Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên

docx44 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 9 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Quyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 9 Môn Tiết Tiết Thứ, ngày, buổi (hoặc Lớp Tên bài dạy Chuẩn bị, điều chỉnh TKB PPCT PM) 1 LT&C 4C 18 MRVT: Ý chí - Nghị lực Hai 2 Toán 4C 39 Nhân với số có ba chữ số (tt) Buổi 08/11/2021 3 Tập đọc 4C 21 Vẽ trứng ảnh . Tự làm chiều 4 5 Tập làm Kể chuyện ( kiểm tra viết) 1 4C 17 văn Ba 2 Toán 4C 40 Chia một tổng cho một số Buổi 09/11/2021 3 Tập đọc 4C 22 Người tìm đường lên các vì sao chiều Khâu đột thưa. Khâu viền đường gấp 4 Kĩ thuật 4C 3 mép vải bằng mũi khâu đột thưa 5 1 Tập đọc 4C 23 Văn hay chữ tốt. Trả bài văn kể chuyện Tư 2 Toán 4C 41 Chia cho số có một chữ số 10/11/2021 Buổi 3 LT&C 4C 19 Câu hỏi và dấu chấm hỏi chiều Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây 4 Địa Lí 4C 4 Nguyên 5 1 Toán 4C 42 Chia một số cho một tích Tập làm Ôn tập văn kể chuyện 2 4C 18 Năm văn Buổi 11/11/2021 chiều 3 4 Khoa học 4C 9 Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên 5 1 Sáu 2 Buổi 12/11/2021 3 Toán 4C 43 Chia một tích cho một số chiều 4 Tập đọc 4C 24 Chú Đất Nung Tranh, ảnh. Tự làm 5 TUẦN 9 Thứ 2 ngày 08 tháng 11 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). 2. Kĩ năng - HS biết tìm những từ Hán Việt nói về ý chí nghị lực, hiểu một số câu thành ngữ, tục ngữ. - Bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. 3. Phẩm chất - HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng phụ viết nội dung bài tập 3, 4. - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) + Thế nào là tính từ, cho ví dụ. Đặt câu với - HS lấy VD và đặt câu VD vừa tìm được? - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo hai nhóm nghĩa, hiểu nghĩa từ nghị lực. * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: (Tr118) Xếp các từ có tiếng chí Nhóm 2-Lớp sau đây vào hai nhóm. . . - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - GV phát phiếu học tập - Hs thảo luận nhóm 2- Chia sẻ trước lớp - Kết luận, chốt đáp án. Đ/á: Chí có nghĩa là rất, Chí phải, chí lý, hết sức (biểu thị chí thân, chí tình, mức độ cao nhất) hí công. Chí có nghĩa là ý ý chí, chí khí, * Chú ý quan tâm hs M1+M2 muốn bền bỉ theo chí hướng, quyết đuổi một mục đích chí. tốt đẹp. - Yêu cầu đặt câu với 1 từ vừa xếp + Ngoài ra, em còn biết những từ có chứa tiếng "chí" nào khác? Cá nhân- Lớp Bài 2: (Tr118) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV Đ/á: + Dòng b (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) là -GV giúp HS hiểu thêm các nghĩa của đúng nghĩa của từ nghị lực. câu a, c, d. + Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của + Là....kiên trì từ nào? + Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là +Là .... kiên cố. nghĩa của từ nào? + Có tình cảm rất chân tình sâu sắc là + Là nghĩa của từ chí tình, chí nghĩa. nghĩa của từ nào? *HS M3+M4: Đặt câu với các từ : nghị -HS đặt câu. lực, kiên trì, kiên cố, chí tình - Nhận xét, bổ sung. Bài 3: (Tr118) Cá nhân –Nhóm 2- Lớp Em chọn từ nào trong ngoặc đơn... - GV treo bảng phụ ghi ND bài 3 lên - Làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 bảng. Đ/á: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. + Thứ tự từ cần điền: Nghị lực, nản chí, - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, - Gọi HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh. nguyện vọng. Bài 4: (Tr118) - 1 HS đọc thành tiếng. - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Cá nhân- Lớp - Gv giúp HS hiểu nghĩa đen của các câu Đ/á: tục ngữ (theo SGV) a. Thử lửa vàng, gian nan thử sức. - Giáo dục HS ý chí, nghị lực vươn lên Khuyên người ta đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp con người được vững vàng, cvận cỏi hơn. b. Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan: Khuyên người đừng sợ bắt đầu từ hai bàn tay trắng. Những người từ tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. c. Có vất vả mới thanh nhàn Không dưng ai dễ cầm tàn che cho: Khuyên người ta phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt - Ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm Bài 1: (Tr127) Tìm các từ: Nhóm 2-Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc - GV phát phiếu học tập Đ/a: a. Nói lên ý chí, nghị lực của con người: Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, b. Các từ nói lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người. Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, - Kết luận, chốt đáp án, cùng HS giải gian lao, gian truân, thử thách, thách nghĩa một số từ: quyết chí, kiên nhẫn, thức, chông gai, gian truân, thách thức (sử dụng từ điển) * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 Bài 2: (Tr127) Cá nhân –Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Yêu cầu HS tự làm bài. - Hs tự hoàn thành bài tập sau đó đọc từng - Nhận xét, sửa sai, khen/ động viên. câu.- HS khác nhận xét VD: * Giúp đõ hs M1+M2 đặt câu hoàn + Người thành đạt đều là người rất biết chỉnh. bền chí trong sự nghiệp của mình. + Mỗi lần vượt qua được gian khó là mỗi lần con người được trưởng thành. - Chốt lại hình thức và nội dung của câu Bài 3: (Tr127) GVHd HS về nhà hoàn HS về nhà hoàn thành BT thành Bt 3. Hoạt động vận dụng (1p) BT PTNL: Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn (quyết tâm, ý chí, bài học) điền vào 4. Hoạt động sáng tạo (1p) chố trống: - Củng cố bài học. Câu chuyện Ngu Công dời núi cho Dặn dò: người đọc một........về .....của con người. Chín mươi tuổi, Ngu Công còn.....đào núi đổ đi để lấy đường vào nhà mình. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Nhân với số có 3 chữ số (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. 2. Kĩ năng - HS thực hiện thành thạo phép nhân với số có ba chữ số và vận dụng giải được các bài toán liên quan. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp làm bài, nhận xét - Đặt tính rồi tính: 258 x 203 258 x 203 774 000 1516 152374 - GV nhận xét, đánh giá chung 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0 * Cách tiến hành: Cá nhân –Lớp - GV viết lại phép nhân ở phần bài cũ lên bảng. (giữ kết quả HS thực hiện) 258 x 203 = * Ta có: 258 x 203 774 000 1516 152374 + Em có nhận xét gì về tích riêng thứ + Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ hai của phép nhân 258 x 203 số 0. + Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng + Không, vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng các tích riêng không? bằng chính số đó. - Vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 - HS quan sát, lắng nghe chúng ta không thể viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau: 258 x 203 774 1516 152374 + Cần lưu ý gì khi viết tích riêng thứ + Khi viết tích riêng thứ ba 1516 phải lùi ba ? sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. - Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại - HS thực hiện cá nhân vào nháp phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. * Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 3. HĐ thực hành (18 phút) * Mục tiêu: HS thực hiện nhân thành thạo với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0. Vận dụng giải toán * Cách tiến hành Bài 1: Đặt tính rồi tính. Cá nhân – Nhóm 2- Lớp. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo YC của GV tập. - HS làm cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - Chia sẻ lớp Đ/a: phần a 523 x 305 2615 1569 - GV chốt đáp án. Với phần b có thể 159515 y/c HS vận dụng tính chất giao hoán để viết 308 x 563 = 563 x 308 để đặt tính và tính cho ngắn gọn - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính... Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S - HS làm cá nhân – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Đ/a: tập. - Hai cách thực hiện đầu là sai, cách thực - Nhận xét, chốt kết quả. hiện thứ ba là đúng. Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học - Chia sẻ lớp hoàn thành sớm) Bài giải Một con gà ăn trong 10 ngày hết số thức ăn là: 104 x 10 = 1040 (g) 375 con gà ăn trong 10 ngày hết số thức - Lưu ý HS có thể giải cách ngắn gọn ăn là: 375 x 1040 = 390 000 (g) hơn Đổi : 390 000 g = 390 kg Đáp số: 390 kg 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Làm các bài tập trong VBT 5. Hoạt động sáng tạo (1p) * Bài tập PTNL HS:(M3+M4) 1. Tính giá trị biểu thức sau: a. 458 x 105 + 324 x 105 b. 457 x 207 - 207 x 386 ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TẬP ĐỌC Vẽ trứng I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). 3. Phẩm chất - GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 121SGK (phóng to) - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + 1 em đọc bài:“Vua tàu thuỷ Bạch -1 HS đọc Thái Bưởi” + Trước khi mở công ty Bạch Thái Bưởi + Ông làm thư kí, sau đó buôn gỗ, buôn đã làm những công việc gì? ngô, . . . +Nêu ý nghĩa bài học. - HS nêu ý nghĩa bài học. - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi, Vê-rô-ki-ô); bước đầu biết đọc diễn cảm lời thầy giáo (nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần). * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn giọng kể từ tốn. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo nhẹ nhàng. Đoạn cuối bài đọc với giọng cảm hvận, ca ngợi. - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 2 đoạn + Đoạn 1: Ngay từ nhỏ đến vẽ được như ý. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 2: Phần còn lại. HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Lê-ô-nác-đô đa, Vê-rô-ki-ô, dạy dỗ, nhiều lần, tỏ vẻ chán ngán, vẽ đi vẽ lại,...,...,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu nội dung từng đoạn và nội dung cả bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho từng nhóm - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn + Sở thích của Lê- ô- nác- đô khi còn nhỏ là gì? nhỏ là rất thích vẽ. + Vì sao trong những ngày đầu học vẻ, + Vì suốt mấy ngày cậu chỉ vẽ trvận, vẽ cậu bé cảm thấy chán ngán? hết quả này đến quả khác. + Thầy Vê- rô- ki- ô cho học trò vẽ trvận + Thầy cho học trò vẽ trvận để biết cách để làm gì? quan sát mọi sự vật một cách cụ thể tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác. + Nội dung chính của đoạn 1? Đoạn 1: Lê- ô- nác- đô khổ công vẽ trvận theo lời khuyên chân thành của thầy. + Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi thành đạt + Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi trở thành như thế nào? danh hoạkiệt xuất, tác phẩm của ông được trưng bày trân trọng ở nhiều bảo tàng lớn, là niềm tự hào của toàn nhân loại. Ông đồng thời là còn là nhà điêu khắc, kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn. + Theo em những nguyên nhân nào + Do: Ông ham thích vẽ và có tài bẩm khiến cho Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi trở sinh. thành hoạ sĩ nổi tiếng? Nguyên nhân + Ông có người thầy tài giỏi và tận tình nào là quan trọng nhất? chỉ bảo. + Ông khổ luyện, miệt mài nhiều năm tập vẽ. + Nêu nội dung chính cảu đoạn 2? Đoạn 2: Sự thành đạt của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi. GV: Những nguyên nhân trên đều tạo - 1 HS nhắc lại: Ông thành đạt là nhờ sự nên những thành công của Lê- ô- nác- khổ công rèn luyện. đô đa Vin- xi, nhưng nguyên nhân quan trọng nhất là sự khổ công luyện - Lắng nghe. tập của ông. Người ta thường nói: Thiên tài được tạo nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do công khổ luyện mà mỗi thiên tài đều bắt đầu từ những đứa trẻ. Ngay từ hôm nay, các em hãy cống gắng học giỏi hơn nữa để ngày mai làm việc thật tốt. - Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của Lê- ô- nác- đô đa Vin- xi, nhờ đó ông đã trở thành danh * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn họa nổi tiếng. chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài, phân biệt lời nhân vật * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Em học được điều gì qua nhân vật Lê- - HS liên hệ ô-nác-đô đa Vin-xi? - Liên hệ, giáo dục ý chí vươn lên trong học tập và cuộc sống 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Sưu tầm tên các câu chuyện, các bức tranh nổi tiếng của Lê-ô-nác-đô đa Vin- xi. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 09 tháng 11 năm 2021 TẬP LÀM VĂN Kể chuyện (Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). 2. Kĩ năng - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác làm bài. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: chuẩn bị bảng lớp viết dàn bài vắn tắt của bài văn kể chuyện. - HS: Vở BT, SGK 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành:(30p) *Mục tiêu: - Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt truyện - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ * Cách tiến hành: Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu đề bài. -HS đọc đề. - GV gạch chân dưới các từ quan trọng. Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm - Gọi HS nêu lại cấu tạo 3 phần bài văn lòng nhân hậu. kể chuyện, các cách mở bài, các cách kết - HS nêu: Cấu tạo 3 phần (Mở đầu, diễn bài. biến, kết thúc) + 2 cách MB: Trực tiếp và gián tiếp + 2 cách KB: Mở rộng và không mở rộng - GV đưa bảng phụ có dàn ý - HS đọc lại dàn ý - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài. - Theo dõi và nhắc nhở. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 - HS nộp bài. - Hs M3+M4 viết bài văn giàu hình ảnh, sử dụng tốt các biện pháp nghệ thuật nhân hóa, so sánh. - Thu, nhận xét chung về tinh thần làm bài - Nêu lại cấu tạo bài văn kể chuyện 3. HĐ vận dụng (1p) - Suy nghĩ về các tính tiết sáng tạo trong 4. HĐ sáng tạo (1p) câu chuyện để ĐỒ DÙNG DẠY HỌC cho tiết trả bài ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Chia một tổng cho một số. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết chia một tổng cho một số. 2. Kĩ năng - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Biết cách chia một tổng cho một số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp *. So sánh giá trị của biểu thức - HS đọc biểu thức - Ghi lên bảng hai biểu thức: (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia trên sẻ lớp (35 + 21): 7 và 35: 7 + 21: 7 = 56: 7 = 8 = 5 + 3 = 8 + Giá trị của hai biểu thức (35 + 21): 7 + Bằng nhau. (đều bằng 8) và 35: 7 + 21: 7 như thế nào so với nhau? - Vậy ta có thể viết: (35 + 21): 7 = 35: 7 + 21: 7 *Rút ra kết luận về một tổng chia cho - HS đọc biểu thức. một số + BT (35 + 21): 7 có dạng thế nào? + Hãy nhận xét về dạng của biểu thức. + Có dạng là một tổng chia cho một số. 35 : 7 + 21: 7 ? + Biểu thức là tổng của hai thương + Nêu từng thương trong biểu thức này. + Thương thứ nhất là 35: 7, thương thứ + 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + hai là 21: 7 21): 7 +Là các số hạng của tổng (35 + 21). + Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21): 7 ? + 7 là số chia. + Qua hai biểu thức trên, em hãy rút ra công thức tính và qui tắc? Công thức: (a + b): c = a: c+ b: c - HS nghe GV nêu tính chất và sau đó nêu lại. - HS lấy VD về cách thực hiện chia 1 tổng cho 1 số. 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. * Cách tiến hành Bài 1a: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. chia sẻ lớp Đ/a: (15 + 35): 5 (80 + 40): 4 = 50: 5 = 10 = 120: 4 = 30 (15 + 35): 5 (80 + 40): 4 = 15: 5 + 35: 5 = 80: 4 + 40: 4 - GV chốt đáp án. = 3 + 7 = 10 = 20 + 10 = 30 - Củng cố tính chất chia một tổng cho một số. Bài 1b Đ/a: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3 = 3+ 4 = 7 = 20+ 3 = 23 18: 6 + 24: 6 60: 3 + 9 : 3 = (18 + 24): 6 = (60 + 9): 3 = 42 : 6 = 7 = 69: 3 = 23 - GV chốt đáp án. Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu) - Làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. lớp Đ/a: a. (27 – 18): 3 b. (64 – 32): 8 = 9 : 3 = 3 = 32: 8 = 4 (27 – 18): 3 (64 – 32): 8 = 27: 3 – 18: 3 = 64: 8 – 32 – 8 = 9 – 6 = 3 = 8 – 4 = 4 - GV chốt đáp án, củng cố tính chất chia một hiệu cho một số. Bài 3: (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp thành sớm) Bài giải Lớp 4A chia được số nhóm là: 32 : 4 = 8 (nhóm) Lớp 4B chia được số nhóm là: 28 : 4 = 7 (nhóm) Tất cả có số nhóm là: 8 + 7 = 15 (nhóm) Đ/s: 15 nhóm 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách chia một tổng cho một số 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải BT 3 bằng cách khác ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP ĐỌC- CHÍNH TẢ Người tìm đường lên các vì sao I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Chính tả: Làm đúng BT2a, BT3a phân biệt l/n 2. Kĩ năng - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. 3. Phẩm chất - GD HS tính kiên trì, bền bỉ, chăm học. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Xác định giá trị, tự nhận thức về bản thân, đặt mục tiêu, quản lí thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc + Chân dung nhà bác học Xi-ôn-côp-xki. + Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) -TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, + Vì thầy giáo chỉ cho cậu vẽ trvận cậu bé Lê- ô- nác- đô cảm thấy chán ngán? + Lê- ô- nác- đô đa Vin-xi đã thành + Ông trở thành hoạ sĩ nổi tiếng thế công như thế nào? giới với nhiều tác phẩm hội hoạ xuất sắc. - GV nhận xét, dẫn vào bài - Cho HS quan sát tranh nhà bác học Xi- ôn-cốp-xki. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, hiểu nghĩa một số từ ngữ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng trang trọng, cảm hvận, ca ngợi, khâm phục. - Lắng nghe + Nhấn giọng những từ ngữ: nhảy quan gãy chân, vì sao, không biết bao nhiêu, hì hục, hàng trăm lần, chinh phục - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 4 đoạn + Đoạn 1: Từ nhỏ đến vẫn bay được. + Đoạn 2: Để tìm điều đến tiết kiệm thôi. + Đoạn 3: Đúng là đến các vì sao - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 4: Phần còn lại. HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Xi-ôn-cốp-xki, rủi ro, non nớt, nảy ra, pháo thăng thiên,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Cho HS quan sát tranh khinh khí cầu Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Xi-ôn-côp-xki mơ ước điều gì? + Xi-ôn-côp-xki mơ ước được bay lên bầu trời. + Theo em hình ảnh nào đã gợi ước + Hình ảnh quả bóng không có cánh mà muốn tìm cách bay trong không trung vẫn bay được đã gợi cho Xi-ôn-côp-xki của Xi-ôn-côp-xki? tìm cách bay vào không trung. + Đoạn 1 cho em biết điều gì? - Đoạn 1 nói lên ước mơ của Xi-ôn- cốp-xki. + Để tìm hiểu điều bí mật đó, Xi-ôn- + Để tìm hiểu bí mật đó, Xi-ôn-côp-xki côp-xki đã làm gì? đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm có khi đến hàng trăm lần. + Ông kiên trì thực hiện ước mơ của + Để thực hiện ước mơ của mình ông đã mình như thế nào? sống kham khổ, ông đã chỉ ăn bánh mì suông, để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không ủng hộ phát minh bằng khinh khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao từ chiếc pháo thăng thiên. + Nguyên nhân chính giúp ông thành + Xi-ôn-côp-xki thành công vì ông có công là gì ước mơ đẹp chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. + Em hãy đặt tên khác cho truyện. *Ước mơ của Xi-ôn-côp-xki. *Người chinh phục các vì sao. *Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. *Quyết tâm chinh phục bầu trời. + Nêu nội dung chính của bài. Nội dung: Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-côp-xki, nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ lên các vì sao. - HS ghi nội dung bài vào vở 4. Luyện đọc diễn cảm(1p) * Hd HS về nhà luyện đọc. * Dành thời gian dạy chính tả âm vần 5. Chính tả âm vần (7p) * Mục tiêu: Giúp HS phân biệt được ch/tr * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Tìm các từ láy - HS tham gia trò chơi dưới sự điều hành - GV tổ chức trò chơi Tiếp sức giữa các của GV tổ Đáp án: Có hai tiếng đều bắt đầu bằng l: Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu . -Có hai tiếng bắt đầu bằng n: Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, no nê, non nớt, nõn nà, nông nổi, náo nức, nô nức, - GV tổng kết trò chơi, tuyên dương HS - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp Bài 3a Đáp án: a. nản chí b. lí tưởng c. lạc đường - HS nêu 5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Nêu các tấm gương về những người + Em học được điều gì Xi-ôn-cốp-xki? bền bỉ theo đuổi ước mơ mà em biết - Liên hệ giáo dục: ý chí bền bỉ theo đuổi trong cuộc sống. ước mơ đến cùng 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KĨ THUẬT Khâu đột thưa. Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách khâu đường viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. 2. Kĩ năng - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * HS năng khiếu: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị rúm. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột có kích thước đủ lớn và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột hoặc may bằng máy (quần, áo, vỏ gối, túi xách tay bằng vải ) - HS: Vật liệu và dụng cụ cần thiết: + Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích 20 x30cm. + Len (hoặc sợi), khác với màu vải. + Kim khâu len, kéo cắt vải, thước, bút chì. . 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - Nêu qui trình thực hiện khâu viền - HS nêu đường gấp mép vải? - GV nhận xét, khen ngợi, dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị rúm. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp HĐ3: HS thực hành khâu viền Cá nhân đường gấp mép vải - GV gọi HS nhắc lại phần ghi nhớ và - HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện thực hiện các thao tác gấp mép vải. các thao tác gấp mép vải. - Nêu cách khâu viền đường gấp mép - HS nêu vải bằng mũi khâu đột . + Bước 1: Gấp mép vải. + Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột . - GV nhắc lại và hướng dẫn thêm một số điểm lưu ý đã nêu ở tiết 1. - GV tổ chức cho HS thực hành và - HS thực hành . nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. - GV quan sát uốn nắn thao tác cho những HS còn lúng túng hoặc chưa thực hiện đúng. HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS. - GV tổ chức cho HS trưng bày sản - HS trưng bày sản phẩm trong nhóm phẩm thực hành. - GV nêu tiêu chẩn đánh giá sản phẩm: + Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối thẳng, phẳng, đúng kỹ thuật. + Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột. + Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm. + Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy định. - Nhóm trưởng điều hành cách đánh giá các sản phẩm theo các tiêu chí đã nêu - Chọn sản phẩm trưng bày trên lớp - GV nhận xét và đánh giá chung 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Thực hành khâu tại nhà 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tạo sản phẩm từ bài học ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 10 tháng 11 năm 2021 TẬP ĐỌC- TẬP LÀM VĂN Văn hay chữ tốt. Trả bài văn kể chuyện I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND bài TĐ: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - TLV: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả) 2. Kĩ năng - TĐ: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - TLV: HS biết nhận ra lỗi mắc phải khi viết văn và sửa được lỗi 3. Phẩm chất - GD HS tính kiên trì trong học tập và rèn luyện 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGK (phóng to) + Một số vở sạch chữ đẹp của HS trong lớp, trường. + Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Hs đọc bài “ Người tìm đường. . . ” - 1 HS đọc + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì? + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước được bay lên + Nguyên nhân chính giúp Xi- ô- cốp- bầu trời. xki thành công là gì? + Ông có ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện ước mơ. - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn giọng từ tốn. Giọng bà cụ khẩn khoản, giọng Cáo Bá Quát vui vẻ, xởi lởi. Đoạn đầu đọc chậm. Đoạn cuối bài đọc nhanh thể hiện ý chí quyết tâm rèn chữ bằng được của Cao Bá Quát. Hai câu cuối đọc với cảm hvận ca ngợi sảng khoái. - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đoạn 1: Thuở đi học đến xin sẵn lòng. + Đoạn 2: Lá đơn viết đến sau cho đẹp + Đoạn 3: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (oan uổng, lĩ lẽ, rõ ràng, luyện viết,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp HS (M1) - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng kết hợp đọc câu dài: Thưở còn đi học, Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay / vẫn bị thầy cho điểm kém. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND bài Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát, trả lời được các câu hỏi trong SGK * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc 4 câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường xuyên bị điểm kém? + Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì + Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát ông viết chữ rất xấu dù bài văn của ông ân hận? viết rất hay. + Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết quá xấu, quan không đọc được nên quan + Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ như thế nào? không giải được nỗi oan. + Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cvận cáp. Mỗi tối, ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những quyển sách chữ viết đẹp để + Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy Bá Quát là người như thế nào? năm trời. + Theo em nguyên nhân nào khiến ông + Ông là người rất kiên trì, nhẫn nại khi Cao Bá Quát nổi danh là văn hay, chữ làm việc. tốt? + Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt là nhờ ông kiên trì luyện tập suốt - Nội dung của bài? mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ. - Nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. - HS ghi lại nội dung bài vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm: (1p) * HD về nhà luyện đọc. Dành thời gian nhận xét, chữa bài văn kể chuyện 4. Trả bài văn kể chuyện + Nhận xét chung bài làm - Lắng nghe + Hướng dẫn chữa bài. - tìm lỗi trong bài và chữa lối sai. + Học tập những đoạn văn hay, bài văn - Nghe GV đọc những đoạn văn, bài văn tốt. hay để học tập. + HD viết lại 1 đoạn văn - Viết lại 1 đoạn văn cho hay hơn. 5. Hoạt động vận dụng (1 phút) - 1 HS nêu lại - Em học được điều gì từ Cao Bá Quát? - 1 HS đọc toàn bài - Liên hệ, giáo dục ý chí rèn chữ viết và - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc ý chí kiên trì. phân vai 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - HS liên hệ - Sưu tầm và kể các câu chuyện về Cao Bá Quát. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_9_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_q.docx