Bài giảng Toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó

Bài toán: tổng của hai số là 60. hiệu của hai số đó là 10.

 tìn hai số đó.

Bài giải

Hai lần số bé là:

60 -10 = 50

Số bé là:
(60 – 10) : 2 = 25

 

ppt9 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1279 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Toán: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV NguyÔn ThÞ Thu H­¬ng Tr­êng TiÓu häc B¶o §µi Lôc Nam – B¾c giang T×m hai sè khi biÕt tæng vµ hiÖu cña hai sè ®ã. Số lớn: Số bé: 10 60 ? ? * Cách thứ nhất: Hai lần số bé là: 60 -10 = 50 50 : 2 = 25 Số bé = (60 – 10) : 2 = 25 Tổng Hiệu Nhận xét: Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 Đáp số: Số bé: 25. Số lớn: 35 Số bé là: Số lớn là: 25 + 10 = 35 Bài giải Số bé là: (60 – 10) : 2 = 25 Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010 Toán Bài toán: của hai số là 60. của hai số đó là 10. đó. Hiệu Tổng Tìm hai số Số lớn: Số bé: 10 60 ? ? Cách thứ hai: T×m hai sè khi biÕt tæng vµ hiÖu cña hai sè ®ã. Số lớn = (60 + 10 ) : 2 = 35 Nhận xét: Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 Tổng Hiệu Bài giải Số lớn là: 70 : 2 = 35 Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010 Toán Bài toán: của hai số là 60. của hai số đó là 10. đó. Hiệu Tổng Tìm hai số Số lớn: Số bé: Bài toán: của hai số là 60. của hai số đó là 10. đó. Hai lần số lớn là: 60 + 10 = 70 Số lớn là: (60 + 10) : 2 = 35 Số bé là: 35 - 10 = 25 Đáp số: Số lớn: 35 Số bé: 25. Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010 Toán T×m hai sè khi biÕt tæng vµ hiÖu cña hai sè ®ã. Cách thứ nhất Cách thứ hai Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 Đáp số: Số bé: 25. Số lớn: 35 25 + 10 = 35 Bài giải Số bé là: (60 – 10) : 2 = 25 Số lớn là: Bài giải Số lớn là: 70 : 2 = 35 Số bé là: 35 - 10 = 25 Đáp số: Số lớn: 35 Số bé: 25. Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 Toán T×m hai sè khi biÕt tæng vµ hiÖu cña hai sè ®ã. Bài 1: Số lớn: Số bé : ? ? 5 25 Tóm tắt: Thực hành: Tìm hai số, biết tổng của chúng là 25 và hiệu của hai số đó là 5. Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2010 Toán T×m hai sè khi biÕt tæng vµ hiÖu cña hai sè ®ã. Bài 2: Lớp 4A có 32 học sinh, số học sinh nam nhiều hơn số học sinh nữ 6 em. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu học sinh nam, bao nhiêu học sinh nữ? HS nam: HS nữ : ? HS ? HS 6 HS 32 HS Bài giải Số học sinh nữ là: (32 - 6) : 2 = 13 (học sinh) Số học sinh nam là: 32 - 13 = 19 (học sinh) Đáp số: 19 học sinh nam 13 học sinh nữ Tóm tắt: Thực hành: Bài giải Số học sinh nam là: (32 + 6) : 2 = 19 (học sinh) Số học sinh nữ là: 32 - 19 = 13 (học sinh) Đáp số: 19 học sinh nam 13 học sinh nữ Cách 1 Cách 2 T×m hai sè khi biÕt tæng vµ hiÖu cña hai sè ®ã. Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010 Toán Bài tập 3: Tính nhẩm: Tổng của hai số bằng 10, hiệu của chúng cũng bằng 10. Tìm hai số đó? Số lớn là:…. Số bé là:…. Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010 Toán T×m hai sè khi biÕt tæng vµ hiÖu cña hai sè ®ã. Cách thứ nhất Cách thứ hai Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2 Số lớn = (Tổng + Hiệu) : 2 Thứ ba, ngày 12 tháng 10 năm 2010 Toán T×m hai sè khi biÕt tæng vµ hiÖu cña hai sè ®ã. Tóm tắt: Cây na : Cây vải : 26 cây 52 cây ? cây ? cây Bài giải Số cây vải là: (52 + 26) : 2 = 39 (cây) Số cây na là: 39 - 26 = 13 (cây) Đáp số: 39 cây vải 13 cây na Phiếu bài tập: Bài giải Số cây na là: (52 - 26) : 2 = 13 (cây) Số cây vải là: 13 + 26 = 39 (cây) Đáp số: 39 cây vải 13 cây na Cách 1 Cách 2

File đính kèm:

  • pptgiao an(17).ppt
Giáo án liên quan