Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 27 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 27
Tiết
Tiết Tên đồ
Thứ ngày Buổi Môn * PPCT Tên bài dạy
TKB dùng
*
1 Tập đọc 57 Con chuồn chuồn nước
Thứ 2 2 Toán 127 Ôn tập về số tự nhiên (tt)
Chiều 3
Khoa học Nhu cầu nước của thực vật.
(21/03/2022) Tập làm Luyện tập miêu tả các bộ phận của con
4 50
văn vật
1 Tiếng Anh
Thứ 3
2 Tiếng Anh
Chiều
3 Toán 128 Ôn tập về số tự nhiên (tt)
(22/03/2022)
4 LT&C 52 Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu
Tập làm Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả
1 51
Thứ 4 văn con vật
Chiều 2 129
Toán Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
(23/03/2022) 3 Đạo đức 13 Tôn trọng luật giao thông
4 Tập đọc 58 Vương quốc vắng nụ cười
1 Mĩ thuật
Thứ 5
2 Tin học
Chiều
3 Toán 130
(24/03/2022) Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
4 LT&C 53 Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
1 Toán 131 Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
Thứ 6 2 Khoa học Nhu cầu chất khoáng của thực vật
Chiều Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng
3 Địa Lí 16
(25/03/2022) bằng duyên hải miền Trung (TT)
4 Kể chuyện 13 Khát vọng sống
1 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2022
TẬP ĐỌC
CON CHUỒN CHUỒN NƯỚC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi trảy, rõ ràng bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng
nhẹ nhàng, tình cảm, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
Năng lực văn học
- Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuốn chuốn nước và cảnh đẹp của
quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển Phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - PVN điều hành các bạn hát, vận động
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học tại chỗ”.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài
cần đọc cả bài với giọng nhẹ nhàng,
nhấn giọng các từ ngữ gợi tả
- Nhấn giọng ở các từ ngữ: Ôi chao, đẹp - Lắng nghe
làm sao, lấp lánh, long lan, nhỏ xíu,
mênh mông, rung rinh, tuyệt đẹp,... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: Bài chia làm 2 đoạn:
+ Đoạn 1: Ôi chao .phân vân.
+ Đoạn 2: Rồi đột nhiên cao vút.
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
HS (M1) các từ ngữ khó (chuồn chuồn nước, giấy
bóng, đột nhiên, thung thăng,...)
2 - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
+ Giải nghĩa từ "lộc vừng": là một loại Cá nhân (M1)-> Lớp
cây cảnh, hoa màu hồng nhạt, cánh là
những tua mềm.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi vẻ đẹp sinh động của chú chuồn chuồn
nước và cảnh đẹp của quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Chú chuồn chuồn được miêu tả bằng * Các hình ảnh so sánh là:
những hình ảnh so sánh nào? + Bốn cái cánh mỏng như giấy bóng.
+ Hai con mắt long lanh như thuỷ tinh.
+ Thân chú nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu.
+ Bốn cành khẽ rung như đang còn
phân vân.
+ Em thích hình ảnh so sánh nào? Vì - HS phát biểu theo cảm nghĩ của mình
sao?
+ Cách miêu tả chú chuồn chuồn bay có + Tả rất đúng về cách bay vọt lên rất
gì hay? bất ngờ của chú chuồn chuồn nước. Tác
giả tả cánh bay của chú cuồn chuồn qua
đó tả được một cách rất tự nhiên phong
cảnh làng quê.
+ Tình yêu quê hương, đất nước của tác + Thể hiện qua các câu “Mặt hồ trải
giả thể hiện qua những câu văn nào? rộng mênh mông cao vút.”
* Hãy nêu nội dung của bài văn? Nội dung: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp sinh
động của chú chuồn chuồn nước, cảnh
đẹp của thiên nhiên đất nước theo
cánh bay của chú , bộc lộ tình cảm của
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn tác giả với quê hương, đất nước.
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài.
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài.
4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 1 của bài với giọng nhẹ nhàng, nhấn
giọng các từ miêu tả vẻ đẹp của chú chuồn chuồn.
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 1 của bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
3 - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn cá nhân đọc diễn cảm tốt
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (2 phút)
- Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất
nước
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Tiếp tục ôn tập về dãy số tự nhiên và một số tính chất của nó
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
Góp phần phát huy các Phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất
cả các bài tập
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu:
- So sánh được các số có đến sáu chữ số.
- Biết sắp xếp bốn số tự nhiên theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
4 Bài 1(2 dòng đầu – HS năng khiếu hoàn
thành cả bài):
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án:
- Củng cố cách so sánh hai số tự nhiên có 989 < 1321 34 579 < 34 601
nhiều chữ số. 27 105 150 459
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án
a) 999<7426<7624< 7642
- Củng cố cách so sánh và xếp thứ tự các b) 1853<3158<3190<3518
số tự nhiên.
Bài 3 Đáp án:
- HD tương tự bài 2 a) 10261>1590>1567>897
b) 4270>2518>2490>2476,
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 so sánh được
các STN
Bài 4+ bài 5 (bài tập chờ dành cho HS Bài 4:
hoàn thành sớm) a) 0 ; 10 ; 100
b) 9 ; 99 ; 999
c) 1 ; 11 ; 101
d) 8 ; 98; 998
Bài 5:
a) x = 58 ; 60
b) x = 59 ; 61
c) x = 60
3. Hoạt động vận dụng (2p) - Ghi nhớ một số tính chất của dãy số
tự nhiên
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
KHOA HỌC
NHU CẦU NƯỚC CỦA THỰC VẬT
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật...
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước
khác nhau.
Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo
* KNS: - Hợp tác trong nhóm nhỏ
5 - Trình bày sản phẩm thu nhập được và các thông tin về chúng
* GD BVMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
- HS học tập nghiêm túc, tích cực, có ý thức trồng và chăm sóc cây
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh
- HS: Giấy khổ to và bút dạ, một số loài cây
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (2p) - PVN điều hành các bạn hát, vận
- Giới thiệu bài, ghi bảng. động tại chỗ
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- HS hiểu được nhu cầu về nước của một số loài thực vật...
- Biết mỗi loài thực vật, mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về nước
khác nhau.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
HĐ1: Nhu cầu về nước mỗi loài cây Nhóm 6 – Lớp
khác nhau
- Kiểm tra việc chuẩn bị tranh, ảnh, - Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
cây thật của HS. các bạn.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. - HS hoạt động nhóm theo sự hướng dẫn
của GV.
- Phát giấy khổ to và bút dạ cho HS.
- Yêu cầu: Phân loại tranh, ảnh về các - Cùng nhau phân loại cây trong tranh,
loại cây thành 4 nhóm: cây sống ở nơi ảnh và dựa vào những hiểu biết của mình
khô hạn, nơi ẩm ướt, cây sống dưới để tìm thêm các loại cây khác.
nước, cây sống cả trên cạn và dưới + Nhóm cây sống dưới nước: bèo, rong,
nước. rêu, tảo, khoai nước, đước, chàm, cây bụt
- GV đi giúp đỡ từng nhóm, hướng mọc, vẹt, sú, rau muống, rau rút,
dẫn HS chia giấy làm 3 cột và có tên + Nhóm cây sống ở nơi khô hạn: xương
của mỗi nhóm. Nếu HS viết thêm loài rồng, thầu dầu, dứa, hành, tỏi, thuốc
cây nào đó mà không sưu tầm được bỏng, lúa nương, thông, phi lao,
tranh, ảnh. + Nhóm cây ưa sống nơi ẩm ướt: khoai
môn, rau rệu, rau má, thài lài, bóng
nước, ráy, rau cỏ bợ, cói, lá lốt, rêu,
dương xỉ,
+ Nhóm cây vừa sống trên cạn, vừa
sống dưới nước: rau muống, dừa, cây
lưỡi mác, cỏ,
- Gọi đại diện HS trình bày yêu cầu - Các nhóm dán phiếu lên bảng. Giới
các nhóm khác bổ sung. thiệu với cả lớp loài cây mà nhóm mình
6 - Nhận xét, khen ngợi những HS có sưu tầm được. Các nhóm khác nhận xét,
hiểu biết, ham đọc sách để biết được bổ sung.
những loài cây lạ.
+ Em có nhận xét gì về nhu cầu nước + Các loài cây khác nhau thì có nhu cầu
của các loài cây? về nước khác nhau, có cây chịu được khô
hạn, có cây ưa ẩm, có cây lại vừa sống
được trên cạn, vừa sống được ở dưới
nước.
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ + HS quan sát tranh
trang 116 SGK.
- GV tiểu kết, chuyển hoạt động
Hoạt động 2: Nhu cầu về nước ở
từng giai đoạn phát triển của mỗi
loài cây
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ - Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu
trang 117, SGK và trả lời câu hỏi. hỏi.
+ Mô tả những gì em nhìn thấy trong + Hình 2: Ruộng lúa vừa mới cấy, trên
hình vẽ? thửa ruộng bà con nông dân đang làm
cỏ lúa. Bề mặt ruộng lúa chứa nhiều
nước.
+ Hình 3: Lúa đã chín vàng, bà con
nông dân đang gặt lúa. Bề mặt ruộng lúa
khô.
+ Vào giai đoạn nào cây lúa cần + Cây lúa cần nhiều nước từ lúc mới cấy
nhiều nước? đến lúc lúa bắt đầu uốn câu, vào hạt.
+ Tại sao ở giai đoạn mới cấy và làm + Giai đoạn mới cấy lúa cần nhiều nước
đòng, cây lúa lại cần nhiều nước? để sống và phát triển, giai đoạn làm
đòng lúa cần nhiều nước để tạo hạt.
+ Em còn biết những loại cây nào mà + Cây ngô: Lúc ngô nẩy mầm đến lúc ra
ở những giai đoạn phát triển khác hoa cần có đủ nước nhưng đến bắt đầu
nhau sẽ cần những lượng nước khác vào hạt thì không cần nước.
nhau? + Cây rau cải: rau xà lách; su hào cần
phải có nước thường xuyên.
+ Các loại cây ăn quả lúc còn non để
cây sinh trưởng và phát triển tốt cần tưới
nước thường xuyên nhưng đến lúc quả
chín, cây cần ít nước hơn.
+ Cây mía từ khi trồng ngọn cũng cần
tưới nước thường xuyên, đến khi mía bắt
đầu có đốt và lên luống thì không cần
tưới nước nữa
+ Khi thời tiết thay đổi, nhu cầu về + Khi thời tiết thay đổi, nhất là khi trời
nước của cây thay đổi như thế nào? nắng, nhiệt độ ngoài trời tăng cao cũng
cần phải tưới nhiều nước cho cây.
- GV kết luận: - Lắng nghe.
7 HĐ 3: Trò chơi “Về nhà”:
Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi
nhóm cử 5 đại diện tham gia.
- GV phát cho HS cầm tấm thẻ ghi: - HS tham gia chơi
bèo, xương rồng, rau rệu, ráy, rau cỏ
bợ, rau muống, dừa, cỏ, bóng nước,
thuốc bỏng, dương xỉ, hành, rau rút,
đước, chàm, và 3 HS cầm các tấm thẻ
ghi: ưa nước, ưa khô hạn, ưa ẩm.
- Khi GV hô: “Về nhà, về nhà”, tất cả
các HS tham gia chơi mới được lật thẻ
lại xem tên mình là cây gì và chạy về
đứng sau bạn cầm thẻ ghi nơi mình ưa
sống.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương
nhóm thắng cuộc
3. HĐ ứng dụng (2p)
* GDBVMT: Mỗi loài cây, mỗi giai
đoạn có nhu cầu về nước khác nhau. - Lắng nghe
Cần tìm hiểu để nắm rõ các nhu cầu
đó để tạo điều kiện tốt nhất cho cây
trồng phát triển, góp phần bảo vệ môi
trường sống
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực văn học:
- Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong đoạn văn (BT1,
BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu tìm được những
từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3).
- Có kĩ năng dùng từ, đặt câu để miêu tả các bộ phận của con vật bằng lời văn miêu
tả của mình.
2. Góp phần phát triển Phẩm chất, NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh về môt số con vật
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
8 - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nhận biết được những nét tả bộ phận chính của một con vật trong
đoạn văn (BT1, BT2); quan sát các bộ phận của con vật em yêu thích và bước đầu
tìm được những từ ngữ miêu tả thích hợp (BT3). HS biết miêu tả các bộ phận của
con vật bằng lời văn miêu tả của mình
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
Bài tập 1, 2: Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc kĩ đoạn Con ngựa
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. **Bộ phận được miêu tả:
- Hai tai: To, dựng đứng trên cái đầu rất
đẹp
- Hai lỗ mũi: Ươn ướt, động đậy hoài
- Hai hàm răng: Trắng muốt
- Bờm: Được cái rất phẳng
- Ngực: Nở
- Bốn chân: Khi đứng cũng cứ dậm lộp
cộp trên đất
- Cái đuôi: Dài, ve vẩy hết sang phải lại
sang trái
- GV: Để miêu tả được con ngựa một
cách chân thực như vậy đòi hỏi tác giả - Lắng nghe
phải quan sát rất kĩ những đặc điểm
ngoại hình của nó. Vì vậy, quan sát
trong miêu tả là vô cùng quan trọng
Bài tập 3 Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của VD: Quan sát một con gà chọi.
BT. + Hai cẳng chân: cứng và lẳn như hai
- GV treo ảnh một số con vật và YC HS thanh sắt, phủ đầy những vẩy sáp vàng
làm việc cá nhân: ghi chép lại kết quả óng.
quan sát. + Đôi bắp đùi: chắc nịch, từng thớ thịt
căng lên.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành + Lông: lơ thơ mấy chiếc quăn queo
bài tập. dưới bụng.
- Hs M3+M4 ghi chép lại kết quả quan + Đầu: to với đôi mắt dữ dằn
sát tỉ mỉ, chi tiết. + Cổ: bạnh.
+ Da: đỏ gay đỏ gắt, đỏ tía, đỏ bóng lên
như có quết một nước sơn.
9 - Y/c dựa vào những gì quan sát được để - HS nói miệng
nói một đoạn văn tả hình dáng con vật
3. HĐ vận dụng (2p) - Hoàn thành bài quan sát
- Từ kết quả quan sát, viết thành đoạn
văn hoàn chỉnh tả hình dáng con vật
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 22 tháng 4 năm 2022
TOÁN
ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về các dấu hiệu chia hết
- HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập liên quan
Góp phần phát triển các Phẩm chất, NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3 Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài
tập
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Bạn hãy nêu các dấu hiệu chia hết - HS nối tiếp nêu
cho 2, 3, 5, 9.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 để làm các bài tập
liên quan
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1 Đáp án:
- GV chữa bài, yêu cầu HS giải thích a) Số chia hết cho 2: 7362; 2640,; 4136.
rõ cách chọn số của mình. Số chia hết cho 5 là 605; 2640.
- GV nhận xét, khen/ động viên. b) Số chia hết cho 3: 7362; 2640; 20601.
- Chữa bài, chốt lại các dấu hiệu chia Số chia hết cho 9: 7362; 20601.
10 hết c) Số chia hết cho cả 2 và 5: 2640.
d) Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết
cho 3: 605.
e) Số không chia hết cho cả 2 và 9 là 605;
1207
Bài 2 Đáp án:
- Cho HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu
HS tự làm bài. a) 2 52 ; 5 52 ; 8 52
- YC HS giơ thẻ số ghi chữ số cần
điền vào mỗi ô trống. b) 1 0 8 ; 1 9 8
c) 92 0
d) 25 5
- GV chữa bài yêu cầu HS giải thích - HS lần lượt giải thích trước lớp. Ví dụ:
cách chọn và điền chữ số của mình. a). Để 52 chia hết cho 3 thì + 5 + 2
chia hết cho 3.
Vậy + 7 chia hết cho 3.
Ta có 2 + 7 = 9 ;
5 + 7 = 12;
8 + 7 = 15.
9, 12, 15 đều chia hết cho 3 nên điền 2 hoặc
5 hoặc 8 vào ô trống.
Ta được các số 252, 552, 852.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
+ Số x phải tìm phải thỏa mãn các - HS phân tích các điều kiện của x
điều kiện nào? + x phải thỏa mãn:
Là số lớn hơn 20 và nhỏ hơn 31.
Là số lẻ.
Là số chia hết cho 5.
+ x vừa là số lẻ vừa là số chia hết + Những số có tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia
cho 5, vậy x có tận cùng là mấy? hết cho 5, x là số lẻ nên x có tận cùng là 5.
+ Hãy tìm số có tận cùng là 5 và lớn + Đó là số 25. Vậy x = 25.
hơn 23 và nhỏ hơn 31.
- Yêu cầu HS trình bày vào vở. - HS làm bài
Bài 4 + bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) Bài 4:
Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5
lập được theo yêu cầu là: 520 ; 250
Bài 5:
Số quả cam mẹ mua là số vừa chia hết cho 3
11 vừa chia hết cho 5 và nhỏ hơn 20. Vậy mẹ
có 15 quả cam.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm x thoả mãn các điều kiện:
+ 10 < X < 30 và X là số chia hết cho cả 3
và 5
+ 12< X< 20 và X là số vừa chia hết cho 2,
vừa chia hết cho 3.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NƠI CHỐN CHO CÂU
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (trả lời CH
Ở đâu?)
- Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước đầu biết
thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm những bộ
phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
2. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- Tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Trạng ngữ bổ sung ý nghĩa gì cho + Bổ sung ý nghĩa chỉ thời gian, nơi
câu chốn, nguyên nhân, mục đích,...của sự
việc nêu trong câu
+ Đặt 1 câu có trạng ngữ và cho biết
trạng ngữ dó bổ sung ý nghĩa gì cho - HS thực hiện
câu
12 - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu
* Cách tiến hành
a. Nhận xét Cá nhân – Lớp
Bài tập 1+ 2 Đáp án:
- GV giao việc:
+ Xác định thành phần trạng ngữ trong a) Trước nhà, mấy cây hoa giấy nở tưng
các câu bừng.
+ Đặt câu hỏi cho trạng ngữ tìm được =>Mấy cây hoa giấy nở tưng bừng ở
trong các câu đó. đâu?
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng: b) Trên các hè phố, trước cổng các cơ
quan, trên mặt đường nhựa, từ khắp năm
cửa ô trở vào, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương
vãi khắp thủ đô.
=> Ở đâu, hoa sấu vẫn nở, vẫn vương vãi
khắp thủ đô?
+ Trạng ngữ vừa tìm được trong các + Bổ sung ý nghĩa chỉ địa điểm, nơi chốn
câu trên bổ sung ý nghĩa gì cho câu? cho câu
+ Trạng ngữ này trả lời cho câu hỏi + Trả lời cho câu hỏi Ở đâu?
gì?
- GV chốt: Các trạng ngữ đó gọi là - HS lắng nghe
các trạng ngữ chỉ nơi chốn
b. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc ghi nhớ. - 2 HS đọc ghi nhớ
- Lấy VD về câu có trạng ngữ chỉ nơi
chốn
3. HĐ thực hành (15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được trạng ngữ chỉ nơi chốn trong câu (BT1, mục III); bước
đầu biết thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu chưa có trạng ngữ (BT2); biết thêm
những bộ phận cần thiết để hoàn chỉnh câu có trạng ngữ cho trước (BT3).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Tìm trạng ngữ Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án:
BT. + Trước rạp, người ta dọn dẹp sạch sẽ,
- GV nhận xét + chốt lại lời giải đúng. sắp một hàng ghế dài.
+ Trên bờ, tiếng trống càng thúc dữ dội.
+ Dưới các mái nhà ẩm nước, mọi người
vẫn thu mình trong giấc ngủ mệt mỏi.
+ Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ tìm - HS nối tiếp đặt câu
được ở BT 1
Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án:
BT. a) Ở nhà, em giúp bố mẹ làm những công
13 - GV giao việc: Thêm trạng ngữ chỉ việc gia đình.
nơi chốn cho câu. b) Ở lớp, em rất chăm chú nghe giảng
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: và hăng hái phát biểu.
c) Ngoài vườn, hoa đã nở.
Bài tập 3: Có thể tổ chức trò chơi Nhóm – Lớp
Tiếp sức giữa các thành viên trong tổ Đáp án:
- GV nhận xét, chữa bài, khen/ động + Ngoài đường, mọi người đi lại tấp nập.
viên. + Trong nhà, mọi người đang nói chuyện
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc vui vẻ.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách + Trên đường đến trường, em gặp bác
thêm trạng ngữ cho câu. em.
HS M3+M4 biết thêm trạng ngữ và đặt + Ở bên kia sườn núi, hoa nở trắng cả
câu giàu hình ảnh nhân hóa, so sánh,.. một vùng.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hành tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn
trong bài tập đọc Đường đi Sa Pa
5. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt câu có 3 trạng ngữ chỉ nơi chốn
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 23 tháng 4 năm 2022
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn
chuồn nước (BT1)
Năng lực văn học
- Sắp xếp được các câu thành một đoạn văn có bố cục hợp lí (BT2)
- Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
2. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
- HS có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh gà trống, chim gáy
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
14 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành:(30p)
* Mục tiêu:
- Nhận biết được đoạn văn và ý chính của từng đoạn trong bài văn tả con chuồn
chuồn nước (BT1)
- Sắp xếp được các câu thành một đoạn văn có bố cục hợp lí (BT2)
- Bước đầu viết được một đoạn văn có câu mở đầu cho sẵn (BT3).
*Cách tiến hành
Bài tập 1: Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu BT1. * Bài Con chuồn chuồn nước có 2 đoạn:
- YC HS làm bài theo nhóm 2: Tìm xem + Đoạn 1: Từ đầu phân vân.
bài văn có mấy đoạn? Ý chính của mỗi + Đoạn 2: Phần còn lại.
đoạn * Ý chính của mỗi đoạn.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Đoạn 1: Tả ngoại hình của chú chuồn
chuồn nước là đậu một chỗ.
+ Đoạn 2: Tả chú chuồn chuồn nước lúc
tung cánh bay, kết hợp tả cảnh đẹp của
thiên nhiên theo cánh bay của chuồn
chuồn.
+ Em có nhận xét gì về hình thức và nội * Hình thức: Đầu đoạn lùi 1 ô, hết đoạn
dung của mỗi đoạn văn? văn chấm xuống dòng
* Nội dung: Mỗi đoạn văn có một nội
dung nhất định, có câu mở đoạn và câu
- GV nhận xét, chốt ý kết đoạn
Bài tập 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
- HS làm bài theo cặp: Sắp xếp lại các Đáp án: Thứ tự sắp xếp đúng: b, a, c
câu văn thành đoạn văn phù hợp. - HS đọc đoạn văn sau khi đã sắp xếp
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng, đúng.
lưu ý HS muốn sắp xếp đúng thì phải
xác định câu mở đoạn và các ý tiếp liền
câu mở đoạn
- Cho HS quan sát tranh ảnh và giới - HS quan sát
thiệu về chim gáy
Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
- GV dán lên bảng tranh, ảnh gà trống VD: Chú gà trống nhà em đã ra dáng
cho HS quan sát. một chú gà trống đẹp. Còn nhớ ngày
- Gọi vài HS đọc đoạn văn mình viết. mới rời ổ, chú chẳng khác nào một cục
- GV nhận xét và khen những HS viết bông di đông bằng nắm tay em. Thế mà
đúng yêu cầu, viết hay. hôm nay chú đã phổng phao lắm rồi.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Thân chú to bằng cái ấm siêu tốc. Bộ
thành bài tập. lông mượt màu xanh than pha lẫn đỏ tía.
- Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu Chiếc đuôi cong cong như cầu vồng.
15 tả ngoại hình của con vật có sử dụng các Cái mào rực rỡ rung rinh trên đầu. Đôi
biện pháp nghệ thuật. mắt lúng liếng trêu ghẹo các cô gà mái.
Đôi chân đã bắt đầu nhú lên chiếc cựa
cứng và sắc dự là sau này sẽ trở thành
vũ khí lợi hại đây.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lỗi dùng từ đặt câu trong BT 3
4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn chỉnh bài văn tả con gà trống
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về phép cộng, phép trừ số tự nhiên
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
Góp phần phát triển các Phẩm chất, NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1, 2), bài 2, bài 4 (dòng 1), bài 5. KK HS năng
khiếu hoàn thành tất cả các bài tập.
- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - PVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu:
- Biết đặt tính và thực hiện cộng, trừ các số tự nhiên.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng để tính thuận tiện.
- Giải được bài toán liên quan đến phép cộng và phép trừ.
* Cách tiến hành:
Cá nhân – Lớp
16 Bài 1(dòng 1, 2 – HS năng khiếu hoàn Đáp án:
thành cả bài): a. 6195 + 2785 = 8980
47836 + 5409 = 53245
10592 + 79438 = 90030
- Chữa bài, chốt đáp số b. 5342 – 4185 =1157
- Củng cố cách đặt tính và thực hiện các 29041 – 5987= 23054
phép tính với số tự nhiên. 80200 – 19194 = 61006
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2 Đáp án:
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của a) x + 126 = 480
HS x = 480 – 126
x = 354
- Chốt đáp án, cách tìm thành phần chưa b) x – 209 = 435
biết trong phép tính x = 435 + 209
x = 644
Bài 4 (dòng 1 – Hs năng khiếu hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
thành cả bài) Đáp án:
- Lưu ý: HS áp dụng tính chất đã học của a). 1268 + 99 + 501
phép cộng các số tự nhiên để thực hiện = 1268 + (99 + 501)
tính theo cách thuận tiện. = 1268 + 600 = 1868
- GV chữa bài, khi chữa yêu cầu HS nói (Áp dụng tính chất kết hợp của phép
rõ em em đã áp dụng tính chất nào để cộng.)
tính. b). 121 + 85 + 115 + 469
= (121 + 469) + (85 + 115)
= 590 + 200 = 790
(Áp dụng tính chất giao hoán của
phép cộng để đổi chỗ các số hạng,
sau đó áp dụng tính chất kết hợp của
phép cộng để tính.)
Bài 5 Cá nhân – Lớp
- Chữa bài và nhận xét chung. Bài giải
Trường Tiểu học Thắng Lợi quyên
góp được số vở là:
1475 – 184 = 1291 (quyển)
Cả hai trường quyên góp được số vở
là:
1475 + 1291 = 2766 (quyển)
Đáp số: 2766 quyển
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Bài 3:
thành sớm) a + b = b + a a – 0 = a
- Củng cố một số tính chất của phép cộng (a + b) + c = a + (b + c) a – a = 0
và phép trừ STN a + 0 = 0 + a = a
3. HĐ ứng dụng (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
17 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC
TÔN TRỌNG LUẬT GIAO THÔNG (tiết 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông
và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn.
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL tự học, NL giải quyết vấn đề, NL hợp tác, sáng tạo
* KNS: - Tham gia giao thông đúng luật
- Phê phán những hành vi vi phạm giao thông
* GDQP-AN: Ý nghĩa của việc tôn trọng Luật Giao thông, giữ gìn được tính mạng
và tài sản của bản thân và cộng đồng
- GD cho HS ý thức nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thông trong cuộc sống
hằng ngày
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh
- HS: SGK, SBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, trò chơi, đóng vai.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động: (2p) - PVN điều hành các bạn hát, vận
động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Bài mới (30p)
* Mục tiêu:
- Nêu được hậu quả của tại nạn giao thông, nguyên nhân xảy ra tai nạn giao thông
và các việc cần làm để tham gia giao thông an toàn.
- Phân biệt được hành vi tôn trọng Luật Giao thông và vi phạm Luật Giao thông.
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Lớp
HĐ 1: Tìm hiểu thông tin Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm Đáp án:
+ Đọc thông tin SGK + Tai nạn giao thông để lại nhiều
+ Thảo luận các câu hỏi về nguyên nhân, hậu quả: tổn thất về người và của
hậu quả của tai nạn giao thông, cách tham (người chết, người bị thương, bị tàn
gia giao thông an toàn. tật, xe bị hỏng, giao thông bị ngừng
18 trệ )
+ Tai nạn giao thông xảy ra do
nhiều nguyên nhân: do thiên tai
(bão lụt, động đất, sạt lở núi, ),
nhưng chủ yếu là do con người (lái
nhanh, vượt ẩu, không làm chủ
phương tiện, không chấp hành đúng
Luật giao thông )
+ Mọi người dân đều có trách
nhiệm tôn trọng và chấp hành Luật
giao thông.
- GV kết luận, chốt ý, đưa ra bài học - HS đọc bài học SGK
- GDQPAN: Tôn trọng Luật giao thông là - HS lắng nghe, lấy ví dụ minh hoạ
góp phần giữ gìn tính mạng, tài sản của
bản thân và cộng đồng
HĐ 2: Phân biệt hành vi đúng Luật giao Nhóm 4 – Lớp
thông và hành vi vi phạm (BT1- SGK/41)
Những tranh nào ở SGK/41 thể hiện việc - Từng nhóm HS xem xét tranh để
thực hiện đúng Luật giao thông? Vì sao? tìm hiểu:
+ Bức tranh định nói về điều gì?
+ Những việc làm đó đã theo đúng
Luật giao thông chưa?
+ Nên làm thế nào thì đúng Luật
giao thông?
- GV kết luận: Những việc làm trong các - HS trình bày kết quả.
tranh 2, 3, 4 là những việc làm nguy hiểm, - Các nhóm khác chia sẻ, và bổ
cản trở giao thông. Những việc làm trong các sung.
tranh 1, 5, 6 là các việc làm chấp hành đúng - HS thực hành liên hệ: Em đã có
Luật giao thông. việc làm nào thể hiện tham gia
đúng Luật giao thông, việc làm nào
chưa?
HĐ 3: Xử lí tình huống (BT 2- SGK/42) Nhóm 4 – Lớp
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi - HS đóng vai, dựng lại tình huống
nhóm thảo luận một tình huống. theo nhóm và đưa ra cách xử lí
- GV kết luận:
+ Các việc làm trong các tình huống của bài - HS liên hệ: Bản thân mình đã
tập 2 là những việc làm dễ gây tai nạn giao từng có những hành động nguy
thông, nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng hiểm như vậy chưa?
con người.
+ Luật giao thông cần thực hiện ở mọi nơi và
mọi lúc với mọi đối tượng.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Thực hiện tốt Luật giao thông tại
địa phương
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
19 .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù
hợp nội dung diễn tả
Năng lực văn học
- Hiểu ND: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán (trả lời được
các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển Phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Truyền cho HS cảm hứng vui vẻ và phẩm chất học tập tích cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - PVN điều hành các bạn hát, vận động
- GV nhận xét chung, giới thiệu chủ tại chỗ
điểm Tình yêu cuộc sống và giới thiệu
bài.
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu môn cười.
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc + Đoạn 2: Tiếp theo học không vào.
với giọng chậm rãi ở Đ1 + 2. Đọc nhanh + Đoạn 3: Còn lại.
hơn ở Đ3 háo hức hi vọng. Cần nhấn - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
giọng ở những từ ngữ sau: buồn chán, tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
kinh khủng, không muốn hót, chưa nở các từ ngữ khó (cư dân, rầu rĩ, lạo xạo,
đã tàn, ngựa hí, sỏi đá lạo xạo
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_27_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



