Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc

doc39 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 TUẦN 3 Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2021 TẬP ĐỌC NGƯỜI ĂN XIN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng, cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3) 2. Kĩ năng - Đọc rành mạch, trôi chảy; giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. 3. Phẩm chất - Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * GDKNS : Giao tiếp ứng xử lịch sự trong giao tiếp; Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 31 - SGK (phóng to) - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ nhóm 2, động não III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) + 1 em đọc bài:“Thư thăm bạn" + 1 HS đọc + Nêu nội dung bài + HS nêu nội dung . . . - GV dẫn vào bài mới 2. Luyện đọc: (8-10p) * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng kể chậm rãi, nhấn giọng các từ - Lắng nghe ngữ miêu tả ngoại hình của ông lão - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu....cứu giúp + Đoạn 2: Tiếp theo....cho ông cả - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các + Đoạn 3: Còn lại HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (lọm khọm, đỏ đọc, giàn 1 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 giụa, biết nhường nào, xiết chặt,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó: (đọc phần chú giải) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Cách tiến hành: Làm việc cá nhân – Chia sẻ nhóm 2– Chia sẻ trước lớp - GV phát phiếu học tập cho từng nhóm - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành hoạt động báo cáo: + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào ? + Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố, ông đứng ngay trước mặt cậu. + Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương + Ông lão lom khom, đôi mắt đỏ đọc như thế nào? giàn giụa nước mắt. Đôi môi tái nhợt, quần áo tả tơi,dáng hình xấu xí, bàn tay sưng húp, bẩn thiu, giọng rên rỉ cầu xin. + Điều gì khiến ông lão trông thảm - Vì nghèo đòi khiến ông lão thảm thương đến như vậy ? thương như vậy. + Đoạn 1 cho ta thấy điều gì? 1. Ông lão ăn xin thật đáng thương. + Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình + Cậu chứng tỏ bằng hành động và lời cảm của cậu đối với ông lão ăn xin ? nói: Hành động: lục tìm hất túi nọ đến túi kia để tìm một cái gì đó cho ông lão, nắm chặt tay ông. Lời nói: Ông đừng giận cháu,, cháu không có gì cho ông cả. + Hành động và lời nói của cậu bé + Chứng tỏ cậu tốt bụng, cậu chân chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với thành xót thương ông lão, tôn trọng và ông lão như thế nào? muốn giúp đỡ ông. + Đoạn 2 nói lên điều gì? 2. Cậu bé thương ông lão, cậu muốn giúp đỡ ông. + Cậu bé không có gì để cho ông lão + Ông nói: như vậy là cháu đã cho ông nhưng ông lão nói với cậu như thế nào? rồi. + Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái + Cậu bé đã cho ông lão tình cảm, sự gì? cảm thông và Phẩm chất tôn trọng. + Sau câu nói của ông lão cậu bé đã + Cậu bé đã nhận được ở ông lão lòng cảm nhận được một chút gì đó từ ông? biết ơn, sự đồng cảm. Ông đã hiểu được Theo em cậu bé nhận được gì từ ông tầm lòng của cậu. lão? 3. Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và + Đoạn 3 ý nói gì? cậu bé. + Nêu ý nghĩa của bài *Nội dung: Câu chuyện ca ngợi cậu 2 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn - HS ghi lại nội dung bài chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp + Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS nêu lại - Yêu cầu các nhóm đọc diễn cảm đoạn - Nhóm trưởng điều khiển nhóm đọc 2 diễn cảm - Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em học được điều gì qua các câu - HS nêu theo ý hiểu chuyện cổ? 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - VN kể lại câu chuyện Người ăn xin bằng lời của cậu bé ------------------------------------------------ TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 2. Kĩ năng - Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu 3. Phẩm chất - HS tích cực, chăm chỉ, sáng tạo 4. Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT: Tr 16 làm bài 2 dòng 1, 3(b,c). Tr17 làm bài 1(giá trị chữ số 3), 2 (a,b) bài 4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - HS: SGK,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV chuyển ý vào bài mới 3 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 2. Hoạt động thực hành (30p) * Cách tiến hành: Bài 2: Đọc các số sau. Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền - 1 hs đọc đề bài. điện - Hs tham gia trò chơi * Đáp án: + 32 640 507: Ba mươi hai triệu sáu trăm bốn mươi nghìn năm trăm linh bảy. + 8 500 658: Tám triệu năm trăm nghìn sáu trăm năm mươi tám. + 830 402 960: Tám trăm ba mươi triệu bốn trăm linh hai nghìn chín trăm sáu mươi. + 85 000 120:Tám mươi lăm triệu không trăm linh không nghìn một trăm hai mươi. (Tám mươi lăm triệu không nghìn một trăm hai mươi) + 178 320 005: Một trăm bảy mươi tám triệu ba trăm hai mươi nghìn không trăm linh năm. + 1 000 001: Một triệu không nghìn không trăm linh một. - GV nhận xét, chốt lại cách đọc số Bài 3a,b Viết các số sau. Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp - Cho HS làm cá nhân – Yêu cầu đổi - 1 hs đọc đề bài. chéo vở KT - Hs viết vảo vở - Đổi vở KT chéo a. 613 000 000 b. 131 405 000 - Gv nhận xét, chốt cách viết số (c. 512 326 103 d. 86 004 702 e. 800 004 720) Bài 1 (trang 17) Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp. - GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, nêu - HS nêu yêu cầu bài toán. giá trị của chữ số 3 trong mỗi số (HS - HS làm cá nhân nào xong nêu cả giá trị của chữ số 5) - HS đọc các số - Chia sẻ lớp * Đáp án: chẳng hạn a. 35 627 449: Ba mươi lăm triệu sáu trăm hai mươi nghìn bốn trămbốn mươi - GV chữa bài, chốt lại giá trị của chữ chín; chữ số 3 thuộc hàng chục triệu, lớp số 3 trong từng số triệu. Bài 2a, b (HSNK làm cả bài): Nhóm 2 – Lớp - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp * Đáp án: - GV nhận xét và đánh giá, chốt cách a. 5 760 342; b. 5 706 342; viết số c. 50 076 342 d. 57 634 002 4 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ) Cá nhân – Lớp - GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết - S nêu yêu cầu của bài. được số 1 nghìn triệu? - 3 đến 4 HS lên bảng viết, HS cả lớp - GV thống nhất cách viết đúng là viết vào giấy nháp. 1 000 000 000 và giới thiệu: Một - HS đọc số: 1 tỉ. nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. + Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những + Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 chữ số nào? và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - HS hoàn thành bài tập và chia sẻ kết quả: Viết Đọc 1 000 000 000 Một nghìn triệu hay một tỉ 5 000 000 000 Năm nghìn triệu hay năm tỉ 315000000000 Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm năm mươi lăm tỉ - Nhận xét, chốt cách đọc, viết số đến 3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba lớp tỉ tỉ 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - VN tiếp tục thực hành đọc, viết số đến lớp triệu 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Vn tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ------------------------------------------------ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). 3. Phẩm chất - HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật 5 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(12p) * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Nhận xét - 2 HS đọc thành tiếng yêu cầu - GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. + Câu có bao nhiêu tiếng? + Câu có 18 tiếng - HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK) Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu + Câu văn có 14 từ. gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu từ? + Hãy chia các từ trên thành hai loại: - Nhận bảng nhóm và hoàn thành bài Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp gồm nhiều tiếng) Từ đơn Từ phức (từ gồm một (từ gồm nhiều tiếng) tiếng) nhờ, bạn, lại, có, giúp đỡ, học hành, - Chốt lại lời giải đúng. chí, nhiều, năm, học sinh, tiên tiến liền, H nh, là + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ đơn là từ gồm có 1 tiếng, từ phức là từ gồm có hai hay nhiều tiếng. + Từ gồm có mấy tiếng? + Từ gồm một tiếng hoặc nhiều tiếng. + Tiếng dùng để làm gì? + Tiếng dùng để cấu tạo nên từ. Một tiếng tạo nên từ đơn, hai tiếng trở lên tạo nên từ phức. + Từ dùng để làm gì? + Từ dùng để đặt câu. b. Ghi nhớ: - 2 hs đọc ghi nhớ. - HS lấy VD về từ đơn, từ phức 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp cách các từ. - Hs đọc đề bài. 6 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Hs làm bài cá nhân – Trao đổi chéo - Yêu cầu đổi chéo KT - Hs thống nhất kết quả Rất /công bằng/ rất/ thông minh Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ đơn, từ phức. Bài 2: Tìm trong từ điển: Cá nhân – Lớp - Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo - 1 hs đọc đề bài. yêu cầu. - Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp Từ đơn Từ phức buồn, đẫm, hũ, hung dữ, anh mía dũng, băn khoăn - Gv nhận xét, chữa bài. Bài 3: Đặt câu. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - Hs đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa đặt được. - HS viết câu vào vở - Gv nhận xét, chữa bài. lưu ý hình thức và nội dung của câu 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ cấu tạo của từ đơn, từ phức 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Xác định từ đơn và từ phức trong câu vừa đặt ở BT 3 ------------------------------------------------ KHOA HỌC CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Sắp xếp được các thức ăn hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật và động vật. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. 2. Kĩ năng - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. 3. Thái độ - Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng để cơ thể phát triển cân đối 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường. II. CHUẨN BỊ : 1. Đồ dùng 7 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 - GV: Các hình minh hoạ SGK trang 10, 11 (phóng to nếu có điều kiện). - HS: Một số thức ăn, đồ uống 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi, thí nghiệm - KT: động não, tia chớp, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành HS trả lời và nhận xét + Hãy nêu vai trò của các cơ quan - 4 HS nêu trong quá trình trao đổi chất - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Bài mới: (30p) * Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm- Lớp HĐ1: Tập phân loại thức ăn: Cá nhân - Nhóm 4 - Lớp + Kể tên các thức ăn, đồ uống bạn - HS nối tiếp kể thường dùng vào các bữa sáng, trưa, tối + Nói tên các đồ ăn, thức uống có - HS thảo luận nhóm, phân loại: nguồn gốc động vật, thực vật + Nguồn gốc động vật: thịt, cá, tôm, cua,... + Nguồn gốc thực vật: rau, đỗ, lạc, quả,... + Người ta có thể phân loại thức ăn - HS đề xuất cách phân loại theo cách nào khác? - GV: Phân loại thức ăn dựa vào tính - HS lắng nghe chất dinh dưỡng có trong thức ăn đó. + Nhóm t.ă chứa nhiều chất bột đường - HS lấy VD ở mỗi nhóm thức ăn + Nhóm t.ă chứa nhiều chất đạm + Nhóm t.ă chứa nhiều chất béo + Nhóm t.ă chứa nhiều vi-ta-min, chất - HS liên hệ khoáng * Liên hệ: Bữa ăn của em đã đủ chât Cá nhân – Lớp dinh dưỡng chưa? - HS nêu: cơm, ngô, khoai, sắn, mì,... HĐ2:Tìm hiểu vai trò của chất bột + Chất bột đường cung cấp năng lượng đường: cần thiết cho mọi hoạt động và duy trì - Nói tên của những những thức ăn có nhiệt độ của cơ thể. chứa nhiều chất bột đường. - HS liên hệ + Vai trò của chất bột đường là gì? - GV nhận xét, kết luận, tổng kết bài - HS nêu nội dung bài học * GDBVMT: Mối quan hệ giữa con - HS nêu các giải pháp BVMT, nguồn người với môi trường : Con người cần thức ăn: Không phun thuốc trừ sâu quá đến không khí, thức ăn, nước uống từ độ, không bón quá nhiều phân hoá môi trường. Con người cần bảo vệ môi học,... trường sống, bảo vệ nguồn thức ăn 8 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Thực hành ăn uống đủ chất dinh 4. Hoạt động sáng tạo (1p) dưỡng - Lên thực đơn cho 1 ngày với các thức ăn đủ các nhóm dinh dưỡng ------------------------------------------------ Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2021 TIẾNG ANH Cô Dùng lên lớp ------------------------------------------------ TOÁN DÃY SỐ TỰ NHIÊN - VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - HS bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên + Sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân . + Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số . 2. Kĩ năng - Vận dụng các đặc điểm của dãy số tự nhiên để làm các bài tập 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, tính toán chính xác 4. Góp phần phát triền các NL: - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề * Bài tập cần làm: Tr 19 làm 3(2 côt), 4 (a,b); Tr 20 làm 2(2 số) , bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK, vở,... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm. - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (2p) - HS chơi trò chơi: Truyền điện: Nối tiếp đọc các số tự nhiên trong phạm vi 100 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (8p) * Cách tiến hành:.Hoạt động cả lớp - GV : Các số các em vừa đọc (Khởi động) được gọi là số tự nhiên. Các số - Hs lắng nghe tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn gọi là dãy số tự nhiên 9 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 - Yêu cầu HS biểu diễn các số từ 0-10 - HS biểu diễn – Chia sẻ lớp trên tia số - Yêu cầu nêu đặc điểm của tia số - HS nêu: Mỗi số ứng với một điểm trên tia số *Đặc điểm của dãy số tự nhiên. + Em có nhận xét gì về số liền sau của + Lớn hơn số đứng trước 1 đơn vị. một số tự nhiên? + Cứ thêm 1 vào một số tự nhiên ta + Ta được số liền sau nó. Vậy không có được số ntn? STN lớn nhất. +Bớt 1 ở STN ta được số nào? +Ta được số liền trước nó + STN bé nhất là số nào? + Số 0 + Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém + Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn nhau bao nhiêu đơn vị? vị. - GV chốt lại đặc điểm của dãy số tự nhiên 3.1 HĐ thực hành (7p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp + Muốn tìm số liền sau của một số ta + Muốn tìm số liền sau ta lây số đó cộng làm thế nào? thêm 1. + Nêu cách tìm số liền trước? + Ta lấy số đó trừ đi 1. Bài 3:Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Hs làm bài - Chia sẻ kết quả - Tổ chức cho hs làm vào vở 11 ; 12 99 ; 100 - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong 1001 ; 1002 9 999 ; 10 000. vở của HS - 1 hs đọc đề bài. - Chữa bài, nhận xét. - HS làm vào vở - HS chia sẻ kết quả: a. 4 ; 5 ; 6 b. 86 ; 87 ; 88 (c.896 ; 897 ; 898 d. 9 ; 10 ; 11 e.99;100; 101 g. 9998; 9 999; 10000) Bài 4a, b: Viết số thích hợp vào chỗ - 1 hs đọc đề bài. chấm - Hs nêu miệng kết quả, nêu quy luật của - Tổ chức làm bài cá nhân dãy số - Chữa bài, nhận xét. a. 909; 910; 911; 912; 913; 914; 915. * KL: b. 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12; 14; 6; 18; 20 c. 1; 3; 5; 7; 9; 11; 13; 15; 19; 21 3. 2. Hình thành kiến thức mới:(7p) * Cách tiến hành: Hoạt động cả lớp a. Đặc điểm của hệ thập phân. - Ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số. + 10 đơn vị bằng mấy chục? + 10 đơn vị bằng 1 chục +10 chục bằng mấy trăm? + 10 chục bằng 1 trăm +10 trăm bằng mấy nghìn? + 10 trăm bằng 1 nghìn 10 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 + Trong hệ thập phân cứ 10đv ở + Trong.....cứ 10 đv ở một hàng tạo thành một một hàng thì tạo thành mấy đv ở đv ở hàng trên liên tiếp nó. hàng trên liên tiếp nó? * Chính vì thế ta goi là hệ thập - HS nhắc lại phân. b. Cách viết số trong hệ thập + Sử dụng 10 chữ số: 0 , 1, 2, 3, 3, 5, 6, 7, 8, phân: 9. + Ta sử dụng những chữ số nào Hs nêu ví dụ: 789 ; 324 ; 1856 ; 27005. để viết được mọi số tự nhiên? + Hs nêu giá trị của mỗi chữ số trong từng số. + Phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. + 9 ; 90 ; 900 + Giá trị của mỗi chữ số phụ - HS nhắc lại thuộc vào đâu? - Gv nêu VD: 999 nêu giá trị của mỗi chữ số 9 trong số trên? * Như vậy với 10 chữ số chúng ta có thể viết được mọi STN. Viết số tự nhiên với các đặc điểm như trên được gọi là viết số tự nhiên trong hệ thập phân 2. Hoạt động thực hành (8p) * Cách tiến hành: Bài 2: Viết mỗi số sau thành Cá nhân – Lớp tổng. - 1 hs đọc đề bài. - Hs làm bài cá nhân - Hs viết vào vở - Chia sẻ kết quả: 387 = 300 + 80 + 7 873 = 800 + 70 + 3 - Gv chữa bài, nhận xét. 4 738 = 4 000 + 700 +30 + 8 10 837 = 10 000 + 800 + 30 + 7 Bài 3: Ghi giá trị của chữ số 5 Cá nhân – Lớp trong mỗi số - Gọi HS đọc đề bài. - 1 hs đọc đề bài. - Cho hs làm bài vào phiếu học - Hs làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp: tập Số 57 5 824 5824769 - Gv nhận xét. Giá trị của 50 5 000 5000000 chữ số 5 + Giá trị của mỗi chữ số phụ + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó thuộc điều gì? 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các đặc điểm của viết số tự nhiên trong hệ thập phân. 5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải 11 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 ------------------------------------------------ TẬP LÀM VĂN KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND ghi nhớ). 2. Kĩ năng - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo hai cách: trực tiếp, gián tiếp. (BT mục III). 3. Phẩm chất - HS tích cực, tự giác làm việc 4. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Miêu tả ngoại hình nhân vật trong + Giúp làm nổi bật tính cách, thân phận bài văn kể chuyện có tác dụng gì? của nhân vật - GV kết nối - dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (12 p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm 2 - Lớp a. Nhận xét Bài tập 1, 2: - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs đọc thầm bài văn - Nhóm 4 hs làm bài. Đại diện nhóm nêu ghi lại lời nói và ý nghĩ của cậu bé kết quả. vào bảng nhóm theo nhóm. Ý nghĩ của cậu bé Lời nói của cậu bé - Các nhóm nêu kết quả. - Chao ôi! ....xấu - Ông đừng.....cho xí... ông cả. - Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được.... + Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho + Cậu là người nhân hậu, giàu lòng trắc ta thấy cậu bé là người ntn? ẩn, giàu tình thương yêu con người và 12 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 thông cảm với nỗi khốn khổ của ông lão. + Nhờ đâu mà em đánh giá được + Nhờ lời nói và suy nghĩ của cậu. tính cách của cậu bé? - Gv nhấn mạnh nội dung . Bài 3: Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn - Đọc thầm, thảo luận cặp đôi. xin trong hai cách kể đã cho có gì khác nhau? + HS tiếp nối nhau phát biểu đến khi có + Nhận xét, kết luận và viết câu trả câu trả lời đúng. lời vào cạnh lời dẫn. Cách a) Tác giả kể lại nguyên văn lời nói Cách a) Tác giả dẫn trực tiếp – tức của ông lão với cậu bé. là dùng nguyên văn lời của ông lão. Cách b) Tác giả kể lại lời nói của ông lão Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô bằng lời của mình. của chính ông lão với cậu bé (ông – cháu). Cách b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão, tức là bằng lời kể của mình. Người kể xưng tôi, gọi + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân người ăn xin là ông lão. vật để thấy rõ tính cách của nhân vật. + Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của + Có 2 cách: lời dẫn trực tiếp và lời dẫn nhân vật để làm gì? gián tiếp. - 2 HS đọc thành tiếng. + Có những cách nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật? b. Ghi nhớ: - GV chốt lại nội dung 3. HĐ thực hành (18p) * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và gián Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp tiếp. - 1 hs đọc đề bài, tiến hành thảo luận theo - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. nhóm. ghi kết quả vào bảng nhóm. - Hs đọc thầm 2 cách kể, nêu nhận xét của mình. - Gọi hs nêu miệng kết quả. + Dẫn gián tiếp:Bị chó sói đuổi + Dẫn trực tiếp: - Còn tớ, tớ sẽ nói đang đi thì gặp ông ngoại. - Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ. + Dựa vào dấu hiệu nào em nhận ra + Lời dẫn trực tiếp là một câu trọn vẹn lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp? được đặt sau dấu hai chấm phối hợp với dấu gạch ngang đầu dòng hay dấu ngoặc kép. + Lời dẫn gián tiếp đứng sau các từ nối: 13 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 rằng, là và dấu hai chấm. - Gv chữa bài, nhận xét, chốt lại 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật Bài 2: Chuyển lời dẫn gián tiếp * Nhóm 2 – Lớp thành trực tiếp. - 1 hs đọc yêu cầu - Hs làm bài theo nhóm 2, đại diện chia sẻ kết quả * Đáp án: a) Vua nhìn thấy .hỏi bà hàng nước: - Xin cụ cho biết ai têm trầu này? Bà lão bảo: - Tâu bệ hạ, trầu này do chính già têm. Nhà vua không tin, .nói thật: - Thưa, đó là trầu do con gái già têm. + Muốn chuyển lời dẫn gián tiếp + Thay đổi từ xưng hô và đặt lời nói trực thành trực tiếp ta phải làm gì? tiếp vào sau dấu hai chấm kết hợp với gạch đầu dòng hoặc dấu ngoặc kép. - GV chốt lại lời giải đúng, chốt cách chuyển Bài 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp thành * Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp gián tiếp. - HS đọc yêu cầu bài. + Muốn chuyển lời dẫn trực tiếp + Ta đổi từ xưng hô, bỏ dấu ngoặc kép thành gián tiếp ta cần chú ý những hoặc dấu gạch đầu dòng, gộp lại lời kể với gì? lời nhân vật. - HS làm cá nhân – Đổi chéo KT, chia sẻ kết quả * Đáp án: Bác thợ hỏi Hoè là cậu có thích làm thợ xây không. Hoè đáp rằng - GV chữa, chốt cách chuyển đổi thích lắm. 4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật 5. HĐ sáng tạo (1p) - VN tập chuyển đổi lời dẫn trực tiếp và gián tiếp ------------------------------------------------ Thứ 4, ngày 29 tháng 9 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU – ĐOÀN KẾT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức 14 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếng ác 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng dùng từ, đặt câu 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. Biết sống nhân hậu, đoàn kết 4. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL phát hiện và giải quyết vấn đề * GD BVMT: Giáo dục tính hướng thiện cho học sinh (biết sống nhân hậu và biết đoàn kết với mọi người) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30p) * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm các từ có tiếng : Hiền ; ác. Nhóm 4 - Lớp + Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm, - 1 hs đọc đề bài. ghi kết quả vào phiếu học tập. - Nhóm 4 hs điền kết quả vào phiếu học - Gọi hs trình bày kết quả. tập – Chia sẻ lớp - Gv chữa bài, nhận xét. Từ chứa tiếng: hiền Từ chứa tiếng: ác Hiền dịu, hiền đức, ác nghiệt, tàn ác, ác hiền hoà, hiền thảo, hại, ác khẩu, ác hiền khô, hiền nhân, ác đức, ác thục .. quỷ... - Hs dựa vào từ điển giải nghĩa một số + Gọi hs giải nghĩa một số từ. từ vừa tìm được . Nhóm 2 – Lớp Bài 2: Tìm từ trái nghĩa, cùng nghĩa - Hs làm bài theo nhóm 2, trình bày kết quả. a. Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ + - nhân hậu? Nhân hậu Nhân từ, Tàn ác, b. Tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa với từ nhân ái, hiền hung ác, độc đoàn kết? hậu, phúc ác, tàn - Tổ chức cho hs làm bài theo nhóm. hậu,đôn bạo,... hậu, trung hậu... 15 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 Đoàn kết Cưu mang, Đè nén, áp che chở, bức, chia rẽ. đùm bọc,. - Chữa bài, nhận xét, yêu cầu HS đặt câu với từ vừa xếp Cá nhân – Lớp Bài 3: Điền từ vào chỗ chấm. - 1 hs đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân vào - Hs điền từ vào câu tục ngữ , thành ngữ vở. trong vở. - Gọi hs đọc các thành ngữ, tục ngữ vừa - 3 - 4 hs đọc các câu đã điền hoàn điền đầy đủ. chỉnh. a. Hiền như bụt (đất) b. Lành như đất (bụt). c. Dữ như cọp (beo). d. Thương nhau như chị em ruột. (chị - Gv nhận xét. em gái) Cá nhân – Lớp Bài 4: Giải nghĩa các thành ngữ, tục - 1 hs đọc đề bài. ngữ. - Hs dùng từ điển để giải nghĩa theo yêu - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân, nối cầu. tiếp nêu miệng kết quả - Hs nối tiếp nêu miệng kết quả *GDMT : Giáo dục học sinh biết được - HS lấy VD minh hoạ lòng yêu thương người qua tinh thần đoàn kết. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Học thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ trong tiết học 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Nêu hoàn cảnh sử dụng một trong các câu thành ngữ, tục ngữ đó ------------------------------------------------ TOÁN SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên . 2. Kĩ năng - Học sinh so sánh chính xác được các số tự nhiên và biết sắp theo đúng thứ tự. 3. Phẩm chất - HS có Phẩm chất học tập tích cực, cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác. 4. Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. *Bài tập cần làm: Làm BT 1(cột a), BT2(a,c), BT3(a). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng 16 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 - GV : Bảng phụ ghi nội dung BT2, các hình như sgk,... - HS: sách, vở, thước kẻ, bút dạ,.. 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, quan sát, thực hành, trò chơi học tập, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - HS tham gia chơi - Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng? - Tổ nào viết đúng và nhanh là tổ chiến - GV đọc số, 3 tổ cử đại diện lên bảng thắng viết số 2. Hình thành kiến thức mới:(13p) * Cách tiến hành: Cá nhân – Chia sẻ nhóm- Lớp a. So sánh 2 STN. - HS thảo luận nhóm 2, nêu cách so * GV nêu VD 1: sánh - So sánh 2 số 99 và 100 - HS: 99 99 + Căn cứ vào đâu để em so được như Và giải thích tại sao mình lại so sánh vậy? như vậy - GV chốt: Khi so sánh 2 STN, số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn - HS nhắc lại và ngược lại - HS lấy VD và tiến hành so sánh * GV nêu VD2: So sánh 29 896 và 30 005 - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành 25 136 và 23 894 của nhóm trưởng và báo cáo kết quả trước lớp - Hs trả lời: 29 896 < 30 005 25 136 > 23 894 +Vì sao em so sánh được như vậy? + Hs đại diện nêu: Ta so sánh các cặp chữ số ở cùng hàng... - GV chốt: Khi so sánh 2 STN có số chữ số bằng nhau, ta so sánh các cặp - HS nêu lại và lấy VD, thực hiện so số ở cùng 1 hàng, bắt đầu từ hàng cao sánh nhất * GV nêu dãy số tự nhiên: 0 , 1, 2, 3, 5, - HS 6, 7, 8, 9... +Số đứng trước so với số đứng sau thì + Hai số tự nhiên liền kề nhau hơn ntn? Và ngược lại? (kém) nhau 1 đơn vị. b. Xếp thứ tự các số tự nhiên. - Gv nêu 1 nhóm số tự nhiên. - Hs sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến 7698 ; 7968 ; 7896 ; 7869 lớn: 7698 < 7869 < 7896 < 7968 + Vì sao ta xếp được các số tự nhiên + Vì ta luôn so sánh được các STN với theo thứ tự? nhau. * KL cách sắp thứ tự: 17 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 + B1: So sánh các STN +B2: Xếp theo thứ tự yêu cầu 3. Hoạt động thực hành:(20p) * Cách tiến hành: Bài 1(cột a): Cá nhân – Cặp -Lớp - HS làm cá nhân - Chia sẻ cặp đôi - Điền dấu > ; < ; = . Chia sẻ kết quả trước lớp 1234 > 999 35 784 < 35 780 8754 92 410 39 680 = 39 000 + 680 17600 = 17000 + 600 - Câu hỏi chốt: + Tại sao em so sánh được 1234>999? 93 501 > 92 410 + Muốn so sánh 2 STN ta làm thế nào? Bài 2(a, c): Cá nhân – Lớp - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến a. 8136 < 8 316 < 8 361 lớn. b. 5 724 < 5 740 < 5 742 c. 63 841 < 64 813 < 64 831 +Nêu cách xếp thứ tự các số tự nhiên? Bài 3(a): Cá nhân-Lớp - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến - 2 hs lên bảng, lớp làm vào vở. bé. a. 1984 > 1978 > 1952 > 1942 b. 1969 > 1954 > 1945 > 1890. - Yêu cầu HS chốt cách sắp thứ tự 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài toán tương tự trong sách Toán buổi 2 và giải ------------------------------------------------ ĐỊA LÍ Dãy Hoàng Liên Sơn I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Nắm được một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu).. Biết Phan - xi -păng là đỉnh núi cao nhất nước ta. - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn: 2. Kĩ năng - HS chỉ đúng vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam. 3. Thái độ - HS học tập tự giác, tích cực 18 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 4. Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ *GDQP- AN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy HLS trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm II. Đồ dùng dạy học 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về dãy Hoàng Liên Sơn - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (5p) - TBVN điêu hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu bài mới 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được một số đặc điểm của dãy núi Hoàng Liên Sơn (vị trí, địa hình, khí hậu).. Biết Phan - xi -păng là đỉnh núi cao nhất nước ta. - HS chỉ đúng vị trí dãy Hoàng Liên Sơn trên lược đồ và bản đồ địa lí Tự nhiên Việt Nam. * Cách tiến hành: HĐ1: Đặc điểm địa hình Nhóm 2-Lớp - Yêu cầu HS quan sát lược đồ H1 trả - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ trước lời câu hỏi: lớp + Kể tên những dãy núi chính ở phía + Dãy Ngân Sơn, Đông Triều,... Dãy Bắc của nước ta? Trong những dãy núi HLS cao nhất đó, dãy núi nào cao nhất? + Dãy núi HLS dài bao nhiêu km? + Dãy HLS dài 180 km, trải rộng gần Rộng bao nhiêu? 30 km + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy + Đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu núi HLS như thế nào? - GV đưa bản đồ địa lí Tự nhiên VN, - HS lên chỉ vị trí dãy HLS Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của - HS lắng nghe dãy HLS trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm - GV nhận xét, kết luận: Dãy Hoàng Liên Sơn chạy dài khoảng 180 km, trải rộng gần 30 km HĐ2: Đặc điểm khí hậu Cá nhân – Lớp - Ở những nơi cao của HLS khí hậu + Khí hậu mát mẻ quanh năm 19 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022 như thế nào? - Treo bản đồ địa lí Tự nhiên Việt - HS quan sát bản đồ, chỉ vị trí dãy Nam.. HLS, Sa Pa - Yêu cầu HS trả lời tiếp các câu hỏi SGK + Vì sao Sa Pa trở thành trở thành khu + Vì khí hậu mát mẻ, thiên nhiên đẹp, du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng núi món ăn ngon,... phía Bắc? - GV nhận xét, kết luận: Sa Pa có khí hậu mát mẻ,dễ chịu thu hút nhiều khách du lịch đến nghỉ mát. - HS lắng nghe HĐ3:Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người: + Ở sườn núi hoặc ở thung lũng. Bản - GV cho HS đọc SGK và trả lời câu thường có ít nhà, chỉ ở thung lũng mới hỏi sau: đông. + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc + Tránh ẩm thấp và thú dữ. hay thưa thớt hơn ở đồng bằng? + Kể tên một số dân tộc ít người ở + Gỗ, tre , nứa Hoàng Liên Sơn? + Nhiều nơi có nhà xây, mái ngói hợp + Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, vệ sinh . Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao + Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người? + Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? - GV sửa chữa và nói thêm bản làng và chợ phiên. Hoạt động 4.Trồng trọt trên đất dốc: - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2 vào + Trồng ngô, khoai, sắn, ...ở trên phiếu học tập nương. + Người dân ở Hoàng Liên Sơn + HS lên chỉ trên bản đồ. thường trồng những cây gì? Ở đâu? + Tìm hiểu vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt + Ở các sườn núi. Nam. * HS quan sát hình 1 + Giúp cho việc giữ nước, chống xói + Ruộng bậc thang thường được làm ở mòn. đâu? + Ruộng bậc thang thường được trồng + Tại sao phải làm ruộng bậc thang? lúa, ngô, chè và được trồng ở sườn núi. + Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang? 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_b.doc