Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 31 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31
Tiết
Tiết
Thứ ngày Buổi PPCT Tên đồ dùng
TKB Môn * Tên bài dạy
*
Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng
1 Toán 145
Thứ 2 hoặc hiệu và tỉ số của hai số đó
2 Chính tả 19 Ôn tập cuối HK II VBT HS
Chiều
Quan hệ thức ăn và chuỗi thức ăn
3 Khoa học
(18/04/2022) trong tự nhiên
4 Đạo đức 16 Bảo vệ môi trường TT
1
Thứ 3 T. anh
2 T. Anh
Chiều
3 LT&C 59 Ôn tập cuối HK II VBT HS
(19/04/2022)
4 Lịch sử 23 Tổng kết và Ôn tập học kì II
1 Toán 146 Luyện tập chung
Thứ 4 2 Mĩ thuật
Chiều 3
Khoa học Ôn tập: Thực vật và động vật
(20/04/2022) Khai thác khoáng sản và hải sản ở
4 Địa Lí 19 MÁY CHIẾU
vùng biển Việt Nam
1 Âm nhạc
Thứ 5 2 Tin học
Chiều
3 Kể chuyện 14 Ôn tập cuối HK II VBT HS
(21/04/2022)
4 Kĩ thuật 13 Lắp ô tô tải T2 HỘP TH
1 Toán 147 Luyện tập chung
Thứ 6
2 Thể dục
Chiều
3 HĐTT 2 Sinh hoạt lớp
(22/04/2022)
4 T. anh Thứ 2 ngày 18 tháng 4 năm 2022
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT
TỔNG HOẶC HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Củng cố các kiến thức về giải toán Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của
hai số đó
- Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.
Góp phần phát triển năng lực, PC:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (2 cột), bài 2 (2 cột), bài 3.
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
HS trao đổi cặp: chỗ
+ Bạn hãy nêu các bước giải bài toán +B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ
Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ +B2: Tìm tổng (hiệu) số phần bằng nhau
số của hai số đó +B3: Tìm giá trị một phần
+B4: Tìm số lớn, số bé
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: Giải được toán về “Tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai
số đó.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài tập 1 (2 cột đầu – HSNK có thể
hoàn thành cả bài):
- Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC
của BT. Tổng hai số 91 170 216
Tỉ số 1:6 2:3 3:5
- GV nhận xét, Khen ngợi/ động viên, Số bé 13 68 81 củng cố các bước giải bài toán tìm hai Số lớn 88 102 135
số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
* Nếu còn thời gian: Mời những HS
đã hoàn thành cả 3 cột chia sẻ cách Đáp án:
thực hiện và kết quả
Bài tập 2:
- Thực hiện tương tự bài 1
- Chốt cách tìm số lớn, số bé trong bài
toán hiệu-tỉ Đáp án:
Hiệu hai số 72 63 105
Tỉ số :5 3:4 4:7
Bài tập 3: Số bé 13 189 140
- Gọi 1 HS đọc và xác định đề bài trước Số lớn 59 267 245
lớp.
- Nhận xét một số bài trong vở của HS Cá nhân – Lớp
Bài giải
Ta có sơ đồ :
Kho 1 : |----|----|----|----| 1350 tấn
Kho 2 : |----|----|----|----|----|
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Kho thóc thứ nhất chứa số tấn thóc là:
1350 : 9 x 4 = 600 (tấn)
Kho thóc thứ hai chứa số tấn thóc là:
Bài 4 + Bài 5 (Bài tập chờ dành cho 1350 – 600 = 750 (tấn)
HS hoàn thành sớm) Đáp số: Kho thứ nhất: 600 tấn
Kho thứ hai: 750 tấn
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 4: Bài toán dạng tổng-tỉ
Các bước giải tương tự bài 3.
Đ/s: 24 hộp kẹo và 32 hộp bánh.
Bài 5:
Sau 3 năm nữa, mẹ vẫn hơn con 27 tuổi.
- HS vẽ sơ đồ biểu diễn số tuổi của hai
mẹ con sau 3 năm nữa. (mẹ: 4phần; con
1 phần)
Hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con 3 năm sau là: 27 : 3 = 9 (tuổi) 3. Hoạt động vận dụng (2p) Tuổi con hiện nay là: 9 – 3 = 6 (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là: 6 + 27 = 33 (tuổi)
Đ/s: Con: 9 tuổi
Mẹ: 33 tuổi
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình
yêu cuộc sống); bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai
chủ điểm (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống).
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1)
2. Góp phần phát triển năng lực, PC:
- NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu viết tên bài tập đọc
+ 3 tờ giấy khổ to để HS làm BT2.
- HS: Vở, bút dạ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề,
hoạt động nhóm, trò chơi học tập.
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Thực hành (30 p))
* Mục tiêu: Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1). Nắm được một số từ ngữ thuộc hai chủ điểm đã học (Khám phá thế giới, Tình yêu cuộc sống);
bước đầu giải thích được nghĩa từ và đặt câu với từ ngữ thuộc hai chủ điểm (Khám
phá thế giới, Tình yêu cuộc sống).
* Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc & Cá nhân – Lớp
HTL:(1/5 số HS trong lớp)
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau
khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng
1 – 2 phút)
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
nội dung bài đọc ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm
- Nhận xét trực tiếp từng HS. tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài
Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY đọc.
HỌC bài chưa tốt GV có thể đưa ra - Đọc và trả lời câu hỏi.
những lời động viên để lần sau tham gia - Theo dõi và nhận xét.
tốt hơn.
Hoạt động 2: Lập bảng thống kê Nhóm 4 – Lớp
- GV nhắc HS lưu ý yêu cầu của bài:
ghi lại những từ đã học trong các tiết
MRVT ở trong 2 chủ điểm đã học: ½ - 1 HS đọc nội dung BT2
số HS trong lớp thống kê các từ ngữ
đã học trong 2 tiết thuộc chủ điểm
Khám phá thế giới; ½ số HS trong
lớp thống kê các từ ngữ đã học trong
2 tiết thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc
sống. - HS giải nghĩa một số từ thống kê được
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng; và đặt câu với từ ngữ ấy
khen ngợi/ động viên. - Sử dụng các từ ngữ đã được mở rộng
trong dùng từ, đặt câu
KHÁM PHÁ THẾ GIỚI
Đồ dùng cần cho Va li, cần câu, lều trại, quần áo bơi, quần áo thể thao, dụng cụ
chuyến du lịch thể thao (bóng, lưới, vợt, quả cầu ) thiết bị nghe nhạc,
điện thoại, đồ ăn, nước uống
Phương tiện giao Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy bay, tàu điện, xe
thông buýt, ga tàu, sân bay, bến xe, vé tàu, vé xe, xe đạp, xích lô
Tổ chức, nhân Khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ, công ti du
viên phục vụ du lịch, tuyến du lịch, tua du lịch
lịch
Địa điểm tham Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác nước, đền, chùa, di quan, du lịch tích lịch sử, bảo tàng, nhà lưu niệm
HOẠT ĐỘNG THÁM HIỂM
Đồ dùng cần cho La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần áo, đồ ăn, nước uống,
cuộc thám hiểm đèn pin, dao, bật lửa, diêm, vũ khí
Khó khăn, nguy Báo, thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, tuyết, mưa
hiểm cần vượt gió, sóng thần
qua
Những đức tính Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo, bền gan, bền chí, thông
cần thiết của minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ưa mạo hiểm, tò mò, hiếu kì, ham
người tham gia hiểu biết, thích khám phá, thích tìm tòi, không ngại gian
đoàn thám hiểm khó
TÌNH YÊU CUỘC SỐNG
Những từ có tiếng lạc (lạc có Lạc quan, lạc thú
nghĩa là vui, mừng)
Những từ phức chứa tiếng Vui chơi, giúp vui, mua vui, vui thích, vui mừng,
vui vui sướng, vui lòng, vui thú, vui vui, vui tính, vui
nhộn, vui tươi, vui vẻ
Từ miêu tả tiếng cười Cười khanh khách, cười rúc rích, cười ha hả, cười
hì hì, cười hí hí, cười hơ hớ, cười khành khạch,
cười khềnh khệch
3. Hoạt động ứng dụng (2p)
- Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ đó
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KHOA HỌC
QUAN HỆ THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN VÀ
CHUỖI THỨC ĂN TRONG TỰ NHIÊN
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia.
- Nêu được ví dụ về chuỗi thức ăn trong tự nhiên.
Góp phần phát triển các năng lực, PC:
- NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác
*KNS: - Khái quát, tổng hợp thông tin về sự trao đổi chất ở thực vật - Phân tích, so sánh, phán đoán về thức ăn của các sinh vật trong tự nhiên
- Giao tiếp và hợp tác giữa các thành viên trong nhóm
- HS có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Hình minh hoạ trang 130, SGK (phóng to).
+ Hình minh họa trang 131, SGK phôtô theo nhóm.
- HS: Một số tờ giấy A4.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành – luyện tập
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành của
TBHT điều khiển trò chơi: Hộp TBHT
quà bí mật
+ Thế nào là sự trao đổi chất ở động + Động vật lấy từ môi trường thức ăn,
vật? nước uống và thải ra các chất cặn bã, khí
các - bô- níc, nước tiểu,
+ Bạn hãy vẽ sơ đồ sự trao đổi chất + HS lên vẽ sơ đồ sau đó trình bày.
ở động vật. Sau đó trình bày theo sơ
đồ?
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Khám phá (30p)
* Mục tiêu: - Nắm được mối quan hệ thức ăn trong tự nhiên.
- Vẽ sơ đồ mối quan hệ sinh vật này là thức ăn của sinh vật kia
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
a.Giới thiệu bài: Nhóm 4 – Lớp
+ Thức ăn của thực vật là gì? + Thức ăn của thực vật là nước, khí
các- bô- níc, các chất khoáng hoà tan
trong đất.
+ Thức ăn của động vật là gì? + Thức ăn của động vật là thực vật
hoặc động vật.
- GV: Thực vật sống là nhờ chất hữu
cơ tổng hợp được rễ hút từ lớp đất - Lắng nghe.
trồng lên và lá quang hợp. Động vật
sống được là nhờ nguồn thức ăn từ
thực vật hay thịt của các loài động vật
khác. Thực vật và động vật có các mối
quan hệ với nhau về nguồn thức ăn
như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Mối quan hệ giữa thực vật và Nhóm 2 – Lớp
các yếu tố vô sinh trong tự nhiên:
- Cho HS quan sát hình trang 130, SGK,
trao đổi và trả lời câu hỏi sau:
+ "Thức ăn" của cây ngô là gì? + “Thức ăn” của cây ngô dưới năng
lượng của ánh sáng Mặt Trời: cây ngô
hấp thụ khí các- bô- níc, nước, các chất
khoáng hoà tan trong đất.
+ Từ những "thức ăn" đó, cây ngô có + Cây ngô tạo ra chất bột đường, chất
thể tạo ra những chất dinh dưỡng nào đạm,....
nuôi cây?
+ Ý nghĩa của chiều các mũi tên có + Chiều mũi tên chỉ vào lá cho biết cây
trong sơ đồ? hấp thụ khí các- bô- níc qua lá, chiều
mũi tên chỉ vào rễ cho biết cây hấp thụ
nước, các chất khoáng qua rễ.
- GV vừa chỉ vào hình minh hoạ và
giảng: Hình vẽ này thể hiện mối quan
hệ về thức ăn của thực vật giữa các
yếu tố vô sinh là nước, khí các- bô- níc
để tạo ra các yếu tố hữu sinh là các - Quan sát, lắng nghe.
chất dinh dưỡng như chất bột đường,
chất đạm, Mũi tên xuất phát từ khí
các- bô- níc và chỉ vào lá của cây ngô
cho biết khí các- bô- níc được cây ngô
hấp thụ qua lá. Mũi tên xuất phát từ
nước, các chất khoáng và chỉ vào rễ
của cây ngô cho biết nước, các chất
khoáng được cây ngô hấp thụ qua rễ.
+ Theo em, thế nào là yếu tố vô sinh, + Yếu tố vô sinh là những yếu tố không
thế nào là yếu tố hữu sinh? Cho ví dụ? thể sinh sản được mà chúng đã có sẵn
trong tự nhiên như: nước, khí các- bô-
níc. Yếu tố hữu sinh là những yếu tố có
thể sản sinh tiếp được như chất bột
- Kết luận: Thực vật không có cơ quan đường, chất đạm.
tiêu hoá riêng nhưng chỉ có thực vật - Lắng nghe.
mới trực tiếp hấp thụ năng lượng ánh
sáng Mặt Trời và lấy các chất vô sinh
như nước, khí các- bô- níc để tạo
thành các chất dinh dưỡng như chất bột đường, chất đạm để nuôi chính
thực vật.
- GV: Các em đã biết, thực vật cũng
chính là nguồn thức ăn vô cùng quan
trọng của một số loài động vật. Mối
quan hệ này như thế nào? Chúng thức
ăn cùng tìm hiểu ở hoạt động 2.
Hoạt động2: Mối quan hệ thức ăn giữa Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
các sinh vật:
+ Thức ăn của châu chấu là gì? + Là lá ngô, lá cỏ, lá lúa,
+ Giữa cây ngô và châu chấu có mối + Cây ngô là thức ăn của châu chấu.
quan hệ gì?
+ Thức ăn của ếch là gì? + Là châu chấu.
+ Giữa châu chấu và ếch có mối quan + Châu chấu là thức ăn của ếch.
hệ gì?
+ Giữa lá ngô, châu chấu và ếch có + Lá ngô là thức ăn của châu chấu,
quan hệ gì? châu chấu là thức ăn của ếch.
** Mối quan hệ giữa cây ngô, châu - Lắng nghe.
chấu và ếch gọi là mối quan hệ thức
ăn, sinh vật này là thức ăn của sinh vật
kia.
- Phát hình minh họa trang 131, SGK
cho từng nhóm. Sau đó yêu cầu HS vẽ
mũi tên để chỉ sinh vật này là thức ăn
của sinh vật kia.
- Gọi HS trình bày, GV nhận xét phần
sơ đồ của nhóm và trình bày của đại
diện. Sơ đồ:
- Kết luận: Vẽ sơ đồ bằng chữ lên bảng. Cây ngô Châu chấu Ếch
- Cây ngô, châu chấu, ếch đều là các
sinh vật. Đây chính là quan hệ thức ăn - Lắng nghe
giữa các sinh vật trong tự nhiên. Sinh
vật này là thức ăn của sinh vật kia.
HĐ3:Trò chơi: “Ai nhanh nhất” Nhóm 4 – Lớp
GV tổ chức cho HS thi vẽ sơ đồ thể Ví dụ một số sơ đồ
hiện mối quan hệ thức ăn giữa các sinh
vật trong tự nhiên. (Khuyến khích HS Cỏ Cá Người
vẽ sơ đồ chứ không viết) sau đó tô màu
cho đẹp. Lá rau Sâu Chim sâu
- Nhận xét về sơ đồ của từng nhóm: Đúng, đẹp, trình bày lưu loát, khoa học.
GV có thể gợi ý HS vẽ các mối quan hệ Lá cây Sâu Gà.
thức ăn sau:
Cỏ Hươu Hổ.
Cỏ Thỏ Cáo Hổ .
HĐ3: Mối quan hệ thức ăn giữa các
sinh vật với nhau, giữa sinh vật với yếu
tố vô sinh:
- Chia nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS và
phát phiếu có hình minh họa trang 132,
SGK cho từng nhóm.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong phiếu
(Dựa vào hình 1 để xây dựng sơ đồ
(bằng chữ và mũi tên) chỉ ra mối quan - Hoàn thành sơ đồ bằng mũi tên và
hệ qua lại giữa cỏ và bò trong một bãi chữ, nhóm trưởng điều khiển các bạn
chăn thả bò). lần lượt giải thích sơ đồ.
- Yêu cầu HS hoàn thành phiếu sau đó
viết lại sơ đồ mối quan hệ giữa bò và cỏ
bằng chữ và giải thích sơ đồ đó. GV đi
giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào
cũng được tham gia.
- Gọi các nhóm trình bày. Yêu cầu các
nhóm khác theo dõi và bổ sung.
- Nhận xét sơ đồ, giải thích sơ đồ của - Đại diện của 4 nhóm lên trình bày.
từng nhóm.
+ Thức ăn của bò là gì? - Trao đổi và tiếp nối nhau trả lời.
+ Giữa cỏ và bò có quan hệ gì?
+ Trong quá trình sống bò thải ra môi + Là cỏ.
trường cái gì? Cái đó có cần thiết cho + Quan hệ thức ăn, cỏ là thức ăn của
sự phát triển của cỏ không? bò.
+ Nhờ đâu mà phân bò được phân huỷ? + Bò thải ra môi trường phân và nước
tiểu cần thiết cho sự phát triển của cỏ.
+ Phân bò phân huỷ tạo thành chất gì
cung cấp cho cỏ? + Nhờ các vi khuẩn mà phân bò được
phân huỷ.
+ Phân bò phân huỷ thành các chất
khoáng cần thiết cho cỏ. Trong quá
+ Giữa phân bò và cỏ có mối quan hệ trình phân huỷ, phân bò còn tạo ra
gì? nhiều khí các- bô- níc cần thiết cho đời
- Viết sơ đồ lên bảng: sống của cỏ.
Phân bò Cỏ Bò. + Quan hệ thức ăn. Phân bò là thức ăn
+ Trong mối quan hệ giữa phân bò, cỏ, của cỏ.
bò đâu là yếu tố vô sinh, đâu là yếu tố
hữu sinh?
- Vừa chỉ vào hình minh họa, sơ đồ
bằng chữ và giảng: Cỏ là thức ăn của + Chất khoáng do phân bò phân hủy
bò, trong quá trình trao đổi chất, bò để nuôi cỏ là yếu tố vô sinh, cỏ và bò là
thải ra môi trường phân. Phân bò thải yếu tố hữu sinh.
ra được các vi khuẩn phân hủy trong - Quan sát, lắng nghe.
đất tạo thành các chất khoáng. Các
chất khoáng này lại trở thành thức ăn
của cỏ.
HĐ4: Chuỗi thức ăn trong tự nhiên:
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp. Nhóm 2 – Lớp
- Yêu cầu: Quan sát hình minh họa trang
133, SGK, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Hãy kể tên những gì được vẽ trong sơ + Hình vẽ cỏ, thỏ, cáo, sự phân hủy
đồ? xác chết động vật nhờ vi khuẩn.
+ Sơ đồ trang 133, SGK thể hiện gì? + Thể hiện mối quan hệ về thức ăn
trong tự nhiên.
+ Chỉ và nói rõ mối quan hệ về thức ăn + Cỏ là thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn
trong sơ đồ? của cáo, xác chết của cáo được vi
khuẩn phân hủy thành chất khoáng,
- GV: Đây là sơ đồ về một trong các chất khoáng này được rễ cỏ hút để nuôi
chuỗi thức ăn trong tự nhiên: Cỏ là cây.
thức ăn của thỏ, thỏ là thức ăn của - Quan sát, lắng nghe.
cáo, xác chết của cáo là thức ăn của
nhóm vi khuẩn ngoại sinh. Nhờ có
nhóm vi khuẩn ngoại sinh mà các xác
chết hữu cơ trở thành các chất khoáng
(chất vô cơ). Những chất khoáng này
lại trở thành thức ăn của cỏ và các cây
khác. Người ta gọi những mối quan hệ
về thức ăn trong tự nhiên là chuỗi thức
ăn. Chuỗi thức ăn là một dãy bao gồm
nhiều sinh vật, mỗi loài là một mắc
xích thức ăn, mỗi “mắc xích” thức ăn
tiêu thụ mắt xích ở phía trước nó bị
mắc xích ở phía sau tiêu thụ. + Chuỗi thức ăn là mối quan hệ về
+ Thế nào là chuỗi thức ăn? thức ăn giữa các sinh vật trong tự + Theo em, chuỗi thức ăn bắt đầu từ nhiên. Sinh vật này ăn sinh vật kia và
sinh vật nào? chính nó lại là thức ăn cho sinh vật
khác.
- Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều + Từ thực vật.
chuỗi thức ăn, các chuỗi thức ăn
thường bắt đầu từ thực vật. Thông qua - Lắng nghe.
chuỗi thức ăn, các yếu tố vô sinh và
hữu sinh liên hệ mật thiết với nhau - Ghi nhớ kiến thức của bài.
thành một chuỗi khép kín. - Trang trí sơ đồ mối quan hệ thức ăn
3. HĐ ứng dụng (1p) và trưng bày ở góc học tập
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ
môi trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những
việc làm phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè,
người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* ĐCND: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình
huống bày tỏ phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không
tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành
* KNS: - Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
- Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt
động bảo vệ môi trường
- Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi
trường ở nhà và ở trường.
- Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
* BVMT: Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS
*TKNL: - Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sống thân thiện
với môi trường; duy trì, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài
nguyên thiên nhiên. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường là góp phần sử
dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng.
* Tư tưởng HCM: Cần kiệm liêm chính
* GD QP – AN: Nêu tác hại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con
người.
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Các tấm bìa xanh, đỏ
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học - GV tại chỗ
dẫn vào bài mới
2. Bài mới (30p)
* Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi
trường. Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng
những việc làm phù hợp với khả năng.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Tập làm “Nhà tiên tri”: Nhóm 6 – Lớp
(Bài tập 2- SGK)
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình
huống để thảo luận và bàn cách giải quyết:
Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con a/ Các loại cá tôm bị tuyệt diệt, ảnh
người trong các trường hợp đó? hưởng đến sự tồn tại của chúng và
- GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và thu nhập của con người sau này.
chốt lại đáp án đúng. b/ Thực phẩm không an toàn, ảnh
hưởng đến sức khỏe con người, gây
các bệnh hiểm nghèo, làm ô nhiễm
đất và nguồn nước.
c/ Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn,
xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng
nước ngầm dự trữ
d/ Làm ô nhiễm nguồn nước, động
vật dưới nước bị chết.
đ/ Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng ồn), gây bệnh cho con người.
e/ Làm ô nhiễm nguồn nước, không
khí, gây ra các bệnh cho con người
- KL + Giáo dục TKNL: Khi chúng ta làm ô - Lắng nghe
nhiễm môi trường, tàn phá môi trường
chính là chúng ta làm ảnh hưởng tới cuộc
sống của chính mình. Bảo vệ môi trường là Cá nhân – Lớp
giữ cho môi trường trong lành, sống thân - HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu
thiện với môi trường; duy trì, bảo vệ và sử xanh, đỏ.
dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài a/ Không tán thành
nguyên thiên nhiên. b/ Không tán thành
HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em: c/ Tán thành
(Bài tập 3- SGK) d/ Tán thành
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. đ/ Tán thành
- Y/c: Em hãy thảo luận với các bạn và bày - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
tỏ phẩm chất về các ý kiến sau: (tán thành,
hoặc không tán thành)
- GV chốt đáp án đúng + Giáo dục TKNL: - Lắng nghe
Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ
môi trường là góp phần sử dụng tiết kiệm,
hiệu quả năng lượng.
HĐ 3: Xử lí tình huống: Nhóm 4 – Lớp
(Bài tập 4- SGK)
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết a/ Thuyết phục mẹ chuyển bếp than
quả thảo luận (có thể bằng đóng vai) ra bên ngoài và tốt nhất là không
- GV nhận xét xử lí của từng nhóm và chốt nên dùng bếp than tổ ong vì làm ô
lại những cách xử lí hợp lí. nhiễm môi trường
b/ Đề nghị em giảm âm thanh.
c/ Tham gia thu nhặt phế liệu và
dọn sạch đường làng.
HĐ 4: Dự án “Tình nguyện xanh” (KNS)
- GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm
vụ cho các nhóm như sau:
Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi
trường, ở xóm, thôn, những hoạt động bảo
vệ môi trường, những vấn đề còn tồn tại và - Từng nhóm HS trình bày kết quả
cách giải quyết. làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý
Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường ở kiến.
trường học. - HS liên hệ các việc mà mình đã
Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp làm được và chưa làm được để
học. cùng thực hiện bảo vệ môi trường - GV nhận xét kết quả làm việc của từng
nhóm.
Kết luận chung:
- GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm
môi trường.
- GV mời 1 vài em đọc to phần Ghi nhớ - 1 HS đọc
(SGK/44)
3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hiện bảo vệ môi trường tại
gia đình, lớp học
4. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hiện trồng và chăm sóc cây
xanh góp phần bảo vệ môi trường.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 19 tháng 4 năm 2022
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được
đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật.
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
2. Góp phần phát triển các năng lực, PC
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có phẩm chấthọc tập tích cực, chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập
- HS: VBT, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Luyện tập - Thực hành(30p)
* Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc & HTL (Yêu cầu như tiết 1).
- Dựa vào đoạn văn nói về một cây cụ thể hoặc hiểu biết về một loài vây, viết được
đoạn văn tả cây cối rõ đặc điểm nổi bật.
* Cách tiến hành:
HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Lớp
lòng: (1/5 lớp)
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
nội dung bài đọc chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS
Chú ý: Những HS chuẩn bị bài chưa tốt tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
GV có thể đưa ra những lời động viên - Đọc và trả lời câu hỏi.
để lần sau tham gia tốt hơn. - Theo dõi và nhận xét.
Hoạt động 2: Viết đoạn văn tả cây Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
xương rồng :
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh - HS đọc yêu cầu của bài
họa - HS quan sát tranh minh họa
- GV: + Dựa theo những nội dung chi
tiết mà bài văn trong SGK cung cấp
& những quan sát của riêng mình,
em viết một đoạn văn khác miêu tả
cây xương rồng.
+ Đoạn văn đã cho lấy từ sách - HS lắng nghe
phổ biến khoa học, tả rất tỉ mỉ về loài
cây xương rồng (thân, cành, lá, hoa,
quả, nhựa ). Các em cần đọc kĩ để
có hiểu biết về cây xương rồng. Trên cơ
sở đó, mỗi em viết một đoạn văn tả một
cây xương rồng cụ thể mà em đã thấy ở
đâu đó.
+ Chú ý miêu tả những đặc điểm nổi
bật của cây, đưa ý nghĩ, cảm xúc của
mình vào đoạn tả.
- Yc HS tự viết đoạn văn theo YC. - HS viết đoạn văn
- Gọi một số HS đọc bài viết của mình. - Một số HS đọc đoạn văn
- GV nhận xét, khen ngợi những đoạn - HS nhận xét
viết tốt.
+ Khi viết một đoạn văn, mở đầu đoạn + có câu mở đoạn
văn em cần chú ý điều gì?
+ Một bài văn miêu tả gồm có mấy + 3 phần
phần? Là những phần nào? 3. HĐ vận dụng (2p) - Hoàn thiện bài văn tả cây xương rồng
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LỊCH SỬ
TỔNG KẾT
I, YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi
đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn):
Thời Văn Lang-Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu
độc lập; Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng
Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý
Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
- Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử
Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc
của cha ông
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu bài tập của HS.
+ Băng thời gian biểu thị các thời kì lịch sử trong SGK được phóng to.
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, đóng vai
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi
đầu dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn)
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu - Hệ thống lại các sự kiện liên quan đến các địa danh lịch sử
Hoạt động1: Hệ thống sự kiện Cá nhân – Lớp
- GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng
thời gian (được bịt kín phần nội dung).
- GV đặt câu hỏi: Ví dụ:
+ Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học + Buổi đầu dựng nước và giữ nước.
trong lịch sử nước nhà là giai đoạn nào?
+ Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài + Khoảng 700 năm trước CN đến
đến khi nào? năm 179
+ Giai đoạn này triều đại nào trị vì đất + Hùng Vương và An Dương
nước ta? Vương.
+ Chúng ta đã chịu ách áp bức, đô hộ của + Hơn 1000 năm. Từ năm 179
phong kiến phương Bắc trong vòng bao TCN đến năm 938
nhiêu năm?
+ Người đầu tiên khởi nghĩa chống lại các + Người đầu tiên khởi nghĩa là Hai
triều đại phong kiến phương Bắc là ai? Ai Bà Trưng, người kết thúc hơn 1000
là người đã kết thức giai đoạn đô hộ của năm đô hộ là Ngô Quyền với chiến
thực dân phong kiến phương Bắc thắng Bạch Đằng năm 938
........................
- GV kết luận, hệ thống lại các sự kiện - HS quan sát, lắng nghe
chính trên băng thời gian
*Hoạt động2: Lập bảng về công lao của Nhóm 4 – Lớp
các nhân vật lịch sử
- GV phát phiếu bài tập có ghi các nhân vật - HS bắt thăm, mỗi nhóm 3 nhân vật
lịch sử: lịch sử
+ Hùng Vương + An Dương Vương
+ Hai Bà Trưng + Ngô Quyền
+ Đinh Bộ Lĩnh + Lê Hoàn
+ Lý Thái Tổ + Lý Thường Kiệt
+ Trần Hưng Đạo + Lê Thánh Tông
+ Nguyễn Trãi + Nguyễn Huệ
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi - HS các nhóm thảo luận và ghi tóm
tóm tắt về công lao của các nhân vật lịch sử tắt vào trong phiếu bài tập.
trên (khuyến khích các em tìm thêm các
nhân vật lịch sử khác và kể về công lao của
họ trong các giai đoạn lịch sử đã học ở lớp
4).
- GV cho đại diện HS lên trình bày phần - HS đại diện nhóm trình bày kết
tóm tắt của nhóm mình. quả làm việc.
- GV nhận xét, kết luận. Cá nhân – Lớp
Hoạt động3: Địa danh lịch sử - GV đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử,
văn hóa có đề cập trong SGK như:
+ Lăng Hùng Vương + Thành Cổ Loa
+ Sông Bạch Đằng + Động Hoa Lư
+ Thành Thăng Long
- GV yêu cầu một số HS điền thêm thời
gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các - HS khác nhận xét, bổ sung.
địa danh, di tích lịch sử, văn hóa đó (động
viên HS bổ sung các di tích, địa danh trong - HS trình bày.
SGK mà GV chưa đề cập đến).
- GV nhận xét, kết luận.
3. HĐ ứng dụng (2p) - Ghi nhớ KT của bài
- Tìm hiểu thêm thông tin về một số
địa danh lịch sử khác.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ tư ngày 20 tháng 4 năm 2022
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Ôn tập kiến thức về phân số và bài toán có lời văn điển hình
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm
thành phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: bài 2, bài 3, bài 5.
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu:
-Vận dụng được bốn phép tính với phân số để biết giá trị của biểu thức và tìm thành
phần chưa biết của phép tính .
- Giải bài toán có lời văn về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó .
* Cách tiến hành:
Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- Gắn bảng phụ, mời HD đọc và nêu YC Đáp án:
2 3 1 4 3 5 4 3 5 2 1
của BT. a.
5 10 2 10 10 10 10 10 5
8 8 3 8 8 3 8 2 10
b.
11 33 4 11 33 4 11 11 11
9 3 5 9 3 8 216 108
c. :
7 14 8 7 14 5 490 245
5 7 21 5 7 16
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, d. :
chia sẻ. 12 32 16 12 32 21
5 1 5 2 3 1
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên.
- HS chia sẻ với cả lớp về cách tính giá 12 6 12 12 12 4
trị biểu thức với phân số.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 thực hiện
4 phép tính với phân số
Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
3 1 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài a.x b.x : 8
- Yêu cầu HS gọi tên các thành phần 4 2 4
1 3 1
trong phép tính. x x 8
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 2 4 4
5
ngợi/ động viên. x x 2
- Động viên HS chia sẻ với cả lớp về 4
cách tìm thành phần chưa biết của phép
tính.
Bài tập 5: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài và chia sẻ: Bài giải
+ Bài toán cho biết gì? Ta có sơ đồ :
+ Bài toán hỏi gì? Tuổi con : |----| 30 tuổi
- GV nhận xét, khen ngợi/ động viên; Tuổi bố : |----|----|----|----|----|----|
củng cố cách làm bài toán dạng Tìm hai
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_31_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



