọi người đã sử dụng năng lượng Mặt Trời vào những việc gì ? + Làm nóng nước. + Phơi quần áo. + Phơi lúa, phơi cà phê. + Sưởi ấm... -HS nghe yêu cầu của GV. - HS làm bài cá nhân.. -1HS trình bày, HS cả lớp nhận xét và bổ sung. - Lắng nghe. -HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận. - HS nối tiếp nhau phát biểu. - Lớp nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố dặn dò. + Tại sao nói Mặt Trời là nguồn năng lượng chủ yếu của sự sống trên Trái Đất ? + Con người đã sử dụng năng lượng Mặt Trời vào những việc gì ? Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau : Sử dụng năng lượng chất đốt. Thứ tư ngày 18 tháng 01 năm 2012 TIẾT: 1 TẬP ĐỌC: Tiếng rao đêm I.Mục đích – yêu cầu: - Luyện đọc: + Đọc đúng các từ ngữ : lom khom, sập xuống, tĩnh mịch, khập khiễng đen nhẻm, mềm nhũn,.. + Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc với giọng kể chuyện linh hoạt, phù hợp với tình huống trong mỗi đoạn : Khi chậm trầm buồn, khi dồn dập, căng thẳng, bất ngờ. + Hiểu nghĩa các từ khó trong bài : té quỵ, rầm, thất thần, thảng thốt, tung tích,... + Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi hành động cao thượng của anh thương binh nghèo, dũng cảm xông vào đám cháy cứu một gia đình thoát nạn. II. Chuẩn bị. -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. Ổn định: 2. Bài mới: Gọi HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi trong SGK. -Nhận xét và cho điểm HS 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Luyện đọc -1 HS khá đọc toàn bài. - 1HS đọc chú giải -GV chia đoạn: 4 đoạn. -Đ1: Từ đầu đến ... buồn não ruột. -Đ2: Tiếp theo đến ... mịt mù. -Đ3: Tiếp theo đến ... cái chân gỗ. -Đ4: phần còn lại. -HS đọc nối tiếp nhau , GV kết hợp sửa chữa lỗi cho HS -GV đánh giá cách đọc của HS -HS luyện đọc theo nhóm. -GV đọc mẫu . HĐ2 : Tìm hiểu bài kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi trong SGK, HS khác bổ sung. H: Tác giả nghe tiếng rao bán bánh giò vào lúc nào? H: Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác thế nào? H: Đám cháy xảy ra vào lúc nào? Đựơc miêu tả như thế nào? H: Người đã dũng cảm cứu em bé là ai? Con người và hành động của anh có gì đặc biệt? H: Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất ngờ cho người đọc ? H: Câu chuyện trên gợi cho em suy nghĩ gì về trách nhiệm công dân của mỗi người trong cuộc sống? -GV nhận xét và khẳng định những ý các em trả lời đúng. H:Nội dung chính của câu chuyện là gì ? - GV ghi bảng nội dung chính của bài. HĐ 3:Luyện đọc diễn cảm - Gọi 4 HS đọc nối tiếp toàn bài

File đính kèm:

  • docGiao an 5, Tuần 21.doc