Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
TUẦN 7
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được
một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1,
BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ
đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4).
* ĐCND: Không làm bài 5
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu
3. Phẩm chất
- HS có biết tạo cho mình những ước mở được đánh giá cao
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + HS Chuẩn bị tự điển (nếu có). GV phô tô vài trang cho nhóm.
+ Giấy khổ to và bút dạ.
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ.
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Ghi lại những từ trong bài Cá nhân-Lớp
Trung thu độc lập cùng nghĩa với từ - HS đọc yêu cầu
ước mơ
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS tìm cá nhân-Nối tiêp báo cáo
- YC HS đọc thầm lại bài: Trung thu
độc lập và tìm các từ cùng nghĩa với từ
“ước mơ”.
- Kết luận về những từ đúng. Đ/á: Mơ tưởng, mong ước.
Bài 2: Tìm thêm từ cùng nghĩa với từ Nhóm 4- Lớp
ước mơ
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV
1 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- HS thảo luận nhóm 4 làm bài.
- Lưu ý HS có thể sử dụng từ điển để - TBHT điều hành các nhóm báo cáo-KL
tìm từ. Nhóm nào làm xong trước báo lời giải đúng
cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung để hoàn thành bài tập.
- Kết luận về những từ đúng. Đ/á:
+ Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ, ước
muốn, ước ao, ước mong, ước vọng.
+ Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ
tưởng, mơ mộng.
Bài 3: Nhóm 2- Lớp
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ
thích hợp.
- GV gọi trình bày. - Đại diện nhóm báo cáo đáp án-nhóm
- Gọi HS nhận xét, bổ sung. khác nhận xét , bổ sung.
- Kết luận lời giải đúng. Đ/á:
a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ
cao cả, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng
b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ
c. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước
mơ kì quặc, ước mơ dại dột.
Bài 4: Cá nhân –Lớp
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS tự suy nghĩ (làm việc cá nhân) và
tìm ví dụ minh họa cho những ước mơ
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS đó.
nói GV nhận xét xem các em tìm ví dụ VD:
đã phù hợp với nội dung chưa? + Ước mơ được: đánh giá cao: Ước mơ
học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở
thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/
trở thành những nhà phát minh, sáng
chế/ những người có khả năng ngăn
chặn lũ lụt/ tìm ra loại thuốc chữa được
những chvận bệnh hiểm nghèo./ Ước mơ
về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có
chiến tranh/ Ước mơ chinh phục vũ trụ
+ Ước mơ được đánh giá không cao: Đó
là những ước mơ giãn dị, thiết thực có
thể thực hiện được, không cần nổ lực
lớn: ước mơ muốn có truyện đọc/ có xe
đạp. Có một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc
cặp mới/ được ăn một quả đào tiên/
muốn có gậy như ý của Tôn Hành Giả
2 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
+ Ước mơ bị đánh giá thấp: Đó là những
ước mơ phi lí, không thể thực hiện được;
hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho
bản thân nhưng có hại cho người khác
Ước mơ viển vông của chàng Rít trong
truyện Ba điều ước/ Ước mơ thể hiện
lòng tham không đáy của vợ ông lão
đánh cá: Ông lão đánh cá và con cá
vàng. Ước mơ tầm thường- ước được ăn
dồi chó- Ba điều ước/ Ước đi học không
bị cô giáo kiểm tra bài, ước được xem ti
vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn
được điểm cao, ước không phải làm mà
cái gì cũng có,...
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ cùng chủ điểm
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lập kế hoạch để thực hiện những ước
mơ của em
-------------------------------------------------------------------
TOÁN
NHÂN VỚI 10, 100, 1000, . . .
CHIA CHO 10, 100, 1000, . . .
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số
tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000,
2. Kĩ năng
- HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm với 10, 100, 1000,...
3. Phẩm chất
- HS có Phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1: a) cột 1, 2; b) cột 1, 2; bài 2 (3 dòng đầu)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời:
3 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
+ Nêu tính chất giao hoán của phép + Khi đổi chỗ các thừa số trong 2 tích
nhân thì tích đó không đổi.
- GV giới thiệu vào bài
2. Hình thành kiến thức:(15p)
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
* Nhân một số với 10 Cá nhân - Nhóm 2-Lớp
- GV viết lên bảng phép tính 35 x 10. - Đọc phép tính
+ Dựa vào tính chất giao hoán của
phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 + 35 x 10 = 10 x 35
bằng bao nhiêu?
+ 10 còn gọi là mấy chục? + Là 1 chục.
+ Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35.
+ 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? + Bằng 35 chục.
+ 35 chục là bao nhiêu? + Là 350.
+ Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350.
+ Em có nhận xét gì về thừa số 35 và + Kết quả của phép tính nhân 35 x 10
kết quả của phép nhân 35 x 10? chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một
chữ số 0 vào bên phải.
+ Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta + Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết
có thể viết ngay kết quả phép tính như thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
thế nào?
- Hãy thực hiện: - HS nhẩm và nêu kết quả
12 x 10 12 x 10 = 120
457 x 10 457 x 10 = 4570
* Chia số tròn chục cho 10
- GV viết lên bảng phép tính 350: 10 - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2, nêu
và yêu cầu HS suy nghĩ để nhẩm kết đáp án: 350 : 10 = 35
quả.
+ Tại sao em đọc được ngay kết quả? +Ta có 35 x 10 = 350. Vậy khi lấy tích
chia cho một thừa số ta được kết quả là
TS còn lại
+ Có nhận xét gì về số bị chia và + Thương chính là số bị chia bớt đi một
thương trong phép chia 350: 10 = 35? chữ số 0 ở bên phải.
+ Nêu quy tắc chia một số cho 10 + Khi chia một số cho 10, ta chỉ việc bớt
đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
- Hãy thực hiện: - HS nhẩm và nêu:
70: 10 70: 10 = 7
2 170: 10 2 170: 10 = 217
* Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với
100, 1000, chia số tròn trăm, tròn
chục, tròn nghìn, cho 100, 1000, : - HS tự thực hiện phép tính, rút ra kết
- GV hướng dẫn HS tương tự như nhân quả và nêu quy tắc nhân, chia
một số tự nhiên với 10, chia một số tròn
trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000,
4 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
* Kết luận:
+ Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, + Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,
1000, ta làm như thế nào? chữ số 0 vào bên phải số đó.
+ Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn + Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba,
nghìn, cho 10, 100, 1000, ta làm chữ số 0 ở bên phải số đó.
như thế nào?
3. HĐ thực hành (15p)
* Cách tiến hành
Bài 1 (cột 1+2)HSNK làm cả bài: Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc: Tính nhẩm
- Hs chơi trò chơi Chuyền điện
Đ/a:
a. 18 x 10 = 180 ;
18 x 100 = 1800 ;
18 x 1000 = 18000 ;
82 x 100 = 8200 ;
75 x 1000 = 75000
19 x 10 = 190
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu b. 9000: 10 = 900;
cần). 9000: 100 = 90;
- GV chốt đáp án. 9000: 1000 = 9;
* Lưu ý đối tượng M1+M2 6800: 100 = 68;
420: 10 = 42
+ Muốn nhân với 10, 100, 1000,... ta 2000: 1000 = 2
làm như thế nào?
+ Muốn chia cho 10, 100, 1000,... ta làm
như thế nào?
Bài 2: (3 dòng đầu) HSNK làm cả bài Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV viết lên bảng 300 kg = tạ và
yêu cầu HS thực hiện phép đổi. - HS nêu: 300 kg = 3 tạ.
- HS làm bài theo cặp- Chia sẻ trước lớp
- GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích Đ/a:
cách đổi của mình, nhận xét bài làm của 70 kg = 7 yến
HS. 800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Lấy VD về chia nhẩm và nhân nhẩm
với 10, 100, 1000,...
5. Hoạt động sáng tạo (1p) * Bài tập PTNL:( M3+M4)
1. Đổi chố các thừa số để tính tích theo
cách thuận tiện nhất.
a. 5 x 745 x 2 ; 8 x 356 x 125
b. 1250 x 623 x 8; 5 x 789 x 200
5 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
420000 : 10 .........4200 x 10
3210 x 1000 ........32100 x 100
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC. ÔN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nêu được một số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước:
+ Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp
đậy
+ Chấp hành các qui định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ.
- Ôn tập các kiến thức về:
+ Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
+ Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng.
+ Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các
bệnh lây qua đường tiêu hoá.
2. Kĩ năng
- Thực hiện được các qui tắc an toàn phòng tránh đuối nước
- Kĩ năng chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ và phòng tránh tai nạn, thương tích
.3. Phẩm chất
- Có ý thức phòng tránh đuối nước.
4. Góp phần phát triển các năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
*KNS: +Phân tích và phán đoán những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn
đuối nước
+Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi bơi hoặc tập bơi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Các hình minh hoạ trang 36, 37 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi.
+ Phiếu ghi các tình huống.
- HS: SGK
2.Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
6 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (4p)
- HS trả lời dưới sự điều hành của
TBHT
+Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho + Người bệnh phải được ăn nhiều thức
người bệnh ăn uống như thế nào ? ăn có giá trị dinh dưỡng,
+ Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ +Phải cho uống dung dịch ô- rê- dôn
chăm sóc như thế nào? hoặc nước cháo muối
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
bài mới.
2.Khám phá: (30p)
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
HĐ 1: Biện pháp phòng tránh tai nạn Nhóm 2 - Lớp
đuối nước:
- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi - Tiến hành thảo luận sau đó trình bày
theo các câu hỏi: trước lớp.
+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở + Hình 1: Các bạn nhỏ đang chơi ở gần
hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên ao. Đây là việc không nên làm vì chơi
làm và không nên làm ? Vì sao? gần ao có thể bị ngã xuống ao.
+ Hình 2: Vẽ một cái giếng. Thành
giếng được xây cao và có nắp đậy rất an
toàn đối với trẻ em. Việc làm này nên
làm để phòng tránh tai nạn cho trẻ em.
+ Hình 3: Nhìn vào hình vẽ, em thấy
các HS đang nghịch nước khi ngồi trên
thuyền. Việc làm này không nên vì rất
dễ ngã xuống sông và bị chết đuối.
+ Theo em chúng ta phải làm gì để + Chúng ta phải vâng lời người lớn khi
phòng tránh tai nạn sông nước? tham gia giao thông trên sông nước. Trẻ
em không nên chơi đùa gần ao hồ.
Giếng phải được xây thành cao và có
nắp đậy.
- GV kết luận. - HS đọc bài học.
HĐ2: Một số nguyện tắc khi tập hoặc Nhóm 4- Lớp
đi bơi. - HS thảo luận nhóm.
- HS tiến hành thảo luận.
- GV cho HS hoạt động theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
- Yêu cầu HS các nhóm quan sát hình 4, luận:
5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời
các câu hỏi sau:
+ Hình minh hoạ cho em biết điều gì? + Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở
bể bơi đông người. Hình 5 minh họa các
bạn nhỏ đang bơi ở bờ biển.
7 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở + Nên tập bơi hoặc đi bơi ở bể bơi nơi
đâu? có người và phương tiện cứu hộ.
+ Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú + Trước khi bơi cần phải khởi động; tập
ý điều gì? các bài tập để không bị cảm lạnh hay
“chuột rút”, tắm bằng nước ngọt trước
khi bơi. Sau khi bơi cần tắm lại bằng xà
bông và nước ngọt, dốc và lau hết nước
* GV: Các em nên bơi hoặc tập bơi ở ở mang tai, mũi.
nơi có người và phương tiện cứu hộ.
Trước khi bơi cần vận động, tập các bài - HS lắng nghe
tập theo hướng dẫn để tránh cảm lạnh,
chuột rút, cần tắm bằng nước ngọt
trước và sau khi bơi. Không nên bơi khi
người đang ra mồ hôi hay khi vừa ăn no
hoặc khi đói để tránh tai nạn khi bơi
hoặc tập bơi.
3. Thực hành:
ÔN TẬP
1. Quá trình trao đổi chất của con - HS ghi nhớ KT bài học
người. -Tìm hiểu cách sơ cứu người bị đuối
Nhóm 1: Trong quá trình sống, con nước
người lấy những gì từ môi trường và
thải ra môi trường những gì? Trong quá trình sống, con người lấy
- Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong thức ăn nước uống từ môi trường và
quá trình trao đổi chất? thải ra môi trường những chất cặn bã.
2. Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể + Các cơ quan hô hấp, tiêu hoá, tuần
người. hoàn và bài tiết.
Nhóm 2: Kể tên các nhóm chất dinh
dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy
đủ thường xuyên? - Gồm có 4 nhóm:
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+ Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất vi- ta-
nhiều loại thức ăn? min, khoáng.
- Vì không có một loại thức ăn nào có
3. Các bệnh thông thường. thể cung cấp đủ các chất cần thiết cho
Nhóm 3: Kể tên và nêu cách phòng hoạt động sống của cơ thể
tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa
chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường - Một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất
tiêu hoá? dinh dưỡng:
4. HĐ vận dụng (1p) + Bệnh suy dinh dưỡng: Cần cho trẻ ăn
5. HĐ sáng tạo (1p) đủ chất và đủ lượng. Đối với trẻ em cần
8 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
được theo dõi
+ Bệnh béo phì: ăn uống hợp lí, rèn
luyện tập thói quen ăn uống điều độ, ăn
chậm, nhai kĩ .
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu một số từ ngữ trong bài: phép màu, quả nhiên, đầy tớ ....
- Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con
người (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-
đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS có những ước muốn chính đáng
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL
thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90 SGK (phóng to)
+ Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- Đọc phân vai bài Thưa chuyện với mẹ - 3 HS đọc phân vai
+ Nêu nội dung bài - Cương có ước mơ làm thợ rèn và đã
thuyết phục mẹ đồng ý với ước mơ của
mình
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
9 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
giọng khoan thai. Lời vua Mi- đát
chuyển từ phấn khởi, thoả mãn sang hốt
hoảng, cầu khẩn, hối hận. Lời phán của
thần Đi- ô- ni- dốt đọc với giọng điềm
tĩnh, oai vệ.
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn1: Có lần thần hơn thế nữa.
+ Đoạn 2: Bọn đầy tớ tôi được sống.
+ Đoạn 3: Thần Đi- ô- ni- dốt đến
tham lam.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt,
HS (M1) Pác-tôn, sung sướng,...,...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó: phép màu, quả
- GV giải nghĩa thêm một số từ khó. nhiên (đọc phần chú giải)
Khủng khiếp; nghĩa là rất hoảng sợ, sợ
đến mức tột độ
+Đặt câu với từ khủng khiếp?(HS năng
khiếu) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
- HS ttự làm việc nhóm 4 trả lời các câu
hỏi
- TBHT điều hành hoạt động báo cáo:
+ Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát + Thần Đi- ô- ni- dốt cho Mi- đát một
cái gì?Vua Mi- đát xin thần điều gì? điều ước. Vua Mi- đat xin thần làm cho
mọi vật ông chạm vào đều biến thành
vàng.
+ Theo em, vì sao vua Mi- đát lại ước + Vì ông ta là người tham lam.
như vậy?
+ Thoạt đầu điều ước được thực hiện +Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một
tốt đẹp như thế nào? quả táo, chúng đều biến thành vàng.
Nhà vua tưởng như mình là người sung
sướng nhất trên đời.
+ Đoạn 1 nói lên điều gì? Ý1: Điều ước của vua Mi- đát được
thực hiện.
10 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
+ Tại sao vua Mi- đát lại xin thần Đi- ô- + Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp
ni- dôt lấy lại điều ước? của điều ước: vua không thể ăn, uống
bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông
chạm vào đều biến thành vàng. Mà con
người không thể ăn vàng được.
+ Đoạn 2 nói lên điều gì? Ý2: Vua Mi- đát nhận ra sự khủng
khiếp của điều ước.
+ Vua Mi- đát có được điều gì khi + Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch
nhúng mình vào dòng nước trên sông lòng tham.
Pác- tôn?
+ Vua Mi- đát hiểu ra điều gì? + Vua Mi- đát hiểu ra rằng hạnh phúc
không thể xây dựng bằng ước muốn
tham lam.
+ Nêu nội dung của đoạn 3? Ý3: Vua Mi- đát rút ra bài học quý.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Câu chuyện cho ta một bài
học: Những điều ước tham lam không
bao giờ mang lại hạnh phúc cho con
người.
- GV ghi nội dung lên bảng - HS ghi lại nội dung
3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p)
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
+ Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc
phân vai
- Thi đọc phân vai trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động vận dụng (1 phút)
- Em có suy nghĩ gì về điều ước của vua - HS nêu suy nghĩ của mình
Mi-đát?
- Liên hệ, giáo dục HS những mơ ước
chính đáng
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể 1 câu chuyện em biết trong cuộc
sống về một mơ ước viển vông, tham
lam.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
11 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2021
TIẾNG ANH
Cô Dùng lên lớp
-------------------------------------------------------------------
TOÁN
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính
nhẩm.
2. Kĩ năng
- Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số không.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
4. Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu nhóm
- HS: SGk, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - HS nêu
- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân
- GV dẫn vào bài
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính
nhanh, tính nhẩm
* Cách tiến hành
*Phép tính :1324 x 20=? Cá nhân – Lớp.
- HS đọc phép tính.
+ 20 có chữ số tận cùng là mấy? + Là 0.
+ Tách 20 thành tích của 10 + 20 = 2 x 10 = 10 x 2.
- Viết lại phép tính bài đã cho - HS viết lại phép tính:
1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
- Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10) - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp
1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10
12 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
= 2648 x 10
= 26480
+ Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu? + 1324 x 20 = 26480.
+ 2648 là tích của các số nào? + 2648 là tích của 1324 x 2.
+ Nhận xét gì về số 2648 và 26480? + 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0
vào bên phải.
+ Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? + Có một chữ số 0 ở tận cùng.
+ Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 + Ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm
chúng ta làm như thế nào? một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2.
- Hãy đặt tính và thực hiện tính
1324 x 20. - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện - Nêu cách thực hiện phép tính: Nhân
phép nhân của mình. 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một
chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480
* Phép nhân 230 x 70 = ?
- GV viết lên bảng phép nhân - HS đọc phép nhân.
230 x 70. - HS nêu: 230 = 23 x 10.
- Hãy tách số 230 thành tích của một
số nhân với 10. - HS nêu: 70 = 7 x 10.
- GV yêu cầu HS tách tiếp số 70
thành tích của một số nhân với 10.
- Vậy ta có:
230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp:
- GV: Hãy áp dụng tính chất giao (23 x 10) x (7 x 10)
hoán và kết hợp của phép nhân để tính = (23 x 7)x (10 x 10)
giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x = 161 x 100 = 16100
10). + 161 là tích của 23 x 7
+ 161 là tích của các số nào? + 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0
+ Nhận xét gì về số 161 và 16100? vào bên phải.
+ Có một chữ số 0 ở tận cùng.
+ Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng? + Có một chữ số 0 ở tận cùng.
+ Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng? + Có hai chữ số 0 ở tận cùng.
+ Vậy cả hai thừa số của phép nhân
230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận
cùng? +Ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết
+Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 ta thêm hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 x7.
làm thế nào? - HS làm cá nhân-Chia sẻ trước lớp
- Hãy đặt tính và thực hiện tính - HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. Viết
230 x 70. thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 được
- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện 16100.
phép nhân của mình.
* Chú ý giúp đỡ HS M1
3. HĐ thực hành (15p)
* Cách tiến hành:
13 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
Bài 1: Đặt tính rồi tính. Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo YC của GV.
tập. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia
sẻ lớp.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu Đ/a:
cần) 1342 13 546 5 642
- GV chốt đáp án. x 40 x 30 x 200
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện 53 680 406 380 1 128 400
phép tính...
* Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân- Lớp
Bài 2: Tính - HS làm cá nhân vào vở
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài
tập.
- GV chốt đáp án, nhận xét, đánh giá Đ/a:
vở của HS 1 326 x 300 = 397 800
3 450 x 20 = 69 000
1 450 x 800 = 1 160 000
1 326 3450 1450
- Củng cố cách tính và thực hiện phép x 300 x 20 x 800
tính... 397 800 69 000 1160000
* HS M3+M4 thực hiện nhẩm nhanh
Bài 3 +bài 4 (BT chờ dành cho HS
hoàn thành sớm) - HS làm bài vào vở Tự học
Bài 3: 30 bao gạo nặng là:
30 x 50 = 1500 (kg)
40 bao ngô nặng là:
40 x 60 = 2400 (kg)
Xe đó chở tất cả là:
1500 + 2400 = 3900 (kg)
Đáp số: 3 900 kg
- Chốt cách tính diện tích hình chữ Bài 4: Chiều dài tấm kính là:
nhật 30 x 2 = 60 (cm)
Diện tích tấm kính là:
30 x80 = 1800 (cm2)
Đáp số: 1800 cm2
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân nhẩm.
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải bài tập 3 bằng cách khác
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
14 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
-------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ĐỘNG TỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật,
hiện tượng).
2. Kĩ năng
- Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III).
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài..
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Máy chiếu. (Phiếu)
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi học tập
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (12p)
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét: Cá nhân – Nhóm 4- Lớp
Bài 1: Đọc đoạn văn sau. - HS thực hiện theo HD của GV.
- 2 – 3 HS đọc đoạn văn.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm 4 để
nhận xét, bổ sung. tìm các từ theo yêu cầu.
- Kết luận lời giải đúng. Đ/a:
- Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc
của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy.
- Chỉ trạng thái của các sự vật.
+ Của dòng thác: đổ (đổ xuống)
+ Của lá cờ: bay.
* KL: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, - Động từ là những từ chỉ hoạt động
trạng thái của người, của vật. Đó là trạng thái của sự vật.
động từ, vậy động từ là gì?
15 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
b. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
để thuộc ngay tại lớp.
- Yc HS lấy ví dụ về động từ. - HS nêu ví dụ:
+ Từ chỉ hoạt động: ăn, xem, kể chuyện,
múa hát, đi chơi, đi xe đạp, chơi điện
tử
+ Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn
vòng, yên lặng
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Cách tiến hành:
Bài 1: Viết tên các hoạt động em Nhóm 2- Lớp
thường - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu Đ/a:Các hoạt động ở nhà: Đánh răng,
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và tìm rửa mặt, ăn cơm, uống nước, đánh cốc
từ. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên chén, trông em, quét nhà, tưới cây, tập
bảng để các nhóm khác nhận xét, bổ thể dục, cho gà ăn, cho mèo ăn, nhặt
sung. rau, vo gạo, đun nước, pha trà, nấu
- Kết luận về các từ đúng. cơm, gấp quần áo, làm bài tập, xem ti
- Khen nhóm tìm được nhiều động từ. vi, đọc truyện, chơi điện tử
Các hoạt động ở trường: Học bài, làm
bài, nghe giảng, lau bàn, lau bảng, kê
bàn ghế, chăm sóc cây, tưới cây, tập thể
dục, sinh hoạt sao, chào cờ, hát, múa,
kể chuyện, tập văn nghệ, diễn kịch
- HS đọc lại các từ vừa tìm được
Bài 2: Gạch dưới động từ trong đoạn Nhóm 2 –Lớp
văn sau:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng Đ/a:
bút ghi vào vở nháp. a/. đến- yết kiến- cho- nhận – xin – làm
- Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, – dùi – có thể- lặn.
bổ sung (nếu sai). b/. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻ- biến
- Kết luận lời giải đúng. thành- ngắt- thành- tưởng- có.
Bài 3: Trò chơi “ Xem kịch câm” Nói Nhóm 4- Lớp
tên - 1 HS đọc thành tiếng. 2 HS lên bảng
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu mô tả.
- Treo tranh minh họa và gọi HS lên - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
bảng chỉ vào tranh để mô tả trò chơi. VD:
+Bạn nam làm động tác cúi gập người
xuống. Bạn nữ đoán động tác: Cúi.
+ Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay,
mắt nhắm lại. Bạn nam đoán đó là hoạt
16 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
động: Ngủ.
- Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm - Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt
theo nhóm. động có thể nhóm bạn làm bằng các cử
chỉ, động tác. Đảm bảo HS nào cũng
- GV đi gợi ý các hoạt động cho từng được biểu diễn và đoán động tác.
nhóm.
Ví dụ:
*Động tác trong học tập: mượn sách
(bút, thước kẻ), đọc bài, viết bài, mở
cặp, cất sách vở, phát biểu ý kiến.
*Động tác khi vui chơi, giải trí: Chơi
cờ, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa, kéo
co, đá cầu, bơi, tập thể dục, chơi điện
tử, đọc chuyện
- Nhận xét, khen nhóm diễn được nhiều
động tác khó và đoán đúng động từ chỉ
hoạt động của nhóm bạn.
4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi lại 10 động từ chỉ hoạt động, trạng
thái vào sổ tay.
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Đặt 1 câu có 5 động từ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 27 tháng 10 năm 2021
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung
của bài trao đổi để đạt mục đích.
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục
đích thuyết phục.
3. Phẩm chất
- Có phẩm chất đúng mực trong giao tiếp để đạt được mục đích giao tiếp
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
* KNS: Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Thương lượng. Đặt mục tiêu, kiên
định.
17 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng lớp ghi sẵn đề bài.
+ Phiếu nhóm.
- HS: Vở BT, sgk.
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ
nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích.
* Cách tiến hành:
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp
Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm - 2 HS đọc đề bài.
một môn năng khiếu.. ... - Gạch chân các từ quan trọng trong đề
* Tìm hiểu đề: bài
- GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu
gạch chân những từ ngữ quan trọng: Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm
nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, một môn năng khiếu.. ...
anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai.
- Gọi HS đọc gợi ý,yêu cầu HS trao đổi
và trả lời câu hỏi. - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2, 3.
- Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả
lời.
+ Nội dung cần trao đổi là gì? + Trao đổi về nguyện vọng muốn học
thêm một môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là + Đối tượng trao đổi ở đây là em trao
ai? đổi với anh (chị ) của em.
+ Mục đích trao đổi là để làm gì? + Mục đích trao đổi là làm cho anh chị
hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp
những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị)
đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em
thực hiện nguyện vọng ấy.
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh
như thế nào? chị của em.
+ Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi *Em muốn đi học múa vào buổi chiều
với anh (chị)? tối.
*Em muốn đi học vẽ vào các buổi sáng
thứ bảy và chủ nhật.
18 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
*Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ
thuật.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. - HS hoạt động theo nhóm:
- Gv theo dõi từng nhóm giúp đỡ. + HS đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung
câu trả lời, giải đáp thắc mắc anh chị
đặt ra.
+ HS chọn bạn (đóng vai người thân),
cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý
đối đáp (viết ra nháp).
- Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai
* Thi trình bày trước lớp cho nhau, nhận xét, góp ý kiến, bổ sung
- Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. hoàn thiện bài tập..
- Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận - Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi
xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau: trước lớp.
+ Nội dung trao đổi có đúng đề tài
không?
+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích
đặt ra không?
+ Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp - HS nhận xét sau từng cặp.
chưa, có giàu sức thuyết phục chưa?
+ Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của
mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn - Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp.
khi trao đổi không?
Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn
(GV có thể cho HS diễn mẫu).
Em gái - Anh ơi, sắp tới trường em có mở lớp
dạy trường quyền. Em muốn đi học.
Anh ủng hộ em nhé!
Anh trai - Trời ơi! Con gái sao lại đi học võ? Em
(kêu lên) phải đi học nấu ăn hoặc học đàn. Học võ
là việc của con trai, anh không ủng hộ
em đâu!
Em gái - Anh lúc nào cũng lo em bị bắt nạt. Em
(tha thiết) học võ sẽ tự bảo vệ được mình, anh sẽ
không phải lo nữa. Mới lại anh em mình
đều muốn lớn lên sẽ thi vào trường cảnh
sát để theo nghề của bố. Muốn học
trường cảnh sát thì phải biết võ từ bây
giờ đấy anh ạ !
Anh trai - Nhưng anh vẫn thấy con gái mà học võ
(gãi đầu vẻ lúng túng) thì thế nào ấy, chả còn ra con gái nữa.
Thế sao không học đàn. Bố mẹ có thể
mua đàn cho em cơ mà?
19 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
Em gái - Thầy dạy nhạc bảo tay em cvận, em
không có khiếu học đàn. Mà sao anh lại
nghĩ là học võ thì không ra con gái?
Anh đã thấy chị Thuý Hiền biểu diễn
đẹp thế nào chưa? Như là múa ấy, thật
mê li.
Anh trai - Em khéo nói lắm, thôi được, nhưng em
học võ thì lấy thời gian đâu để học bài ở
nhà và nấu cơm đỡ mẹ?
Em gái - Anh yên tâm đi. Thời khoá biểu ở
trường em rất hợp lí nên em đảm bảo sẽ
không ảnh hưởng đến việc học tập và
việc giúp mẹ đâu.
Anh trai - Thế thì được, nữ võ sĩ. Anh sẽ ủng hộ
em, em sẽ thuyết phục bố mẹ đồng ý
cho em đi học.
Em gái(vui mừng) - Có thế chứ. Em rất cám ơn anh.
3. Hoạt động vận dụng (1p) - Tập diễn lại đoạn trao đổi ở nhà
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Xây dựng lại nội dung cuộc trao đổi
khác mà em đã từng thực hiện
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-------------------------------------------------------------------
TOÁN
ĐỀ – XI – MÉT VUÔNG, MẾT VUÔNG.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích, biết kí hiệu của đề-xi-mét vuông:dm2
- Biết mét vuông là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được mét vuông, " m2".
2. Kĩ năng
- Đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đề-xi-mét vuông.
- Biết được 1dm2 = 100cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược
lại.
- Biết được 1m2 = 100d m2. Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2.
3. Phẩm chất
- Học tập tích cực, chuyển đổi chính xác các đơn vị đo. Cẩn thận.
4. Góp phần phát triền các NL:
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_b.doc



