Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương

docx31 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 11 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 26 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26 Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * 1 LT&C 49 Mở rộng vốn từ: Du lịch- thám hiểm 2 Toán 122 Ứng dụng tỉ lệ bản đồ Thứ 2 Chiều 14/03/2022 3 Tập đọc 55 Dòng sông mặc áo Tranh sgk 4 5 Tập làm tranh mẫu các 1 49 Luyện tập quan sát con vật văn con vật 2 Thứ 3 Toán 123 Ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tt) Chiều 15/03/2022 3 4 5 1 LT&C 50 Câu cảm 2 Toán 124 Thực hành Thứ 4 Tranh ảnh, tư Chiều 3 Lịch sử 19 Quang Trung đại phá quân thanh (Năm 1789) 16/03/2022 liệu, máy chiếu Bộ lắp ghép 4 Kĩ thuật 11 Lắp xe nôi mẫu 5 1 Tập đọc 56 Ăng - co Vát Tranh sgk 2 Thứ 5 Chiều 3 Toán 125 Thực hành 17/03/2022 N- v: Nghe lời chim nói. N- v: Vương quốc vắng 4 Chính tả 16 nụ cười 5 1 Thứ 6 2 LT&C 51 Thêm trạng ngữ cho câu Chiều 3 Toán 126 Ôn tập về số tự nhiên 18/03/2022 Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng Tranh ảnh, tư 4 Địa Lí 15 duyên hải miền Trung liệu, máy chiếu 5 TUẦN 26 Thứ 2 ngày 14 tháng 3 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: DU LỊCH – THÁM HIỂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); 1.2. Năng lực văn học: bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). - Có kĩ năng sử dụng các từ ngữ thuộc chủ để Thám hiểm. - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - LPVN điều hành lớp vận động tại chổ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới bằng 1 trò chơi hoặc bài hát. 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm (BT1, BT2); bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch, thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm (BT3). * Cách tiến hành Bài tập 1: Nhóm 6 - Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT1. Đáp án: - Cho HS làm bài. GV phát giấy cho các a) Đồ dùng cần cho chuyến du lịch: va li, nhóm làm bài. lều trại, mũ, quần áo bơi, quần áo thể thao + Yêu cầu nêu công dụng của một số đồ b) Phương tiện giao thông và những vật có dùng, giới thiệu sơ qua một số địa điểm liên quan đến phương tiện giao thông: tàu tham quan thuỷ, tàu hoả, ô tô, máy bay, xe buýt, nhà ga, sân bay, vé tàu, vé xe c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du lịch, khách sạn, hướng dẫn viên, nhà nghỉ, phòng nghỉ d) Địa điểm tham quan du lịch: phố cổ, bãi - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. biển, công viên, hồ, núi, thác nước Bài tập 2: - Cách tiến hành tương tự như BT1. Đáp án: a) Đồ dùng cần cho cuộc thám hiểm: la + Yêu cầu nêu công dụng của một số đồ bàn, lều trại, thiết bị an toàn, đồ ăn, nước dùng cần cho thám hiểm uống b) Những khó khăn nguy hiểm cần vượt qua: thú dữ, núi cao, vực sâu, rừng rậm, sa mạc, mưa gió c) Những đức tính cần thiết của người tham gia thám hiểm: kiên trì, dũng cảm, thông minh, nhanh nhẹn, sáng tạo, ham Bài tập 3: hiểu biết - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. Cá nhân – Lớp - Cho HS làm bài cá nhân. - HS chia sẻ trước lớp và chỉ ra các từ ngữ mình đã sử dụng ở BT 1 hoặc 2 - GV nhận xét, và khen những HS viết VD: Dịp Tết vừa rồi, trường em tổ chức đoạn văn hay. cho các bạn học sinh đi tham quan trải nghiệm tại nông trại Era House tại Long Biên, Hà Nội. Đúng 7h sáng, chúng em tập trung tại trường, bạn nào cũng mang theo ba lô hoặc túi đựng các đồ dùng cần thiết. Anh hướng dẫn viên du lịch dẫn chúng em lên chiếc xe to, dài 50 chỗ ngồi. Trên xe, chúng em được tham gia rất nhiều trò chơi vui nhộn. Bạn nào cũng vui và không ai bị say xe. Đến nông trại, anh hướng dẫn viên đưa chúng em đi chơi trò pháo đất, gói bánh chưng, trượt cỏ, làm bác sĩ, trồng cây,... Trò chơi nào cũng vui và ý nghĩa. Phong cảnh ở nông trại cũng thật đẹp. Những bông hoa rực rỡ khoe săc, những vườn cây trĩu quả chín. Buổi trải nghiệm, tham quan của chúng em thật vui. Ra về bạn nào cũng luyến tiếc và mong muốn đươc quay lại nơi đây. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm 4. HĐ sáng tạo (1p) - Giới thiệu miệng một số địa điểm mà bản thân em đã được đi du lịch hoặc đọc trong sách báo, xem trên truyền hình, internet ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN ỨNG DỤNG TỈ LỆ BẢN ĐỒ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. - Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả các bài tập *ĐCND: Với các bài tập chỉ yêu cầu nêu đáp số, không cần trình bày bài giải II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bản đồ trường Mầm non Thắng Lợi phóng to - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - LPVN điều hành lớp vận động tại - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới chổ bằng 1 trò chơi hoặc bài hát. 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Bước đầu biết được một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ. * Cách tiến hành: a. Giới thiệu bài toán 1 - GV treo bản đồ Trường Mầm non xã - HS quan sát, Thắng Lợi + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ bao nhiêu? + Nêu tỉ lệ bản đồ 1 : 300 + Nêu ý nghĩa của tỉ lệ đó + 1 cm trên bản đồ ứng với 300 cm trên thực tế + Độ dài trên bản đồ của cổng trường là + 2 cm bao nhiêu? - Yêu cầu tính độ dài thực tế của cổng - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp trường Bài giải Chiều rộng thật của cổng trường là: 2  300 = 600 (cm) 600 cm = 6 m Đáp số: 6m b. Giới thiệu bài toán 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trong SGK. - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc trong SGK. - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp + Độ dài thu nhỏ trên bản đồ của quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài bao nhiêu + 102 mm mi- li- mét? + Bản đồ được vẽ với tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 1000000. + 1 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là bao nhiêu mi- li- mét? + Là 1000000 mm. + 102 mm trên bản đồ ứng với độ dài thật là + Là 1021000000=102000000 (mm) bao nhiêu mi- li- mét? Bài giải - Yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán. Quãng đường Hà Nội – Hải Phòng dài là: 102  1000000 = 102000000 (mm) 102000000 mm = 102 km Đáp số: 102 km 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng tìm được độ dài thật dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thu nhỏ * Cách tiến hành Bài 1 :Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia - Gọi HS nhận xét, bổ sung, chữa bài (nếu cần) sẻ lớp - GV nhận xét, chốt đáp án. Tỉ lệ 1 : 500 000 1: 1 : 2 000 bản đồ 15 000 - Nêu cách tìm độ dài thật Độ dài 2 cm 3 dm 50 mm thu nhỏ Độ dài 1000 000cm 45000 100000 thật dm mm * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành bài tập Bài 2: - Yêu cầu HS nhận xét, sau đó đưa ra kết luận Bài giải về bài làm đúng. HS có thể làm nháp bài toán Chiều dài thật của phòng học đó là: rồi nêu kết quả và cách làm, không cần trình 4  200 = 800 (cm) bày bài giải. 800 cm = 8 m * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tính được chiều Đáp số: 8 m đai của phòng học Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) Bài giải Độ dài thật của quãng đường TP HCM – Quy Nhơn là: 27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm) 67 500 000 cm = 675km Đáp số: 675km 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Chữa các phần bài tập làm sai 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... TẬP ĐỌC DÒNG SÔNG MẶC ÁO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy, rõ ràng, bước đầu biết ngắt nhịp đúng ở các dòng thơ. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng vui, tình cảm. Học thuộc lòng bài thơ - HS có tình cảm yêu mến các cảnh đẹp của quê hương, đất nước 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - LPVN điều hành lớp vận động tại chổ - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học bằng 1 trò chơi hoặc bài hát. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, bước đầu biết ngắt nghỉ giữa các câu thơ. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài cần đọc cả bài với giọng thiết tha, nhẹ - Lắng nghe nhàng. nhẹ nhàng, ngạc nhiên. - Nhấn giọng ở các từ ngữ: điệu làm sao, thướt tha, bao la, thơ thẩn, hây hây ráng vàng, ngẩn ngơ, áo hoa, nở nhoà,... - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn Bài chia làm 2 đoạn: + Đoạn 1: 8 dòng đầu. + Đoạn 2: Còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các HS (M1) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (thơ thẩn, áng mây, ráng vàng, nép, nở nhoà,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hương (trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Vì sao tác giả nói là dòng sông + Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc “điệu”? giống như con người đổi màu áo. + Màu sắc của dòng sông thay đổi thế + Dòng sông thay đổi màu sắc trong nào trong một ngày? ngày. + Nắng lên: sông mặc áo lụa đào + Trưa: áo xanh như mới may. + Chiều tối: áo màu ráng vàng. + Tối: áo nhung tím. + Đêm khuya: áo đen. + Sáng ra: mặc áo hoa. + Cách nói “dòng sông mặc áo” có gì + Đây là hình ảnh nhân hoá làm cho hay? con sông trở nên gần gũi với con người. + Làm nổi bật sự thay đổi màu sắc của dòng sông. + Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì - HS phát biểu tự do, vấn đề là lí giải về sao? sao? *Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn dòng sông quê hương. chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm – Học thuộc lòng(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được một đoạn thơ của bài. Học thuộc lòng bài thơ * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm 1 đoạn thơ bất - Nhóm trưởng điều hành các thành kì của bài viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - Tổ chức thi học thuộc lòng ngay tại lớp - HS thi đua học thuộc lòng - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Liên hệ, giáo dục HS biết yêu quý và - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài trân trọng vẻ đẹp của quê hương, đất nước 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu về các bài thơ khác cũng viết về dòng sông quê hương. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 15 tháng 3 năm 2022 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP QUAN SÁT CON VẬT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); - Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). - Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc 2. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh ảnh về con ngan và một số con vật khác - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - LPVN điều hành lớp vận động tại - GV dẫn vào bài học chổ bằng 1 trò chơi hoặc bài hát. 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: - Nêu được nhận xét về cách quan sát và miêu tả con vật qua bài văn Đàn ngan mới nở (BT1, BT2); - Bước đầu biết cách quan sát một con vật để chọn lọc các chi tiết nổi bật về ngoại hình, hoạt động và tìm từ ngữ để miêu tả con vật đó (BT3, BT4). * Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp Bài tập 1,2: Nhóm 2 – Lớp - Cho HS quan sát tranh, ảnh về con ngan - HS quan sát con - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm theo. - GV nhận xét và chốt lại: các bộ phận Đáp án: được miêu tả và những từ ngữ cho biết + Tác giả đã quan sát những bộ phận của điều đó. Nhấn mạnh với HS để miêu tả con ngan là: được như vậy, tác giả đã phải quan sát + Hình dáng: chỉ to hơn cái trứng một tí. con ngan rất kĩ. Vì thế việc quan sát trước + Bộ lông: vàng óng khi miêu tả là rất quan trọng + Đôi mắt: chỉ bằng hột cườm + Cái mỏ: màu nhung hươu + Cái đầu: xinh xinh, vàng nuột + Hai cái chân: lủm chủm, bé tí, màu đỏ + Theo em, những câu nào miêu tả em hồng. cho là hay? + VD: Đội mắt chỉ bằng hột cườm, đen - GV nhận xét, lưu ý HS học tập các câu nhánh hạt huyền, lúc nào .mỡ văn hay để viết bài Bài tập 3 + 4 Cá nhân – Lớp - GV đưa tranh ảnh con chó, mèo - Yêu cầu: - HS quan sát tranh, ảnh + Quan sát ngoại hình và miêu tả đặc điểm ngoại hình của chó/mèo VD: Tả ngoại hình + Quan sát, nhớ lại và miêu tả hoạt động Con chó nhà em đã được 5 tuổi rồi. Nó của chó/mèo đã là mẹ của rất nhiều đàn con. Nó có bộ lông màu đen tuyền, bốn chân cao và dài. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành Hai tai dựng đứng trên chiếc đầu to như bài tập. cái yên xe đạp. Đôi mắt nó sáng quắc - Hs M3+M4 viết được đoạn văn miêu tả như đèn pha. Cái mũi đen ươn ướt luôn có sử dụng biện pháp nghệ thuật động đậy đánh hơi. VD: Tả hoạt động Mỗi khi thấy em đi học về, nó chạy ra tận đầu đường đón em. Cái đuôi ngoáy tít tỏ rõ vẻ mừng rỡ. Đôi mắt long lanh như em bé được quà. Nó theo chân em vào tận cửa nhà rồi mới trở ra nằm ở góc sân. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa các lỗi dùng từ, đặt câu trong đoạn văn 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn chỉnh phần thân bài của bài văn miêu tả con vật ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN ỨNG DỤNG CỦA TỈ LỆ BẢN ĐỒ (tt) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Tiếp tuc tìm hiểu về một số ứng dụng của tỉ lệ bản đồ - HS vận dụng tìm được khoảng cách trên bản đồ dựa vào tỉ lệ bản đồ và độ dài thật - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập * ĐCND: Với các bài tập, chỉ cần nêu đáp số, không cần trình bày bài giải II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Tìm hiểu về ứng dụng của tỉ lệ bản đồ * Cách tiến hành: *Hướng dẫn giải bài toán 1 - Yêu cầu HS đọc bài toán 1. - 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp đọc thầm trong SGK. + Khoảng cách giữa hai điểm A và B + Là 20 m. trên sân trường dài bao nhiêu mét? + Bản đồ được vẽ theo tỉ lệ nào? + Tỉ lệ 1 : 500. + Bài yêu cầu em tính gì? + Tính khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ. + Làm thế nào để tính được? + Lấy độ dài thật chia cho 500. + Khi thực hiện lấy độ dài thật giữa + Đổi đơn vị đo ra xăng- tỉ lệ- mét vì đề bài hai điểm A và B chia cho 500 cần chú yêu cầu tính khoảng cách hai điểm A và B ý điều gì? (GV có thể hỏi: Khoảng trên bản đồ theo xăng- tỉ lệ- mét. cách A và B trên bản đồ được yêu cầu tính theo đơn vị nào?) - HS làm cá nhân – Nhóm 2 – Lớp Bài giải 20 m = 2000 cm Khoảng cách giữa hai điểm A và B trên bản đồ là: 2000 : 500 = 4 (cm) - GV nhận xét bài làm của HS, chốt Đáp số: 4 cm cách tính độ dài trên bản đồ * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 ** Hướng dẫn giải bài toán 2 - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp đọc đề bài - Gọi 1 HS đọc đề bài toán 2 trước trong SGK. lớp. + Bài toán cho em biết những gì? + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây dài 41 km.  Tỉ lệ bản đồ là 1 : 1000000. + Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây thu nhỏ + Bài toán hỏi gì? trên bản đồ dài bao nhiêu mi- li- mét? - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - Yêu cầu HS làm bài, nhắc các em Bài giải chú ý khi tính đơn vị đo của quãng 41 km = 41000000 mm đường thật và quãng đường thu nhỏ Quãng đường Hà Nội – Sơn Tây trên bản phải đồng nhất. đồ dài là: 41000000 : 1000000 = 41 (mm) Đáp số: 41 mm 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Vận dụng tỉ lệ bản đồ để tính được độ dài trên bản đồ dựa vào tỉ lệ và độ dài thật * Cách tiến hành: Bài 1 : - HS làm cá nhân - Nhóm 2 - Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài toán. - Nhận xét, chốt đáp án Đáp án: - Chốt cách tính độ dài trên bản đồ Tỉ lệ bản 1 : 1 : 1: - Lưu ý HS các đơn vị đo phải đồng nhất đồ 10 000 5000 20 000 Độ dài 5km 25m 2km thật * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 tìm được Độ dài 50cm 5mm 1dm tỉ lệ bản đồ. trên bản đồ Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó yêu cầu - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp HS tự làm bài, có thể nêu miệng cách Bài giải làm và đáp số, không cần trình bày bài 12 km = 1200000 cm giải Quãng đường từ bản A đến bản B trên - GV nhận xét, chốt đáp án bản đồ là: 1200000 : 100000 = 12 (cm) Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn Đáp số: 12 cm thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp + Nếu số thứ nhất gấp lên 5 lần được số Bài giải thứ hai thì tỉ số hai số là bao nhiêu? 15m = 1500 cm; 10m = 1 000cm Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là: 1 500 : 500 = (cm) Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là: 1 000 : 500 = 2 (cm) Đáp số: Chiều dài: 3cm 4. HĐ ứng dụng (1p) Chiều rộng: 2cm 5. HĐ sáng tạo (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :.................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 16 tháng 3 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU CẢM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). - Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). * HS năng khiếu đặt được hai câu cảm theo yêu cầu BT3 với các dạng khác nhau. - Có phẩm chất lịch sự khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở BT, bút dạ 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,... - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - TBVN điều hành các bạn hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu cảm (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành a. Nhận xét Nhóm 2 – Lớp Bài tập 1, 2, 3: Đáp án: - Cho HS đọc nội dung BT1, 2, 3. 1) - Chà, con mèo có bộ lông mới đẹp làm - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: sao! => Dùng để thể hiện cảm xúc ngạc nhiên, vui mừng trước vẻ đẹp của bộ lông con mèo. - A! Con mèo này khôn thật! => Dùng để thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn ngoan của con mèo. 2) Cuối câu trên có dấu chấm than. 3) Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói. Trong câu cảm thường có các từ ngữ đi kèm: ôi, chao, trời, quá, lắm, b. Ghi nhớ: thật,... - Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 2 HS đọc nội dung ghi nhớ. - Lấy VD về câu cảm - HS nối tiếp lấy VD 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: Biết chuyển câu kể đã cho thành câu cảm (BT1, mục III), bước đầu đặt được câu cảm theo tình huống cho trước (BT2), nêu được cảm xúc được bộc lộ qua câu cảm (BT3). * Cách tiến hành Bài tập 1: Cá nhân – Nhóm 2 - Chia sẻ lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - Cho HS làm bài cá nhân. GV phát Đáp án: phiếu cho 3 HS. - Chà (Ôi), con mèo này bắt chuột giỏi quá!/ Con mèo này bắt chuột giỏi thế! / Con mèo này bắt chuột giỏi lắm!,.... - Ôi (chao), trời rét quá! / Trời rét thế! Trời rét lắm! - Bạn Ngân chăm chỉ quá! / Bạn Ngân chăm chỉ thế! / Chà, bạn Ngân chăm chỉ - GV nhận xét và chốt lại. ghê! - Chà, bạn Giang học giỏi ghê! / Bạn Giang học giỏi thế! Bạn Giang học giỏi quá! + Có thể chuyển câu kể sang câu cảm + Thêm Ôi/Chao/Chà/ Ồ,.. vào đầu câu. bằng cách nào? + Thêm quá/lắm/ghê/thế,... vào cuối câu +Chuyển dấu chấm thành dấu chấm than Bài tập 2: Cá nhân – Lớp - GV chốt đáp án đúng Đáp án: - Lưu ý cách đặt câu cảm cho phù hợp + Tình huống a: HS có thể đặt các câu thể với từng hoàn cảnh để bộc lộ cảm xúc hiện sự thán phục bạn. chân thành của mình với người giao tiếp - Trời, cậu giỏi thật! - Bạn thật là tuyệt! - Bạn giỏi quá! - Bạn siêu quá! + Tình huống b: - Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh nhật của mình à, thật tuyệt! Bài tập 3: - Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp cậu! - GV nhận xét và chốt lại lời giải. - Trời, bạn làm mình cảm động quá! Nhóm 2 – Lớp - Lưu ý dùng câu cảm bộc lộ cảm xúc Đáp án: phù hợp với từng tình huống. a) Câu: Ôi, bạn Nam đến kìa! => Bộc lộ cảm xúc mừng rỡ. b) Câu: Ồ, bạn Nam thông minh quá! => Bộc lộ cảm xúc thán phục. 4. HĐ ứng dụng (1p) c) Câu: Trời, thật là kinh khủng! 5. HĐ sáng tạo (1p) => Bộc lộ cảm xúc sợ hãi - Ghi nhớ cách đặt câu khiến - Hãy nêu một tình huống và đặt câu cảm phù hợp với tình huống đó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN THỰC HÀNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách đo đoạn thẳng trên mặt đất, cách xác định 3 điểm thẳng hàng - Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế, tập ước lượng. - Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Thước dây - HS: Thước thẳng 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận đông tại - GV dẫn vào bài mới chỗ 2. HĐ thực hành (35p) * Mục tiêu: HS thực hành đo độ dài, ước lượng độ dài và xác định 3 điểm thẳng hàng * Cách tiến hành HĐ1: Đo đoạn thẳng trên mặt đất Cá nhân - Lớp - Chọn lối đi giữa lớp rộng nhất, sau đó - HS lắng nghe, quan sát dùng phấn chấm hai điểm A, B trên lối đi. - Nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ dài khoảng cách giữa hai điểm A và B. - Nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B? - Kết luận cách đo đúng như SGK: - HS nêu cách đo + Cố định hai đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A. - HS thực hành nhóm 2 và đọc số đo + Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B. độ dài giữa 2 điểm A, B + Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB. - GV nhận xét chung về cách đo của HS HĐ 2: Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất - Yêu cầu HS quan sát hình minh họa trong - Quan sát hình minh hoạ trong SGK SGK và nêu: Để xác định ba điểm trong và nghe giảng. thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này. + Cách gióng các cọc tiêu như sau:  Đóng ba cọc tiêu ở ba điểm cần xác - HS thực hành trong lớp học định.  Đứng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất. Nếu: + Nhìn rõ các cọc tiêu còn lại là ba điểm chưa thẳng hàng. + Nhìn thấy một cạnh (sườn) của hai cọc tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng. HĐ 3: Thực hành đo và ước lượng độ dài Bài 1: - Làm việc nhóm 2 và chia sẻ lớp: + Chiều dài bảng lớp - GV nhận xét chung. + Chiều rộng phòng học - Yêu cầu nhắc lại cách đo + Chiều dài phòng học Bài 2 - 1 HS nêu cách đo - HS thực hành cá nhân ngoài sân trường và báo cáo kết quả. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Kiểm tra xem mình ước lượng có chính xác không 4. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hành ước lượng độ dài và đo độ dài trong thực tế - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ____________________________ LỊCH SỬ QUANG TRUNG ĐẠI PHÁ QUÂN THANH (NĂM 1789) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. - Có ý thức học tập nghiêm túc, tôn trọng lịch sử, tự hào truyền thống đánh giặc của cha ông * Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phóng to lược đồ trận Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789). - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - LPVN điều hành lớp hát, vận đông - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới tại chỗ 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Nắm được nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của sự kiện Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) - Dựa vào lược đồ, tường thuật sơ lược về việc Quang Trung đại phá quân Thanh, chú ý các trận tiêu biểu: Ngọc Hồi, Đống Đa. * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp 1. Nguyên nhân Cá nhân – Lớp + Nguyên nhân nào nào khiến QT kéo quân + Cuối năm 1788, mượn cớ sang ra Bắc đại phá quân Thanh? giúp nhà Lê, quân Thanh sang chiếm - GV: Quân Thanh gồm 20 vạn mượn cớ nước ta sang giúp vua Lê nhưng thực chất là nhân cơ hội để chiếm nước ta 2. Diễn biến Nhóm 4 – Lớp - GV phát phiếu bài tập có ghi các mốc thời - HS nhận phiếu và thảo luận. gian: -Báo cáo kết quả. + Ngày 20 tháng chạp năm Mậu Thân + Quang Trung chỉ huy quân ra đến (1789) Tam Điệp (Ninh Bình). Quân sĩ được lệnh ăn Tết trước + Đêm mồng 3 tết năm Kỉ Dậu ( 1789) + quân ta kéo tới sát đồn Hà Hồi.. + Mờ sáng ngày mồng 5 + quân ta tấn công đồn Ngọc Hồi.. - GV cho HS dựa vào SGK để điền các sự - Nhận xét, bổ sung. kiện chính vào chỗ chấm cho phù hợp với - HS dựa vào SGK để thảo luận và các mốc thời gian trong phiếu bài tập. điền vào chỗ chấm. - Cho HS dựa vào SGK (Kênh chữ và kênh - HS thuật lại diễn biến trận Quang hình) để thuật lại diễn biến sự kiện Quang Trung .. Trung đại phá quân Thanh. + Quân ta toàn thắng, quân Thanh 3. Kết quả đại bại, xác giặc chết như ngả rạ - Giành lại nền độc lập cho đất nước 4. Ý nghĩa + Mồng 5 Tết, ở gò Đống Đa, nhân + Hằng năm, nhân dân ta thường tổ chức dân ta tổ chức giỗ trận. hoạt động nào để tưởng nhớ ngày đại thắng? - GV chốt lại kiến thức - HS đọc bài học SGK 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p) - Ghi nhớ nội dung bài + Nêu những dẫn chứng chứng tỏ tài trí + Thời điểm nhà vua chọn là dịp tết của vua Quang Trung trong trận đại phá nên lúc này quân giặc rất bất ngờ và quân Thanh không phòng ngự + Quang Trung bắc loa gọi tạo thanh thế uy hiếp giặc + Quân ta ghép các mảnh ván có quấn rơm tấm nước để làm nguội tắt đại bác của giặc,... ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... KĨ THUẬT LẮP XE NÔI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp xe nôi. - Lắp được xe nôi theo mẫu. Xe chuyển động được. - Đánh giá được sản phẩm của mình và của bạn. - Tích cực, tự giác, yêu thích môn học * Góp phần phát triển các năng lực - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh quy trình, mẫu xe nôi - HS: Bộ dụng cụ lắp ghép 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. HĐ khởi động (3p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại - GV dẫn vào bài mới chỗ. 2. HĐ thực hành: (30p) * Mục tiêu: Chọn đủ chi tiết lắp xe nôi. HS thực hành lắp được xe nôi theo mẫu, xe chuyển động được. Đánh giá được sản phẩm của bạn * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp Hoạt động 1: HS thực hành lắp xe nôi Nhóm 2 – Lớp a/ HS chọn chi tiết - GV cho HS chọn đúng và đủ chi tiết để - HS thực hành trong nhóm 2 riêng từng loại vào nắp hộp. - GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi tiết để lắp xe nôi. b/ Lắp từng bộ phận - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu - Cho HS quan sát hình như lắp xe nôi. - Khi HS thực hành lắp từng bộ phận, GV lưu ý: + Vị trí trong, ngoài của các thanh. - Thực hành theo nhóm 2 + Lắp các thanh chữ U dài vào đúng hàng lỗ trên tấm lớn. + Vị trí tấm nhỏ với tấm chũ U khi lắp thành xe và mui xe. c/ Lắp ráp xe nôi - GV nhắc nhở HS phải lắp theo qui trình trong SGK, chú ý văn chặt các mối ghép để xe không bị xộc xệch. - GV yêu cầu HS khi ráp xong phải kiểm - Kiểm tra sự chuyển động của xe nôi tra sự chuyển động của xe. - GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn nắn và chỉnh sửa. HĐ2: Đánh giá sản phẩm - HS trưng bày sản phẩm - GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản - HS đánh giá chéo sản phẩm của phẩm nhóm bạn + Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật - Bình chọn sản phẩm tốt nhất + Có thể chuyển động được + Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép. - GV nhận xét, đánh giá chung 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Hoàn thiện lắp ghép xe nôi 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Sáng tạo thêm chi tiết trong lắp ghép xe nôi ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 17 tháng 3 năm 2022 TẬP ĐỌC ĂNG – CO VÁT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 3, 4 trong SGK). - Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng chậm rãi, biểu lộ tình cảm kính phục. - Giáo dục HS biết tìm tòi, khám phá. 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. *BVMT: Thấy được vẻ đẹp hài hòa của khu đền Ăng-co-vát trong vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) LPVN điều hành cho lớp khởi động tại - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học chổ bằng 1 trò chơi hoặc bài hát. 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca, kính phục * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng chậm rãi, thể hiện tình cảm - Lắng nghe ngưỡng mộ. Cần nhấn giọng ở các từ ngữ: tuyệt diệu, gồm 1.500 mét, 398 gian phòng, kì thú, nhẵn bóng, kín khít - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 3 đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu ... thế kỉ XII. + Đoạn 2: Tiếp theo ....gạch vữa. + Đoạn 3: Còn lại. - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối HS (M1) tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (Ăng-co Vát, điêu khắc, Cam-pu-chia, chạm khắc, vuông vức, thốt nốt, muỗm, uy nghi ,...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi Ăng-co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Ăng- co Vát được xây dựng ở đâu, từ + Ăng- co Vát được xây dựng ở Cam- bao giờ? pu- chia từ đầu thế kỉ thứ XII \+ Khu đền chính đồ sộ như thế nào? + Khu đền chính gồm 3 tầng với những Với những ngọn tháp lớn. ngọc tháp lớn, ba tầng hành lang đơn gần 1.500 mét, có 398 phòng. + Khu đền chính được xây dựng kì công + Những cây tháp lớn được xây dựng như thế nào? bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Những bức tường buồng nhẵn như mặt ghế đá, ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau kín khít như xây gạch vữa. + Phong cảnh khu đền vào lúc hoàng + Lúc hoàng hôn, Ăng- co Vát thật huy hôn có gì đẹp? hoàng từ các ngách. - GDBVMT: Vẻ đẹp của Ăng-co Vát là vẻ đẹp hài hòa trong vẻ đẹp của môi - Lắng nghe trường thiên nhiên lúc hoàng hôn. Điều đó cho thấy tài năng về kiến trúc trong việc xây dựng khu đền ở Cam-pu-chia *Hãy nêu nội dung của bài. Nội dung: Bài văn ca ngợi Ăng- co Vát, một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam- * Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 trả lời các pu- chia. câu hỏi tìm hiểu bài. HS M3+M4 trả lời các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. 4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 2 của bài với cảm hứng ngợi ca, kính phục

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_26_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx
Giáo án liên quan