Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
Tiết
Tiết Tên đồ
Thứ ngày Buổi Môn * PPCT Tên bài dạy
TKB dùng
*
1 Kể chuyện 11 Ôn tập giữa HK II VBT HS
Thứ 2 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
Chiều 2 Toán 112
hai số đó
(28/02/2022) 3 Tập đọc 51 Ôn tập giữa HK II VBT HS
4
Tập làm
1 46 Ôn tập giữa HK II VBT HS
Thứ 3 văn
2 Toán 113
Chiều Luyện tập
3 Tiếng Anh
(01/03/2022)
Tiếng Anh
4
1 LT&C 46 Ôn tập và KTĐK ĐỀ KT
Thứ 4 2 Toán 114 Luyện tập
MÁY
Chiều 3 17
Lịch sử Thành thị ở thế kỉ XVI- XVII CHIẾU
(02/03/2022)
4 Kĩ thuật 10 Lắp cái đu T2
Tập làm
1 47 ĐỀ KT
văn Ôn tập và KTĐK
Thứ 5
2 Âm nhạc
Chiều
3 Toán 115 Luyện tập chung
(03/03/2022)
4 Tập đọc 52 Đường đi Sa Pa
5
1 Thể dục
Thứ 6 2 Chính tả 14 N- v: Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4
Chiều Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của
3 Toán 116
(04/03/2022) hai số đó
4 Khoa học Nhiệt cần cho sự sống
5
1 TUẦN 24
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2022
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi
trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1
2. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
- HS: VBT, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Luyện tập - Thực hành(30p)
* Mục tiêu:
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi
trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát.
* Cách tiến hành:
HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Lớp
lòng: (1/3 lớp)
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
nội dung bài đọc chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS
Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
HỌCbài chưa tốt GV có thể đưa ra - Đọc và trả lời câu hỏi.
những lời động viên để lần sau tham - Theo dõi và nhận xét.
gia tốt hơn. - HS đọc yêu cầu.
- HS đọc bài trong 3 tuần.
Cá nhân – Lớp
HĐ 2: Ôn lại các bài Tập đọc chủ
điểm Vẻ đẹp muôn màu + Có 6 bài.
- GV giao việc: Các em đọc tuần 22, * Sầu riêng, chợ tết, Hoa học trò, Khúc
23, 24 và tìm các bài tập đọc thuộc chủ hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ
2 điểm Vẻ đẹp muôn màu. về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh
* Trong chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu có cá.
những bài tập đọc nào? Sầu riêng: Giá trị và vẻ đặc sắc của
cây sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản
của miến Nam nước ta.
- Cho HS trình bày nội dung chính của Chợ Tết: Bức tranh chợ tết miến
mỗi bài. Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp của
(GV treo bảng tiổng kết về nội dung một vùng thôn quêvào dịp Tết.
chính của các bài). Hoa học trò: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo
của hoa phượng vĩ – một loại hoa gắn
với tuổi học trò.
Khúc hát ru những em bé lớn trên
lưng mẹ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con
sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên
cần cù lao động, góp sức mình vào công
cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
Vẽ về cuộc sống an toàn: Kết quả
cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề
Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu
nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an
toàn, biết thể hiện nhận thừc của mình
bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất
ngờ.
Đoàn thuyền đánh cá: Ca ngợi vẻ
đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong
lao động của người dân biển.
HĐ3: Nghe – viết: Cô Tấm của mẹ
** Hướng dẫn chính tả: - HS theo dõi trong SGK.
- GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ một - HS quan sát tranh.
lượt. - HS đọc thầm.
- Cho HS quan sát tranh.
- Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. + Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô
- Nêu nội dung bài viết? Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ.
- HS luyện viết: ngỡ, xuống trần, lặng
** Luyện viết từ ngữ khó: thầm, nết na
+ Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ
viết sai:
** HS viết bài: - HS viết chính tả.
- GV đọc cho HS viết. - HS soát lại bài viết.
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi lỗi
- GV đọc một lần cho HS soát bài. ra ngoài lề trang vở
** Chữa bài, nhận xét bài:
- GV chữa và nhận xét 5 đến 7 bài
3 - GV nhận xét chung, sửa bài.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng
chính tả. - Chữa lại các lỗi sai trong bài viết
3. HĐ ứng dụng (1p) - Học thuộc lòng bài thơ Cô Tấm của mẹ
4. HĐ sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...............................................................................................................................
TOÁN
Tiết 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
- Giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Góp phần phát huy các Phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1.
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - PHT điều hành trả lời, nhận xét
+ Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm thế + Tỉ số của a và b là a : b hay a
nào? b
+ Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 2; + a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là 2
b= 3? 3
+ Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 7; + a = 7; b = 4. Tỉ số của a và b là 7
b= 4? 4
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
Bài toán 1:
Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số - Nghe và nêu lại bài toán.
đó là 3 . Tìm hai số đó.
5
* Phân tích đề toán:
4 + Bài toán cho ta biết gì? + Biết tổng của hai số là 96, tỉ số của
hai số là 3 .
+ Bài toán hỏi gì ? 5
- Nêu: Bài toán cho biết tổng và tỉ số của + Yêu cầu tìm hai số.
hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số,
dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi
đây là bài toán Tìm hai số khi biết tổng
và tỉ số của chúng.
**Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng:
+ Dựa vào tỉ số của hai số, hãy cho biết + Số bé biểu diễn bằng 3 phần bằng
số bé biểu diễn bởi mấy phần bằng nhau nhau, số lớn biểu diễn bằng 5 phần
và số lớn là mấy phần như thế? như thế.
- 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ biểu thị số
- GV kiểm tra, chỉnh sửa lại sơ đồ lớn, số bé
+ Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng
với bao nhiêu phần bằng nhau? + 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau.
*** Hướng dẫn cách giải:
+ Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu
phần bằng nhau chúng ta tính tổng số
phần bằng nhau của số bé và số lớn: Bài giải
* Như vậy tổng hai số tương ứng với Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng
tổng số phần bằng nhau. nhau là:
+ Biết 96 tương ứng với 8 phần bằng 3 + 5 = 8 (phần)
nhau, tính giá trị của một phần? Giá trị của một phần là:
+ Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi 96 : 8 = 12
phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao Số bé là:
nhiêu? 12 3 = 36.
+ Hãy tính số lớn? Số lớn là:
12 5 = 60
Hoặc 96 – 36 = 60
Số bé: 36 ; Số lớn : 60
+ Qua bài tập trên, em hãy nêu các - HS nêu các bước giải:
bước “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của + Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán.
hai số” + Tìm tổng số phần bằng nhau.
+ GV treo bảng phụ minh hoạ các bước + Giá trị 1 phần
giải: + Tìm số bé.
- GV chốt lại + Tìm số lớn.
Bài toán 2: - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo
- GV đặt câu hỏi gợi mở kết hợp tóm tắt dõi.
bài toán theo sơ đồ SGK
+ Bài toán cho biết gì? + Biết Minh và Khôi có 25 quyển vở.
Số vở của Minh bằng 2 số quyển vở
3
của Khôi.
+ Bài toán hỏi gì? + Tìm số vở của mỗi bạn.
- Yêu cầu HS giải bài toán - HS giải cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
5 Lớp
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
? quyển
Minh: 25 quyển
Khôi:
- GV chốt đáp án, nhận xét chung
- Yêu cầu nhắc lại các bước giải bài toán ? quyển
Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai
Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng
số đó
nhau là:
- Lưu ý HS bước tìm giá trị của 1 phần
2 + 3 = 5 (phần)
có thể làm gộp vào bước tìm số lớn hoặc
Số vở của Minh là:
tìm số bé.
25 : 5 x 2 = 10 (quyển)
Số vở của Khôi là:
25 – 10 = 15 (quyển)
Đáp số: Minh: 10 quyển
Khôi : 15 quyển
3. Hoạt động thực hành (15 p)
* Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
* Cách tiến hành
Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia
- Yêu cầu HS đọc đề bài sẻ lớp
- YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài Đáp án:
toán:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán YC tìm gì? Bài giải:
+ Để tìm được hai số, ta áp dụng cách Ta có sơ đồ:
giải dạng toán nào? ?
+ Các bước giải bài toán là gì? Số bé:
333
Số lớn:
?
Bài giải
Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng
nhau là:
2 + 7 = 9 (phần)
- GV chốt đáp số, chốt các bước giải Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74
- Lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 Số lớn là: 333 – 74 = 259
Bài 2 + bài 3(bài tập chờ dành cho HS Đáp số: Số bé: 74
hoàn thành sớm) Số lớn: 259
- HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
* Bài 2
Tổng số phần bằng nhau là:
6 3 + 2 = 5 (phần)
Số thóc ở kho thứ nhất là:
125 : 5 x 3 = 75 (tấn)
Số thóc ở kho thứ hai là:
125 – 75 = 50 (tấn)
Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc
Kho 2: 50 tấn thóc
* Bài 3:
Tổng của 2 số là 99 vì số lớn nhất có 2
chữ số là 99.
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 5 = 9 (phần)
Số bé là:
99 : 9 x 4 = 44
Số lớn là:
99 – 36 = 55
Đáp số: SL: 55
SB: 44
4. Hoạt động vận dụng (3p) - Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số
đó
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...........................................................................................................................
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là
hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2).
- Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).
- GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập
2 Góp phần bồi dưỡng các Phẩm chất, năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT1, 2.
+ Bảng phụ/ phiếu nhóm viết nội dung BT3a, b, c.
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
7 - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ
- Gv dẫn vào bài.
2. Thực hành (30 p)
* Mục tiêu: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ
điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2).
Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3).
* Cách tiến hành:
* Bài tập 1 + 2: Nhóm 4 – Lớp
- GV giao việc: Sau khi các nhóm Chủ điểm: Người ta là hoa đất
nhận bảng mẫu, mỗi nhóm mở * Từ ngữ
SGK tìm lại lời giải các BT trong - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài
2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi năng.
từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vào - Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh:
các cột tương ứng. Mỗi nhóm chỉ vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc,
làm một chủ điểm. săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai,
nhanh nhẹn.
- GV có thể yêu cầu HS giải thích - Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập
lại một số từ ngữ khó, đặt câu với luyện, tập thể dục, đi bộ, , chơi thể thao, ăn
từ ngữ hoặc nêu tình huống sử uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát,
dụng câu thành ngữ, tục ngữ du lịch, giải trí
* Thành ngữ, tục ngữ:
- Người ta là hoa đất.
- Nước lã mà và nên hồ
Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan
- Chuông có đánh mới kêu
Đèn có khêu mới rạng.
- Khỏe như vâm (như voi, như trâu, như hùm,
như beo).
- Nhanh như cắt (như gió, chóp, sóc, điện).
- Ăn được, ngủ được là tiên
Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo
Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu:
* Từ ngữ:
- Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh đẹp, xinh
tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn,
tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt
- Thuỳ mị, dịu dàng, hiền diệu, đằm thắm,
đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, chân
thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay
thẳng, lịch sự , tế nhị, nết na, khẳng khái, khí
8 khái
- Tươi đẹp, sặc sỡ huy hoàng, tráng lệ, diễm
lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành
tráng.
- Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng
lẫy, rực rỡ, duyên dáng.
- Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê
li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, là tưởng
tượng được, như tiên
*Thành ngữ, tục ngữ:
- Mặt tươi như hoa.
- Đẹp người đẹp nết.
- Chữ như gà bới.
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Người thanh tiếng nói cũng thanh.
Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu
- Cái nết đánh chết cái đẹp
- Trông mặt mà bắt hình dong
Con lợn có béo cỗ lồng mới ngon.
Chủ điểm: Những người quả cảm.
* Từ ngữ:
- Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can
trường, gan, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo,
quả cảm, nhát, nhút nhát, e lệ, nhát gan, hèn
nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược,
nhu nhược, khiếp nhược
- Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm,
dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết
điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm chống lại
cường quyền, dũng cảm trước kẻ thù, dũng
cảm nói lên sự thật.
* Thành ngữ, tuc ngữ:
- Vào sinh ra tử.
- Gan vàng dạ sắt.
* Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu BT. - HS trình bày 3 ý đã làm trên bảng phụ.
a) - Một người tài đức vẹn toàn.
- Yêu cầu HS giải thích tại sao lại - Nét trạm trổ tài hoa.
điền từ ngữ đó. - Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ.
b) - Ghi nhiều bàn thắng đẹp nhất.
- Một ngày đẹp trời.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải - Những kĩ niệm đẹp đẽ.
đúng; khen ngợi/ động viên c) - Một dũng sĩ diệt xe tăng.
- Có dũng khí đấu tranh.
- Dũng cảm nhận khuyết điểm.
3. Hoạt động vận dụng 2p) - Sử dụng đúng từ ngữ khi viết câu
9 ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
............................................................................................................................
Thứ 3 ngày 01tháng 3 năm 2022
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm Những người quả cảm.
- Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 1
2. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm
mĩ.
- GD HS ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học như T1
+ Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT2.
- HS : bút, VBT
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Thực hành (30p)
* Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nắm được nội dung
chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người
quả cảm.
* Cách tiến hành:
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc
lòng (1/3 lớp)
***Kiểm tra tất cả những HS chưa tham - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
gia ở tiết trước. chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: tiếp tục lên bốc thăm bài đọc.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi.
nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét.
10 * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nêu nội
dung bài
Bài tập 2: Nhóm 2 – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Các em đọc lại những
bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
điểm Những người quả cảm. Sau đó
các em tóm tắt nội dung các bài tập đọc
trong chủ điểm trên.
+ Em hãy kể tên các bài tập đọc là + Khuất phục tên cướp biển/Ga- vrốt
truyện kể trong chủ điểm Những người ngoài chiến luỹ/Dù sao trái đất vẫn
quả cảm. quay/Con sẻ.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: * Khuất phục tên cướp biển: Ca ngợi
hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong
cuộc đối đầu với tên cướp biển hung
hãn, khiến hắn phải khuất phục.
Nhân vật: Bác sĩ Ly, tên cướp biển.
* Ga- vrốt ngoài chiến luỹ: Ca ngợi
lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt. Chú
đã bất chấp nguy hiểm, ra ngoài chiến
luỹ nhặt đạn tiếp cho nghĩa quân.
Nhân vật: Ga- vrốt, Ăng- giôn- ra.
Cuốc- phây- rắc.
* Dù sao trái đất vẫn quay: Ca ngợi hai
nhà khoa học Cô- péc- ních và Ga- li- lê
dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa
học.
Nhân vật: Cô- péc- ních, Ga- li- lê.
* Con sẻ: Ca ngợi hành động dũng cảm,
xả thân cứu con của sẻ mẹ.
Nhân vật: Con sẻ mẹ, sẻ con, “tôi”, con
chó săn.
3. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Đọc lại các bài tập đọc chủ điểm Vẻ
đẹp muôn màu
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...............................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
11 Góp phần phát triển các Phẩm chất, NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - PHT điều hành trả lời, nhận xét
+ Nêu các bước giải bài toán Tìm + B1: Vẽ sơ đồ
hai số khi biết tổng và tỉ số của hai + B2: Tìm tổng số phần bằng nhau
số đó + B3: Tìm số lớn, số bé
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó
* Cách tiến hành:
Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2-
- Yêu cầu HS đọc đề bài Lớp
- YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài Bài giải:
toán: Ta có sơ đồ:
+ Bài toán cho biết gì? ?
SB:
+ Bài toán YC tìm gì? 198
+ Để tìm được hai số, ta áp dụng SL:
cách giải dạng toán nào?
?
+ Các bước giải bài toán là gì? Theo sơ đồ ta có, tổng số phần bằng nhau
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động là:
viên. 3 + 8 = 11 (phần)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54
Số lớn là: 198 – 54 = 144
Đáp số: SB: 54
Bài 2 SL: 144
- Yêu cầu HS nêu các bước giải bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của chúng, sau đó cho HS tự làm bài. Bài giải:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong
vở của HS
12 Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số quả cam đã bán được là:
- Chốt các bước giải bài toán 280 : 7 x 2 = 80 (quả)
- Giúp đỡ HS M1, M2 Số quả quýt đã bán được là:
280 – 80 = 200 (quả)
Đáp số: Cam: 80 quả
Quýt: 200 quả.
Bài 3 + Bài 4(bài tập chờ dành cho
HS hoàn thành sớm) - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
* Bài 3:
Tổng số HS của cả hai lớp:
34 + 32 = 66 (HS)
Số cây mỗi HS trồng là:
330 : 66 = 5 (cây)
Số cây lớp 4A trồng là:
5 x 34 = 170 (cây)
Số cây lớp 4 B trồng là:
5 x 32 = 160 (cây)
Đáp số: 4A: 170 cây
4B: 160 cây
Bài 4:
Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 (phần)
Chiều rộng của HCN là:
175 : 7 x 3 = 75 (m)
Chiều dài của HCN là:
175 – 75 = 100 (m)
Đáp số: Chiều rộng: 75m
3. HĐ vận dụng (2p) Chiều dài: 100m
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:......................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
.............................................................................................................................
Thứ 4 ngày 02 tháng 3 năm 2022
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
13 Năng lực ngôn ngữ:
- Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm
gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT1).
- Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng
(BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học,
trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
* HS năng khiếu viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học
(BT3).
- Có ý thức tự giác tham gia các hoạt động học tập
2. Góp phần phát triển Phẩm chất, NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Một tờ giấy to kẻ bảng theo mẫu trong SGK
+ 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1. Một tờ phiếu viết đoạn văn ở BT2.
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(2p) - PVN điều hành lớp hát, vận
động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã
học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT1). Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong
đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn
ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong
số 3 kiểu câu kể đã học (BT3).
* Cách tiến hành:
Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1. Nhóm 4 – Lớp
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- GV đưa bảng phân biệt 3 kiểu câu đã Đáp án:
ĐỒ DÙNG DẠY HỌCtrước để chốt
lại:
Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
- Chủ ngữ trả lời câu - Chủ ngữ trả lời câu hỏi: - Chủ ngữ trả lời câu hỏi:
hỏi: Ai (con gì) ? Ai (cái gì, con gì) ? Ai (cái gì, con gì)?
Định - Vị ngữ trả lời câu - Vị ngữ trả lời câu hỏi: - Vị ngữ trả lời câu hỏi:
nghĩa hỏi: Làm gì ? Thế nào ? Làm gì ?
- Vị ngữ là động từ, - Vị ngữ là tính từ, cụm - Vị ngữ thgường là danh
cụm động từ. tính từ, cụm động từ. từ, cụm danh từ.
Các cụ già nhặt cỏ, Bên đường, cây cối Mẹ Lan là bác sĩ.
Ví dụ
đốt lá. xanh um.
14 Bài tập 2: Cá nhân - Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu BT2.
- GV giao việc: Các em tìm trong đoạn Đáp án:
văn đã cho 3 kiểu câu kể nói trên và nêu + Câu kể Ai là gì?: Bấy giờ tôi còn là
rõ tác dụng của từng kiểu câu. Các em một chú bé lên mười.=>Giới thiệu nhân
cần đọc lần lượt từng kiểu câu trong vật “tôi”
đoạn văn, xem mỗi câu thuộc kiểu câu + Câu kể Ai làm gì: Mỗi lần đi cắt cỏ,
gì ? bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây
mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh
sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây
một.=>Kể các hoạt động của nhân vật
“tôi”
+ Câu kể Ai thế nào? : Buổi chiều ở
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng.
=>Kể về đặc điểm trạng thái của buổi
chiều ở làng ven sông
Cá nhân – Lớp
Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Ví dụ:
BT3. Bác sĩ Ly trong câu chuyện Khuất phục
- Các em có nhiệm vụ viết một đoạn văn tên cướp biển là một người rất dũng
ngắn về bác sĩ Ly trong truyện Khuất cảm. Bác sĩ đã dám đối đầu với tên
phục tên cướp biển. Trong đoạn văn, cướp biển hung ác để bảo vệ chính
các em cần sử dụng câu kể Ai là gì ? để nghĩa. Dù tên cướp biển rất hung hăng
giới thiệu và nhận định về bác sĩ Ly. Sử nhưng bác sĩ vẫn không lùi bước. Cuối
dụng câu kể Ai làm gì ? để kể về hành cùng, lẽ phải đã chiến thắng.
động của bác sĩ Ly, câu kể Ai thế nào?
để nói về đặc điểm, tính cách của bác sĩ
Ly.
3. HĐ vận dụng (2p) - Hoàn chỉnh đoạn văn và sửa các lỗi sai
- Đặt một trong 3 kiểu câu kể và xác
định CN và VN của câu kể đó.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...............................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS tiếp tục củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó
- HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Góp phần phát triển các Phẩm chất, NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
15 * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. HSNK làm tất cả bài tập
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ.
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của
hai số đó.
* Cách tiến hành
Bài 1: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp
- Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
- YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu vở.
bài toán: Giải:
+ Bài toán cho biết gì? Ta có sơ đồ:
+ Bài toán YC tìm gì? ?m
+ Để tìm được hai số, ta áp Đoạn 1:
dụng cách giải dạng toán nào? Đoạn2: 28m
+ Các bước giải bài toán là gì? ?m
- GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần)
động viên. Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x 3 = 21 (m)
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Đoạn thứ hai dài là: 28 – 21 = 7 (m)
thành bài tập. Đáp số: Đoạn 1: 21m
Bài 3 Đoạn 2: 7 m
- Gọi HS đọc đề bài toán.
+ Tổng của hai số là bao nhiêu? + Là 72.
+ Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên
số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng 1 số
5
lớn).
- GV chốt đáp án, chốt lại các - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
bước giải bài toán. Lưu ý cách xác Giải:
định tỉ số cho dưới dạng ẩn. Vì giảm số lớn 5 lần thì được số bénen số lớn
gấp 5 lần số bé.
Ta có sơ đồ:
?
Số lớn:
Sốbé: 72
?
16 Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 5 = 6 (phần)
Số bé là: 72 : 6 = 12
Số lớn là: 72 – 12 = 60
Đáp số: SB:12
SL: 60
Bài 2 + bài 4 (bài tập chờ dành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
cho HS hoàn thành sớm) * Bài 2:
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 = 3 (phần)
Số bạn nam là:
12 : 3 = 4 (bạn)
Số bạn nữ là: 12 - 4 = 8 (bạn)
Đáp số: bạn nam: 4 bạn
bạn nữ: 8 bạn
* Bài 4:
HS có thể nêu bài toán: Hai thùng đựng 180 l
dầu. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng 1 số lít
4
dầu ở thùng thứ hai. Tính số lít dầu có trong
mỗi thùng và tự giải bài toán
3. HĐ vận dụng (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...............................................................................................................................____
LỊCH SỬ
THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để
thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố
phường, cư dân ngoại quốc).
- Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này để phát hiện ra
các đặc điểm nổi bật
- Có ý thức học tập nghiêm túc
Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
*ĐCND: Chỉ y/c miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố
phường, cư dân ngoại quốc)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII.
+ Tranh vẽ cảnh Thăng Long và Phố Hiến ở thế kỉ XVI- XVII.
+ Phiếu học tập của HS.
17 - HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận
xét.
+ Nêu kết quả của cuộc khẩn hoang và ý + Ruộng đất được khai phá, xóm
nghĩa của nó? làng được hình thành và phát triển.
Tình đoàn kết giữa các dân tộc
ngày càng bền chặt.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. khám phá (30p)
* Mục tiêu: Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ
XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán
nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc.).
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
Hoạt động 1: Một số thành thị lớn của Cá nhân – Lớp
nước ta thế kỷ XVI - XVII
- GV trình bày khái niệm thành thị: Thành
thị ở giai đoạn này không chỉ là trung tâm - HS lắng nghe
chính trị, quân sự mà còn là nơi tập trung
đông dân cư, công nghiệp và thương nghiệp
phát triển.
+ Kể tên các thành thị lớn của nước ta thời + Thăng Long, Phố Hiến, Hội An
bấy giờ
- GV treo bản đồ Việt Nam và yêu cầu HS
xác định vị trí của Thăng Long, Phố Hiến, - 2 HS lên xác định.
Hội An trên bản đồ. - HS nhận xét.
GV nhận xét, chốt KT mục 1
Hoạt động2: Tìm hiểu về đặc điểm của 3 Nhóm 4 – Lớp
đô thị lớn - HS đọc SGK và thảo luận rồi điền
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm và vào bảng thống kê để hoàn thành
yêu cầu các nhóm đọc các nhận xét của phiếu học tập.
người nước ngoài về Thăng Long, Phố * Phiếu học tập:
Hiến, Hội An (trong SGK) để điền vào Cư
bảng thống kê sau cho chính xác Đặc Cảnh Phố dân
điểm buôn phường ngoại
bán quốc
T. thị
Thăng
Long
Phố
Hiến
Hội
18 An
- GV yêu cầu vài HS dựa vào bảng thống - Vài HS mô tả.
kê và nội dung SGK để mô tả lại các thành - HS nhận xét và chọn bạn mô tả
thị Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ hay nhất.
XVI- XVII.
+ Theo em, hoạt động buôn bán ở các + Sự phát triển của thành thị phản
thành thị trên nói lên tình hình kinh tế ánh sự phát triển mạnh của nông
(nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp và thủ công nghiệp.
nghiệp) nước ta thời đó như thế nào?
- GV nhận xét, chốt KT
- Giới thiệu với HS: Hội An đã được - Lắng nghe
UNESCO công nhận là Di sản Văn hoá
thế giới vào 5-12-1999
3. HĐ vận dụng (2p) - Tìm hiểu thêm về Hội An, Thăng
Long, Phố Hiến ngày nay.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
........................................................................................................................................
..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
KĨ THUẬT
LẮP CÁI ĐU (tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp cái đu.
- Thực hành lắp được cái đu.
Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ, NL sáng tạo, NL hợp tác
- Tích cực, tự giác, yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh quy trình, mẫu cái đu
- HS: Bộ dụng cụ lắp ghép
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, chia sẻ nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ.
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: HS thực hành lắp được cái đu. Đánh giá được sản phẩm của bạn
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ1: HS thực hành Nhóm 2 – Lớp
19 + Nêu lại quy trình lắp cái đu - 1 HS nêu
- GV đưa tranh chốt lại quy trình lắp cái - HS quan sát
đu
- Yêu cầu thực hành
- GV quan sát, giúp đỡ, hướng dẫn các - HS thực hành trong nhóm 2
nhóm còn lúng túng
HĐ2: Đánh giá sản phẩm
- HS trưng bày sản phẩm
- GV đưa ra các tiêu chí đánh giá sản - HS đánh giá chéo sản phẩm của
phẩm nhóm bạn
+ Sản phẩm lắp ráp đúng kĩ thuật - Bình chọn sản phẩm tốt nhất
+ Có thể chuyển động được
+ Có sáng tạo trong quá trình lắp ghép.
- GV nhận xét, đánh giá chung
3. Hoạt động vận dụng (2p) - Hoàn thiện lắp ghép cái đu
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
...............................................................................................................................
Thứ 5 ngày 3 tháng 3 năm 2022
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 7)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc thầm bài văn cho trước, xác định được: các nhân vật có trong câu chuyện và
nêu được nội dung, ý nghĩa của câu chuyện đó.
- Củng cố về biện pháp nhân hóa, các kiểu câu đã học: câu kể, câu hỏi, câu khiến
- Rèn kĩ năng làm bài đọc – hiểu
2. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
- GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng
- GV: + Thẻ A, B, C hoặc chuông cho các nhóm
+ Bảng phụ / phiếu nhóm viết sẵn ND các câu hỏi trong SGK trang 99, 100.
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.doc



