Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc

doc37 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 23 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24 Tiết Tiết Tên đồ Thứ ngày Buổi Môn * PPCT Tên bài dạy TKB dùng * 1 Kể chuyện 11 Ôn tập giữa HK II VBT HS Thứ 2 Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của Chiều 2 Toán 112 hai số đó (28/02/2022) 3 Khoa học Các nguồn nhiêt 4 Tập đọc 51 Ôn tập giữa HK II VBT HS 1 Tiếng Anh Thứ 3 2 Tiếng Anh Chiều 3 Toán 113 Luyện tập (01/03/2022) Tập làm 4 46 VBT HS văn Ôn tập giữa HK II 1 LT&C 46 Ôn tập và KTĐK ĐỀ KT Thứ 4 2 Toán 114 Luyện tập MÁY Chiều 3 17 Lịch sử Thành thị ở thế kỉ XVI- XVII CHIẾU (02/03/2022) Tập làm 4 47 ĐỀ KT văn Ôn tập và KTĐK 1 Âm nhạc Thứ 5 2 Toán 115 Luyện tập chung Chiều 3 52 Tập đọc Đường đi Sa Pa (03/03/2022) 4 Kĩ thuật 10 Lắp cái đu T2 5 1 Chính tả 14 N- v: Ai nghĩ ra các chữ số 1,2,3,4 Thứ 6 2 Thể dục Chiều Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của 3 Toán 116 (04/03/2022) hai số đó 4 Khoa học Nhiệt cần cho sự sống 5 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2022 TIẾNG VIỆT 1 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ: - Nghe - viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1 2. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. - HS: VBT, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Luyện tập - Thực hành(30p) * Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. - Nghe-viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 85 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ lục bát. * Cách tiến hành: HĐ 1:Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân - Lớp lòng: (1/3 lớp) - Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ nội dung bài đọc chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS Chú ý: Những HS ĐỒ DÙNG DẠY tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. HỌCbài chưa tốt GV có thể đưa ra - Đọc và trả lời câu hỏi. những lời động viên để lần sau tham - Theo dõi và nhận xét. gia tốt hơn. - HS đọc yêu cầu. - HS đọc bài trong 3 tuần. Cá nhân – Lớp HĐ 2: Ôn lại các bài Tập đọc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu + Có 6 bài. - GV giao việc: Các em đọc tuần 22, * Sầu riêng, chợ tết, Hoa học trò, Khúc 23, 24 và tìm các bài tập đọc thuộc chủ hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ, Vẽ điểm Vẻ đẹp muôn màu. về cuộc sống an toàn, Đoàn thuyền đánh * Trong chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu có cá. những bài tập đọc nào?  Sầu riêng: Giá trị và vẻ đặc sắc của 2 cây sầu riêng – loại cây ăn quả đặc sản của miến Nam nước ta. - Cho HS trình bày nội dung chính của  Chợ Tết: Bức tranh chợ tết miến mỗi bài. Trung du giàu màu sắc và vô cùng sinh - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: động, nói lên cuộc sống nhộn nhịp của (GV treo bảng tiổng kết về nội dung một vùng thôn quêvào dịp Tết. chính của các bài). Hoa học trò: Ca ngợi vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng vĩ – một loại hoa gắn với tuổi học trò.  Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tây Nguyên cần cù lao động, góp sức mình vào công cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.  Vẽ về cuộc sống an toàn: Kết quả cuộc thi vẽ tranh của thiếu nhi với chủ đề Em muốn sống an toàn cho thấy: Thiếu nhi Việt Nam có nhận thức đúng về an toàn, biết thể hiện nhận thừc của mình bằng ngôn ngữ hội hoạ sáng tạo đến bất ngờ.  Đoàn thuyền đánh cá: Ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp trong lao động của người dân biển. HĐ3: Nghe – viết: Cô Tấm của mẹ ** Hướng dẫn chính tả: - HS theo dõi trong SGK. - GV đọc bài thơ Cô Tấm của mẹ một - HS quan sát tranh. lượt. - HS đọc thầm. - Cho HS quan sát tranh. - Cho HS đọc thầm lại bài chính tả. + Khen ngợi cô bé ngoan giống như cô - Nêu nội dung bài viết? Tấm xuống trần giúp đỡ mẹ. - HS luyện viết: ngỡ, xuống trần, lặng ** Luyện viết từ ngữ khó: thầm, nết na + Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai: ** HS viết bài: - HS viết chính tả. - GV đọc cho HS viết. - HS soát lại bài viết. - GV đọc từng câu hoặc cụm từ. - HS đổi vở cho nhau để soát lỗi, ghi lỗi - GV đọc một lần cho HS soát bài. ra ngoài lề trang vở ** Chữa bài, nhận xét bài: - GV chữa và nhận xét 5 đến 7 bài - GV nhận xét chung, sửa bài. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 viết đúng chính tả. - Chữa lại các lỗi sai trong bài viết 3 3. HĐ ứng dụng (1p) - Học thuộc lòng bài thơ Cô Tấm của mẹ 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................... TOÁN Tiết 138: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nắm được các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. - Giải được các bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. Góp phần phát huy các Phẩm chất, năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1. - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3p) - PHT điều hành trả lời, nhận xét + Muốn tìm tỉ số của a và b ta làm thế + Tỉ số của a và b là a : b hay a nào? b + Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 2; + a = 2; b = 3. Tỉ số của a và b là 2 b= 3? 3 + Bạn hãy tìm tỉ số của a và b với a= 7; + a = 7; b = 4. Tỉ số của a và b là 7 b= 4? 4 - GV giới thiệu, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức mới:(15p) * Mục tiêu: Biết cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Bài toán 1: Tổng của hai số là 96. Tỉ số của hai số - Nghe và nêu lại bài toán. đó là 3 . Tìm hai số đó. 5 * Phân tích đề toán: + Bài toán cho ta biết gì? + Biết tổng của hai số là 96, tỉ số của hai số là 3 . + Bài toán hỏi gì ? 5 4 - Nêu: Bài toán cho biết tổng và tỉ số của + Yêu cầu tìm hai số. hai số rồi yêu cầu chúng ta tìm hai số, dựa vào đặc điểm này nên chúng ta gọi đây là bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng. **Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ đoạn thẳng: + Dựa vào tỉ số của hai số, hãy cho biết + Số bé biểu diễn bằng 3 phần bằng số bé biểu diễn bởi mấy phần bằng nhau nhau, số lớn biểu diễn bằng 5 phần và số lớn là mấy phần như thế? như thế. - 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ biểu thị số - GV kiểm tra, chỉnh sửa lại sơ đồ lớn, số bé + Đọc sơ đồ và cho biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau? + 96 tương ứng với 8 phần bằng nhau. *** Hướng dẫn cách giải: + Để biết 96 tương ứng với bao nhiêu phần bằng nhau chúng ta tính tổng số phần bằng nhau của số bé và số lớn: Bài giải * Như vậy tổng hai số tương ứng với Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng tổng số phần bằng nhau. nhau là: + Biết 96 tương ứng với 8 phần bằng 3 + 5 = 8 (phần) nhau, tính giá trị của một phần? Giá trị của một phần là: + Biết số bé có 3 phần bằng nhau, mỗi 96 : 8 = 12 phần tương ứng với 12, vậy số bé là bao Số bé là: nhiêu? 12  3 = 36. + Hãy tính số lớn? Số lớn là: 12  5 = 60 Hoặc 96 – 36 = 60 Số bé: 36 ; Số lớn : 60 + Qua bài tập trên, em hãy nêu các - HS nêu các bước giải: bước “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của + Vẽ sơ đồ minh hoạ bài toán. hai số” + Tìm tổng số phần bằng nhau. + GV treo bảng phụ minh hoạ các bước + Giá trị 1 phần giải: + Tìm số bé. - GV chốt lại + Tìm số lớn. Bài toán 2: - 1 HS đọc trước lớp, HS cả lớp theo - GV đặt câu hỏi gợi mở kết hợp tóm tắt dõi. bài toán theo sơ đồ SGK + Bài toán cho biết gì? + Biết Minh và Khôi có 25 quyển vở. Số vở của Minh bằng 2 số quyển vở 3 của Khôi. + Bài toán hỏi gì? + Tìm số vở của mỗi bạn. - Yêu cầu HS giải bài toán - HS giải cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp Bài giải: Ta có sơ đồ: 5 ? quyển Minh: 25 quyển Khôi: - GV chốt đáp án, nhận xét chung - Yêu cầu nhắc lại các bước giải bài toán ? quyển Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng số đó nhau là: - Lưu ý HS bước tìm giá trị của 1 phần 2 + 3 = 5 (phần) có thể làm gộp vào bước tìm số lớn hoặc Số vở của Minh là: tìm số bé. 25 : 5 x 2 = 10 (quyển) Số vở của Khôi là: 25 – 10 = 15 (quyển) Đáp số: Minh: 10 quyển Khôi : 15 quyển 3. Hoạt động thực hành (15 p) * Mục tiêu: Giải được bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó * Cách tiến hành Bài 1: - Thực hiện cá nhân – Nhóm 2 - Chia - Yêu cầu HS đọc đề bài sẻ lớp - YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài Đáp án: toán: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán YC tìm gì? Bài giải: + Để tìm được hai số, ta áp dụng cách Ta có sơ đồ: giải dạng toán nào? ? + Các bước giải bài toán là gì? Số bé: 333 Số lớn: ? Bài giải Theo sơ đồ, ta có tổng số phần bằng nhau là: 2 + 7 = 9 (phần) - GV chốt đáp số, chốt các bước giải Số bé là: 333 : 9 x 2 = 74 - Lưu ý giúp đỡ HS M1, M2 Số lớn là: 333 – 74 = 259 Bài 2 + bài 3(bài tập chờ dành cho HS Đáp số: Số bé: 74 hoàn thành sớm) Số lớn: 259 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp * Bài 2 Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 2 = 5 (phần) Số thóc ở kho thứ nhất là: 125 : 5 x 3 = 75 (tấn) 6 Số thóc ở kho thứ hai là: 125 – 75 = 50 (tấn) Đáp số: Kho 1: 75 tấn thóc Kho 2: 50 tấn thóc * Bài 3: Tổng của 2 số là 99 vì số lớn nhất có 2 chữ số là 99. Tổng số phần bằng nhau là: 4 + 5 = 9 (phần) Số bé là: 99 : 9 x 4 = 44 Số lớn là: 99 – 36 = 55 Đáp số: SL: 55 SB: 44 4. Hoạt động vận dụng (3p) - Ghi nhớ các bước giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................... KHOA HỌC CÁC NGUỒN NHIỆT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt. - Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt. Ví dụ: theo dõi khi đun nấu; tắt bếp khi đun xong, - Có ý thức sử dụng tiết kiệm chất đốt, sử dụng an toàn các nguồn nhiệt Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,... * KNS: - Xác định giá trị bản thân qua việc đánh giá việc sử dụng các nguồn nhiệt - Nêu vấn đề liên quan tới sử dụng NL chất đốt và ô nhiễm môi trường - Xác định các lựa chọn về các nguồn nhiệt được sử dụng (trong các tình huống đặt ra) - Tìm kiếm và xử lí thông tin về việc sử dụng các nguồn nhiệt * BVMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên * TKNL: HS biết sử dụng tiết kiệm các nguồn nhiệt trong đời sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Giấy khổ to kẻ sẵn 2 cột như sau: Những rủi ro, nguy hiểm có thể xảy ra Cách phòng tránh 7 khi sử dụng nguồn nhiệt - HS: Hộp diêm, nến, bàn là. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm. - KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh 1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV + Bạn hãy nêu ví dụ về vật dẫn nhiệt ? + Vật dẫn nhiệt: thìa sắt, dây điện bằng nhôm, động,... + Bạn hãy nêu ví dụ về vật cách nhiệt,? + Vật cách nhiệt: thìa nhựa, thước nhựa,... + Bạn hãy nêu ứng dụng của chúng trong + Nồi xoong làm từ chất dẫn nhiệt tốt cuộc sống? để nấu chín nhanh hơn, quai nồi làm từ chất dẫn nhiệt kém để bảo đảm an toàn khi bắc nồi. - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: Kể tên và nêu được vai trò của một số nguồn nhiệt.Thực hiện được một số biện pháp an toàn, tiết kiệm khi sử dụng các nguồn nhiệt trong sinh hoạt * Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp HĐ1: Các nguồn nhiệt và vai trò của Nhóm 4 – Lớp chúng - Yêu cầu: Quan sát tranh minh hoạ, dựa vào hiểu biết thực tế, trao đổi, trả lời các câu hỏi sau: Đáp án + Em biết những vật nào là nguồn tỏa + Mặt trời: giúp cho mọi sinh vật nhiệt cho các vật xung quanh? sưởi ấm, phơi khô tóc, lúa, ngô, quần áo, nước biển bốc hơi nhanh để tạo thành muối, + Ngọn lửa của bếp ga, củi giúp ta nấu chín thức ăn, đun sôi nước, + Em biết gì về vai trò của từng nguồn + Lò sưởi điện làm cho không khí nhiệt ấy? nóng lên vào mùa đông, giúp con người sưởi ấm, + Bàn là điện: giúp ta là khô quần + Các nguồn nhiệt thường dùng để làm áo, gì? + Bóng đèn đang sáng: sưởi ấm gà, lợn vào mùa đông, + Các nguồn nhiệt dùng vào việc: đun nấu, sấy khô, sưởi ấm, + Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì còn + Khi ga hay củi, than bị cháy hết thì có nguồn nhiệt nữa không? ngọn lửa sẽ tắt, ngọn lửa tắt không 8 còn nguồn nhiệt nữa. - GV bổ sung: Khí Biôga (khí sinh học) là một loại khí đốt, được tạo thành bởi - Lắng nghe. cành cây, rơm rạ, phân, được ủ kín trong bể, thông qua quá trình lên men. Khí Biôga là nguồn năng lượng mới, hiện nay đang được khuyến khích sử dụng rộng rãi. Sử dụng Bi-o-ga là cách để bảo vệ môi trường. - Kết luận: Các nguồn nhiệt là: mặt trời, bóng đèn, bàn là,... Các nguồn nhiệt có vai trò to lớn với cuộc sống HĐ2: Cách phòng tránh những rủi ro, Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp nguy hiểm khi sử dụng nguồn nhiệt + Nhà em sử dụng những nguồn nhiệt + Ánh sáng Mặt Trời, bàn là điện, nào? bếp điện, bếp than, bếp ga, bếp củi, máy sấy tóc, lò sưởi điện... + Em còn biết những nguồn nhiệt nào + Lò nung gạch, lò nung đồ gốm khác? - Cho HS hoạt động nhóm 2 HS. - Các nhóm trao đổi, thảo luận, và ghi - Yêu cầu: Hãy ghi những rủi ro, nguy câu trả lời vào phiếu. hiểm và cách phòng tránh rủi ro, nguy hiểm khi sử dụng các nguồn nhiệt Những rủi ro nguy hiểm có thể xảy ra - Đại diện của 2 nhóm lên dán tờ khi sử dụng nguồn nhiệt phiếu và đọc kết quả thảo luận của Cách phòng tránh nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. - Bị cảm nắng –(Đội mũ, đeo kính khi ra - 2 HS đọc lại phiếu. đường. Không nên chơi ở chỗ quá nắng vào buổi trưa) - Bị bỏng do chơi đùa gần các vật toả nhiệt: bàn là, bếp than, bếp củi, - - HS lắng nghe (Không nên chơi đùa gần: bàn là, bếp than, bếp điện đang sử dụng) - Bị bỏng do bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt- (Dùng lót tay khi bê nồi, xoong, ấm ra khỏi nguồn nhiệt) - Cháy các đồ vật do để gần bếp than, bếp củi * Liên hệ: + Tại sao lại phải dùng lót tay để bê nồi, + Bếp đang hoạt động, nguồn nhiệt xoong ra khỏi nguồn nhiệt? tỏa ra xung quanh một nhiệt lượng lớn. Nhiệt đó truyền vào xoong, nồi. Xoong, nồi làm bằng kim loại, dẫn nhiệt rất tốt. Lót tay là vật cách nhiệt, nên khi dùng lót tay để bê nồi, xoong ra khỏi nguồn nhiệt sẽ tránh cho 9 nguồn nhiệt truyền vào tay, tránh làm đổ nồi, xoong bị bỏng, hỏng đồ dùng. + Tại sao không nên vừa là quần áo vừa + Vì bàn là điện đang hoạt động, tuy làm việc khác? không bốc lửa nhưng tỏa nhiệt rất mạnh. Nếu vừa là quần áo vừa làm việc khác rất dễ bị cháy quần áo, cháy những đồ vật xung quanh nơi là. HĐ3:Thực hiện tiết kiệm khi sử dụng Cá nhân – Lớp nguồn nhiệt: * Các biện pháp để thực hiện tiết - GV nêu hoạt động: Trong các nguồn kiệm khi sử dụng nguồn nhiệt: nhiệt chỉ có Mặt Trời là nguồn nhiệt vô + Tắt bếp điện khi không dùng. tận. Người ta có thể đun theo kiểu lò Mặt + Không để lửa quá to khi đun bếp. Trời. Còn các nguồn nhiệt khác đều bị + Đậy kín phích nước để giữ cho cạn kiệt. Do vậy, các em và gia đình đã nước nóng lâu hơn. làm gì để tiết kiệm các nguồn nhiệt. Các + Theo dõi khi đun nước, không để em cùng trao đổi để mọi người học tập. nước sôi cạn ấm. - Nhận xét, khen ngợi những HS cùng gia + Cời rỗng bếp khi đun để không khí đình đã biết tiết kiệm nguồn nhiệt lùa vào làm cho lửa cháy to, đều mà không cần thiết cho nhiều than hay củi. + Không đun thức ăn quá lâu. + Không bật lò sưởi khi không cần thiết. 3. HĐ vận dụng (2p) - Thực hành tiết kiệm năng lượng chất đốt tại gia đình (ga, củi,...) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ .............................................................................................................................. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ: - Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2). - Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). - GD cho HS ý thức tự giác, tích cực, chủ động tham gia các HĐ học tập 2 Góp phần bồi dưỡng các Phẩm chất, năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Một số tờ phiếu kẻ bảng để HS làm BT1, 2. + Bảng phụ/ phiếu nhóm viết nội dung BT3a, b, c. - HS: SGK 10 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. Thực hành (30 p) * Mục tiêu: Nắm được một số từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm Người ta là hoa đất, Vẻ đẹp muôn màu, Những người quả cảm (BT1, BT2). Biết lựa chọn từ thích hợp theo chủ điểm đã học để tạo các cụm từ rõ ý (BT3). * Cách tiến hành: * Bài tập 1 + 2: Nhóm 4 – Lớp - GV giao việc: Sau khi các nhóm Chủ điểm: Người ta là hoa đất nhận bảng mẫu, mỗi nhóm mở * Từ ngữ SGK tìm lại lời giải các BT trong - Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài 2 tiết MRVT ở mỗi chủ điểm, ghi năng. từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ vào - Những đặc điểm của một cơ thể khỏe mạnh: các cột tương ứng. Mỗi nhóm chỉ vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, làm một chủ điểm. săn chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn. - GV có thể yêu cầu HS giải thích - Những hoạt động có lợi cho sức khỏe: tập lại một số từ ngữ khó, đặt câu với luyện, tập thể dục, đi bộ, , chơi thể thao, ăn từ ngữ hoặc nêu tình huống sử uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, dụng câu thành ngữ, tục ngữ du lịch, giải trí * Thành ngữ, tục ngữ: - Người ta là hoa đất. - Nước lã mà và nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan - Chuông có đánh mới kêu Đèn có khêu mới rạng. - Khỏe như vâm (như voi, như trâu, như hùm, như beo). - Nhanh như cắt (như gió, chóp, sóc, điện). - Ăn được, ngủ được là tiên Không ăn không ngủ mất tiền thêm lo Chủ điểm: Vẻ đẹp muôn màu: * Từ ngữ: - Đẹp, đẹp đẽ, điệu đà, xinh, xinh đẹp, xinh tươi, xinh xắn, xinh xẻo, xinh xinh, tươi tắn, tươi giòn, rực rỡ, lộng lẫy, thướt tha, tha thướt - Thuỳ mị, dịu dàng, hiền diệu, đằm thắm, đậm đà, đôn hậu, bộc trực, cương trực, chân thành, chân thực, chân tình, thẳng thắn, ngay 11 thẳng, lịch sự , tế nhị, nết na, khẳng khái, khí khái - Tươi đẹp, sặc sỡ huy hoàng, tráng lệ, diễm lệ, mĩ lệ, hùng vĩ, kì vĩ, hùng tráng, hoành tráng. - Xinh xắn, xinh đẹp, xinh tươi, đẹp đẽ, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng. - Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, không tả xiết, khôn tả, là tưởng tượng được, như tiên *Thành ngữ, tục ngữ: - Mặt tươi như hoa. - Đẹp người đẹp nết. - Chữ như gà bới. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Người thanh tiếng nói cũng thanh. Chuông kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu - Cái nết đánh chết cái đẹp - Trông mặt mà bắt hình dong Con lợn có béo cỗ lồng mới ngon. Chủ điểm: Những người quả cảm. * Từ ngữ: - Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan, gan góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, quả cảm, nhát, nhút nhát, e lệ, nhát gan, hèn nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược - Tinh thần dũng cảm, hành động dũng cảm, dũng cảm xông lên, dũng cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu bạn, dũng cảm chống lại cường quyền, dũng cảm trước kẻ thù, dũng cảm nói lên sự thật. * Thành ngữ, tuc ngữ: - Vào sinh ra tử. - Gan vàng dạ sắt. * Bài tập 3: Nhóm 2 – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT. - HS trình bày 3 ý đã làm trên bảng phụ. a) - Một người tài đức vẹn toàn. - Yêu cầu HS giải thích tại sao lại - Nét trạm trổ tài hoa. điền từ ngữ đó. - Phát hiện và bồi dưỡng những tài năng trẻ. b) - Ghi nhiều bàn thắng đẹp nhất. - Một ngày đẹp trời. - GV nhận xét, chốt lại lời giải - Những kĩ niệm đẹp đẽ. đúng; khen ngợi/ động viên c) - Một dũng sĩ diệt xe tăng. - Có dũng khí đấu tranh. - Dũng cảm nhận khuyết điểm. 12 3. Hoạt động vận dụng 2p) - Sử dụng đúng từ ngữ khi viết câu ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................ Thứ 3 ngạy tháng năm 2022 TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - HS vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Góp phần phát triển các Phẩm chất, NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. - Chăm chỉ, tích cực trong giờ học. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Bút, sách 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,... - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - PHT điều hành trả lời, nhận xét + Nêu các bước giải bài toán Tìm + B1: Vẽ sơ đồ hai số khi biết tổng và tỉ số của hai + B2: Tìm tổng số phần bằng nhau số đó + B3: Tìm số lớn, số bé - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Vận dụng giải được các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó * Cách tiến hành: Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- - Yêu cầu HS đọc đề bài Lớp - YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu bài Bài giải: toán: Ta có sơ đồ: + Bài toán cho biết gì? ? SB: + Bài toán YC tìm gì? 198 + Để tìm được hai số, ta áp dụng SL: cách giải dạng toán nào? ? 13 + Các bước giải bài toán là gì? Theo sơ đồ ta có, tổng số phần bằng nhau - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ động là: viên. 3 + 8 = 11 (phần) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 Số bé là: 198 : 11 x 3 = 54 Số lớn là: 198 – 54 = 144 Đáp số: SB: 54 Bài 2 SL: 144 - Yêu cầu HS nêu các bước giải bài - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúng, sau đó cho HS tự làm bài. Bài giải: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở của HS Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 (phần) Số quả cam đã bán được là: 280 : 7 x 2 = 80 (quả) - Chốt các bước giải bài toán Số quả quýt đã bán được là: - Giúp đỡ HS M1, M2 280 – 80 = 200 (quả) Đáp số: Cam: 80 quả Quýt: 200 quả. Bài 3 + Bài 4(bài tập chờ dành cho - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp HS hoàn thành sớm) * Bài 3: Tổng số HS của cả hai lớp: 34 + 32 = 66 (HS) Số cây mỗi HS trồng là: 330 : 66 = 5 (cây) Số cây lớp 4A trồng là: 5 x 34 = 170 (cây) Số cây lớp 4 B trồng là: 5 x 32 = 160 (cây) Đáp số: 4A: 170 cây 4B: 160 cây Bài 4: Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 4 = 7 (phần) Chiều rộng của HCN là: 175 : 7 x 3 = 75 (m) Chiều dài của HCN là: 175 – 75 = 100 (m) Đáp số: Chiều rộng: 75m Chiều dài: 100m 14 3. HĐ vận dụng (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG :...................................................................................................................................... ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 5) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ: - Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. - Mức độ yêu cầu về KN đọc như tiết 1 2. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. - GD HS ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học như T1 + Một số tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT2. - HS : bút, VBT 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Thực hành (30p) * Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nắm được nội dung chính, nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm Những người quả cảm. * Cách tiến hành: Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng (1/3 lớp) ***Kiểm tra tất cả những HS chưa tham - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ gia ở tiết trước. chuẩn bị, cứ 1 HS kiểm tra xong, 1 HS - GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài đọc: tiếp tục lên bốc thăm bài đọc. 15 - Gọi 1 HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi. nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nêu nội dung bài Bài tập 2: Nhóm 2 – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc: Các em đọc lại những bài tập đọc là truyện kể đã học trong chủ - 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK. điểm Những người quả cảm. Sau đó các em tóm tắt nội dung các bài tập đọc trong chủ điểm trên. + Em hãy kể tên các bài tập đọc là + Khuất phục tên cướp biển/Ga- vrốt truyện kể trong chủ điểm Những người ngoài chiến luỹ/Dù sao trái đất vẫn quả cảm. quay/Con sẻ. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: * Khuất phục tên cướp biển: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn, khiến hắn phải khuất phục. Nhân vật: Bác sĩ Ly, tên cướp biển. * Ga- vrốt ngoài chiến luỹ: Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga- vrốt. Chú đã bất chấp nguy hiểm, ra ngoài chiến luỹ nhặt đạn tiếp cho nghĩa quân. Nhân vật: Ga- vrốt, Ăng- giôn- ra. Cuốc- phây- rắc. * Dù sao trái đất vẫn quay: Ca ngợi hai nhà khoa học Cô- péc- ních và Ga- li- lê dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. Nhân vật: Cô- péc- ních, Ga- li- lê. * Con sẻ: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con của sẻ mẹ. Nhân vật: Con sẻ mẹ, sẻ con, “tôi”, con chó săn. 3. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Đọc lại các bài tập đọc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................... Thứ 4 ngạy tháng năm 2022 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (Tiết 6) 16 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù. Năng lực ngôn ngữ: - Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT1). - Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3). * HS năng khiếu viết được đoạn văn ít nhất 5 câu, có sử dụng 3 kiểu câu kể đã học (BT3). - Có ý thức tự giác tham gia các hoạt động học tập 2. Góp phần phát triển Phẩm chất, NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: + Một tờ giấy to kẻ bảng theo mẫu trong SGK + 1 tờ giấy viết sẵn lời giải BT1. Một tờ phiếu viết đoạn văn ở BT2. - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu kể đã học: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? (BT1). Nhận biết được 3 kiểu câu kể trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng (BT2); bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bài tập đọc đã học, trong đó có sử dụng ít nhất 2 trong số 3 kiểu câu kể đã học (BT3). * Cách tiến hành: Bài tập 1: Cho HS đọc yêu cầu BT1. Nhóm 4 – Lớp - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: - GV đưa bảng phân biệt 3 kiểu câu đã Đáp án: ĐỒ DÙNG DẠY HỌCtrước để chốt lại: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? - Chủ ngữ trả lời câu - Chủ ngữ trả lời câu hỏi: - Chủ ngữ trả lời câu hỏi: hỏi: Ai (con gì) ? Ai (cái gì, con gì) ? Ai (cái gì, con gì)? Định - Vị ngữ trả lời câu - Vị ngữ trả lời câu hỏi: - Vị ngữ trả lời câu hỏi: nghĩa hỏi: Làm gì ? Thế nào ? Làm gì ? - Vị ngữ là động từ, - Vị ngữ là tính từ, cụm - Vị ngữ thgường là danh cụm động từ. tính từ, cụm động từ. từ, cụm danh từ. Ví dụ Các cụ già nhặt cỏ, Bên đường, cây cối Mẹ Lan là bác sĩ. 17 đốt lá. xanh um. Bài tập 2: Cá nhân - Lớp - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - GV giao việc: Các em tìm trong đoạn Đáp án: văn đã cho 3 kiểu câu kể nói trên và nêu + Câu kể Ai là gì?: Bấy giờ tôi còn là rõ tác dụng của từng kiểu câu. Các em một chú bé lên mười.=>Giới thiệu nhân cần đọc lần lượt từng kiểu câu trong vật “tôi” đoạn văn, xem mỗi câu thuộc kiểu câu + Câu kể Ai làm gì: Mỗi lần đi cắt cỏ, gì ? bao giờ tôi cũng tìm bứt một nắm cây mía đất, khoan khoái nằm xuống cạnh sọt cỏ đã đầy và nhấm nháp từng cây một.=>Kể các hoạt động của nhân vật “tôi” + Câu kể Ai thế nào? : Buổi chiều ở - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: làng ven sông yên tĩnh một cách lạ lùng. =>Kể về đặc điểm trạng thái của buổi chiều ở làng ven sông Cá nhân – Lớp Bài tập 3: Cho HS đọc yêu cầu của Ví dụ: BT3. Bác sĩ Ly trong câu chuyện Khuất phục - Các em có nhiệm vụ viết một đoạn văn tên cướp biển là một người rất dũng ngắn về bác sĩ Ly trong truyện Khuất cảm. Bác sĩ đã dám đối đầu với tên phục tên cướp biển. Trong đoạn văn, cướp biển hung ác để bảo vệ chính các em cần sử dụng câu kể Ai là gì ? để nghĩa. Dù tên cướp biển rất hung hăng giới thiệu và nhận định về bác sĩ Ly. Sử nhưng bác sĩ vẫn không lùi bước. Cuối dụng câu kể Ai làm gì ? để kể về hành cùng, lẽ phải đã chiến thắng. động của bác sĩ Ly, câu kể Ai thế nào? để nói về đặc điểm, tính cách của bác sĩ Ly. 3. HĐ vận dụng (2p) - Hoàn chỉnh đoạn văn và sửa các lỗi sai - Đặt một trong 3 kiểu câu kể và xác định CN và VN của câu kể đó. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ............................................................................................................................... TOÁN LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Giúp HS tiếp tục củng cố cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó - HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. 18 Góp phần phát triển các Phẩm chất, NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3. HSNK làm tất cả bài tập - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: HS vận dụng giải tốt các bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. * Cách tiến hành Bài 1: Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - Lớp - Yêu cầu HS đọc đề bài - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào - YC HS chia sẻ cặp đôi tìm hiểu vở. bài toán: Giải: + Bài toán cho biết gì? Ta có sơ đồ: + Bài toán YC tìm gì? ?m + Để tìm được hai số, ta áp Đoạn 1: dụng cách giải dạng toán nào? Đoạn2: 28m + Các bước giải bài toán là gì? ?m - GV chốt KQ đúng; khen ngợi/ Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 3 = 4 (phần) động viên. Đoạn thứ nhất dài là: 28 : 4 x 3 = 21 (m) * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn Đoạn thứ hai dài là: 28 – 21 = 7 (m) thành bài tập. Đáp số: Đoạn 1: 21m Bài 3 Đoạn 2: 7 m - Gọi HS đọc đề bài toán. + Tổng của hai số là bao nhiêu? + Là 72. + Tỉ số của hai số là bao nhiêu? + Vì giảm số lớn đi 5 lần thì được số nhỏ nên số lớn gấp 5 lần số nhỏ (số nhỏ bằng 1 số 5 lớn). - GV chốt đáp án, chốt lại các - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp bước giải bài toán. Lưu ý cách xác Giải: định tỉ số cho dưới dạng ẩn. Vì giảm số lớn 5 lần thì được số bénen số lớn gấp 5 lần số bé. Ta có sơ đồ: ? Số lớn: 19 Sốbé: 72 ? Tổng số phần bằng nhau là: 1 + 5 = 6 (phần) Số bé là: 72 : 6 = 12 Số lớn là: 72 – 12 = 60 Đáp số: SB:12 SL: 60 Bài 2 + bài 4 (bài tập chờ dành - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp cho HS hoàn thành sớm) * Bài 2: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 1 = 3 (phần) Số bạn nam là: 12 : 3 = 4 (bạn) Số bạn nữ là: 12 - 4 = 8 (bạn) Đáp số: bạn nam: 4 bạn bạn nữ: 8 bạn * Bài 4: HS có thể nêu bài toán: Hai thùng đựng 180 l dầu. Biết số dầu ở thùng thứ nhất bằng 1 số lít 4 dầu ở thùng thứ hai. Tính số lít dầu có trong mỗi thùng và tự giải bài toán 3. HĐ vận dụng (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ........................................................................................................................................ ........................................................................................................................................ ...............................................................................................................................____ LỊCH SỬ THÀNH THỊ Ở THẾ KỈ XVI – XVII I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Miêu tả vài nét về ba đô thị: Thăng Long, Phố Hiến, Hội An ở thế kỉ XVI-XVII để thấy rằng thương nghiệp thời kì này rất phát triển (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc). - Dùng lược đồ chỉ vị trí và quan sát tranh, ảnh về các thành thị này để phát hiện ra các đặc điểm nổi bật - Có ý thức học tập nghiêm túc Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. *ĐCND: Chỉ y/c miêu tả vài nét về ba đô thị (cảnh buôn bán nhộn nhịp, phố phường, cư dân ngoại quốc) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ Việt Nam thế kỉ XVI- XVII. 20

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc