Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hương

docx40 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 21 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * 1 LT&C 10 LT viết tên người, tên địa lý Việt Nam Hai đường thẳng song song Vẽ hai đường thẳng 2 Toán 24 thước, e ke song song Thứ 2 Chiều Tập làm 3 12 Luyện tập phát triển câu chuyện 18/10/2021 văn 4 Khoa học 5 Nếu chúng mình có phép lạ Nghe–viết:Trung thu 1 Tập đọc 13 Tranh sgk độc lập. 2 Toán 25 Luyện tập Thứ 3 Chiều 3 Tiếng anh 19/10/2021 4 Tiếng anh 5 1 LT&C 11 Cách viết tên người, tên đia lý nước ngoài 2 Toán 26 Kiểm tra định kì giữa kì 1 Thứ 4 Nước ta dưới ách đô hộ của bọn phong kiến tranh ảnh, bản Chiều 3 Lịch sử 3 20/10/2021 phương Bắc đồ, máy chiếu. 4 Tập đọc 14 Đôi giày ba ta màu xanh Tranh sgk 5 1 Toán 27 Nhân với số có một chữ số 2 Âm nhạc Thứ 5 Tập làm Chiều 3 13 Luyện tập phát triển câu chuyện văn 21/10/2021 4 LT&C 12 Dấu ngoặc kép 5 1 Thể dục Tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép 2 Toán 28 Thứ 6 nhân Chiều 3 Tập đọc 15 Thưa chuyện với mẹ. Nghe- viết: Thợ rèn Tranh sgk 22/10/2021 4 Đạo đức 3 Tiết kiệm tiền của. Tiết kiệm thời giờ Tranh sgk 5 TUẦN 6 Thø 2 ngµy 18 th¸ng 10 n¨m 2021 LuyÖn tõ vµ c©u LuyÖn tËp viÕt tªn ng­êi tªn ®Þa lÝ ViÖt Nam I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS luyện tập về viết tên người, tên địa lí Việt Nam đúng quy tắc. 2. Kĩ năng - Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1 - Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài.. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: - Bảng ghi sẵn bài ca dao,vở BT Tiếng Việt. - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời-nhận xét + Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa + Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của lí VN mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó. + Lấy VD về tên người, tên địa lí VN + 3 HS lên bảng lấy VD - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1. Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2. * Cách tiến hành: Bài tập 1: Nhóm 4- Lớp - Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ. - Gọi 3 nhóm lên dán phiếu lên bảng để - HS đọc to, cả lớp theo dõi. hoàn chỉnh bài ca dao. - Nhận phiếu, bút và thảo luận theo - Gọi hs nhận xét, chữa bài. nhóm 4 – Trình bày trước lớp Đáp án: Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Chiếu, Hàng Vải, Hàng Giấy, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than, Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang, Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm, Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The, Hàng Gà. Bài tập 2: Nhóm 2 – Lớp - Treo bản đồ địa lý VN lên bảng. - HS đọc to yêu cầu, cả lớp theo dõi. - Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh - HS làm việc nhóm- Báo cáo trước lớp lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta, viết lại các tên đó. + VD: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, + Tên các tỉnh? Hoà Bình, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Kon Tum, Đắk Lắk. + Tên các Thành phố? + Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Huế, Cần Thơ... + Các danh lam thắng cảnh? + Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở... +Các di tích lịch sử? + Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác Bó, cây đa Tân Trào... - Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày. - Trình bày phiếu của nhóm mình. 3. Hoạt động vận dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết lại tên 10 tỉnh, thành phố trong cả nước vào vở Tự học - ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- TOÁN Tiết 42: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. 2. Kĩ năng - Nhận biết được hai đường thẳng song song. - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho 3. Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a)( Tr51) * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3( Tr53) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Thước thẳng và ê ke. -HS: Bộ ĐD Toán 4, thước kẻ, ê ke,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới (15p) * Mục tiêu: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song, vẽ được 2 đường thẳng song song * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a.Giới thiệu hai đường thẳng song song: - GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và yêu cầu HS nêu tên hình. - Hình chữ nhật ABCD. A B C D - GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh - HS theo dõi thao tác của GV. đối diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. A B - HS thao tác C D - GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối còn lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ nhật ABCD chúng ta có được + Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình hai đường thẳng song song không? chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai b.Tính chất của 2 đường thẳng song đường thẳng song song. song - GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập, quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song song có trong thực tế cuộc - HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện sống. của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối + Nêu đặc điểm của hai đường thẳng diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa song song chính, khung ảnh, + Hai đường thẳng song song không bao giờ cắt nhau - Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một -HS chú ý lắng nghe và thực hành vẽ vào điểm và song song với một đường thẳng nháp; 1 hs lên bảng vẽ. cho trước: 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Nhận biết được hai đường thẳng song song và biết kẻ, vẽ hai đường thẳng song song,... * Cách tiến hành Bài 1 (Tr51) Cá nhân-Nhóm 2- Lớp - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau đó chỉ rõ hai cạnh AB và DC là một cặp cạnh song song với nhau. + Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình - HS tự suy nghĩ, làm bài, sau đó 2 HS chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận song song với nhau? xét, bổ sung. - GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ Đ/a: và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song a, Trong hình chữ nhật ABCD, có: song với nhau có trong hình vuông Cạnh AB song song DC; cạnh AD song MNPQ. song BC. - GV nhận xét, kết luận. b, Trong hình vuông MNPQ, có: - Cạnh MN song song QP, cạnh MQ song song NP. Bài 2: (Tr51) - Thực hiện theo YC của GV. - Gọi 1 HS đọc đề bài. Đ/a: - GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ Trong hình đã cho ta có: và nêu các cạnh song song với cạnh BE. + Các cạnh song song với BE là AG, - Gọi 1 HS nêu, HS khác nhận xét, bổ CD. sung, chữa bài. (nếu cần) - GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song song với AB (hoặc BC, EG, ED). Bài 3a: (Tr51) (HSNK làm cả bài) - Gọi 1 HS đọc đề bài. - Thực hiện theo YC của GV. - Làm việc nhóm 2- Chia sẻ trước lớp Đ/a: + Trong hình MNPQ có các cặp cạnh a, * Trong hình tứ giác MNPQ, có: nào song song với nhau ? - Cạnh MN song song với cạnh QP. + Trong hình EDIHG có các cặp cạnh * Trong hình tứ giác DIHGE, có: nào song song với nhau ? - Cạnh DI song song với cạnh HG. Bài 1:. (Tr53) trong sách toán buổi 2 - GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và - Ghi nhớ kiến thức về 2 đt song song lấy một điểm M nằm ngoài CD như - HS đọc yêu cầu bài tập. hình vẽ trong bài +Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song song với đường thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ gì? + Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và + Sau khi đã vẽ được đường thẳng qua vuông góc với đường thẳng CD. M và vuông góc với CD, chúng ta tiếp tục vẽ gì? + Tiếp tục vẽ đường thẳng song song với CD. - Nhận xét, khen/ động viên. - HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn Bài 3(Tr53) của GV. Lớp làm vào vở. - Cả lớp nhận xét, chữa bài. - GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ hình. - Thực hiện theo yêu cầu của GV - 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở C B E - GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường A D thẳng đi qua B và song song với AD. - Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc với AB, đường thẳng này song song với AD. (Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc với AD.) - GV nhận xét, khen/ động viên. - Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA là - GV chữa, chốt cách vẽ và các cặp cạnh góc vuông. song song - HS tự làm vào vở Tự học 4. Hoạt động vận dụng (1p) 5. Hoạt động sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng ; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. 2. Kĩ năng - HS biết phát triển câu chuyện theo trí tưởng tượng cuả mình. 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Yêu thích văn học, ham học hỏi và tham khảo sách văn học. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo * GDKNS : Tư duy sáng tạo phân tích , phán đoán ; Thể hiện sự tự tin ; Xác định giá trị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Một tờ giấy khổ to. - HS: Vở BT, sgk. 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng ; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian và kể lại được câu chuyện * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp Đề bài: Trong giấc mơ, em được gặp một - HS đọc, phân tích đề, gạch chân các từ bà tiên cho ba điều ước và em đã thực ngữ quan trọng hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu Đề bài: Trong giấc mơ, em được gặp một chuyện ấy theo trình tự thời gian. bà tiên cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyện ấy theo trình tự thời gian. - Y/ cầu HS đọc gợi và trả lời các câu hỏi - Học sinh đọc theo gợi ý để phát triển câu chuyện + Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong + Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện ba điều ước? chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em ngủ say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em, khen em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều ước + Em thực hiện điều ước như thế nào? +. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh để bố lại đi làm. Điều thứ hai em mong con người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ 3 em mong ước mình và em trai mình học thật giỏi để sau này lớn lên trở thành người kĩ sư giỏi. + Em nghĩ gì khi thức dậy? + Em thức dậy và thật tiếc đó là giấc mơ. * GDKNS: phân tich câu chuyện theo Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để trí tưởng tượng, phán đoán câu thực hiện được những điều ước đó. chuyện, và xác định sự tự tin và biết sắp xếp câu chuyện sự việc theo trình tự thời gian. - Y/ cầu HS tự làm bài. - Viết ý chính ra vở nháp. - Kể cho bạn nghe trong nhóm 4 - Nhận xét, góp ý bổ sung cho chuyện của - Tổ chức cho HS thi kể. bạn. - Gọi HS nhận xét về nội dung và cách - 5 đến 6 HS thi kể trước lớp. thể hiện. 3. Hoạt động vận dụng (1p) 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể lai câu chuyện cho người thân nghe - Phát triển câu chuyện theo một hướng khác. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thứ 3ngày 19 tháng 10 năm 2021 TẬP ĐỌC NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ NGHE- VIẾT: TRUNG THU ĐỘC LẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND bài: Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài). - Chính tả: Làm đúng BT(2) a, (3)a phân biệt r/d/gi 2. Kĩ năng - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên 3. Phẩm chất - GD HS lòng yêu nước, yêu con người. 4. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4. - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - HS hát bài "Trái đất này là của chúng - TBVN điều hành mình" - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khác khao của thiếu nhi khi mơ ước về một thế giới tốt đẹp. Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước mơ, niềm vui thích của trẻ em: (nảy mầm nhanh, chớp mắt, đầy quả, tha hồ, trái bom, trái ngon, toàn kẹo, bi tròn,...) - GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 4 đoạn: (Mỗi khổ thơ là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nảy mầm, phép lạ, thuốc nổ,....) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp HS (M1) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: HS hiểu những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ, bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp, nêu được nội dung từng khổ, nội dung bài. * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc - Nhóm trưởng điều hành nhóm mình thảo luận để trả lời câu hỏi (5p) - TBHT điều hành việc báo cáo, nhận xét + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ trong bài? được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần trước khi kết thúc bài thơ. + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất lên điều gì? tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được sống đầy đủ và hạnh phúc. + Mỗi khổ thơ là một điều ước của các +Khổ 1: Các bạn ước muốn cây mau bạn nhỏ? Điều ước ấy nói gì? lớn để cho quả. + Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. + Khổ 3: Các bạn ước mơ trái đất không còn mùa đông giá rét. + Khổ 4: Các bạn ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. + Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có + Câu thơ nói lên ước muốn của các mùa đông ý nói gì? bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất cứ tai hoạ nào đe doạ con người. + Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon + Các bạn thiếu nhi mong ước không có có nghĩa là mong ước điều gì? chiến tranh, con người luôn sống trong hoà bình, không còn bom đạn. + Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu + Em thích hạt giống vừa gieo chỉ trong nhi trong bài thơ? Vì sao? chớp mắt đã thành cây đầy quả và ăn được ngay vì em rất thích ăn hoa quả và cây lớn nhanh như vậy để bố mẹ, ông bà không mất nhiều công sứ chăm bón. + Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành người lớn ngay để chinh phục đại dương, bầu trời vì em rất thích khám phá thế giới và làm việc để giúp đỡ bố mẹ + Bài thơ muốn nói điều gì? Ý nghĩa: Bài thơ nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có những phép lạ để làm cho thế giới tốt đẹp hơn. - HS nêu, ghi nội dung bài 3. Luyện đọc diễn cảm- Đọc thuộc lòng Hd Hs về nhà học. Dành Thời gian dạy chính tả âm vần 4. Làm bài tập chính tả: (8p) * Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "r/d/gi. Phân biệt được r/d/gi * Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : giắt bên hông - rơi xuống nước - đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – đánh dấu . - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. + Hành động đánh dấu lên mạn thuyền + Câu chuyện hài hước ở điểm nào? vì thuyền di chuyển nên việc đánh dấu của anh ngốc không có ý nghĩa gì (đáng lẽ cần đánh dấu ở đoạn sông rơi kiếm) Cá nhân- Lớp Bài 3a Đáp án: a. rẻ b. danh nhân c. giường - Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi - Sưu tầm các câu đố về vật có chứa r/d/gi 4. Hoạt động vận dụng (1 phút) + Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước mơ - HS nêu của em với các bạn - Hãy vẽ về ước mơ của em 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. 2. Kĩ năng - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực. 4. Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Ê ke, thước thẳng - HS: Ê ke, thước thẳng 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài 2. Hoạt động thực hành:(30p) * Mục tiêu: - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác. - Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Bài 1 Nhóm 2-Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài - Thực hiện theo nhóm 2- Đại diện báo tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, cáo góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi - Ghi tên các góc. hình. Đ/a: a) Hình tam giác ABC có: góc vuông - GV chốt đáp án. BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB, AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC. b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB, BDC, BCD ; góc tù ABC. + Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn + So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hơn góc vuông. hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn? + Góc bẹt bằng mấy góc vuông? + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông. Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS làm bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV nhận xét, chốt đáp án - Đưa đáp án và giải thích * GV: + Hình tam giác ABC là tam giác Đ/a: vuông nên 2 cạnh AB và BC cũng đồng a. Sai; b. Đúng thời là hai đường cao. + AB đồng thời cũng là đường cao của tam giác AHC vì tam giác này tù nên có 1 đường cao nằm ngoài tam giác. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp - GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS - HS thực hành vẽ- 2 HS trao đổi cách vẽ nêu rõ từng bước vẽ của mình, HS khác với nhau nhận xét, bổ sung. - GVnhận xét. Bài 4a (HSNK làm cả bài): - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Cá nhân – Lớp a. GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật - Thực hiện theo yêu cầu của GV. ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều rộng AD = 4 cm. A B - HS nêu rõ các bước vẽ của mình. M N b. + Tên các hình CN: ABMN; MNCD; D C ABCD. + Cạnh song song với cạnh AB: MN; 3. Hoạt động vận dụng (1p) DC 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT về góc. - Vẽ 1 tam giác tù. Vẽ 3 đường cao của tam giác đó. Nhận xét về 3 đường cao đó ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 20 tháng 10 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ). - Có hiểu biết sơ giản về những danh nhân nước ngoài, địa danh nước ngoài nổi tiếng 2. Kĩ năng - Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III). *HS năng khiếu: ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường hợp quen thuộc (BT3). 3. Phẩm chất - HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1 bên ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau). + Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp. - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành + Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí - 2 HS lên bảng lấy VD Việt Nam + Lấy VD 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp a. Nhận xét Bài 1: Đọc tên người, tên địa lí nước - HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh tên ngoài. người và tên địa lí trên bảng. + Tên người: Lép Tôn- xtôi, Mô- rít- xơ Mát- téc- lích, Tô-mát Ê-đi-xơn + Tên địa lí: Hi- ma- lay- a, Đa- nuýp, + Nêu hiểu biết của em về những người + HS nêu: VD: Tô-mát Ê-đi-xơn là nhà và địa danh trên? bác học nổi tiếng, Đa- nuýp là tên một dòng sông rất đẹp ở Nga,... Bài 2: Biết rằng chữ cái Nhóm 4- Lớp - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời Tên người: câu hỏi: + Lép Tôn- xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ Tôn- xtôi. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. Bộ phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? phận 2 gồm 2 tiếng Tôn /xtôi. + Mô- rít- xơ, Mát- téc- lích gồm 1 bộ phận, mỗi bộ phận gồm 3 tiếng + Tô-mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận. Bộ phận 1: Tô-mát gồm 2 tiếng. Bộ phận 2: Ê-đi-xơn gồm 3 tiếng Tên địa lí: + Hi- ma- lay- a chỉ có 1 bộ phận gồm 4 tiếng: Hi/ma/lay/a + Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng Đa/ nuýp .......................... + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa. như thế nào? + Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận + Cách viết trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối. như thế nào? *GV: Khi viết tên người, tên địa lí nước - HS nghe ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu mỗi bộ phận có nhiểu tiếng thì dùng gạch nối giữa các tiếng Bài 3: - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu thảo luận nhóm 2 - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời a. Tên người: Thích Ca Mâu Ni, Khổng câu hỏi: Một số tên người, tên địa lí nước Tử, Bạch Cư Dị ngoài viết giống như tên người, tên địa lí b. Hi Mã Lạp Sơn, Luân Đôn, Bắc Kinh, Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết Thuỵ Điển hoa. *GV: Những tên người, tên địa lí nước ngoài ở bài tập 3 là những tên riêng được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn - Lắng nghe. từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi- ma- lay- a là tên quốc tế, được phiên âm từ tiếng Tây Tạng. b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc - Gọi HS đọc phần Ghi nhớ. b. Ghi nhớ 3, Hoạt động thực hành (20p) *Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài trong thực tế * Cách tiến hành: Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi viết cho Cá nhân – Nhóm 2- Lớp đúng những tên riêng trong đoạn văn - Thực hiện theo yêu cầu của GV - Kết luận lời giải đúng. Đ/á: Ác - boa, Lu- i Pa- xtơ, Ác- boa, Quy- dăng- xơ. + Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về gia đình Lu- i Pa- xtơ thời ông còn nhỏ. Lu- i Pa- xtơ (1822- 1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới- người đã chế ra các loại vắc- xin trị bệnh, trong đó có bệnh than, bệnh dại. + Em đã biết nhà bác học Lu- i Pa- xtơ + Em biết đến Pa- xtơ qua sách Tiếng Việt qua phương tiện nào? 3, qua các truyện về nhà bác học nổi tiếng Các nhóm khác nhận xét, bổ sung Bài 2: Viết lại những tên riêng sau cho - Cá nhân –Nhóm 2- Lớp đúng qui tắc. - GV gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới - Thực hiện theo yêu cầu của GV lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho Đ/á: từng em. *Tên người: - Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên +An - be Anh- xtanh: ( Nhà vật lí học bảng. nổi tiếng thế giới, người Đức (1879- - Kết luận lời giải đúng. 1955). +Crít- xti- an An- đéc- xen (Nhà văn nổi tiếng thế giới, chuyên viết chuyện cổ tích, người Đan Mạch. (1805- 1875) - Đặt câu hỏi củng cố bài học. VD: +I- u- ri Ga- ga- rin (Nhà du hành vũ trụ + An-be Anh-xtanh là tên người có mấy người Nga, người đầu tiên bay vào vũ trụ bộ phận? Mỗi bộ phận có mấy tiếng? (1934- 1968) * Tên địa lí: +Xanh Pê- téc- bua(Kinh đô cũ của Nga) +Tô- ki- ô(Thủ đô của Nhật Bản) +A- ma- dôn (Tên 1 dòng sông lớn chảy qua Bra- xin. ) +Ni- a- ga- ra (Tên 1 thác nước lớn ở giữa Ca- na- đa và Mĩ ). - Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai) Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép tên.. ( Dành cho hs năng khiếu) - HS quan sát tranh. GV giải thích cách chơi: Bạn gái trong - Thực hiện theo yêu cầu của GV tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Tên nước Tên thủ đô Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ Nga Mát- xcơ- va đô Trung Quốc là Bắc Kinh. Ấn Độ Niu Đê- li Bạn trai cầm là phiếu có tên thủ đô Pa- Nhật Bản Tô-ki- ô ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô Thái Lan Băng Cốc Pa- ri là nước Pháp. Mĩ Oa – sinh – tơn - GV gắn một số thẻ ghi tên một số nước Anh Luân Đôn và tên thủ đô của các nước ấy đã được Lào Viêng chăn đảo lộn. Cam – pu- chia Phnôm Pênh - Tổ chức cho HS thi ghép đúng tên nước Đức Béc - lin với thủ đô của nước ấy. Ma – lai – xi –a Cu-a-la Lăm - pơ - GV nhận xét, khen/ động viên In- đo-nê-xi- a Gia – các – ta Phi – líp – pin Ma – ni – la Trung Quốc Bắc Kinh 4. Hoạt động vận dụng (1p) - Viết lại các tên riêng nước ngoài vào vở 5. Hoạt động sáng tạo (1) Tự học - Tìm thêm tên của 5 nước và thủ đô tương vận của 5 nước đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- ￿ TOÁN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số học Câu số 1; 2 3 10 5 9 Số câu 2 1 1 1 1 6 Đại lượng Câu số 4;6 7 11 và đo đại lượng Số câu 2 1 1 4 Các bài Câu số 12 8 ` toán điển hình Số câu 1 1 2 Tổng Số câu 2 3 1 2 2 2 `12 Số điểm 1,0 1,5 3,0 1,0 2,0 1,5 10 Đề bài: I. Phần trắc nghiệm (5 điểm) Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc điền đáp án đúng vào chỗ chấm. Câu 1:(0,5 đ) Số 24 534 142 đọc là: A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai. B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai. C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai. D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai. Câu 2:(0,5 đ) Giá trị chữ số 8 trong số 4 8967 là: A. 8 B. 80 C. 800 D. 8000 Câu 3: (0,5 đ) Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725 A. 684 257 B. 684 750 C. 684 275 D. 684 725 Câu 4: (0,5 đ) Điền số thích hợp vào chỗ trống: 5 tấn 83 kg = ...................... kg Câu 5: (0,5 đ) Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là: A. 211 B. 221 C. 231 D. 241 Câu 6: (0,5 đ) 2 phút 10 giây = ................... giây A. 30 B. 70 C. 210 D. 130 Câu 7: (0,5 đ) 1/5 thế kỉ = ........năm Câu 8: (1 đ) Số trung bình cộng của hai số là 12, một trong hai số là 15. Số còn lại là: .............. Câu 9: (0,5 đ) Tìm số có 4 chữ số mà khi viết thêm chữ số 7 vào bên phải số đó thì số đó tăng lên 39 120 đơn vị. Số đó là:............... II, Phần tự luận (5 đ) Câu 10 (1đ): Đặt tính rồi tính 845763 + 96858 607549 - 536857 Câu 11:(2đ): Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác Hà thu hoạch bằng 1/2 số thóc năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi số thóc năm đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác Hà thu hoạch bao nhiêu tạ thóc? Câu 12:(2đ): Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 32 cm. Chiều rộng kém chiều dài 10 cm . Tính diện tích hình chữ nhật đó? ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... LỊCH SỬ NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm hính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán). 2. Kĩ năng - Kĩ năng so sánh, thống kê và lập bảng thống kê 3. Phẩm chất - Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. * GDTTHCM: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ – kế hoạch bài học. - HS: SGK, vở ghi, bút,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và nhận xét, bổ sung + Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm nào? lược các nước phương Nam + Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc + Kỹ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều là gì? mũi tên và việc xây dựng thành Cổ Loa. -GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào bài mới 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu:- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938. - Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc * Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp HĐ1: Làm việc nhóm 2 1. Nước ta bị PKPB đô hộ: - GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi -HS đọc và làm việc nhóm 2- Chia sẻ Triệu Đà của người Hán” trước lớp: + Sau khi thôn tính được nước ta, các + Chúng chia nước ta thành nhiều quận, triều đại PK PB đã thi hành những huyện do người Hán cai quản. Bắt dân chính sách áp bức bóc lột nào đối với ta lên rừng săn voi, tê giác .Đưa nhân dân ta như thế nào? người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải theo phong tục của người Hán -GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền -HS điền nội dung vào các ô trống như nội dung) so sánh tình hình nước ta ở bảng trong phiếu bài tập . Sau đó HS trước và sau khi bị các triều đại phong báo cáo kết quả làm việc của mình trước kiến phương Bắc đô hộ lớp. -GV giải thích các khái niệm chủ quyền, -HS khác nhận xét, bổ sung. văn hoá . Thời Trước Từ năm 179 gian năm 179 TCN đến TCN năm 938 Các mặt Chủ Là một Trở thành quyền nước độc quận, huyện lập của PKPB Kinh tế Độc lập và Bị phụ thuộc tự chủ Văn hoá Có phong Phải theo tục tập phong tục quán riêng của người Hán, học chữ Hán nhưng nhân dân ta vẫn giữ gìn bản sắc dân tộc. - Nhận xét, kết luận. 2. Các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân Hoạt động 2: nhóm: dân ta: - GV phát PBT cho các nhóm 4, cho HS - HS thảo luận làm bài tập theo nhóm 4 đọc SGKvà điền các thông tin về các dưới sư điều hành của nhóm trưởng và cuộc khởi nghĩa. báo cáo trước lớp: - GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời Thời gian Các cuộc khởi nghĩa gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi Năm 40 Kn Hai Bà Trưng. các cuộc khởi nghĩa để trống ), yêu cầu Năm 248 Kn Bà Triệu. HS thảo luận, báo cáo kết quả, các nhóm Năm 542 Kn Lý Bí. khác nhận xét, bổ sung. Năm 550 Kn Triệu .Q.Phục. Năm 722 Kn Mai .T .Loan. Năm 776 Kn Phùng Hưn. Năm 905 Kn Khúc. T. Du . Năm 931 Kn Dương.Đ. Nghệ Năm 938 C thắng B. Đằng. -GV: Nước ta bị bọn phong kiến phương Bắc đô hộ suốt gần một ngàn năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập lâu dài của dân tộc ta. 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung. - GV tổng kết và giáo dục tư tưởng - Tìm đọc các thông tin về cuộc khởi HCM cũng như lòng tự hào dân tộc nghĩa HBT và cuộc khởi nghĩa Ngô 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Quyền ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... -------------------------------------------------------- TẬP ĐỌC ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu một số từ ngữ trong bài: giày ba ta, vận động, cột, .... - Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 2. Kĩ năng - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng hợp nội dung hồi tưởng). 3. Phẩm chất - Yêu mến cuộc sống, biết quan tâm đến mọi người xung quanh. 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK (phóng to) + Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc. - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + Em thích ước mơ nào trong bài thơ -TBHT điều hành: Nếu chúng mình có phép lạ? Vì sao? + Nêu ý chính của bài thơ.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_le_thi_thu_h.docx
Giáo án liên quan