Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 6 - Năm học 2021-2022 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1 LT&C 10 LT viết tên người, tên địa lý Việt Nam
Hai đường thẳng song song Vẽ hai đường thẳng
2 Toán 24 thước, e ke
song song
Thứ 2
Chiều Tập làm
3 12 Luyện tập phát triển câu chuyện
18/10/2021 văn
4 Khoa học
5
Nếu chúng mình có phép lạ Nghe–viết:Trung thu
1 Tập đọc 13 Tranh sgk
độc lập.
2 Toán 25 Luyện tập
Thứ 3
Chiều 3 Tiếng anh
19/10/2021
4 Tiếng anh
5
1 LT&C 11 Cách viết tên người, tên đia lý nước ngoài
2 Toán 26 Kiểm tra định kì giữa kì 1
Thứ 4 Nước ta dưới ách đô hộ của bọn phong kiến tranh ảnh, bản
Chiều 3 Lịch sử 3
20/10/2021 phương Bắc đồ, máy chiếu.
4 Tập đọc 14 Đôi giày ba ta màu xanh Tranh sgk
5
1 Toán 27 Nhân với số có một chữ số
2 Âm nhạc
Thứ 5
Tập làm
Chiều 3 13 Luyện tập phát triển câu chuyện
văn
21/10/2021
4 LT&C 12 Dấu ngoặc kép
5
1 Thể dục
Tính chất giao hoán , tính chất kết hợp của phép
2 Toán 28
Thứ 6 nhân
Chiều
3 Tập đọc 15 Thưa chuyện với mẹ. Nghe- viết: Thợ rèn Tranh sgk
22/10/2021
4 Đạo đức 3 Tiết kiệm tiền của. Tiết kiệm thời giờ Tranh sgk
5 TUẦN 6
Thø 2 ngµy 18 th¸ng 10 n¨m 2021
LuyÖn tõ vµ c©u
LuyÖn tËp viÕt tªn ngêi tªn ®Þa lÝ ViÖt Nam
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- HS luyện tập về viết tên người, tên địa lí Việt Nam đúng quy tắc.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam
để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1
- Viết đúng một vài tên riêng theo yêu cầu BT2.
3. Phẩm chất
- Tích cực, tự giác học bài..
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: - Bảng ghi sẵn bài ca dao,vở BT Tiếng Việt.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời-nhận xét
+ Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa + Viết hoa tất cả các chữ cái đầu của
lí VN mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.
+ Lấy VD về tên người, tên địa lí VN + 3 HS lên bảng lấy VD
- Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Vận dụng được những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa
lí Việt Nam để viết đúng các tên riêng Việt Nam trong BT1. Viết đúng một vài tên
riêng theo yêu cầu BT2.
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Nhóm 4- Lớp
- Chia nhóm, phát phiếu và bút dạ.
- Gọi 3 nhóm lên dán phiếu lên bảng để - HS đọc to, cả lớp theo dõi.
hoàn chỉnh bài ca dao. - Nhận phiếu, bút và thảo luận theo
- Gọi hs nhận xét, chữa bài. nhóm 4 – Trình bày trước lớp
Đáp án:
Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng
Chiếu, Hàng Vải, Hàng Giấy, Hàng
Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn, Hàng Than,
Hàng Mã, Hàng Mắm, Hàng Ngang,
Hàng Đồng, Hàng Nón, Hàng Hòm,
Hàng Đậu, Hàng Bông, Hàng Bè, Hàng Bát, Hàng Tre, Hàng Giấy, Hàng The,
Hàng Gà.
Bài tập 2: Nhóm 2 – Lớp
- Treo bản đồ địa lý VN lên bảng. - HS đọc to yêu cầu, cả lớp theo dõi.
- Tìm nhanh trên bản đồ tên các danh - HS làm việc nhóm- Báo cáo trước lớp
lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước
ta, viết lại các tên đó. + VD: Sơn La, Điện Biên, Lai Châu,
+ Tên các tỉnh? Hoà Bình, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái,
Tuyên Quang, Bắc Cạn, Thái Nguyên,
Cao Bằng, Lạng Sơn, Quảng Ninh, Kon
Tum, Đắk Lắk.
+ Tên các Thành phố? + Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải
Phòng, Huế, Cần Thơ...
+ Các danh lam thắng cảnh? + Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, hồ Hoàn
Kiếm, hồ Xuân Hương, hồ Than Thở...
+Các di tích lịch sử? + Thành Cổ Loa, Văn Miếu - Quốc Tử
Giám, Hoàng Thành Huế, hang Pác Bó,
cây đa Tân Trào...
- Gọi các nhóm dán phiếu và trình bày. - Trình bày phiếu của nhóm mình.
3. Hoạt động vận dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Viết lại tên 10 tỉnh, thành phố trong
cả nước vào vở Tự học
-
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
TOÁN
Tiết 42: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Có biểu tượng về hai đường thẳng song song.
2. Kĩ năng
- Nhận biết được hai đường thẳng song song.
- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho 3.
Phẩm chất
- HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo
4. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 (a)( Tr51)
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3( Tr53)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng
- GV: Thước thẳng và ê ke.
-HS: Bộ ĐD Toán 4, thước kẻ, ê ke,...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới (15p)
* Mục tiêu: Có biểu tượng về hai đường thẳng song song, vẽ được 2 đường thẳng
song song
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp
a.Giới thiệu hai đường thẳng song song:
- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD
và yêu cầu HS nêu tên hình. - Hình chữ nhật ABCD.
A B
C D
- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh - HS theo dõi thao tác của GV.
đối diện AB và DC về hai phía và nêu:
Kéo dài hai cạnh AB và DC của hình
chữ nhật ABCD ta được hai đường
thẳng song song với nhau.
A B
- HS thao tác
C D
- GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối
còn lại của hình chữ nhật là AD và BC
và hỏi: Kéo dài hai cạnh AC và BD của
hình chữ nhật ABCD chúng ta có được + Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình
hai đường thẳng song song không? chữ nhật ABCD chúng ta cũng được hai
b.Tính chất của 2 đường thẳng song đường thẳng song song.
song
- GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học
tập, quan sát lớp học để tìm hai đường
thẳng song song có trong thực tế cuộc - HS tìm và nêu. Ví dụ: 2 mép đối diện
sống. của quyển sách hình chữ nhật, 2 cạnh đối + Nêu đặc điểm của hai đường thẳng diện của bảng đen, của cửa sổ, cửa
song song chính, khung ảnh,
+ Hai đường thẳng song song không
bao giờ cắt nhau
- Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua một -HS chú ý lắng nghe và thực hành vẽ vào
điểm và song song với một đường thẳng nháp; 1 hs lên bảng vẽ.
cho trước:
3. Hoạt động thực hành (18p)
* Mục tiêu: Nhận biết được hai đường thẳng song song và biết kẻ, vẽ hai đường
thẳng song song,...
* Cách tiến hành
Bài 1 (Tr51) Cá nhân-Nhóm 2- Lớp
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD,
sau đó chỉ rõ hai cạnh AB và DC là một
cặp cạnh song song với nhau.
+ Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình - HS tự suy nghĩ, làm bài, sau đó 2 HS
chữ nhật ABCD còn có cặp cạnh nào lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi, nhận
song song với nhau? xét, bổ sung.
- GV vẽ lên bảng hình vuông MNPQ Đ/a:
và yêu cầu HS tìm các cặp cạnh song a, Trong hình chữ nhật ABCD, có:
song với nhau có trong hình vuông Cạnh AB song song DC; cạnh AD song
MNPQ. song BC.
- GV nhận xét, kết luận. b, Trong hình vuông MNPQ, có:
- Cạnh MN song song QP, cạnh MQ
song song NP.
Bài 2: (Tr51) - Thực hiện theo YC của GV.
- Gọi 1 HS đọc đề bài. Đ/a:
- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ Trong hình đã cho ta có:
và nêu các cạnh song song với cạnh BE. + Các cạnh song song với BE là AG,
- Gọi 1 HS nêu, HS khác nhận xét, bổ CD.
sung, chữa bài. (nếu cần)
- GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh
song song với AB (hoặc BC, EG, ED).
Bài 3a: (Tr51) (HSNK làm cả bài)
- Gọi 1 HS đọc đề bài. - Thực hiện theo YC của GV.
- Làm việc nhóm 2- Chia sẻ trước lớp
Đ/a:
+ Trong hình MNPQ có các cặp cạnh a, * Trong hình tứ giác MNPQ, có:
nào song song với nhau ? - Cạnh MN song song với cạnh QP.
+ Trong hình EDIHG có các cặp cạnh * Trong hình tứ giác DIHGE, có:
nào song song với nhau ? - Cạnh DI song song với cạnh HG.
Bài 1:. (Tr53) trong sách toán buổi 2
- GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và - Ghi nhớ kiến thức về 2 đt song song
lấy một điểm M nằm ngoài CD như - HS đọc yêu cầu bài tập.
hình vẽ trong bài +Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M
và song song với đường thẳng CD,
trước tiên chúng ta vẽ gì? + Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và
+ Sau khi đã vẽ được đường thẳng qua vuông góc với đường thẳng CD.
M và vuông góc với CD, chúng ta tiếp
tục vẽ gì? + Tiếp tục vẽ đường thẳng song song
với CD.
- Nhận xét, khen/ động viên. - HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn
Bài 3(Tr53) của GV. Lớp làm vào vở.
- Cả lớp nhận xét, chữa bài.
- GV yêu cầu HS đọc bài, sau đó tự vẽ
hình. - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- 1 HS lên bảng vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở
C
B E
- GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường A D
thẳng đi qua B và song song với AD. - Vẽ đường thẳng đi qua B, vuông góc
với AB, đường thẳng này song song với
AD.
(Vì theo hình vẽ ta đã có BA vuông góc
với AD.)
- GV nhận xét, khen/ động viên. - Góc đỉnh E của hình tứ giác BEDA là
- GV chữa, chốt cách vẽ và các cặp cạnh góc vuông.
song song - HS tự làm vào vở Tự học
4. Hoạt động vận dụng (1p)
5. Hoạt động sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng tượng ;
biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian.
2. Kĩ năng
- HS biết phát triển câu chuyện theo trí tưởng tượng cuả mình. 3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Yêu thích văn học, ham học hỏi và tham khảo sách văn học.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
* GDKNS : Tư duy sáng tạo phân tích , phán đoán ; Thể hiện sự tự tin ; Xác định
giá trị.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Một tờ giấy khổ to.
- HS: Vở BT, sgk.
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Bước đầu làm quen với thao tác phát triển câu chuyện dựa theo trí tưởng
tượng ; biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian và kể lại được câu chuyện
* Cách tiến hành:
Cá nhân - Nhóm – Lớp
Đề bài: Trong giấc mơ, em được gặp một - HS đọc, phân tích đề, gạch chân các từ
bà tiên cho ba điều ước và em đã thực ngữ quan trọng
hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu Đề bài: Trong giấc mơ, em được gặp một
chuyện ấy theo trình tự thời gian. bà tiên cho ba điều ước và em đã thực
hiện cả ba điều ước đó. Hãy kể lại câu
chuyện ấy theo trình tự thời gian.
- Y/ cầu HS đọc gợi và trả lời các câu hỏi - Học sinh đọc
theo gợi ý để phát triển câu chuyện
+ Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong + Mẹ em đi công tác xa. Bố ốm nặng phải
hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên lại cho em nằm viện. Ngoài giờ học, em vào viện
ba điều ước? chăm sóc bố. Một buổi trưa, bố em ngủ
say. Em mệt quá cũng ngủ thiếp đi. Em
bỗng thấy bà tiên nắm lấy tay em, khen
em là đứa con hiếu thảo và cho em 3 điều
ước
+ Em thực hiện điều ước như thế nào? +. Đầu tiên, em ước cho bố em khỏi bệnh
để bố lại đi làm. Điều thứ hai em mong
con người thoát khỏi bệnh tật. Điều thứ
3 em mong ước mình và em trai mình học
thật giỏi để sau này lớn lên trở thành
người kĩ sư giỏi.
+ Em nghĩ gì khi thức dậy? + Em thức dậy và thật tiếc đó là giấc mơ.
* GDKNS: phân tich câu chuyện theo Nhưng em vẫn tự nhủ mình sẽ cố gắng để
trí tưởng tượng, phán đoán câu thực hiện được những điều ước đó.
chuyện, và xác định sự tự tin và biết sắp
xếp câu chuyện sự việc theo trình tự
thời gian.
- Y/ cầu HS tự làm bài.
- Viết ý chính ra vở nháp.
- Kể cho bạn nghe trong nhóm 4
- Nhận xét, góp ý bổ sung cho chuyện của
- Tổ chức cho HS thi kể. bạn.
- Gọi HS nhận xét về nội dung và cách - 5 đến 6 HS thi kể trước lớp.
thể hiện.
3. Hoạt động vận dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Kể lai câu chuyện cho người thân nghe
- Phát triển câu chuyện theo một hướng
khác.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
Thứ 3ngày 19 tháng 10 năm 2021
TẬP ĐỌC
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
NGHE- VIẾT: TRUNG THU ĐỘC LẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu ND bài: Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn
nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4; thuộc
1, 2 khổ thơ trong bài).
- Chính tả: Làm đúng BT(2) a, (3)a phân biệt r/d/gi
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên
3. Phẩm chất
- GD HS lòng yêu nước, yêu con người.
4. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: +Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1 và khổ thơ 4.
- HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
- HS hát bài "Trái đất này là của chúng - TBVN điều hành
mình"
- GV dẫn vào bài mới
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc với giọng trôi chảy, mạch lạc, phát âm đúng.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
đọc với giọng vui tươi, hồn nhiên, thể
hiện niềm vui, niềm khác khao của thiếu
nhi khi mơ ước về một thế giới tốt đẹp.
Nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện ước
mơ, niềm vui thích của trẻ em: (nảy mầm
nhanh, chớp mắt, đầy quả, tha hồ, trái
bom, trái ngon, toàn kẹo, bi tròn,...)
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài chia làm 4 đoạn:
(Mỗi khổ thơ là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
các từ ngữ khó (nảy mầm, phép lạ, thuốc
nổ,....)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp
HS (M1) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: HS hiểu những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ, bộc lộ
khát khao về một thế giới tốt đẹp, nêu được nội dung từng khổ, nội dung bài.
* Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu đọc các câu hỏi cuối bài - 1 HS đọc
- Nhóm trưởng điều hành nhóm mình
thảo luận để trả lời câu hỏi (5p)
- TBHT điều hành việc báo cáo, nhận
xét
+ Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần + Câu thơ: Nếu chúng mình có phép lạ
trong bài? được lặp lại ở đầu mỗi khổ thơ và 2 lần
trước khi kết thúc bài thơ. + Việc lặp lại nhiều lần câu thơ ấy nói + Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất
lên điều gì? tha thiết. Các bạn luôn mong mỏi một
thế giới hoà bình, tốt đẹp, trẻ em được
sống đầy đủ và hạnh phúc.
+ Mỗi khổ thơ là một điều ước của các +Khổ 1: Các bạn ước muốn cây mau
bạn nhỏ? Điều ước ấy nói gì? lớn để cho quả.
+ Khổ 2: Các bạn ước trẻ em trở thành
người lớn ngay để làm việc.
+ Khổ 3: Các bạn ước mơ trái đất
không còn mùa đông giá rét.
+ Khổ 4: Các bạn ước trái đất không
còn bom đạn, những trái bom biến
thành trái ngon chứa toàn kẹo với bi
tròn.
+ Em hiểu câu thơ Mãi mãi không có + Câu thơ nói lên ước muốn của các
mùa đông ý nói gì? bạn thiếu nhi: Ước không còn mùa đông
giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng dễ chịu,
không còn thiên tai gây bão lũ, hay bất
cứ tai hoạ nào đe doạ con người.
+ Câu thơ: Hoá trái bom thành trái ngon + Các bạn thiếu nhi mong ước không có
có nghĩa là mong ước điều gì? chiến tranh, con người luôn sống trong
hoà bình, không còn bom đạn.
+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu + Em thích hạt giống vừa gieo chỉ trong
nhi trong bài thơ? Vì sao? chớp mắt đã thành cây đầy quả và ăn
được ngay vì em rất thích ăn hoa quả và
cây lớn nhanh như vậy để bố mẹ, ông bà
không mất nhiều công sứ chăm bón.
+ Em thích ước mơ ngủ dậy mình thành
người lớn ngay để chinh phục đại
dương, bầu trời vì em rất thích khám
phá thế giới và làm việc để giúp đỡ bố
mẹ
+ Bài thơ muốn nói điều gì? Ý nghĩa: Bài thơ nói về ước mơ của
các bạn nhỏ muốn có những phép lạ
để làm cho thế giới tốt đẹp hơn.
- HS nêu, ghi nội dung bài
3. Luyện đọc diễn cảm- Đọc thuộc lòng
Hd Hs về nhà học. Dành Thời gian dạy chính tả âm vần
4. Làm bài tập chính tả: (8p)
* Mục tiêu: Giúp HS tìm được các tiếng bắt đầu bằng "r/d/gi. Phân biệt được r/d/gi
* Cách tiến hành: Cá nhân-Cặp đôi- Chia sẻ trước lớp
Bài 2a: Điền vào chỗ trống những chữ Cá nhân – Chia sẻ cặp đôi – Lớp
bắt đầu bằng tr/ch Đáp án : giắt bên hông - rơi xuống nước
- đánh dấu – kiếm rơi – làm gì – đánh
dấu .
- 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. + Hành động đánh dấu lên mạn thuyền
+ Câu chuyện hài hước ở điểm nào? vì thuyền di chuyển nên việc đánh dấu
của anh ngốc không có ý nghĩa gì (đáng
lẽ cần đánh dấu ở đoạn sông rơi kiếm)
Cá nhân- Lớp
Bài 3a Đáp án: a. rẻ
b. danh nhân
c. giường
- Viết 5 tiếng, từ chứa r/d/gi
- Sưu tầm các câu đố về vật có chứa
r/d/gi
4. Hoạt động vận dụng (1 phút)
+ Em có ước mơ gì? Hãy chia sẻ ước mơ - HS nêu
của em với các bạn - Hãy vẽ về ước mơ của em
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút)
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác.
2. Kĩ năng
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
3. Phẩm chất
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
4. Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
*Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Ê ke, thước thẳng
- HS: Ê ke, thước thẳng
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp khởi động bằng bài
hát vui nhộn tại chỗ - GV giới thiệu vào bài
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: - Nhận biết được góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của
hình tam giác.
- Vẽ được hình chữ nhật, hình vuông.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp
Bài 1 Nhóm 2-Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV vẽ lên bảng hai hình a, b trong bài - Thực hiện theo nhóm 2- Đại diện báo
tập, yêu cầu HS ghi tên các góc vuông, cáo
góc nhọn, góc tù, góc bẹt có trong mỗi - Ghi tên các góc.
hình. Đ/a:
a) Hình tam giác ABC có: góc vuông
- GV chốt đáp án. BAC; góc nhọn ABC, ABM, MBC, ACB,
AMB ; góc tù BMC ; góc bẹt AMC.
b) Hình tứ giác ABCD có: góc vuông
DAB, DBC, ADC ; góc nhọn ABD, ADB,
BDC, BCD ; góc tù ABC.
+ Góc nhọn bé hơn góc vuông, góc tù lớn
+ So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hơn góc vuông.
hay lớn hơn, góc tù bé hơn hay lớn hơn?
+ Góc bẹt bằng mấy góc vuông? + 1 góc bẹt bằng hai góc vuông.
Bài 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống. Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- GV nhận xét, chốt đáp án - Đưa đáp án và giải thích
* GV: + Hình tam giác ABC là tam giác Đ/a:
vuông nên 2 cạnh AB và BC cũng đồng a. Sai; b. Đúng
thời là hai đường cao.
+ AB đồng thời cũng là đường
cao của tam giác AHC vì tam giác này
tù nên có 1 đường cao nằm ngoài tam
giác.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- GV yêu cầu HS tự vẽ hình vuông
ABCD có cạnh dài 3 cm, sau đó gọi 1 HS - HS thực hành vẽ- 2 HS trao đổi cách vẽ
nêu rõ từng bước vẽ của mình, HS khác với nhau
nhận xét, bổ sung.
- GVnhận xét.
Bài 4a (HSNK làm cả bài):
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. Cá nhân – Lớp
a. GV yêu cầu HS tự vẽ hình chữ nhật - Thực hiện theo yêu cầu của GV.
ABCD có chiều dài AB = 6 cm, chiều
rộng AD = 4 cm.
A B - HS nêu rõ các bước vẽ của mình.
M N
b. + Tên các hình CN: ABMN; MNCD;
D C ABCD.
+ Cạnh song song với cạnh AB: MN;
3. Hoạt động vận dụng (1p) DC
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ KT về góc.
- Vẽ 1 tam giác tù. Vẽ 3 đường cao của
tam giác đó. Nhận xét về 3 đường cao đó
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 20 tháng 10 năm 2021
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Nắm được qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (ND Ghi nhớ).
- Có hiểu biết sơ giản về những danh nhân nước ngoài, địa danh nước ngoài nổi tiếng
2. Kĩ năng
- Biết vận dụng qui tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến,
quen thuộc trong các BT 1, 2 (mục III).
*HS năng khiếu: ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong một số trường
hợp quen thuộc (BT3).
3. Phẩm chất
- HS có ý thức viết hoa đúng cách, đúng quy tắc.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Giấy khổ to viết sẵn nội dung: một bên ghi tên nước, tên thủ đô bỏ trống, 1
bên ghi tên thủ đô tên nước bỏ trống và bút dạ (Nội dung không trùng nhau).
+ Bài tập 1, 3 phần nhận xét viết sẵn trên bảng lớp.
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - TBHT điều hành + Nêu quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí - 2 HS lên bảng lấy VD
Việt Nam
+ Lấy VD
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: HS nắm được quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
a. Nhận xét
Bài 1: Đọc tên người, tên địa lí nước - HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh tên
ngoài. người và tên địa lí trên bảng.
+ Tên người: Lép Tôn- xtôi, Mô- rít- xơ
Mát- téc- lích, Tô-mát Ê-đi-xơn
+ Tên địa lí: Hi- ma- lay- a, Đa- nuýp,
+ Nêu hiểu biết của em về những người + HS nêu: VD: Tô-mát Ê-đi-xơn là nhà
và địa danh trên? bác học nổi tiếng, Đa- nuýp là tên một
dòng sông rất đẹp ở Nga,...
Bài 2: Biết rằng chữ cái Nhóm 4- Lớp
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và trả lời Tên người:
câu hỏi: + Lép Tôn- xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và
+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ Tôn- xtôi. Bộ phận 1 gồm 1 tiếng Lép. Bộ
phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? phận 2 gồm 2 tiếng Tôn /xtôi.
+ Mô- rít- xơ, Mát- téc- lích gồm 1 bộ
phận, mỗi bộ phận gồm 3 tiếng
+ Tô-mát Ê-đi-xơn gồm 2 bộ phận. Bộ
phận 1: Tô-mát gồm 2 tiếng. Bộ phận 2:
Ê-đi-xơn gồm 3 tiếng
Tên địa lí:
+ Hi- ma- lay- a chỉ có 1 bộ phận gồm 4
tiếng: Hi/ma/lay/a
+ Đa- nuýp chỉ có 1 bộ phận gồm 2 tiếng
Đa/ nuýp
..........................
+ Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết + Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết hoa.
như thế nào? + Giữa các tiếng trong cùng một bộ phận
+ Cách viết trong cùng một bộ phận có dấu gạch nối.
như thế nào?
*GV: Khi viết tên người, tên địa lí nước - HS nghe
ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tên đó. Nếu mỗi bộ
phận có nhiểu tiếng thì dùng gạch nối
giữa các tiếng
Bài 3: - HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu thảo luận nhóm 2 - 2 HS ngồi cùng bàn thảo luận và trả lời
a. Tên người: Thích Ca Mâu Ni, Khổng câu hỏi: Một số tên người, tên địa lí nước
Tử, Bạch Cư Dị ngoài viết giống như tên người, tên địa lí
b. Hi Mã Lạp Sơn, Luân Đôn, Bắc Kinh, Việt Nam: tất cả các tiếng đều được viết
Thuỵ Điển hoa. *GV: Những tên người, tên địa lí nước
ngoài ở bài tập 3 là những tên riêng
được phiên âm Hán Việt (âm ta mượn - Lắng nghe.
từ tiếng Trung Quốc). Chẳng hạn: Hi
Mã Lạp Sơn là tên một ngọn núi được
phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi-
ma- lay- a là tên quốc tế, được phiên
âm từ tiếng Tây Tạng.
b. Ghi nhớ: - 2 HS đọc
- Gọi HS đọc phần Ghi nhớ.
b. Ghi nhớ
3, Hoạt động thực hành (20p)
*Mục tiêu: HS biết cách viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài trong thực tế
* Cách tiến hành:
Bài 1: Đọc đoạn văn sau rồi viết cho Cá nhân – Nhóm 2- Lớp
đúng những tên riêng trong đoạn văn - Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Kết luận lời giải đúng. Đ/á:
Ác - boa, Lu- i Pa- xtơ, Ác- boa, Quy-
dăng- xơ.
+ Đoạn văn viết về ai? + Đoạn văn viết về gia đình Lu- i Pa- xtơ
thời ông còn nhỏ. Lu- i Pa- xtơ (1822-
1895) nhà bác học nổi tiếng thế giới-
người đã chế ra các loại vắc- xin trị bệnh,
trong đó có bệnh than, bệnh dại.
+ Em đã biết nhà bác học Lu- i Pa- xtơ + Em biết đến Pa- xtơ qua sách Tiếng Việt
qua phương tiện nào? 3, qua các truyện về nhà bác học nổi
tiếng
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bài 2: Viết lại những tên riêng sau cho - Cá nhân –Nhóm 2- Lớp
đúng qui tắc.
- GV gọi 2 HS lên bảng viết. HS dưới - Thực hiện theo yêu cầu của GV
lớp viết vào vở. GV đi chỉnh sửa cho Đ/á:
từng em. *Tên người:
- Gọi HS nhận xét, bổ sung bài làm trên +An - be Anh- xtanh: ( Nhà vật lí học
bảng. nổi tiếng thế giới, người Đức (1879-
- Kết luận lời giải đúng. 1955).
+Crít- xti- an An- đéc- xen (Nhà văn nổi
tiếng thế giới, chuyên viết chuyện cổ
tích, người Đan Mạch. (1805- 1875)
- Đặt câu hỏi củng cố bài học. VD: +I- u- ri Ga- ga- rin (Nhà du hành vũ trụ
+ An-be Anh-xtanh là tên người có mấy người Nga, người đầu tiên bay vào vũ trụ
bộ phận? Mỗi bộ phận có mấy tiếng? (1934- 1968)
* Tên địa lí:
+Xanh Pê- téc- bua(Kinh đô cũ của Nga)
+Tô- ki- ô(Thủ đô của Nhật Bản) +A- ma- dôn (Tên 1 dòng sông lớn chảy
qua Bra- xin. )
+Ni- a- ga- ra (Tên 1 thác nước lớn ở
giữa Ca- na- đa và Mĩ ).
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài (nếu sai)
Bài 3: Trò chơi du lịch: Thi ghép tên..
( Dành cho hs năng khiếu) - HS quan sát tranh.
GV giải thích cách chơi: Bạn gái trong - Thực hiện theo yêu cầu của GV
tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Tên nước Tên thủ đô
Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ Nga Mát- xcơ- va
đô Trung Quốc là Bắc Kinh. Ấn Độ Niu Đê- li
Bạn trai cầm là phiếu có tên thủ đô Pa- Nhật Bản Tô-ki- ô
ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô Thái Lan Băng Cốc
Pa- ri là nước Pháp. Mĩ Oa – sinh – tơn
- GV gắn một số thẻ ghi tên một số nước Anh Luân Đôn
và tên thủ đô của các nước ấy đã được Lào Viêng chăn
đảo lộn. Cam – pu- chia Phnôm Pênh
- Tổ chức cho HS thi ghép đúng tên nước Đức Béc - lin
với thủ đô của nước ấy. Ma – lai – xi –a Cu-a-la Lăm - pơ
- GV nhận xét, khen/ động viên In- đo-nê-xi- a Gia – các – ta
Phi – líp – pin Ma – ni – la
Trung Quốc Bắc Kinh
4. Hoạt động vận dụng (1p)
- Viết lại các tên riêng nước ngoài vào vở
5. Hoạt động sáng tạo (1) Tự học
- Tìm thêm tên của 5 nước và thủ đô tương
vận của 5 nước đó.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
TOÁN
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Số học Câu số 1; 2 3 10 5 9
Số câu 2 1 1 1 1 6
Đại lượng Câu số 4;6 7 11
và đo đại
lượng Số câu 2 1 1 4 Các bài Câu số 12 8 `
toán điển
hình Số câu 1 1 2
Tổng Số câu 2 3 1 2 2 2 `12
Số điểm 1,0 1,5 3,0 1,0 2,0 1,5 10
Đề bài:
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng hoặc điền đáp án đúng vào chỗ
chấm.
Câu 1:(0,5 đ) Số 24 534 142 đọc là:
A. Hai mươi bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.
B. Hai triệu bốn nghìn năm trăm ba mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai.
C. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi tư nghìn một trăm bốn mươi hai.
D. Hai mươi bốn triệu năm trăm ba mươi bốn triệu một trăm bốn mươi hai.
Câu 2:(0,5 đ) Giá trị chữ số 8 trong số 4 8967 là:
A. 8 B. 80 C. 800 D. 8000
Câu 3: (0,5 đ) Số lớn nhất trong các số: 684 257; 684 275; 684 750; 684 725
A. 684 257 B. 684 750 C. 684 275 D. 684 725
Câu 4: (0,5 đ) Điền số thích hợp vào chỗ trống:
5 tấn 83 kg = ...................... kg
Câu 5: (0,5 đ) Với a = 15 thì biểu thức: 256 – 3 x a có giá trị là:
A. 211 B. 221 C. 231 D. 241
Câu 6: (0,5 đ) 2 phút 10 giây = ................... giây
A. 30 B. 70 C. 210 D. 130
Câu 7: (0,5 đ) 1/5 thế kỉ = ........năm
Câu 8: (1 đ) Số trung bình cộng của hai số là 12, một trong hai số là 15. Số còn lại
là: ..............
Câu 9: (0,5 đ) Tìm số có 4 chữ số mà khi viết thêm chữ số 7 vào bên phải số đó thì
số đó tăng lên 39 120 đơn vị. Số đó là:...............
II, Phần tự luận (5 đ)
Câu 10 (1đ): Đặt tính rồi tính
845763 + 96858 607549 - 536857
Câu 11:(2đ): Gia đình bác Hà năm đầu thu hoạch được 60 tạ thóc. Năm thứ hai bác
Hà thu hoạch bằng 1/2 số thóc năm đầu, năm thứ ba thu hoạch gấp đôi số thóc năm
đầu. Hỏi trung bình mỗi năm bác Hà thu hoạch bao nhiêu tạ thóc?
Câu 12:(2đ): Một hình chữ nhật có nửa chu vi là 32 cm. Chiều rộng kém chiều dài
10 cm . Tính diện tích hình chữ nhật đó?
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... LỊCH SỬ
NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. YẾU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất nước ta: từ năm
179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phương Bắc (một vài điểm hính, sơ giản về việc nhân dân ta phải cống
nạp những sản vật quí, đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán).
2. Kĩ năng
- Kĩ năng so sánh, thống kê và lập bảng thống kê
3. Phẩm chất
- Giáo dục HS lòng tự hào dân tộc
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* GDTTHCM: Nhân dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa
đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bản đồ – kế hoạch bài học.
- HS: SGK, vở ghi, bút,..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành các bạn trả lời và
nhận xét, bổ sung
+ Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh + Năm 218, quân Tần tràn xuống xâm
nào? lược các nước phương Nam
+ Thành tựu lớn nhất của nước Âu Lạc + Kỹ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều
là gì? mũi tên và việc xây dựng thành Cổ Loa.
-GV nhận xét, khen/động viên, dẫn vào
bài mới
2.Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với đất
nước ta: từ năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ
của các triều đại phong kiến phương Bắc
* Cách tiến hành:Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Làm việc nhóm 2 1. Nước ta bị PKPB đô hộ:
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khi -HS đọc và làm việc nhóm 2- Chia sẻ
Triệu Đà của người Hán” trước lớp: + Sau khi thôn tính được nước ta, các + Chúng chia nước ta thành nhiều quận,
triều đại PK PB đã thi hành những huyện do người Hán cai quản. Bắt dân
chính sách áp bức bóc lột nào đối với ta lên rừng săn voi, tê giác .Đưa
nhân dân ta như thế nào? người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt
dân ta phải theo phong tục của người
Hán
-GV đưa ra bảng (để trống, chưa điền -HS điền nội dung vào các ô trống như
nội dung) so sánh tình hình nước ta ở bảng trong phiếu bài tập . Sau đó HS
trước và sau khi bị các triều đại phong báo cáo kết quả làm việc của mình trước
kiến phương Bắc đô hộ lớp.
-GV giải thích các khái niệm chủ quyền, -HS khác nhận xét, bổ sung.
văn hoá . Thời Trước Từ năm 179
gian năm 179 TCN đến
TCN năm 938
Các mặt
Chủ Là một Trở thành
quyền nước độc quận, huyện
lập của PKPB
Kinh tế Độc lập và Bị phụ thuộc
tự chủ
Văn hoá Có phong Phải theo
tục tập phong tục
quán riêng của người
Hán, học chữ
Hán nhưng
nhân dân ta
vẫn giữ gìn
bản sắc dân
tộc.
- Nhận xét, kết luận. 2. Các cuộc khởi nghĩa lớn của nhân
Hoạt động 2: nhóm: dân ta:
- GV phát PBT cho các nhóm 4, cho HS - HS thảo luận làm bài tập theo nhóm 4
đọc SGKvà điền các thông tin về các dưới sư điều hành của nhóm trưởng và
cuộc khởi nghĩa. báo cáo trước lớp:
- GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời Thời gian Các cuộc khởi nghĩa
gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa, cột ghi Năm 40 Kn Hai Bà Trưng.
các cuộc khởi nghĩa để trống ), yêu cầu Năm 248 Kn Bà Triệu.
HS thảo luận, báo cáo kết quả, các nhóm Năm 542 Kn Lý Bí.
khác nhận xét, bổ sung. Năm 550 Kn Triệu .Q.Phục.
Năm 722 Kn Mai .T .Loan.
Năm 776 Kn Phùng Hưn.
Năm 905 Kn Khúc. T. Du .
Năm 931 Kn Dương.Đ. Nghệ
Năm 938 C thắng B. Đằng. -GV: Nước ta bị bọn phong kiến
phương Bắc đô hộ suốt gần một ngàn
năm, các cuộc khởi nghĩa của nhân
dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng
Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời
kì độc lập lâu dài của dân tộc ta.
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung.
- GV tổng kết và giáo dục tư tưởng - Tìm đọc các thông tin về cuộc khởi
HCM cũng như lòng tự hào dân tộc nghĩa HBT và cuộc khởi nghĩa Ngô
4. Hoạt động sáng tạo (1p) Quyền
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
--------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Hiểu một số từ ngữ trong bài: giày ba ta, vận động, cột, ....
- Hiểu nội dung: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc
động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
2. Kĩ năng
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng hợp
nội dung hồi tưởng).
3. Phẩm chất
- Yêu mến cuộc sống, biết quan tâm đến mọi người xung quanh.
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm
mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 81 SGK (phóng to)
+ Bảng lớp ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
+ Em thích ước mơ nào trong bài thơ -TBHT điều hành:
Nếu chúng mình có phép lạ? Vì sao?
+ Nêu ý chính của bài thơ.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_6_nam_hoc_2021_2022_le_thi_thu_h.docx



