Giáo án lớp 4 tuần 10

I. MỤC TIÊU

-Đọc rành mạch ,trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK I( khoảng 75 tiếng / phút ) ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung đoạn đọc.

-Hiểu nôi dung chính của từng đoạn ,nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh , chi tiết có ý nghĩa trong bài ;bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.

-HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát ,.diễn cảm được đoạn văn ,đoạn thơ ( tốc độ trên 75 tiếng / phút )

II. CHUẨN BỊ :

 - Bảng khung bài tập 2 . (không ghi phần nội dung)

 

doc36 trang | Chia sẻ: oanhnguyen | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc Tiết 19 : ÔN TẬP ( Tiết 1 ) I. MỤC TIÊU -Đọc rành mạch ,trôi chảy bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định giữa HK I( khoảng 75 tiếng / phút ) ;bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn phù hợp với nội dung đoạn đọc. -Hiểu nôi dung chính của từng đoạn ,nội dung của cả bài ; nhận biết được một số hình ảnh , chi tiết có ý nghĩa trong bài ;bước đầu biết nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. -HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát ,.diễn cảm được đoạn văn ,đoạn thơ ( tốc độ trên 75 tiếng / phút ) II. CHUẨN BỊ : - Bảng khung bài tập 2 . (không ghi phần nội dung) Tên bài Tác giả Nội dung chính Nhân vật chính Dế Mèn bênh vực kẻ yếu Tô Hoài Dế Mèn thấy chị Nhà Trò bị bọn Nhện ức hiếp, đã ra tay bênh vực. Dế Mèn - Nhà Trò -Nhện Ngưòi ăn xin I. Tuốc- ghê- nhép Ông lão ăn xin và cậu bé qua đường cảm thông sâu sắc với nhau - Ông lão ăn xin - Cậu bé ( nhân vật“tôi”) - SGK , VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : Điều ước của vua Mi-đát Kiểm tra HS đọc và trả lời câu hỏi trong SGK. 2. Bài mới : Giới thiệu bài : Ôn tập chủ điểm Thương người như thể thương thân. Hoạt động 1 : Ôn tập đọc - Yêu cầu HS đọc lần lượt các đoạn trong bài thuộc chủ điểm ... - Đặt câu hỏi về đoạn vừa đọc . - GV nhận xét , uốn nắn Hoạt động 2 : Ôn kiến thức về truyện kể. Bài tập 2: - Nêu câu hỏi: * Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? * Nêu truyện kể thuộc chủ điểm “ Thương người như thể thương thân” . - Bảng khung. - Giải thích cho HS nắm nội dung ghi vào từng cột. Chia lớp 6 nhóm - Hướng dẫn cả lớp nhận xét . Hoạt động 3 : Thực hành đọc diễn cảm. Bài tập 3 - Nêu yêu cầu -Giao việc: Tìm trong các bài tập đọc trên đoạn văn có giọng đọc: * Tha thiết trìu mến ? * Thảm thiết ? * Mạnh mẽ, răn đe? -Tổ chức HS làm bài. -Tổ chức HS đọc diễn cảm . - Nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : - Nhận xét tiết học , về luyện đọc thêm . - Xem lại qui tắc viết hoa danh từ riêng. - Chuẩn bị: Ôn tiết 2 -Theo dõi - HS lần luợt đọc - Lớp nhận xét cách đọc của bạn . -HS đọc yêu cầu bài. * Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối , liên quan đến một hay một số nhân vật để nói lên điều có ý nghĩa . * Dế Mèn bênh vực kẻ yếu ; Người ăn xin . - HS làm việc theo nhóm . - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét theo các tiêu chí sau : * Nội dung ghi ở từng cột . * Lời trình bày có rõ ràng, mạch lạc không? - HS đọc yêu cầu bài. - HS nêu đoạn văn có giọng đọc theo yêu cầu: * Người ăn xin “Tôi chẳng biết . . . đến hết” * Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “Năm trước . . . ăn thịt em” * Dế Mèn bênh vực kẻ yếu “Dế Mèn đe doạ bọn Nhện” - Vài HS đọc diễn cảm trước lớp . TOÁN TIẾT 46 :LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: -Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam giác . - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật . II.CHUẨN BỊ: SGK, ê ke, bút chì III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Khởi động: 2/ Bài cũ: Thực hành vẽ hình vuông GV yêu cầu 1HS lên bảng vẽ hình vuông và nêu đặc điểm của hình. GV nhận xét- ghi điểm. 3/ Bài mới: GV giới thiệu bài – ghi tựa bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: a.Yêu cầu HS đánh dấu góc vuông vào đúng mỗi hình. Để nhận biết góc vuông, ta cần dùng thước gì?Đặt thước vào góc như thế nào? b.Góc tù là góc như thế nào so với góc vuông? Góc nhọn so với góc vuông như thế nào? Để nhận biết góc nhọn, góc tù, ta cũng dùng thước gì? - Gọi HS trả lời miệng, GV ghi bảng Bài tập 2: Yêu cầu HS nhận dạng đường cao hình tam giác và điền Đ, S GV nhận xét chốt ý đúng: GV giảng thêm: Hình tam giác vuông cạnh góc vuông chính là đường cao của hình đó. Bài tập 3:Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3 cm Yêu cầu HS vẽ hình vuông vào vở GV kiểm tra vở một số em- nhận xét Bài tập 4:a Yêu cầu HS vẽ đúng hình chữ nhật có chiều dài 6 cm, chiều rộng 4 cm, trả lời các câu hỏi. Thế nào là trung điểm của một hình? . GV chấm một số vở nhận xét. 4/Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học. Xem lại bài. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung Hát HS lên bảng vẽ và nêu. HS nhận xét HS nhắc lại tựa HS làm bài Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả ê ke - Đặt sao cho các cạnh góc vuông trùng với cạnh góc vuông ê ke HS lên bảng thực hành - Lớn hơn góc vuông Bé hơn góc vuông Dùng ê ke Góc đỉnh C, cạnh CM, CB là góc nhọn. Góc đỉnh A, cạnh AB, AC là góc vuông. Góc đỉnh B, cạnh BA, BM là góc nhọn. Góc đỉnh B, cạnh BM, BC là góc nhọn. Góc đỉnh M, cạnh MB, MC là góc tù. Góc đỉnh M, cạnh MA, MC là góc bẹt. HS đọc yêu cầu bài, quan sát hình SGK và nêu - BC là đường cao của tam giác ABC vì AB vuông góc BC -AH không phải là đường cao của tam giác ABC, vì AH không vuông góc với BC HS đọc yêu cầu bài và vẽ hình vào vở. A 3 cm B C D HS đọc yêu cầu bài , vẽ hình và làm bài vào vở. - Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD,ABCD - Các cạnh song song với cạnh AB là: MN, DC HS nhận xét tiết học. KHOA HỌC TIẾT 19 :ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 2) I-MỤC TIÊU: Ơn tập các kiến thức về : Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường . Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng . Cách phòng tránh một số bệnh do ăn htiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và càc bệnh lây qua đường tiêu hoá . Dinh dưỡng hợp lí. Phòng tránh đuối nước . II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Các phiếu câu hỏi ôn tập về chủ đề Con người và sức khoẻ (4 câu hỏi ôn trong SGK) -Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân HS trong tuần qua. -Các tranh ảnh, mô hình (rau quả,con bằng nhựa) hay vật thật về các loại thức ăn. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Khởi động: 2/ Bài cũ: Ôn tập: con người và sức khỏe - Trong quá trình sống con người lấy gì ở môi trường và thải ra môi trường những gì? - nêu vai trò của vi-ta min, chất khoáng và chất xơ? - GV nhận xét ghi điểm. 3/ Bài mới: GV giới thiệu bài- ghi tựa bài Hoạt động 1:Trò chơi “Ai nhanh?Ai đúng? Mục tiêu: HS củng cố và hệ thống các kiến thức về: *Sự trao đổi chất của cơ thể người với môi trường *Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng *Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường tiêu hoá Cách tiến hành: -Chia lớp thành 4 nhóm và sắp xếp bàn ghế trong lớp lại. Cử 3 HS làm ban giám khảo ghi lại các câu trả lời của các đội. -GV đọc lần lượt từng câu hỏi. Đội nào có câu trả lời trước sẽ được nói trước. -GV cộng điểm hay trừ điểm tuỳ vào câu trả lời và nhận xét của ban giám khảo (được giao cho đáp án). - Giới thiệu những việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước -Kết thúc trò chơi GV tổng kết, tuyên bố đội thắng cuộc. Hoạt động 2:Tự đánh giá Mục tiêu: HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc tự theo dõi, nhận xét về chế độ ăn uống của mình Cách tiến hành: -Yêu cầu HS vẽ bảng như SGK và điền vào bảng những thức ăn thức uống trong tuần của HS. -Trao đổi với bạn bên cạnh. -Yêu cầu HS tự đánh giá đã ăn phối hợp và thường xuyên thay đổi món chưa, đã đủ các chất chưa, …. Hoạt động3:Tròchơi:Ai chọn thức ăn hợp lí? Mục tiêu: HS biết áp dụng các kiến thức đã học vào việc lựa chọn thức ăn hằng ngày Cách tiến hành: -Dựa vào những tư liệu và hình ảnh mang theo trình bày một bữa ăn ngon và bổ. Nếu HS mang nhiều có thể thực hiện nhiều bữa trong ngày. -Cho cả lớp thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn dinh dưỡng. -Hãy nói với cha mẹ những gì học được qua hoạt động này. Hoạt động 4:Thực hành:Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí Mục tiêu: HS hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ y tế Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc 10 lời khuyên dinh dưỡng -Yêu cầu HS ghi lại 10 lời khuyên dinh dưỡng 4/ Củng cố - Dặn dò: : - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Nước có những tính chất gì? Hát - HS đứng tại chỗ nêu em nào nêu chính xác được ghi điểm. - HS nhận xét. HS nhắc lại tựa HS chia nhóm, bầu nhóm trưởng,đề cử ban giám khảo HS chú ý theo dõi. Nội dung câu hỏi 1- Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất? 2- Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống? 3- Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? 4- Tại sao cần phải diệt ruồi? 5- Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy cần làm gì? 6- Trước khi bơi và sau khi bơi cần làm gì? -HS thi đua giới thiệu trước lớp. - HS tự đánh giá. -Dùng hình ảnh mang theo để bày một bữa ăn. -Nhóm khác nhận xét cóngon không, có đủ chất không? - HS thực hiện yêucầu của GV - 1HS đọc 10 lời khuyên dinh dưỡng + cả lớp đọc thầm. HS nhận xét tiết học KỂ CHUYỆN TIẾT 10 :ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 (6) I/ MỤC TIÊU: - Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh tiếng có đủ âm đầu , vần và thanh trong đoạn văn ; nhận biết được từ đơn ,từ ghép , từ láy ,danh từ ( chỉ người ,vật ,khái niệm ), động từ trong đoạn văn ngắn . - HS khá giỏi phân biệt được sự khác nhau về cấu tạo của từ đơn và từ phức ,từ ghép và từ láy . II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Một số tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải bài tập 1, 2, một số phiếu kẻ bảng để HS làm bài. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Khởi động: 2/ Bài cũ: Ôn tập - Nhắc HS chuẩn bị kiểm tra đọc. 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GT nội dung ôn tập. b/ kiểm tra đọc: - Gọi HS lên bốc thăm bài đọc các bài thuộc chủ điểm trên đôi cánh ước mơ - Công bố điểm cho từng HS Bài 2: Ghi lại các từ ngữ đã học theo chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ, Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng - Gọi HS nêu tên các bài mở rộng vốn từ Thương người như thể thương thân Măng mọc thẳng Từ cùng nghĩa Từ trái nghĩa Từ cùng nghĩa Từ trái nghĩa Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ, hiền lành,… Độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung dữ, ăn hiếp,… Trung thực, ngay thẳng, thẳng thắn, thật thà, chân thật, thật tình, ngay thật, thẳng tính,… Gian dối, gian lận, gian ngoan, gian giảo, lừa dối, lừa lọc, bịp bợm, gian xảo, gian manh,… Bài 2: Tìm thành ngữ hay tục ngữ trong mỗi chủ điểm trên. Đặt câu với thành ngữ hay tục ngữ hoặc nêu tình huống sử dụng - Gọi HS trả lời miệng Bài 3: Lập bảng tổng kết về tác dụng của dấu hai chấm , dấu ngoặc kép - Yêu cầu HS làm vào phiếu theo nhóm đôi, GV thống nhất kết quả nêu ý đúng: Dấu hai chấm Dấu ngoặc kép Báo hiệu bộ phận câu sau nó là lời nói của nhân vật, lời giải thích cho bộ phận đứng trước Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc của người được câu văn nhắc đến; đánh dấu những từ được dùng với nghĩa đặc biệt VD: “Lâu đài” mơ ước của tôi nay đã trở thành sự thực. 4/ Củng cố - Dặn dò: -Nhận xét tiết học Xem lại bài, chuẩn bị bài sau Hát -HS nêu: Nhân hậu- Đoàn kết, Trung thực- Tự trọng, Ước mơ - HS làm bài vào phiếu theo nhóm 4 Ước mơ Ước mơ, mơ ước, ước ao, ước vọng, ước mong, mong ước,… -Một cây làm … núi cao -Một con ngựa đau … cỏ -Thẳng như … ngựa -Cây ngay.. đứng -Đói cho … thơm Đặt câu: -Ô ng bà ta thường dạy đói cho sạch, rách cho thơm. HS thảo luận nhóm đôi, điền vào phiếu và trình bày . . HS nhận xét tiết học Luyện từ và câu TIẾT 19 : ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I (3) I/ MỤC TIÊU: Múc độ yêu cầu về kỉ năng đọc như ở tiết 1. Nắm được nội dung chính , nhân vật và giong đọc các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Măng mọc thẳng . II/ Đ Ồ DÙNG DẠY HỌC: Lập 12 phiếu viết tên từng bài tập đọc, 5 phiếu viết tên bài học thuộc lòng, giấy khổ to ghi lời giải bài 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ / Khởi động: 2/ Bài cũ: Ôn tập - Tên người, tên địa lí Việt Nam đựơc viết như thế nào? -Nêu cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài ? GV nhận xét – ghi điểm 3/ Bài mới: a/ Giới thiệu bài: tiết học hôm nay , các em sẽ tiếp tục ôn tập để nhớ lạinội dung các bài tập đọc, giọng đọc từng bài . b/ Hướng dẫn ôn tập: Bài 1: kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng 1/3 số HS trong lớp - Gọi lần lượt từng HS lên bốc thăm bài, cho HS xem lại bài khoảng 1- 2 phút sau khi bốc thăm - Đặt câu hỏi về nội dung bài đọc để HS trả lời -Cho điểm theo thang điểm 5. Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu bài. Gọi HS nêu tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm măng mọc thẳng ở tuần 4, 5, 6 Tên bài Nội dung chính -Một người chính trực -Những hạt thóc giống -Chị em tôi -Ca ngợi lòng chính trực, thẳng thắn, đặt việc quốc gia lên trên lợi ích cá nhân của Tô Hiến Thành -Ca ngợi chú bé Chôm dũng cảm trung thực, dám nói ra sự thật -Phê phán thói nói dối của cô chị, nhờ cách của em gái đã làm cô chị tỉnh ngộ 4/Củng cố - Dặn dò: -Gọi HS đọc minh hoạ giọng đọc diễn cảm một bài ở trên - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị KTĐK giữa kì 1 Hát 2HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS cả lớp theo dõi nhận xét HS đọc theo chỉ định trong phiếu Dựa vào nội dung các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm măng mọc thẳng, ghi vào bảng những điều cần ghi nhớ. - HS nêu và làm bài vào phiếu như sau: Giọng đọc Nhân vật -Thong thả, rõ ràng, nhấn giọng thể hiện tính kiên định, khẳng khái của ông Tô Hiến Thành -Giọng khoan thai, lời cậu bé Chôm ngây thơ, lời của vua ôn tồn -Giọng đọc nhẹ nhàng, hóm hỉnh, lời người cha lúc ôn tồn, lúc buồn -ÔngTô Hiến Thành, Thái hậu họ Đ ỗ -Cậu bé Chôm, nhà vua -Cô chị, cô em, người cha - 1 HS đọc - HS nhận xét tiết học. TOÁN Tiết 47: LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục Tiêu : - Thực hiện được cộng, trừ các số co đếnù sáu chữ số. - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc . - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu hai số đó liên quan đến hình chữ nhật . II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi bài tập PP: đàm thoại, thực hành, TLN III.Các hoạt động lên lớp HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định 2. KTBC - Cho HS thực hành vẽ hình chữ nhật, vẽ hình vuông - GV nhận xét, cho điểm . Bài mới * H động1 * Thực hành Bài 1a - Cho hs nêu yêu cầu và làm bài - GV theo dõi HS làm bài - GV nhận xét Bài 2a- Cho hs nêu yêu cầu của bài và làm bài - GV nhận xét Bài 3b- Cho HS nêu yêu cầu và làm bài - GV nhận xét Bài 4 - Cho hs nêu yêu cầu và làm bài - GV hướng dẫn HS làm bài 4/Củng cố - Dặn dò: - GV nhận xét - Cho HS nhắc lại công thức tính chu vi , diện tích hình chữ nhật - GV nhận xét - Về nhà chuẩn bị bài tiếp theo - Nhận xét tiết học - Hát - HS vẽ Hs nêu yêu cầu và làm bài 2 HS làm trong bảng phụ, lớp làm vào nháp - HS trình bày bài - HS nhận xét và sửa bài hs nêu yêu cầu của bài và làm bài - Lớp làm vào nháp - 2 hs lên bảng sửa bài - HS nhận xét bài của bạn và sửa bài HS nêu yêu cầu và làm bài - Lớp làm vào nháp, 1 hs làm trong bảng phụ - Nhận xét bài của bạn và sửa bài hs nêu yêu cầu và làm bài - 1 HS làm vào tập, HS còn lại vào nháp - Nhận xét bài của bạn và sửa bài - HS nhắc lại - HS lắng nghe CHÍNH TẢ TIẾT 10 :ÔN TẬP GIỮA KÌ I (2) I/ MỤC TIÊU - Nghe – Viết đúng bài chính tả ( tốc độ viết khoảng 75 chữ / 15 phúc ), không mắc qua 15 lỗi trong bài ; trình bày đúng bài văn có lời đối thoại . Nắm được tác dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả . -Nắm được quý tắc viết hoa tên riêng ( Việt Nam và nước ngoài ) bước đầu biết sữa lỗi chính tả trong bài viềt . -HS khá giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài CT ( tốc độ trên 75 chữ / phút ); hiểu nội dung của bài. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những biện pháp đặt trong ngoặc kếp( những câu cuối truyện cuối lời hứa) bằng cách xuống dong, dùng dấu ngạch ngang đầu dòng. - Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải BT2 vá 4,5 tờ phiếu kẻ bảng ở BT2 để phát riêng cho 4,5 HS . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/ Khởi dộng: 2/Bài Cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3/Bài Mới: a/ Giới thiệu bài: Bài học hôm nay các em sẽ ôn lai các quy tắc viết hoa tên riêng và viết chính tả bài”Lời hứa”. b/ Hướng dẫn viết chính tả: GV đọc bài lời hứa, giải thích từ trung sĩ - GV nhắc HS chú ý những từ ngữ dễ viết sai, cách trình bày bài viết, các lời thoại. * Dựa vào bài chính tả lời hứa trả lời câu hỏi: - Em bé được gao nhiệm vụ gì trong trò chơi đánh trận giả. - Vì sao trời đã tối em không về? - Các dấu ngoặc ké trong bài dùng để làm gì? - Có thể đưa bộ phận nào trong dấu ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng không ? vì sao? - HS lập bảng tổng kết Bảng tổng kết quy tắc viết hoa các loại tên riêng Các loại tên riêng Quy tắc viết - Tên người, tên địa lí Việt Nam - Tên người, tên địa lí nước ngoài -Viết hoa chữ cái đầu dòngcủa mỗi tiếng tạo thành tên đó - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó, giữa các tiếng trong một bộ phận phải có gạch nối - Những tên riêng được phát âm theo Hán Việt, viết như tên riêng Việt Nam 4/Củng cố - Dặn dò: Gọi HS nhắc lại quy tắc viết hoa. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị kiểm tra định kì giữa kì 2 Hát - HS theo dõi SGK - HS đọc thầm bài văn - Đứng gác kho đạn - Vì em đã hứa không rời vị trí - Để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của em bé hay bạn em bé Không Ví dụ -Điện Biên Phủ -Lu – ipa – xtơ -Luân Đôn LỊCH SỬ TIẾT 10 :CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ NHẤT(981) I/MỤC TIÊU: - Nắm đươcï những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất ( năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy : + Lê hoàn lên ngôi vua là phù hợp với nhu cầu của đất nước và hợp với lòng dân . +Tường thuật ( sừ dụng lược đồ ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống tống lần thứ nhất : Đầu năm 981 quân tống theo hai đướng thuỷ ,bộ tiến vào xâm lược nước ta . Quân ta chặn đánh địch ở Bạch Đằng ( đường thuỷ ) và Chi lăng ( đường bộ ). Cuộc kháng chiến thắng lợi . - Đôi nét về Lê Hoàn : Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà đinh với chức Thập đạo tướng quân . Khi đinh tiên hoàn bị ám hại , quân tống sang xâm lược , Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi Hoàng đế ( nhà tiền lê ) . ôâng đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống tống thắng lợi. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Hình minh hoạ (SGK) -Lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống quân Tống (981) -Phiếu học tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/Khởi động: 2/ Bài cũ:Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân -Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập của đất nước? -GV nhận xét - ghi điểm 3/ Bài mới * GiớI thiệu bài: giới thiệu bằøng tranh a/Hoạt động 1: Tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược -Mục tiêu: HS hiểu được việc Lê Hoàn lên ngôi vua là hợp với lòng dân và hợp với tình hình nước ta lúc bấy giờ. -Cách tiến hành : -Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, hoàn thành phiếu học tập .Chọn câu trả lời đúng: -Vì sao thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên làm vua? -Lê Hoàn lên ngôi có được nhân dân ủng hộ không?Vì sao? GV kết luận: Tóm tắt lại các ý trả lời bên. -Bằng chứng nào cho thấy Lê Hoàn lên ngôi rất được nhân dân ủng hộ? -Khi lên ngôi, Lê Hoàn xưng là gì?Triều đại của ông được gọi là gì? Hoạt động 2:cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất -Mục tiêu: HS trình bày được diễn biến và ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược . Cách tiến hành : - GV treo lược đồ cuộc kháng chiến chống Tống lên bảng và yêu cầu HS dựa vào SGK trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến chống Tống lần 1 theo câu hỏi gợi ý - Treo lên bảng các câu hỏi gợi ý 1/ Thời gian quân Tống vào xâm lược nước ta. 2/ Các con đường chúng tiếân vào nước ta? 3/ Lê Đại Hành chia quân thành mấy cánh và đóng quân ở những đâu để mai phục giặc - Kể lại hai trận đánh lớn giữa quân ta và quân Tống. - 5/ Kết quả cuộc khởi nghĩa như thế nào? - Gọi một HS khá trình bày lại - Cuộc kháng chiến thắng lợi có ý nghĩa như thế nào 4/Củng cố - Dặn dò: Gọi HS đọc nội dung bài học. Nhận xét tiết học. - Học bài, chuẩn bị bài : “Nhà Lý dời đô ra Thăng Long” Hát HS lên bảng trả lời HS cả lớp theo dõi nhận xét. HS nhắc lại tựa. HS thảo luận nhóm đôi hoàn thành phiếu học tập. -Vì khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ -Vì quân Tống sang xâm lược nước ta -Vì Lê Hoàn là người tài giỏi, đang chỉ huy quân đội. -Tất cả các ý trên x -Có, vì ông tài giỏi, đang lãnh đạo quân đội, có thể đánh đuổi giặc ngoại xâm. -Lê Hoàn được nhân dân ủng hộ vì Đinh Toàn còn quá nhỏ, không gánh vác được việc nước. -Tất cả các ý trên -Lê Đại Hành , triều Tiền Lê HS dựa vào SGK, quan sát lược đồ, câu hỏi gợi ý trình bày diễn biến của cuộc kháng chiến. +Quân Tống xâm lược nước ta năm 981. + Chúng tiếân vào nước ta bằng hai con đường: đường thuỷ theo cửa sông Bạch Đằng, đường bộ tiến vào theo đường Lạng Sơn. + Lê Đại Hành chia quân thành 2 cánh và trực tiếp chỉ huy binh thuyền ra chống giặc ởBạch Đằng. Trên bộ quân ta chặn đánh quyết liệt ở Chi Lăng buộc chúng phải rút lui. + Quân giặc chết quá nửa, tướng giặc bị giết. Cuộc kháng chiến thắng lợi hoàn toàn -Giữ vững nền độc lập nước nhà, đem lại niềm tin lòng tự hào về sức mạnh của dân tôïc ta. HS nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC TIẾT 20 :ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 (Tiết 4) I/ MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ ,tục ngữ và một số tử Hán Việt thông dụng ) thuộc chủ điểm đã học ( Thương người như thể thương thân , Măng mọc thẳn

File đính kèm:

  • doct10.doc