Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hương

docx43 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 7 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 7 Thứ 2 ngày 25 tháng 10 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). * ĐCND: Không làm bài 5 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu 3. Phẩm chất - HS có biết tạo cho mình những ước mở được đánh giá cao 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + HS Chuẩn bị tự điển (nếu có). GV phô tô vài trang cho nhóm. + Giấy khổ to và bút dạ. - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước, bằng tiếng mơ (BT1, BT2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được VD minh hoạ về một loại ước mơ (BT4). * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Ghi lại những từ Cá nhân-Lớp trong bài Trung thu độc - HS đọc yêu cầu lập cùng nghĩa với từ ước mơ - HS tìm cá nhân-Nối tiêp báo cáo - Gọi HS đọc yêu cầu. - YC HS đọc thầm lại bài: Trung thu độc lập và tìm các từ cùng nghĩa với từ Đ/á: Mơ tưởng, mong ước. “ước mơ”. Nhóm 4- Lớp - Kết luận về những từ - Thực hiện theo yêu cầu của GV đúng. - HS thảo luận nhóm 4 làm bài. Bài 2: Tìm thêm từ cùng - TBHT điều hành các nhóm báo cáo-KL lời giải nghĩa với từ ước mơ đúng - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Lưu ý HS có thể sử dụng Đ/á: từ điển để tìm từ. Nhóm + Bắt đầu bằng tiếng ước: Ước mơ, ước muốn, ước nào làm xong trước báo cáo ao, ước mong, ước vọng. kết quả. Các nhóm khác + Bắt đầu bằng tiếng mơ: Mơ ước, mơ tưởng, mơ nhận xét, bổ sung để hoàn mộng. thành bài tập. Nhóm 2- Lớp - Kết luận về những từ - Thực hiện theo yêu cầu của GV đúng. - HS thảo luận cặp đôi để ghép từ ngữ thích hợp. - Đại diện nhóm báo cáo đáp án-nhóm khác nhận xét , bổ sung. Đ/á: a. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước Bài 3: mơ lớn, ước mơ chính đáng - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. b. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ c. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. - GV gọi trình bày. Cá nhân –Lớp - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Kết luận lời giải đúng. - HS tự suy nghĩ (làm việc cá nhân) và tìm ví dụ minh họa cho những ước mơ đó. VD: + Ước mơ được: đánh giá cao: Ước mơ học giỏi để trở thành thợ bậc cao/ trở thành bác sĩ/ kĩ sư/ phi công/ bác học/ trở thành những nhà phát minh, sáng chế/ Bài 4: những người có khả năng ngăn chặn lũ lụt/ tìm ra loại - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. thuốc chữa được những chvận bệnh hiểm nghèo./ Ước mơ về cuộc sống no đủ, hạnh phúc, không có chiến tranh/ Ước mơ chinh phục vũ trụ - Gọi HS phát biểu ý kiến. + Ước mơ được đánh giá không cao: Đó là những ước Sau mỗi HS nói GV nhận mơ giãn dị, thiết thực có thể thực hiện được, không cần xét xem các em tìm ví dụ nổ lực lớn: ước mơ muốn có truyện đọc/ có xe đạp. Có đã phù hợp với nội dung một đồ chơi/ đôi giày mới. Chiếc cặp mới/ được ăn một chưa? quả đào tiên/ muốn có gậy như ý của Tôn Hành Giả + Ước mơ bị đánh giá thấp: Đó là những ước mơ phi lí, không thể thực hiện được; hoặc là những ước mơ ích kỉ, có lợi cho bản thân nhưng có hại cho người khác Ước mơ viển vông của chàng Rít trong truyện Ba điều ước/ Ước mơ thể hiện lòng tham không đáy của vợ ông lão đánh cá: Ông lão đánh cá và con cá vàng. Ước mơ tầm thường- ước được ăn dồi chó- Ba điều ước/ Ước đi học không bị cô giáo kiểm tra bài, ước được xem ti vi suốt ngày, ước không phải học mà vẫn được điểm 3. Hoạt động vận dụng cao, ước không phải làm mà cái gì cũng có,... (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ cùng chủ điểm 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Lập kế hoạch để thực hiện những ước mơ của em ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN NHÂN VỚI 10, 100, 1000, . . . CHIA CHO 10, 100, 1000, . . . I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, 2. Kĩ năng - HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm với 10, 100, 1000,... 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1: a) cột 1, 2; b) cột 1, 2; bài 2 (3 dòng đầu) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời: + Nêu tính chất giao hoán của phép nhân + Khi đổi chỗ các thừa số trong 2 tích thì - GV giới thiệu vào bài tích đó không đổi. 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: : Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp * Nhân một số với 10 Cá nhân - Nhóm 2-Lớp - GV viết lên bảng phép tính 35 x 10. - Đọc phép tính + 35 x 10 = 10 x 35 + Dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng bao + Là 1 chục. nhiêu? + 10 còn gọi là mấy chục? + Bằng 35 chục. + Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. + Là 350. + 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu? + 35 chục là bao nhiêu? + Kết quả của phép tính nhân 35 x 10 + Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một chữ + Em có nhận xét gì về thừa số 35 và kết số 0 vào bên phải. quả của phép nhân 35 x 10? + Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. + Vậy khi nhân một số với 10 chúng ta có thể viết ngay kết quả phép tính như thế - HS nhẩm và nêu kết quả nào? 12 x 10 = 120 - Hãy thực hiện: 457 x 10 = 4570 12 x 10 457 x 10 - HS suy nghĩ, thảo luận nhóm 2, nêu đáp * Chia số tròn chục cho 10 án: 350 : 10 = 35 - GV viết lên bảng phép tính 350: 10 và yêu cầu HS suy nghĩ để nhẩm kết quả. +Ta có 35 x 10 = 350. Vậy khi lấy tích + Tại sao em đọc được ngay kết quả? chia cho một thừa số ta được kết quả là TS còn lại + Thương chính là số bị chia bớt đi một + Có nhận xét gì về số bị chia và thương chữ số 0 ở bên phải. trong phép chia 350: 10 = 35? + Khi chia một số cho 10, ta chỉ việc bớt + Nêu quy tắc chia một số cho 10 đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. - HS nhẩm và nêu: - Hãy thực hiện: 70: 10 = 7 70: 10 2 170: 10 = 217 2 170: 10 * Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, chia số tròn trăm, tròn - HS tự thực hiện phép tính, rút ra kết quả chục, tròn nghìn, cho 100, 1000, : và nêu quy tắc nhân, chia - GV hướng dẫn HS tương tự như nhân một số tự nhiên với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, * Kết luận: + Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, + Khi nhân một số tự nhiên với 10, 100, chữ số 0 vào bên phải số đó. 1000, ta làm như thế nào? + Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, + Khi chia số tròn chục, tròn trăm, tròn chữ số 0 ở bên phải số đó. nghìn, cho 10, 100, 1000, ta làm như thế nào? 3. HĐ thực hành (17p) * Mục tiêu: HS thực hiện tốt việc nhân nhẩm, chia nhẩm với 10, 100, 1000,... * Cách tiến hành Bài 1 (cột 1+2)HSNK làm cả bài: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc: Tính nhẩm - Hs chơi trò chơi Chuyền điện Đ/a: a. 18 x 10 = 180 ; 18 x 100 = 1800 ; 18 x 1000 = 18000 ; 82 x 100 = 8200 ; 75 x 1000 = 75000 19 x 10 = 190 - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu b. 9000: 10 = 900; cần). 9000: 100 = 90; - GV chốt đáp án. 9000: 1000 = 9; * Lưu ý đối tượng M1+M2 6800: 100 = 68; 420: 10 = 42 + Muốn nhân với 10, 100, 1000,... ta làm 2000: 1000 = 2 như thế nào? + Muốn chia cho 10, 100, 1000,... ta làm như thế nào? Bài 2: (3 dòng đầu) HSNK làm cả bài Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập. - GV viết lên bảng 300 kg = tạ và yêu cầu HS thực hiện phép đổi. - HS nêu: 300 kg = 3 tạ. - HS làm bài theo cặp- Chia sẻ trước lớp - GV chữa bài và yêu cầu HS giải thích Đ/a: cách đổi của mình, nhận xét bài làm của 70 kg = 7 yến HS. 800 kg = 8 tạ 300 tạ = 30 tấn 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Lấy VD về chia nhẩm và nhân nhẩm với 10, 100, 1000,... 5. Hoạt động sáng tạo (1p) * Bài tập PTNL:( M3+M4) 1. Đổi chố các thừa số để tính tích theo cách thuận tiện nhất. a. 5 x 745 x 2 ; 8 x 356 x 125 b. 1250 x 623 x 8; 5 x 789 x 200 2. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 420000 : 10 .........4200 x 10 3210 x 1000 ........32100 x 100 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP ĐỌC ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu một số từ ngữ trong bài: phép màu, quả nhiên, đầy tớ .... - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Kĩ năng - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). 3. Phẩm chất - Giáo dục HS có những ước muốn chính đáng 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 90 SGK (phóng to) + Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - Đọc phân vai bài Thưa chuyện với mẹ - 3 HS đọc phân vai + Nêu nội dung bài - Cương có ước mơ làm thợ rèn và đã thuyết phục mẹ đồng ý với ước mơ của mình - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Chia được các đoạn bài. Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn giọng khoan thai. Lời vua Mi- đát chuyển từ phấn khởi, thoả mãn sang hốt hoảng, cầu khẩn, hối hận. Lời phán của thần Đi- ô- ni- dốt đọc với giọng điềm tĩnh, oai vệ. - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 3 đoạn: + Đoạn1: Có lần thần hơn thế nữa. + Đoạn 2: Bọn đầy tớ tôi được sống. + Đoạn 3: Thần Đi- ô- ni- dốt đến tham lam. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, HS (M1) Pác-tôn, sung sướng,...,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: phép màu, quả - GV giải nghĩa thêm một số từ khó. nhiên (đọc phần chú giải) Khủng khiếp; nghĩa là rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ +Đặt câu với từ khủng khiếp?(HS năng khiếu) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu được nội dung bài học, nêu được nội dung đoạn, bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài - HS ttự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Thần Đi- ô- ni- dốt cho vua Mi- đát + Thần Đi- ô- ni- dốt cho Mi- đát một cái gì?Vua Mi- đát xin thần điều gì? điều ước. Vua Mi- đat xin thần làm cho mọi vật ông chạm vào đều biến thành vàng. + Theo em, vì sao vua Mi- đát lại ước + Vì ông ta là người tham lam. như vậy? + Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt +Vua bẻ thử một cành sồi, ngắt thử một đẹp như thế nào? quả táo, chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng như mình là người sung sướng nhất trên đời. + Đoạn 1 nói lên điều gì? Ý1: Điều ước của vua Mi- đát được thực hiện. + Tại sao vua Mi- đát lại xin thần Đi- ô- + Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp ni- dôt lấy lại điều ước? của điều ước: vua không thể ăn, uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng. Mà con người không thể ăn vàng được. + Đoạn 2 nói lên điều gì? Ý2: Vua Mi- đát nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. + Vua Mi- đát có được điều gì khi nhúng + Ông đã mất đi phép màu và rửa sạch mình vào dòng nước trên sông Pác- lòng tham. tôn? + Vua Mi- đát hiểu ra điều gì? + Vua Mi- đát hiểu ra rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. + Nêu nội dung của đoạn 3? Ý3: Vua Mi- đát rút ra bài học quý. + Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Câu chuyện cho ta một bài học: Những điều ước tham lam không bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. - GV ghi nội dung lên bảng - HS ghi lại nội dung 3. Luyện đọc diễn cảm: (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diến cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp, phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô- ni-dốt). * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc phân vai - Thi đọc phân vai trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) - Em có suy nghĩ gì về điều ước của vua - HS nêu suy nghĩ của mình Mi-đát? - Liên hệ, giáo dục HS những mơ ước chính đáng 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Kể 1 câu chuyện em biết trong cuộc sống về một mơ ước viển vông, tham lam. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 26 tháng 10 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ĐỘNG TỪ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng). 2. Kĩ năng - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ (BT mục III). 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài.. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 1 phần nhận xét. +Tranh minh họa trang 94, SGK (phóng to nếu có điều kiện) + Giấy khổ to và bút dạ. - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi học tập - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Hiểu thế nào là động từ (từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng). * Cách tiến hành: a. Nhận xét: Cá nhân – Nhóm 4- Lớp Bài 1: Đọc đoạn văn sau. - HS thực hiện theo HD của GV. - 2 – 3 HS đọc đoạn văn. Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu của bài. - Gọi HS phát biểu ý kiến. Các HS khác - Yêu cầu HS thảo luận trong nhóm 4 để nhận xét, bổ sung. tìm các từ theo yêu cầu. - Kết luận lời giải đúng. Đ/a: - Chỉ hoạt động của anh chiến sĩ hoặc của thiếu nhi: nhìn, nghĩ, thấy. - Chỉ trạng thái của các sự vật. + Của dòng thác: đổ (đổ xuống) + Của lá cờ: bay. * KL: Các từ nêu trên chỉ hoạt động, - Động từ là những từ chỉ hoạt động trạng thái của người, của vật. Đó là động trạng thái của sự vật. từ, vậy động từ là gì? b. Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. - 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại lớp. - Yc HS lấy ví dụ về động từ. - HS nêu ví dụ: + Từ chỉ hoạt động: ăn, xem, kể chuyện, múa hát, đi chơi, đi xe đạp, chơi điện tử + Từ chỉ trạng thái: bay là là, lượn vòng, yên lặng 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Viết tên các hoạt động và gạch chân được động từ. Nhận biết được động từ trong câu, nói tên được động từ qua cử chỉ, động tác không lời của bạn * Cách tiến hành: Bài 1: Viết tên các hoạt động em Nhóm 2- Lớp thường - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu Đ/a:Các hoạt động ở nhà: Đánh răng, rửa mặt, ăn cơm, uống nước, đánh cốc - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và tìm chén, trông em, quét nhà, tưới cây, tập từ. Nhóm nào xong trước dán phiếu lên thể dục, cho gà ăn, cho mèo ăn, nhặt bảng để các nhóm khác nhận xét, bổ rau, vo gạo, đun nước, pha trà, nấu sung. cơm, gấp quần áo, làm bài tập, xem ti - Kết luận về các từ đúng. vi, đọc truyện, chơi điện tử - Khen nhóm tìm được nhiều động từ. Các hoạt động ở trường: Học bài, làm bài, nghe giảng, lau bàn, lau bảng, kê bàn ghế, chăm sóc cây, tưới cây, tập thể dục, sinh hoạt sao, chào cờ, hát, múa, kể chuyện, tập văn nghệ, diễn kịch - HS đọc lại các từ vừa tìm được Nhóm 2 –Lớp Bài 2: Gạch dưới động từ trong đoạn văn sau: - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu Đ/a: - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi. Dùng a/. đến- yết kiến- cho- nhận – xin – làm bút ghi vào vở nháp. – dùi – có thể- lặn. - Gọi HS trình bày, HS khác theo dõi, bổ b/. mỉm cười- ưng thuận- thử- bẻ- biến sung (nếu sai). thành- ngắt- thành- tưởng- có. - Kết luận lời giải đúng. Nhóm 4- Lớp Bài 3: Trò chơi “ Xem kịch câm” Nói - 1 HS đọc thành tiếng. 2 HS lên bảng tên mô tả. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Treo tranh minh họa và gọi HS lên VD: bảng chỉ vào tranh để mô tả trò chơi. +Bạn nam làm động tác cúi gập người xuống. Bạn nữ đoán động tác: Cúi. + Bạn nữ làm động tác gối đầu vào tay, mắt nhắm lại. Bạn nam đoán đó là hoạt động: Ngủ. - Từng nhóm 4 HS biểu diễn các hoạt - Tổ chức cho HS thi biểu diễn kịch câm động có thể nhóm bạn làm bằng các cử theo nhóm. chỉ, động tác. Đảm bảo HS nào cũng được biểu diễn và đoán động tác. - GV đi gợi ý các hoạt động cho từng nhóm. Ví dụ: *Động tác trong học tập: mượn sách (bút, thước kẻ), đọc bài, viết bài, mở cặp, cất sách vở, phát biểu ý kiến. *Động tác khi vui chơi, giải trí: Chơi cờ, nhảy dây, trồng nụ trồng hoa, kéo co, đá cầu, bơi, tập thể dục, chơi điện tử, đọc chuyện - Nhận xét, khen nhóm diễn được nhiều - Ghi lại 10 động từ chỉ hoạt động, động tác khó và đoán đúng động từ chỉ trạng thái vào sổ tay. hoạt động của nhóm bạn. - Đặt 1 câu có 5 động từ. 4. Hoạt động vận dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. 2. Kĩ năng - Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số không. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 4. Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu nhóm - HS: SGk, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - HS nêu - Nêu tính chất kết hợp của phép nhân - GV dẫn vào bài 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0; vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm * Cách tiến hành *Phép tính :1324 x 20=? Cá nhân – Lớp. - HS đọc phép tính. + 20 có chữ số tận cùng là mấy? + Là 0. + Tách 20 thành tích của 10 + 20 = 2 x 10 = 10 x 2. - Viết lại phép tính bài đã cho - HS viết lại phép tính: 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10) - Hãy tính giá trị của 1324 x (2 x 10) - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp 1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 = 2648 x 10 = 26480 + Vậy 1324 x 20 bằng bao nhiêu? + 1324 x 20 = 26480. + 2648 là tích của các số nào? + 2648 là tích của 1324 x 2. + Nhận xét gì về số 2648 và 26480? + 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào bên phải. + Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng? + Có một chữ số 0 ở tận cùng. + Vậy khi thực hiện nhân 1324 x 20 + Ta chỉ thực hiện 1324 x 2 rồi viết thêm chúng ta làm như thế nào? một chữ số 0 vào bên phải tích 1324 x 2. - Hãy đặt tính và thực hiện tính 1324 x 20. - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện - Nêu cách thực hiện phép tính: Nhân phép nhân của mình. 1324 với 2, được 2648. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26480 * Phép nhân 230 x 70 = ? - GV viết lên bảng phép nhân - HS đọc phép nhân. 230 x 70. - HS nêu: 230 = 23 x 10. - Hãy tách số 230 thành tích của một số nhân với 10. - HS nêu: 70 = 7 x 10. - GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích của một số nhân với 10. - Vậy ta có: 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp: - GV: Hãy áp dụng tính chất giao (23 x 10) x (7 x 10) hoán và kết hợp của phép nhân để tính = (23 x 7)x (10 x 10) giá trị của biểu thức (23 x 10) x (7 x = 161 x 100 = 16100 10). + 161 là tích của 23 x 7 + 161 là tích của các số nào? + 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 + Nhận xét gì về số 161 và 16100? vào bên phải. + Có một chữ số 0 ở tận cùng. + Số 230 có mấy chữ số 0 tận cùng? + Có một chữ số 0 ở tận cùng. + Số 70 có mấy chữ số 0 tận cùng? + Có hai chữ số 0 ở tận cùng. + Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng? +Ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm +Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 ta hai chữ số 0 vào bên phải tích 23 x7. làm thế nào? - HS làm cá nhân-Chia sẻ trước lớp - Hãy đặt tính và thực hiện tính - HS nêu: Nhân 23 với 7, được 161. Viết 230 x 70. thêm hai chữ số 0 vào bên phải 161 được - GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện 16100. phép nhân của mình. * Chú ý giúp đỡ HS M1 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Hs biết cách thực hiện thành thạo nhân với số có tận cùng là chữ số 0 * Cách tiến hành: Bài 1: Đặt tính rồi tính. Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài - Thực hiện theo YC của GV. tập. - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp. - Gọi HS nhận xét, bổ sung, sửa (nếu Đ/a: cần) 1342 13 546 5 642 - GV chốt đáp án. x 40 x 30 x 200 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện 53 680 406 380 1 128 400 phép tính... * Chú ý giúp đỡ hs M1+M2 Cá nhân- Lớp Bài 2: Tính - HS làm cá nhân vào vở - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - GV chốt đáp án, nhận xét, đánh giá Đ/a: vở của HS 1 326 x 300 = 397 800 3 450 x 20 = 69 000 1 450 x 800 = 1 160 000 1 326 3450 1450 - Củng cố cách tính và thực hiện phép x 300 x 20 x 800 tính... 397 800 69 000 1160000 * HS M3+M4 thực hiện nhẩm nhanh Bài 3 +bài 4 (BT chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - HS làm bài vào vở Tự học Bài 3: 30 bao gạo nặng là: 30 x 50 = 1500 (kg) 40 bao ngô nặng là: 40 x 60 = 2400 (kg) Xe đó chở tất cả là: 1500 + 2400 = 3900 (kg) Đáp số: 3 900 kg - Chốt cách tính diện tích hình chữ Bài 4: Chiều dài tấm kính là: nhật 30 x 2 = 60 (cm) Diện tích tấm kính là: 30 x80 = 1800 (cm2) Đáp số: 1800 cm2 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Ghi nhớ cách nhân nhẩm. 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giải bài tập 3 bằng cách khác ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 27 tháng 10 năm 2021 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. 2. Kĩ năng - Bước đầu biết đóng vai trao đổi và dùng lời lẽ, cử chỉ thích hợp nhằm đạt mục đích thuyết phục. 3. Phẩm chất - Có phẩm chất đúng mực trong giao tiếp để đạt được mục đích giao tiếp 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo * KNS: Thể hiện sự tự tin. Lắng nghe tích cực. Thương lượng. Đặt mục tiêu, kiên định. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bảng lớp ghi sẵn đề bài. + Phiếu nhóm. - HS: Vở BT, sgk. 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi; lập được dàn ý rõ nội dung của bài trao đổi để đạt mục đích. * Cách tiến hành: * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm 2 – Lớp Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm - 2 HS đọc đề bài. một môn năng khiếu.. ... - Gạch chân các từ quan trọng trong đề * Tìm hiểu đề: bài - GV đọc lại, phân tích, dùng phấn màu gạch chân những từ ngữ quan trọng: Đề bài: Em có nguyện vọng học thêm nguyện vọng, môn năng khiếu, trao đổi, một môn năng khiếu.. ... anh (chị), ủng hộ, cùng bạn đóng vai. - Gọi HS đọc gợi ý,yêu cầu HS trao đổi và trả lời câu hỏi. - 3 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2, 3. - Trao đổi và thảo luận cặp đôi để trả lời. + Trao đổi về nguyện vọng muốn học + Nội dung cần trao đổi là gì? thêm một môn năng khiếu của em. + Đối tượng trao đổi ở đây là em trao + Đối tượng trao đổi với nhau ở đây là đổi với anh (chị ) của em. ai? + Mục đích trao đổi là làm cho anh chị + Mục đích trao đổi là để làm gì? hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn, thắc mắc mà anh (chị) đặt ra để anh (chị) hiểu và ủng hội em thực hiện nguyện vọng ấy. + Hình thức thực hiện cuộc trao đổi này + Em và bạn trao đổi. Bạn đóng vai anh như thế nào? chị của em. + Em chọn nguyện vọng nào để trao đổi *Em muốn đi học múa vào buổi chiều tối. với anh (chị)? *Em muốn đi học vẽ vào các buổi sáng thứ bảy và chủ nhật. *Em muốn đi học võ ở câu lạc bộ võ thuật. - HS hoạt động theo nhóm: - GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. + HS đọc thầm lại gợi ý 2, hình dung câu - Gv theo dõi từng nhóm giúp đỡ. trả lời, giải đáp thắc mắc anh chị đặt ra. + HS chọn bạn (đóng vai người thân), cùng tham gia trao đổi, thống nhất dàn ý đối đáp (viết ra nháp). - Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau, nhận xét, góp ý kiến, bổ sung hoàn thiện bài tập.. * Thi trình bày trước lớp - Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi trước - Tổ chức cho từng cặp HS trao đổi. lớp. - Yêu cầu HS dưới lớp theo dõi, nhận xét cuộc trao đổi theo các tiêu chí sau: + Nội dung trao đổi có đúng đề tài không? + Cuộc trao đổi có đạt được mục đích - HS nhận xét sau từng cặp. đặt ra không? + Lời lẽ, cử chỉ của hai bạn đã phù hợp chưa, có giàu sức thuyết phục chưa? - Bình chọn cặp khéo léo nhất lớp. + Bạn đã thể hiện được tài khéo léo của mình chưa? Bạn có tự nhiên, mạnh dạn khi trao đổi không? Ví dụ về cuộc trao đổi hay, đúng chuẩn (GV có thể cho HS diễn mẫu). Em gái - Anh ơi, sắp tới trường em có mở lớp dạy trường quyền. Em muốn đi học. Anh ủng hộ em nhé! Anh trai - Trời ơi! Con gái sao lại đi học võ? Em (kêu lên) phải đi học nấu ăn hoặc học đàn. Học võ là việc của con trai, anh không ủng hộ em đâu! Em gái - Anh lúc nào cũng lo em bị bắt nạt. Em (tha thiết) học võ sẽ tự bảo vệ được mình, anh sẽ không phải lo nữa. Mới lại anh em mình đều muốn lớn lên sẽ thi vào trường cảnh sát để theo nghề của bố. Muốn học trường cảnh sát thì phải biết võ từ bây giờ đấy anh ạ ! Anh trai - Nhưng anh vẫn thấy con gái mà học võ (gãi đầu vẻ lúng túng) thì thế nào ấy, chả còn ra con gái nữa. Thế sao không học đàn. Bố mẹ có thể mua đàn cho em cơ mà? Em gái - Thầy dạy nhạc bảo tay em cvận, em không có khiếu học đàn. Mà sao anh lại nghĩ là học võ thì không ra con gái? Anh đã thấy chị Thuý Hiền biểu diễn đẹp thế nào chưa? Như là múa ấy, thật mê li. Anh trai - Em khéo nói lắm, thôi được, nhưng em học võ thì lấy thời gian đâu để học bài ở nhà và nấu cơm đỡ mẹ? Em gái - Anh yên tâm đi. Thời khoá biểu ở trường em rất hợp lí nên em đảm bảo sẽ không ảnh hưởng đến việc học tập và việc giúp mẹ đâu. Anh trai - Thế thì được, nữ võ sĩ. Anh sẽ ủng hộ em, em sẽ thuyết phục bố mẹ đồng ý cho em đi học. Em gái(vui mừng) - Có thế chứ. Em rất cám ơn anh. 3. Hoạt động vận dụng (1p) - Tập diễn lại đoạn trao đổi ở nhà 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Xây dựng lại nội dung cuộc trao đổi khác mà em đã từng thực hiện ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐỊA LÍ TÂY NGUYÊN MỘT SỐ DÂN TỘC Ở TÂY NGUYÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên: + Các cao nguyên xếp tầng cao thấp khác nhau: Kon Tum, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. + Khí hậu có hai mùa rõ rệt: mùa mưa, mùa khô - Biết Tây Nguyên có nhiều dân tộc cùng sinh sống (Gia-rai, Ê-đê, Ba-na, Kinh, ) nhưng lại là nơi thưa dân nhất nước ta. 2. Kĩ năng - Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam: Kon Tum, Plây Ku, Đắk Lắk, Lâm Viên, Di Linh. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả trang phục của một số dân tộc Tây Nguyên: Trang phục truyền thống: nam thường đóng khố, nữ thường quấn váy. * HS năng khiếu: Nêu được đặc điểm của mùa mưa, mùa khô ở Tây Nguyên. Quan sát tranh, ảnh mô tả nhà rông. 3. Phẩm chất - Biết trân quý người dân trên mọi miền Tổ quốc - Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc. 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ * GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và việc khai thác TNTN ở miền núi và trung du (rừng, khoáng sản, đất đỏ ba dan, sức nước..); Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân ở đây dựa nhiều vào rừng : củi đun, thực phẩm Bởi vậy, cần giáo dục học sinh tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng. * GD TKNL: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn. Tích hợp giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: +Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. +Tranh, ảnh và tư liệu về các cao nguyên ở Tây Nguyên. - HS: Vở, sách GK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời và nhận xét: + Hãy mô tả vùng trung du Bắc Bộ. + Là một vùng đồi núi với các đỉnh tròn, sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp. + Cây ăn quả: cam, chanh, dứa, vải ; + Trung du Bắc Bộ thích hợp trồng cây CN: cọ, chè những loại cây nào? - Nhận xét, khen/ động viên. - GV chốt ý và giới thiệu bài 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: + Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của Tây Nguyên: + Chỉ được các cao nguyên ở Tây Nguyên trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam * Cách tiến hành: Nhóm-Lớp HĐ 1: Tây Nguyên –xứ sở của các Cá nhân-Lớp cao nguyên xếp tầng: a. Xác định vị trí và đặc điểm chung của các cao nguyên - HS chỉ - GV chỉ vị trí của khu vực Tây Nguyên trên bản đồ địa lí TN Việt Nam - GV yêu cầu HS dựa vào kí hiệu chỉ vị trí của các cao nguyên trên lược đồ - HS chỉ vị trí các cao nguyên. hình 1 trong SGK. - GV gọi HS lên bảng chỉ trên bản đồ - Cao nguyên Kon Tum, CN Plâyku, CN Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tường và Đắc Lắk, CN Lâm Viên, CN Di Linh. đọc tên các cao nguyên theo thứ tự từ Bắc xuống Nam. - CN Đắc Lắc, Kon Tum, Di Linh, Lâm - Dựa vào bảng số liệu ở mục 1 trong Đồng. SGK, xếp thứ tự các cao nguyên theo độ cao từ thấp tới cao? + Các cao nguyên xếp tầng + Em có nhận xét gì về các cao nguyên ở Tây Nguyên? - GV kết luận về các cao nguyên HĐ2: Nhóm 4 – Lớp b. Tìm hiểu đặc điểm riêng của từng cao nguyên - GV chia lớp thành 4 nhóm, phát cho - Thực hiện theo yêu cầu của GV: mỗi nhóm 1 tranh, ảnh và tư liệu về một cao nguyên. + Cao nguyên Đắc Lắc là CN thấp nhất + Nhóm 1: cao nguyên Đắc Lắc. trong các CN ở Tây Nguyên, bề mặt khá + Nhóm 2: cao nguyên Kon Tum. bằng phẳng, nhiều sông suối và đồng cỏ. + Nhóm 3: cao nguyên Di Linh. Đất đai phì nhiêu, đông dân nhất ở TN. + Nhóm 4: cao nguyên Lâm Viên. + Cao nguyên Kon Tum là một CN rộng - GV cho HS các nhóm thảo luận theo lớn. Bề mặt cao nguyên khá bằng phẳng, gợi ý sau: Trình bày một số đặc điểm , có chỗ giống như đồng bằng. Trước tiêu biểu của cao nguyên (mà nhóm đây, toàn vùng được phủ rừng rậm nhiệt được phân công tìm hiểu). đới nhưng nay rùng còn rất ít, TV chủ - GV cho HS đại diện các nhóm trình yếu là các loại cỏ. bày trước lớp kết quả làm việc của + Cao nguyên Di Linh gồm những đồi nhóm mình kết hợp với tranh, ảnh. lượn, sóng dọc theo những dòng sông. Bề mặt tương đối phẳng, được phủ một lớp đất đỏ bad an dày, tuy không phì nhiêu bằng CN Đắc Lắk. Mùa khô không khắc nghiệt, vẫn có mưa ngay trong những tháng hạn nên CN lúc nào cúng xanh tốt. + Cao nguyên Lâm Viên có địa hình phức tạp, nhiều núi cao, thung lũng sâu; sông suối có nhiều ghềnh thác. CN có khí hậu mát quanh năm. - GV sửa chữa, bổ sung giúp từng Nhóm 2- Lớp nhóm hoàn thiện phần trình bày. - HS làm việc nhóm 2 HĐ2: Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô: + Mùa mưa là các tháng 5, 6, 7, 8, 9, - YC HS dựa vào mục 2 và bảng số liệu 10. Còn mùa khô vào các tháng 1, 2, 3, trong SGK, trả lời các câu hỏi sau: 4, 11, 12. + Ở Buôn Ma Thuột mùa mưa vào + Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa là những tháng nào? Mùa khô vào những mùa mưa và mùa khô. tháng nào? + Mùa mưa có những . + Khí hậu ở Tây Nguyên có mấy mùa? - HS khác nhận xét. Là những mùa nào? + Mô tả mùa mưa và mùa khô ở TN? -HS đọc bài học. Cá nhân-Lớp - GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời và kết luận HĐ 1: Tây Nguyên- nơi có nhiều dân tộc sinh sống: + Các dân tộc sống ở Tây Nguyên: - GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK Giarai, Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng, Tày, rồi trả lời các câu hỏi sau: Nùng, Kinh, + Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên? + Trong các dân tộc trên, dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là dân tộc Giarai, + Trong các dân tộc kể trên, những dân Ê- đê, Ba- na, Xơ- đăng. Còn các dân tộc nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? tộc từ nơi khác đến là Tày, Nùng, Kinh. Những dân tộc nào từ nơi khác đến? +Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những + Mỗi dân tộc ở Tây Nguyên có những đặc điểm riêng biệt như tiếng nói, tập đặc điểm gì riêng biệt? quán, một số nét văn hoá. + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, + Để Tây Nguyên ngày càng giàu đẹp, nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và nhà nước cùng các dân tộc ở đây đã và đang cùng chung sức xây dựng Tây đang làm gì? Nguyên giàu đẹp hơn. *GV: Tây Nguyên tuy có nhiều dân tộc cùng chung sống nhưng đây lại là nơi thưa dân nhất nước ta. Nhóm 2- Lớp Hoạt động 2: Nhà rông ở Tây - HS thảo luận theo nhóm 2 Nguyên: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các - GV cho các nhóm dựa vào mục 2 nhóm khác nhận xét, bổ sung. trong SGK và tranh, ảnh về nhà ở, buôn làng, nhà rông của các dân tộc ở Tây Nguyên để thảo luận theo các gợi ý sau: + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có + Mỗi buôn ở Tây Nguyên thường có ngôi nhà gì đặc biệt? một ngôi nhà rông. + Nhà rông được dùng để làm gì? Hãy + Nhà rông là ngôi nhà chung nhất của mô tả về nhà rông. (Nhà to hay nhỏ? buôn. Nhiều sinh hoạt tập thể như hội Làm bằng vật liệu gì? Mái nhà cao hay họp, tiếp khách của cả buôn mỗi nhà thấp?) rông của mỗi dân tộc đều có nét riêng biệt riêng về hình dáng và cách trang trí . + Sự to, đẹp của nhà rông biểu hiện + Nhà rông cáng to đẹp thì chvận tỏ cho điều gì? buôn cáng giàu có, thịnh vượng - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện phần trình bày. Hoạt động 3: Trang phục, lễ hội: Nhóm 4 – Lớp - GV cho các nhóm dựa vào mục 3 - HS đọc SGK. trong SGK và các hình 1, 2, 3, 5, 6 để - HS thảo luận theo nhóm đôi. thảo luận theo các gợi ý sau: - Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Người dân Tây Nguyên nam, nữ + Nam thường đóng khố, nữ thường thường ăn mặc như thế nào? mặc quần váy. Trang phục ngày hội được trang hoa văn + Nhận xét về trang phục truyền thống +Mỗi dân tộc đều có nét riêng biệt về của các dân tộc trong hình 1, 2, 3. trang phục truyền thống của họ. + Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ +Lễ hội ở Tây Nguyên thường được tổ chức khi nào? chức vào mùa xuân hay sau vụ thu hoạch. + Kể tên một số lễ hội đặc sắc ở Tây + Lễ hội cồng chiêng, hội đua voi, hội Nguyên? xuân, lễ hội đâm trâu, lễ ăn cơm mới, .. + Người dân ở Tây Nguyên thường làm + Múa hát, uống rượu cần gì trong lễ hội? + Đàn tơ- rưng, đàn krông- pút, cồng, + Ở Tây Nguyên, người dân thường sử chiêng, dụng những loại nhạc cụ độc đáo nào? - HS liên hệ BVMT, TKNL và bảo vệ * GV tóm tắt lại những đặc điểm tiêu rừng theo câu hỏi gợi ý của GV biểu về dân cư, buôn làng và sinh hoạt của người dân ở Tây Nguyên. 3. Hoạt động vận dụng (2p) - TKNL, BVMT: Tây Nguyên là nơi bắt nguồn của nhiều con sông, các con sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau nên lòng sông lắm thác ghềnh. Bởi vậy, Tây Nguyên có tiềm năng thuỷ điện to lớn. Sử dụng năng - Hãy tìm các bài hát nói về Tây lượng tiết kiệm và hiệu quả ở đây chính Nguyên. là vấn đề bảo vệ nguồn nước, phục vụ cuộc sống. + Tây Nguyên có nguồn tài nguyên rừng hết sức phong phú, cuộc sống của người dân ở đây dựa nhiều vào rừng : củi đun, thực phẩm Bởi vậy, cần thấy tầm quan trọng của việc bảo vệ và khai thác hợp lí rừng. 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... .....................................................................................................................................

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_7_nam_hoc_2021_2022_le_thi_thu_h.docx
Giáo án liên quan