Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 30 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 30
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1
2 Nghỉ bù giổ tổ Hùng Vương
Thứ 2
Chiều
11/04/2022 3
4
5
Tập làm
1 55 Trả bài văn miêu tả con vật
văn
2
Thứ 3 Toán 142 Ôn tập về hình học
Chiều
12/04/2022 3
4
5 Đạo đức 15 Bảo vệ môi trường Tranh sgk
1
Thứ 4 2 Toán 143 Ôn tập về tìm số trung bình cộng
Chiều 3 Địa Lí 18 Biển, đảo và quần đảo
13/04/2022
4
5 LT&C 58 Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu
1
- Ôn tập 2 bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn. Thiếu
nhi thế giới liên hoan
2 Âm nhạc 18
Thứ 5 - Ôn tập 2 bài TĐN số 7 và số 8
Chiều
14/04/2022 3 Tập đọc 64 Ôn tập cuối HK II
Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai
4 Toán 144
số đó
Bộ lắp ghép
5 Kĩ thuật 13 Lắp ô tô tải T2
mẫu
1
2
Thứ 6 Tranh ảnh, tư
3 Lịch sử 22 Kinh thành Huế
Chiều liệu, máy chiếu
15/04/2022 4
Hoạt
5 Động Tập 1 Sinh hoạt lớp
Thể TUẦN 30
Thứ 3 ngày 12 tháng 4 năm 2022
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và
viết đúng chính tả, )
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng thống kê ưu và nhược điểm của bài viết
- HS: Vở, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, luyện tập - thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động
- GV dẫn vào bài học tại chỗ
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài TLV tả con vật (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu
và viết đúng chính tả, )
- Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
a. Nhận xét chung về kết quả làm bài
- Viết lên bảng đề bài tiết TLV tuần 33 - HS đọc lại các đề bài của tiết kiểm tra
(miêu tả con vật)
- Nhận xét:
* Ưu điểm: Xác định đúng đề bài, kiểu - Lắng nghe
bài, trình bày đúng, bố cục rõ ràng, một
số bài có hình ảnh miêu tả sinh động, có
liên kết giữa các phần như bài của
................................
Kết bài hay như các bài của:.................
...................
* Hạn chế:
+ Viết sai lỗi chính tả nhiều, chưa có sự
sáng tạo, ý chưa nhiều.
+ Bài chưa giàu hình ảnh so sánh, nhân
hoá
- Trả bài cho từng hs - Nhận bài làm, đọc thầm lại bài để
b. HD hs chữa bài nhận ra các lỗi
- Y/c hs đổi vở cho bạn bên cạnh để kiểm
tra
- Theo dõi, kiểm tra hs làm việc - Đổi vở để kiểm tra
c. HD hs học tập những đoạn văn
- GV đọc vài đoạn văn hoặc bài văn hay
bài được điểm cao cho các bạn nghe. - Lắng nghe
Sau GV hỏi HS cách dùng từ, lối diễn - Trao đổi nhóm đôi
đạt, ý hay của bạn.
d. HS chọn viết một đoạn văn trong bài
văn của mình.
- GV tự chọn đoạn văn cần viết lại cho
HS (đoạn nào cần sửa chữa nhiều nhất). - HS thực hành và chia sẻ lại trước lớp
- GV so sánh 2 đoạn văn cũ và mới của
HS.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Tiếp tục chữa các lỗi trong bài
4. HĐ sáng tạo (1p) - Viết lại bài văn cho hay hơn
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tiếp tục ôn tập kiến thức về một số hình đã học
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình bình hành.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
*. Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4 (chỉ yêu cầu tính diện tích của hình bình hành).
Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới chỗ
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
- Tính được diện tích hình bình hành.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Cá nhân – Lớp
- YC HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, - HS đọc tên đường gấp khúc ABCDE
y/c hs quan sát sau đó đặt câu hỏi cho HS Đáp án:
trả lời:
+ Đoạn thẳng nào song song với đoạn + Đoạn thẳng DE song song với đoạn
thẳng AB thẳng AB
+ Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn + Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn
thẳng BC? thẳng BC.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết
được đoạn thẳng song song, vuông góc
Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Bài giải
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ động Diện tích của hình vuông hay cũng
viên. chính là diện tích hình chữ nhật là:
8 x 8 = 64(cm)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được Chiều dài hình chữ nhật là:
diện tích hình vuông hay hình chữ nhật 64 : 4 = 16 cm
chọn đáp án C.
Bài 4: (chỉ yêu cầu tính diện tích của Nhóm 2 – Lớp
hình bình hành). HS năng khiếu có thể
tính diện tích cả hình H.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
+ Diện tích hình H là tổng diện tích của + Diện tích hình H là tổng diện tích của
hình nào? hình bình hành ABCD và hình chữ nhật
BEGC.
+ Muốn tính diện tích hình H, ta phải tính + Tính diện tích của hình bình hành
được diện tích hình nào? ABCD và hình chữ nhật BCGE
- Gọi HS nhận xét, chữa bài. Bài giải
- GV nhận xét, chốt đáp án, củng cố cách Diện tích hình bình hành ABCD là:
tính diện tích hình bình hành. 3 x 4 = 12(cm2)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là:
3 x 4 = 12(cm2)
Diện tích hình H là:
12 + 12 = 24(cm2)
Đáp số: 24 cm2
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) +Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm +Vẽ đoạn thẳng vuông góc vơi AB tại
- Củng cố cách vẽ hình, cách tính chu vi, A,vẽ đường thẳng vuông góc với AB
diện tích hình CN tại B.Trên hai đường thẳng đó lấy AD
= 4 cm, BC = 4 cm
+Nối C với D ta được hình chữ nhật
ABCD có chiều dài 5 cm và chiều
rộng 4 cm cần vẽ.
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 5 + 4 ) x 2 = 18(cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
5 x 4 = 20 (cm2)
Đáp số : P: 18cm;
S: 20 cm2
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường và trách nhiệm tham gia bảo vệ môi
trường.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi trường.
- Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những
việc làm phù hợp với khả năng.
- Không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc bạn bè,
người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường.
- GD cho HS ý thức bảo vệ môi trường
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* ĐCND: Không yêu cầu học sinh lựa chọn phương án phân vân trong các tình
huống bày tỏ phẩm chất của mình về các ý kiến: tán thành, phân vân hay không
tán thành mà chỉ có hai phương án: tán thành và không tán thành
* KNS: - Trình bày các ý tưởng bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
- Thu thập và xử lí thông tin liên quan đến ô nhiễm môi trường và các hoạt
động bảo vệ môi trường
- Bình luận, xác định các lựa chọn, các giải pháp tốt nhất để bảo vệ môi
trường ở nhà và ở trường.
- Đảm nhận trách nhiệm bảo vệ môi trường ở nhà và ở trường
* BVMT: Sự cần thiết phải BVMT và trách nhiệm tham gia BVMT của HS *TKNL: - Bảo vệ môi trường là giữ cho môi trường trong lành, sống thân thiện với
môi trường; duy trì, bảo vệ và sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài nguyên
thiên nhiên.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường là góp phần sử dụng
tiết kiệm, hiệu quả năng lượng.
* Tư tưởng HCM: Cần kiệm liêm chính
* GD QP – AN: Nêu tác hại ô nhiễm môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Các tấm bìa xanh, đỏ
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận
- GV dẫn vào bài mới động tại chỗ
2. Bài mới (30p)
* Mục tiêu: Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để bảo vệ môi
trường. Tham gia bảo vệ môi trường ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng
những việc làm phù hợp với khả năng.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ1: Tập làm “Nhà tiên tri”: Nhóm 6 – Lớp
(Bài tập 2- SGK)
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm một tình a/ Các loại cá tôm bị tuyệt diệt, ảnh
huống để thảo luận và bàn cách giải quyết: hưởng đến sự tồn tại của chúng và
Điều gì sẽ xảy ra với môi trường, với con thu nhập của con người sau này.
người trong các trường hợp đó? b/ Thực phẩm không an toàn, ảnh
- GV đánh giá kết quả làm việc các nhóm và hưởng đến sức khỏe con người, gây
chốt lại đáp án đúng. các bệnh hiểm nghèo, làm ô nhiễm
đất và nguồn nước.
- KL + Giáo dục TKNL: Khi chúng ta làm ô c/ Gây ra hạn hán, lũ lụt, hỏa hoạn,
nhiễm môi trường, tàn phá môi trường xói mòn đất, sạt núi, giảm lượng
chính là chúng ta làm ảnh hưởng tới cuộc nước ngầm dự trữ
sống của chính mình. Bảo vệ môi trường là d/ Làm ô nhiễm nguồn nước, động
giữ cho môi trường trong lành, sống thân vật dưới nước bị chết.
thiện với môi trường; duy trì, bảo vệ và sử đ/ Làm ô nhiễm không khí (bụi, tiếng
dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn tài ồn), gây bệnh cho con người.
nguyên thiên nhiên. e/ Làm ô nhiễm nguồn nước, không
khí, gây ra các bệnh cho con người
- Lắng nghe
HĐ2: Bày tỏ ý kiến của em: Cá nhân – Lớp
(Bài tập 3- SGK) - HS bày tỏ ý kiến bằng thẻ màu
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3. xanh, đỏ.
a/ Không tán thành - Y/c: Em hãy thảo luận với các bạn và bày tỏ b/ Không tán thành
phẩm chất về các ý kiến sau: (tán thành, hoặc c/ Tán thành
không tán thành) d/ Tán thành
- GV chốt đáp án đúng + Giáo dục TKNL: đ/ Tán thành
Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi - Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
trường là góp phần sử dụng tiết kiệm, hiệu - Lắng nghe
quả năng lượng.
HĐ 3: Xử lí tình huống: Nhóm 4 – Lớp
(Bài tập 4- SGK)
- Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả a/ Thuyết phục mẹ chuyển bếp than
thảo luận (có thể bằng đóng vai) ra bên ngoài và tốt nhất là không nên
- GV nhận xét xử lí của từng nhóm và chốt lại dùng bếp than tổ ong vì làm ô nhiễm
những cách xử lí hợp lí. môi trường
b/ Đề nghị em giảm âm thanh.
c/ Tham gia thu nhặt phế liệu và dọn
sạch đường làng.
HĐ 4: Dự án “Tình nguyện xanh” (KNS) - Từng nhóm HS trình bày kết quả
- GV chia HS thành 3 nhóm và giao nhiệm vụ làm việc. Các nhóm khác bổ sung ý
cho các nhóm như sau: kiến.
Nhóm 1: Tìm hiểu về tình hình môi trường, - HS liên hệ các việc mà mình đã làm
ở xóm, thôn, những hoạt động bảo vệ môi được và chưa làm được để cùng thực
trường, những vấn đề còn tồn tại và cách giải hiện bảo vệ môi trường
quyết.
Nhóm 2: Tương tự đối với môi trường ở
trường học.
Nhóm 3: Tương tự đối với môi trường lớp
học.
- GV nhận xét kết quả làm việc của từng - 1 HS đọc
nhóm.
Kết luận chung:
- GV nhắc lại tác hại của việc làm ô nhiễm
môi trường.
- GV mời 1 vài em đọc to phần Ghi nhớ
(SGK/44)
3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hiện bảo vệ môi trường tại
gia đình, lớp học
4. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hiện trồng và chăm sóc cây
xanh góp phần bảo vệ môi trường.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 13 tháng 4 năm 2022
TOÁN
ÔN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán TBC
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Giải được các bài toán tìm số TBC
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
Đ/a:
a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463
cách tìm TBC của nhiều số.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 hs đọc đề bài
+ Để tính được trong năm trung bình + phải tính được tổng số dân tăng thêm của
số dân tăn hằng năm là bao nhiêu năm năm; Sau đó lấy tổng số dân tăng thêm
chúng ta làm thế nào ? chia cho số năm
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Bài giải
Số người tăng trong 5 năm là :
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người)
Số người tăng trung bình hằng năm là :
635 : 5 = 127 (người)
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Đáp số: 127 người
Cá nhân – Lớp
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài Số quyển vở tổ Hai góp là:
36 + 2 = 38 (quyển)
Số quyển vở tổ Ba góp là:
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở 38 + 2 = 40( quyển vở)
của HS Tổng số vở cả ba tổ góp là: - Nhận xét, chốt KQ đúng, khen ngợi/ 36 + 38 + 40 = 114(quyển )
động viên. Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
114 : 3 = 38(quyển)
Đáp số : 38 quyển
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho * Bài 4 Bài giải
HS hoàn thành sớm) Lần đầu 3 ô tô chở được là:
- Củng cố cách giải các bài toán 16 x 3 = 48 (máy)
TBC phức hợp Lần sau 5 ô tô chở được là:
24 x 5 = 120 (máy)
Số ô tô chở máy bơm là:
3 + 5 = 8 (ô tô)
Trung bình mỗi ô tô chở được là:
(48+ 120): 8 = 21(máy)
Đáp số : 21 máy bơm
* Bài 5: Bài giải
Tổng của hai số là: 15 x 2 = 30
- Củng cố cách giải bài toán TBC có Số lớn: 2 phần bằng nhau
liên quan đến tỉ số Số bé: 1 phần như thế
Số lớn là: 30 : 3 x 2 = 20
Số bé là: 30 – 20 = 10
- Chữa lại các phần bài tập làm sai.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi
4. HĐ sáng tạo (1p) 2 và giải.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ĐỊA LÍ
BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với
nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+ Khai thác khoáng sản: dầu khí, cát trắng, muối.
+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.
* Học sinh năng khiếu:
- Biết Biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước ta.
- Biết vai trò của biển, đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận,
nhiều hải sản, khoáng sản quí, điều hòa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều vũng,
vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển. - Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt Nam
trên bản đồ (lược đồ): vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa,
đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
- Tự hào biển đảo, có ý thức giữ vững chủ quyền biển đảo
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo
* BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở
biển, đảo và quần đảo (vùng biển nước ta có nhiều hải sản, khoáng sản, nhiều bãi
tắm đẹp)
* GDQP-AN: Phân tích và khẳng định chủ quyền của Việt Nam đối với Biển
Đông và 02 quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: BĐ Địa lí tự nhiên VN.
- HS: Tranh, ảnh về biển, đảo VN.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV giới thiệu bài mới chỗ
2. khám phá: (30p)
* Mục tiêu:
- Biết sơ lược về vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: Vùng biển rộng lớn với
nhiều đảo và quần đảo.
- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo.
- Nhận biết được vị trí của Biển Đông, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của Việt
Nam trên bản đồ (lược đồ)
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
1.Vùng biển Việt Nam Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- GV cho HS quan sát hình 1, trả lời câu
hỏi trong mục 1, SGK:
+ Cho biết Biển Đông bao bọc các phía + Phía đông và phía nam
nào của phần đất liền nước ta?
+ Chỉ vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan trên lược + HS lên bảng chỉ.
đồ.
+ Tìm trên lược đồ nơi có các mỏ dầu của - HS thảo luận cặp đôi và chỉ cho
nước ta. nhau xem.
- Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK,
bản đồ trả lời các câu hỏi sau:
+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì? + Vùng biển nước ta có diện tích
rộng và là một bộ phận của Biển
Đông, phía bắc có vịnh Bắc Bộ, phía
nam có vinh Thái Lan, + Biển có vai trò như thế nào đối với nước + Là kho muối vo tận, cung cấp
ta? nhiều khoáng sản, hải sản
- GV mô tả, cho HS xem tranh, ảnh về biển
của nước ta, phân tích thêm về vai trò của - HS quan sát tranh, lắng nghe
Biển Đông đối với nước ta, giáo dục
BVMT: Biển nước ta có nhiều khoáng - HS liên hệ ý thức bảo vệ giữ gìn
sản, nhiều bãi tắm đẹp. Cần có ý thức môi trường biển khi đi tham quan,
khai thác khoáng sản đúng mực, giữ gìn du lịch
môi trường biển.
- Chốt KT mục 1 và chuyển ý
2. Đảo và quần đảo: Nhóm 2 – Lớp
- GV yêu cầu HS chỉ các đảo, quần đảo trên - 1 HS thực hành
Biển Đông và yêu cầu HS trả lời các câu
hỏi:
+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo? + Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn
lục địa, xung quanh có nước biển và
đại dương bao bọc. Nơi tập trung
nhiều đảo gọi quần đảo.
+ Nơi nào ở biển nước ta có nhiều đảo + Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc
nhất? Bộ, nới có nhiều đảo nhất nước ta.
- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, SGK, thảo
luận các câu hỏi sau:
+ Các đảo, quần đảo ở miền Trung và biển + Quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng),
phía nam nước ta có những đảo lớn nào? quần đảo Trường Sa (Khánh Hoà).
* GDQP-AN: Khẳng định chủ quyền của
nước ta về 2 quần đảo HS và TS, giáo dục
HS có ý thức về chủ quyền và bảo vệ chủ - HS lắng nghe
quyền thiêng liêng của Tổ quốc
+ Các đảo, quần đảo của nước ta có giá
trị gì? + Trên đảo có chim yến làm tổ. Tổ
yến là món ăn quý hiếm, bổ dưỡng,
Người dân trên đảo chế biến, đánh
- GV cho HS thảo luận và trình bày kết bắt cá, trồng hồ tiêu, sản xuất nước
quả. GV nhận xét và cho HS xem ảnh các mắm,...
đảo, quần đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp về
giá trị kinh tế và hoạt động của người dân - HS quan sát, lắng nghe
trên các đảo, quần đảo của nước ta.
3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tuyên truyền bảo vệ chủ quyền
biển, đảo
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức
- Biết cách thêm trạng ngữ cho câu
2. Kĩ năng
- Tìm được trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì - BT1, mục III)
- Viết được đoạn văn tả con vật có dùng trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái gì?
Với cái gì?
Thái độ
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
4. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
* ĐCND: Không dạy phần Nhận xét, không dạy phần Ghi nhớ. Phần Luyện tập
chỉ yêu cầu tìm trạng ngữ (không yêu cầu nhận diện trạng ngữ gì)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới chỗ
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Nhận diện được trạng ngữ trong câu (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn
văn ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ trả lời
cho câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?(BT2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm trạng ngữ trong các câu. Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
- GV gọi HS đọc yêu cầu, nội dung bài. Đáp án:
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Bằng đôi cánh mềm mại, chú chim câu
bay vút lên mái nhà.
+ Đặt câu hỏi cho bộ phận TN của các + Với đôi cánh to khoẻ, gà mẹ sẵn sàng
câu trên? che chở cho đàn con thân yêu.
+ Bằng cái gì, chú chim câu bay vút lên
Bài 2: mái nhà?
+ Với cái gì, gà mẹ sẵn sàng che chở cho
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
đàn gà con thân yêu?
- YC HS nói câu có trạng ngữ phù hợp
Cá nhân – Lớp
với mỗi con vật, trạng ngữ trả lời cho
- HS quan sát tranh minh hoạ.
câu hỏi Bằng cái gì? Với cái gì?
- HS đặt câu có trạng ngữ phù hợp với
mỗi con vật. - Yêu cầu HS tự làm bài viết đoạn văn VD: Với sải cánh rộng, gà mái mẹ ủ ấm
ngắn 5-7 câu tả về con vật mà em yêu cho cả đàn con,..
thích. Trong đó có ít nhất 1 câu có - HS viết bài
trạng ngữ trả lời cho câu hỏi Bằng cái
gì? Với cái gì?
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách
thêm trạng ngữ cho câu.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,..
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cách tìm trạng ngữ trong câu
4. HĐ sáng tạo (1p) - Hệ thống lại các loại trạng ngữ đã học
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 14 tháng 4 năm 2022
ÂM NHẠC
Ôn tập 2 bài hát: Chú voi con ở Bản Đôn.
Thiếu nhi thế giới liên hoan
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II (Tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật
trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu
cuộc sống.
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90 tiếng/1phút);
bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được
3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI.
- HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu viết tên từng bài tập đọc & HTL trong 15 tuần học Sách Tiếng Việt
4, tập 2 (gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí)
+ Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở BT2 để HS điền vào chỗ trống
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học chỗ
2. Luyện tập – Thực hành (35p)
* Mục tiêu:
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn nội dung cả bài; nhận biết được các nhân vật
trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Khám phá thế giới & Tình yêu
cuộc sống.
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 90
tiếng/1phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung.
Thuộc được 3 đoạn văn đoạn thơ đã học ở HKI.
* Cách tiến hành:
HĐ 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Cả lớp
lòng: (1/5 lớp)
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm
tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về đọc.
nội dung bài đọc - Đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét trực tiếp từng HS.
Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY - Theo dõi và nhận xét.
HỌC bài chưa tốt GV có thể đưa ra
những lời động viên để lần sau tham gia
tốt hơn.
HĐ 2: Lập bảng thống kê HS thực hiện nhóm 4 – Lớp
- GV nhắc HS lưu ý: chỉ ghi lại những
điều cần nhớ về các bài tập đọc thuộc 1
trong 2 chủ điểm: ½ số HS trong lớp
tổng kết nội dung thuộc chủ điểm Khám
phá thế giới, ½ số HS trong lớp tổng kết
nội dung thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc
sống.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng;
khen ngợi/ động viên
3. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Đọc lại tất cả các bài tập đọc thuộc
chủ điểm Khám phá thế giới, Tình yêu
4. Hoạt động sáng tạo (1 phút) cuộc sống
- Lập bảng thống kê tác giả, tác phẩm,
của chủ điềm chưa thống kê ở bài 2
Khám phá thế giới
STT TÊN BÀI TÁC GIẢ THỂ NỘI DUNG CHÍNH
LOẠI 1 Đường đi NGUYỄN Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của Sa Pa,
Sa Pa PHAN HÁCH thể hiện tình cảm yêu mến thiết tha
của tác giả đối với cảnh đẹp của đất
nước.
2 Trăng ơi TRẦN ĐĂNG Thơ Tình cảm gắn bó với trăng, với quê
từ đâu đến? KHOA hương, đất nước.
3 Hơn một HỒ DIỆU Văn xuôi Ca ngợi Ma-gien-lăng&đoàn thám
nghìn ngày TẤN, ĐỖ hiểm đã dũng cảm vượt bao khó
vòng quanh THÁI khăn, hi sinh, mất mát để hoàn
trái đất thành sứ mạng lịch sử: khẳng định
trái đất hình cầu, phát hiện Thái
Bình Dương & những vùng đất
mới.
4 Dòng sông NGUYỄN Thơ Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê
mặc áo TRỌNG TẠO hương.
5 Ăng-co Vát Sách NHỮNG Văn xuôi Ca ngợi Ăng-co Vát, một công
KÌ QUAN trình kiến trúc & điêu khắc tuyệt
THẾ GIỚI diệu của nhân dân Cam-pu-chia.
6 Con chuồn NGUYỄN Văn xuôi Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú
chuồn nước THẾ HỘI chuồn chuồn nước, cảnh đẹp của
thiên nhiên đất nước theo cánh bay
của chú chuồn chuồn, bộc lộ tình
cảm của tác giả với đất nước, quê
hương.
Tình yêu cuộc sống
ST TÊN BÀI TÁC GIẢ THỂ NỘI DUNG CHÍNH
T LOẠI
1 Vương TRẦN ĐỨC Văn xuôi Tiếng cười như một phép mầu làm
quốc vắng TIẾN cho cuộc sống của vương quốc u
nụ cười buồn thay đổi, thoát khỏi nguy cơ
lụi tàn.
2 Ngắm HỒ CHÍ Thơ Hai bài thơ nói lên tinh thần lạc
trăng, MINH quan yêu đời, yêu cuộc sống bất
Không đề chấp mọi hoàn cảnh khó khăn của
Bác
3 Con chim HUY CẬN Thơ Hình ảnh con chim chiền chiện tự
chiền chiện do bay lượn, hát ca giữa không gian
cao rộng, trong khung cảnh thiên
nhiên thanh bình là hình ảnh của
cuộc sống ấm no, hạnh phúc, gieo
trong lòng người đọc cảm giác
thêm yêu đời, yêu cuộc sống.
4 Tiếng cười Báo GIÁO Văn xuôi Tiếng cười làm cho con người khác
là liều DỤC VÀ với động vật. Tiếng cười làm cho
thuốc bổ THỜI ĐẠI con người hạnh phúc, sống lâu. 5 Ăn “mầm TRUYỆN Văn xuôi Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh,
đá” DÂN GIAN vừa biết cách làm cho chúa ăn ngon
VIỆT NAM miệng, vừa khéo răn chúa: No thì
chẳng có gì vừa miệng đâu ạ.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ
KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán tổng – hiệu
- Giải được bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài
tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ
+ Nêu các bước giải bài toán tổng – + B1: Tóm tắt bài toán bằng sơ đồ
hiệu + B2: Tìm số lớn, số bé SL = (T+H) : 2
- GV dẫn vào bài mới SB = (T-H) : 2
2. HĐ thực hành (35p)
* Mục tiêu: Giải được các bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
* Cách tiến hành:
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Đáp án:
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Tổng 318 1945 3271
- Chốt lại cách tìm số lớn, số bé Hiệu 42 87 493
SL 180 1016 1882
SB 138 929 1389 Bài 2: Cá nhân – Lớp
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Bài giải
của HS Đội thứ nhất trồng được là:
- Chốt lại các bước giải (1375 + 285) : 2 = 830(cây)
Đội thứ hai trồng được là:
830 – 285 = 545 (cây)
Đáp số : Đội 1: 830 cây
Đội 2 : 545 cây
Bài 3: Nhóm 2 – Lớp
- YC HS nêu các bước giải bài toán: Bài giải
+ Tìm nửa chu vi Nửa chu vi thửa ruộng là:
+ Vẽ sơ đồ. 530 : 2 = 265 (m)
+ Tìm CR, CD. Chiều rộng của thửa ruộng là:
+ Tính diện tích (265 – 47) : 2 = 109 (m)
- GV nhận xét, chốt đáp án. Chiều dài của thửa ruộng là:
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
156 x 109 = 17004 (m2)
Đáp số : 17004 m2
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
*Bài 4:
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho Tổng của hai số là:
HS hoàn thành sớm) 135 x 2 = 270
Số phải tìm là:
270 – 245 = 24
Đáp số: 24
*Bài 5:
Bài giải
Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó tổng
hai số là 999
Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó hiệu
hai số là 99
Số bé là: (999 – 99 ): 2 = 450
Số lớn là: 450 + 99 = 549
Đáp số : SL: 549,
SB: 450
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi
2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_______________________________ KĨ THUẬT
LẮP Ô TÔ TẢI (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải
- Lắp được ô tô tải theo mẫu. Xe chuyển động được.
- Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn.
- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học
*. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh quy trình, mẫu ô tô tải
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV dẫn vào bài mới chỗ.
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: Chọn đủ chi tiết lắp ô tô tải. HS thực hành lắp được ô tô tải theo mẫu,
xe chuyển động được. Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
Hoạt động 1: HS thực hành lắp ô tô tải Nhóm 2 – Lớp
a/ HS chọn chi tiết
- GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để
riêng từng loại vào nắp hộp. - HS thực hành trong nhóm 2
- GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ
chi tiết để lắp xe nôi.
b/ Lắp từng bộ phận
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. - 1 HS nêu
- Khi HS thực hành lắp từng bộ phận,
GV lưu ý:
+ Vị trí trong, ngoài của các thanh.
+ Lắp các thanh chữ U dài vào đúng - Thực hành theo nhóm 2
hàng lỗ trên tấm lớn.
+ Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp
thành xe và mui xe.
c/ Lắp ráp ô tô tải
- GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình
trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép
để xe không bị xộc xệch.
- GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm
tra sự chuyển động của xe. - Kiểm tra sự chuyển động của ô tô tải - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn
nắn và chỉnh sửa.
HĐ2: Đánh giá sản phẩm
- GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản
phẩm - HS trưng bày sản phẩm
+ Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật - HS đánh giá chéo sản phẩm của
+ Có thể chuyển động được nhóm bạn
+ Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép. - Bình chọn sản phẩm tốt nhất
- GV nhận xét, đánh giá chung
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Hoàn thiện lắp ghép ô tô tải
- Thi lắp ghép nhanh
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 15 tháng 4 năm 2022
LỊCH SỬ
KINH THÀNH HUẾ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Mô tả được đôi nét về kinh thành Huế: Với công sức của hàng chục vạn dân và
lính sau hàng chục năm xây dựng và tu bổ, kinh thành Huế được xây dựng bên bờ
sông Hương, đây là toà thành đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.
- Sơ lược về cấu trúc của kinh thành: thành có 10 cửa chính ra, vào, nằm giữa kinh
thành là Hoàng thành; các lăng tẩm của các vua nhà Nguyễn. Năm 1993, Huế được
công nhận là Di sản Văn hoá thế giới.
- Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào về các công trình văn hoá
của đất nước
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
* BVMT: Vẻ đẹp của cố đô Huế - di sản văn hóa thế giới, BVMT ý thức giữ gìn , bảo
vệ di sản, có ý thức giữ gìn cảnh quan môi trường sạch đẹp
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Ảnh về kinh thành Huế
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới tại chỗ.
2. khám phá: (30p) * Mục tiêu: Nắm được đôi nét về kinh thành Huế, mô tả sơ lược kiến trúc của
kinh thành
HĐ 1: Quá trình xây dựng kinh thành Cá nhân – Lớp
Huế
- GV treo hình minh họa trang 67 SGK
+ Hình chụp di tích lịch sử nào? + Hình chụp Ngọ Môn trong cụm di
tích lịch sử kinh thành Huế.
- GV treo bản đồ Việt Nam, yêu cầu HS xác
định vị trí Huế và giới thiệu bài: Sau khi lật
đổ triều dại Tây Sơn, nhà Nguyễn được - Cả lớp lắng nghe.
thành lập và chọn Huế làm kinh đô. Nhà
Nguyễn đã xây dựng Huế thành một kinh
thành đẹp, độc đáo bên bờ Hương Giang.
...
- GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn: “Nhà - HS nêu:
Nguyễn ...các công trình kiến trúc” và yêu + Huy động hàng chục vạn dân và
cầu một vài em mô tả lại sơ lược quá trình lính phục vụ
xây dựng kinh thành Huế . + Chuyên chở các loại vật liệu từ mọi
- GV tổng kết ý kiến của HS. miền Tổ quốc
+ Xây dựng mấy chục năm và tu bổ
nhiều lần
+ Toà thành khi hoàn thành dài hơn
- GV: Để xây dựng được kinh thành Huế 2km
phải tiêu hao rất nhiều sức người và của - Lắng nghe
cải, xây dựng trong nhiều năm trời và tu
sửa nhiều lần
Hoạt động 2: Kiến trúc của kinh thành Nhóm 4 – Lớp
Huế
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trình + Thành có 10 cửa ra vào, cửa Nam
bày sơ lược về kiến trúc của kinh thành Huế có cột cờ cao 37 m
+ Nằm giữa kinh thành là Hoàng
thành, cửa chính vào là Ngọ Môn =>
hồ sen => điện Thái Hoà
+ Các lăng tẩm với khuôn viên rộng,
- GV: Kinh thành Huế là một công trình có cây cối xanh tốt
kiến trúc độc đáo, thể hiện sự tài hoa và
sáng tạo của nhân dân ta - Lắng nghe
HĐ 3: Em làm hướng dẫn viên du lịch
- GV phát cho mỗi nhóm một ảnh (chụp
những công trình ở kinh thành Huế).
+ Nhóm 1 : Ảnh Lăng Tẩm .
+ Nhóm 2 : Ảnh Cửa Ngọ Môn .
+ Nhóm 3 : Ảnh Chùa Thiên Mụ .
+ Nhóm 4 : Ảnh Điện Thái Hòa .
Sau đó, GV yêu cầu các nhóm nhận xét và
thảo luận đóng vai là hướng dẫn viên du lịch
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_30_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx



