Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 23
Tiết
Tiết Tên đồ
Thứ ngày Buổi Môn * PPCT Tên bài dạy
TKB dùng
*
1 LT&C 43 Câu khiến.
Bộ TH
Thứ 2 2 107
Toán Hình thoi Toan
Chiều
3 Khoa học Nóng, lạnh và nhiệt độ.(tt)
(21/02/2022) 4 Tập đọc 49 Con sẻ
5
1 T. Anh
2 T. Anh
Thứ 3
3 Toán 108 Diện tích hình thoi
Chiều
Tập làm
4 44
(22/02/2022) văn Tả cây cối ( KT Viết )
5
1 Địa Lí 13 Thành phố Hồ Chí Minh Máy chiếu
2 44 VBT HS
Thứ 4 LT&C Cách đặt câu khiến
3 109
Chiều Toán Luyện tập
Tập làm
(23/02/2022) 4 45
văn Trả bài văn miêu tả cây cối
5
Tích cực tham gia các hoạt động
1 Đạo đức 11
nhân đạo
Thứ 5
2 Tập đọc 50 Ôn tập giữa HK II VBT HS
Chiều
3 Toán 110 Luyện tập chung
(24/02/2022)
4 Chính tả 13 Ôn tập giữa HK II VBT HS
5
1 Lịch sử 16 Văn học và khoa học thời Hậu Lê Máy chiếu
Thứ 6 2 Khoa học Vật dẫn nhiệt và vật cách nhiệt
Chiều
3 Toán 111 Giới thiệu tỉ số
(25/02/2022) 4 LT&C 45 Ôn tập giữa HK II VBT HS
5
. 1
Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU KHIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu
khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
Năng lực văn học
* HS năng khiếu tìm thêm được các câu khiến trong SGK (BT2, mục III); đặt
được 2 câu khiến với 2 đối tượng khác nhau (BT3).
2. Góp phần phát triển các . Phẩm chất, năng lực
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
- HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: VBT, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được cấu tạo và tác dụng của câu khiến (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a.Phần nhận xét:
* Bài tập 1+ 2: - 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
- Cho HS đọc yêu cầu của BT 1+ 2. SGK.
+ Câu in nghiêng dưới đây được dùng làm + Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho
gì? con ! dùng để nhờ mẹ.
+ Cuối câu dùng dấu gì? + Cuối câu là dấu chấm than.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Câu: Mẹ mời sứ giả vào đây cho con là - HS lắng nghe
câu dùng để nhờ vả, cuối câu có dấu
chấm than gọi là câu khiến
* Bài tập 3: - HS nói trong nhóm đôi – Chia sẻ
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT3. lớp
VD: Cậu cho tớ mượn quyển vở nhé!
. 2
- GV chốt: Câu các em vừa nói để hỏi
mượn quyển vở chính là câu nói lên yêu
cầu, đề nghị của mình. Đó là câu khiến
+ Thế nào là câu khiến? + Những câu dùng để yêu cầu, đề
nghị, nhờ vả, người khác làm một
việc gì đó thì gọi là câu khiến.
b. Ghi nhớ:
- Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ. - 1 HS đọc.
- Cho HS lấy VD. - HS nêu VD về câu khiến
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
3. HĐ luyện tập :(15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được câu khiến trong đoạn trích (BT1, mục III); bước đầu
biết đặt câu khiến nói với bạn, với anh chị hoặc với thầy cô (BT3).
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm - Cả lớp
Bài 1: Tìm câu khiến trong đoạn văn Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
sau Đáp án:
a) Hãy gọi người hàng hành vào cho ta !
- Nhận xét, chốt đáp án. b) Lần sau, khi nhảy múa phải chú ý
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định nhé! Đừng có nhảy lên boong tàu !
đúng câu khiến. c) Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
Vương !
d) Con đi chặt cho đủ một trăm đất tre
+ Câu khiến dùng để làm gì? mang về đây cho ta.
+ Dấu hiệu nào giúp nhận biết câu
khiến?
Bài tập 2: Tìm 3 câu khiến trong SGK. Cá nhân – Lớp
- GV nhận xét, khen ngợi hs VD:
+ Đặt tính rồi tính.
- Lưu ý HS: Các câu đề bài trong + Hãy tả một cây bóng mát hoặc cây ăn
SGK Toán và Tiếng Việt hầu hết đều quả mà em yêu thích.
là các câu khiến. Tuy nhiên những + Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
câu khiến này thường kết thúc bằng
dấu hai chấm hoặc dấu chấm
Bài tập 3: Hãy đặt một câu khiến để Cá nhân – Lớp
nói với bạn...
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT VD:
- GV HD: Khi đặt câu khiến, với bạn, + Cậu cầm hộ tớ cái cặp nhé!
phải xưng hô thân mật, với người trên + Mẹ mở giúp con cánh cổng với ạ.
phải xưng hô lễ phép.
4. HĐ vận dụng (2p) - Ghi nhớ các KT về câu khiến
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
. 3
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
GIỚI THIỆU HÌNH THOI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nắm được một số đặc điểm của hình thoi
- Nhận diện được hình thoi, thực hành phát hiện đặc điểm của hai đường chéo
trong hình thoi
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
Góp phần phát huy các Phẩm chất, năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bốn thanh gỗ (bìa cứng, nhựa) mỏng, dài khoảng 20 – 30cm, có khoét lỗ ở
hai đầu, ốc vít để lắp ráp thành hình vuông, hình thoi.
- HS: Giấy kẻ ô li (mỗi ô kích thước 1cm 1cm), thước thẳng, êke, kéo.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu, dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Nhận biết được hình thoi và một số đặc điểm của nó.
a.Giới thiệu hình thoi
- Yêu cầu HS dùng các thanh nhựa trong - HS cả lớp thực hành lắp ghép hình
bộ lắp ghép kĩ thuật để lắp ghép thành vuông.
một hình vuông. GV cũng làm tương tự
với đồ dùng của mình.
- Yêu cầu HS dùng mô hình của mình - HS thực hành vẽ hình vuông bằng
vừa lắp ghép, đặt lên giấy nháp và vẽ mô hình.
theo đường nét của mô hình để có được
hình vuông trên giấy. GV vẽ hình vuông
trên bảng.
- GV xô lệch mô hình của mình để thành - HS tạo mô hình hình thoi.
hình thoi và yêu cầu HS cả lớp làm theo.
- Hình vừa được tạo từ mô hình được gọi - HS nêu: Hình thoi
là hình thoi.
- Yêu cầu HS đặt mô hình hình thoi vừa
. 4
tạo được lên giấy và yêu cầu vẽ hình thoi - HS vẽ
theo mô hình. GV vẽ trên bảng lớp.
- Yêu cầu HS quan sát hình đường viền - HS chỉ theo cặp, 2 HS ngồi cạnh
trong SGK và yêu cầu các em chỉ hình nhau chỉ cho nhau xem.
thoi có trong đường diềm.
- Yêu cầu lấy VD về ứng dụng của hình - HS lấy VD
thoi vào các vật trong thực tế
- Đặt tên cho hình thoi trên bảng là
ABCD và hỏi HS: Đây là hình gì? - Là hình thoi ABCD.
b. Nhận biết một số đặc điểm của hình
thoi
- Yêu cầu HS quan sát hình thoi ABCD
trên bảng, sau đó lần lượt đặt các câu hỏi - Quan sát hình và trả lời câu hỏi:
để giúp HS tìm được các đặc điểm của
hình thoi:
+ Kể tên các cặp cạnh song song với + Cạnh AB song song với cạnh DC.
nhau có trong hình thoi ABCD. + Cạnh BC song song với cạnh AD.
+ Hãy dùng thước và đo độ dài các cạnh + HS thực hiện đo độ dài các cạnh của
của hình thoi. hình thoi.
+ Độ dài của các cạnh hình thoi như thế + Các cạnh của hình thoi có độ dài
nào so với nhau? bằng nhau.
- Kết luận về đặc điểm của hình thoi: - HS nghe và nhắc lại các kết luận về
Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện đặc điểm của hình thoi.
song song và bốn cạnh bằng nhau.
*Lưu ý quan tâm giúp đỡ hs M1+M2
3. Hoạt động thực hành (15 p)
* Mục tiêu: Nhận dạng được hình thoi. Thực hành kiểm tra đặc điểm 2 đường
chéo của hình thoi
* Cách tiến hành
Bài 1: - Thực hiện cá nhân - Chia sẻ lớp
- Treo bảng phụ có vẽ các hình như Đáp án:
trong bài tập 1, yêu cầu HS quan sát các
hình và trả lời các câu hỏi của bài.
+ Hình nào là hình thoi? + Hình 1, 3 là hình thoi.
+ Hình nào là hình chữ nhật? + Hình 2 là hình chữ nhật.
+ Các hình còn lại là hình gì? + Hình 4 là hình bình hành, hình 5 là
hình tứ giác
- Yêu cầu nhắc lại đặc điểm của hình - HS nối tiếp nêu.
thoi, hình CN, hình bình hành
+ Hình thoi, hình CN, hình bình hành + Các cặp cạnh đối diện song song và
có điểm gì chung? bằng nhau.
Bài 2: Cá nhân – Lớp
- GV vẽ hình thoi ABCD lên bảng và - HS quan sát thao tác của GV sau đó
yêu cầu HS quan sát. nêu lại:
+ Nối A với C ta được đường chéo AC + Hình thoi ABCD có hai đường chéo
. 5
của hình thoi ABCD. là AC và BD.
+ Nối B với D ta được đường chéo BD
của hình thoi.
+ Gọi điểm giao nhau của đường chéo
AC và BD là O.
- Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đường - HS kiểm tra và trả lời: hai đường
chéo của hình thoi có vuông góc với chéo của hình thoi vuông góc với
nhau không? nhau.
- Hãy dùng thước có vạch chia mi- li- - Kiểm tra và trả lời: Hai đường chéo
mét để kiểm tra xem hai đường chéo của của hình thoi cắt nhau tại trung điểm
hình thoi có cắt nhau tại trung điểm của của mỗi đường.
mỗi hình hay không.
- GV nêu lại các đặc điểm của hình thoi
mà bài tập đã giới thiệu: Hai đường
chéo của hình thoi vuông góc với nhau
tại trung điểm của mỗi đường.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 nhận biết,
ghi nhớ đặc điểm của hình.
Bài 3(bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS thực hành gấp và cắt để tạo hình
thành sớm) thoi như SGK – Sử dụng hình thoi gấp,
cắt được vào trang trí
4. Hoạt động vận dụng (2p) - Ghi nhớ các đặc điểm của hình thoi
- Lập bảng so sánh điểm giống và khác
nhau giữa hình thoi, hình CN, hình
bình hành, hình tứ giác
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
KHOA HỌC
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh
hơn thì toả nhiệt nên lạnh đi.
- Biết được chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
- Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện kiến thức.
- Vận dụng bài học trong cuộc sống.
Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
- Yêu thích khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
. 6
1. Đồ dùng
- GV: Phích đựng nước sôi.
- HS: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC theo nhóm: 2 chiếc chậu, 1 chiếc cốc, lọ có cắm ống
thuỷ tinh, nhiệt kế.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thực hành thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1. Khởi động (4p) - HS chơi trò chơi dưới sự điều hành
Trò chơi: Hộp quà bí mật của GV
+ Muốn đo nhiệt độ của vật, người ta + Ta dùng nhiệt kế để đo
dùng dụng cụ gì?
+ Cơ thể bình thường có nhiệt độ bao + 370C
nhiêu độ C?
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
bài mới.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Thực hành làm thí nghiệm để phát hiện KT:
+ Vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì toả
nhiệt nên lạnh đi.
+ Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi.
* Cách tiến hành: Cá nhân - Nhóm – Lớp
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền Nhóm 4 – Lớp
nhiệt:
- Thí nghiệm: GV yêu cầu HS làm TN và - HS làm thí nghiệm trang 102 theo
yêu cầu HS dự đoán xem mức độ nóng nhóm.
lạnh của cốc nước có thay đổi không? - Nghe GV phổ biến cách làm thí
Nếu có thì thay đổi như thế nào? nghiệm
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong - Tiến hành làm thí nghiệm.
nhóm.
** Hướng dẫn HS đo và ghi nhiệt độ của - Báo cáo kết quả:
cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt Kết quả thí nghiệm: Nhiệt độ của cốc
cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nước nóng giảm đi, nhiệt độ của chậu
nhiệt độ. nước tăng lên.
+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và + Mức nóng lạnh của cốc nước và
chậu nước thay đổi? chậu nước thay đổi là do có sự truyền
nhiệt từ cốc nước nóng hơn sang
chậu nước lạnh.
- Trong TN, cái cốc là vật toả nhiệt, còn
chậu nước là vật thu nhiệt. Do có sự - Lắng nghe.
truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang vật
lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau
một thời gian lâu, nhiệt độ của cốc nước
và của chậu sẽ bằng nhau.
. 7
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang - 1 HS đọc
102.
+ Hãy lấy các ví dụ trong thực tế mà em + Các vật nóng lên: rót nước sôi vào
biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi. cốc, khi cầm vào cốc ta thấy nóng;
Múc canh nóng vào bát, ta thấy muôi,
thìa, bát nóng lên; Cắm bàn là vào ổ
điện, bàn là nóng lên,
+ Các vật lạnh đi: Để rau, củ quả
vào tủ lạnh, lúc lấy ra thấy lạnh; Cho
đá vào cốc, cốc lạnh đi; Chườm đá
lên trán, trán lạnh đi,
+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật + Vật thu nhiệt: cái cốc, cái bát, thìa,
thu nhiệt ? Vật nào là vật toả nhiệt? quần áo, bàn là,
+ Vật toả nhiệt: nước nóng, canh
nóng, cơm nóng, bàn là,
+ Kết quả sau khi thu nhiệt và toả nhiệt + Vật thu nhiệt thì nóng lên, vật toả
của các vật như thế nào? nhiệt thì lạnh đi.
Hoạt động 2: Sự co giãn của các chất
lỏng - Tiến hành làm thí nghiệm trong
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm trong nhóm theo sự hướng dẫn của GV
nhóm. (trang 103).
* Hướng dẫn các TN:
TN 1: Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và - Nghe GV hướng dẫn cách làm thí
đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt nghiệm.
lọ nước vào cốc nước nóng, nước lạnh,
sau mỗi lần đặt phải đo và ghi lại xem
mức nước trong lọ có thay đổi không.
- Gọi HS trình bày. Các nhóm khác bổ
sung nếu có kết quả khác. - Báo cáo kết quả: Mức nước sau khi
đặt lọ vào nước nóng tăng lên, mức
nước sau khi đặt lọ vào nước nguội
giảm đi so với mực nước đánh dấu
TN 2: Hướng dẫn HS dùng nhiệt kế để ban đầu.
làm thí nghiệm: Đọc, ghi lại mức chất - Tiến hành làm thí nghiệm trong
lỏng trong bầu nhiệt kế. Nhúng bầu nhiệt nhóm theo sự hướng dẫn của GV.
kế vào nước ấm, ghi lại cột chất lỏng
trong ống. Sau đó lại nhúng bầu nhiệt kế
vào nước lạnh, đo và ghi lại mức chất
lỏng trong ống.
- Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. - Báo cáo kết quả: Khi nhúng bầu
nhiệt kế vào nước ấm, mực chất lỏng
tăng lên và khi nhúng bầu nhiệt kế
vào nước lạnh thì mực chất lỏng giảm
đi.
+ Hãy giải thích vì sao mức chất lỏng + Khi dùng nhiệt kế để đo các vật
. 8
trong ống nhiệt kế thay đổi khi ta nhúng nóng lạnh khác nhau thì mức chất
nhiệt kế vào các vật nóng lạnh khác lỏng trong ống nhiệt kế cũng thay đổi
nhau? khác nhau vì chất lỏng trong ống
nhiệt kế nở ra khi ở nhiệt độ cao, co
lại khi ở nhiệt độ thấp.
+ Chất lỏng thay đổi như thế nào khi + Chất lỏng nở ra khi nóng lên và co
nóng lên và khi lạnh đi? lại khi lạnh đi.
+ Dựa vào mực chất lỏng trong bầu + Dựa vào mực chất lỏng trong bầu
nhiệt kế ta thấy được điều gì? nhiệt kế ta biết được nhiệt độ của vật
- Kết luận: Khi dùng nhiệt kế đo các vật đó.
nóng, lạnh khác nhau, chất lỏng trong - Lắng nghe.
ống sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên
mực chất lỏng trong ống nhiệt kế cũng
khác nhau. Vật càng nóng, mực chất lỏng
trong ống nhiệt kế càng cao. Dựa vào
mực chất lỏng này, ta có thể biết được
nhiệt độ của vật.
- Yêu cầu HS đọc phần bài học - 1 HS đọc
KL: Nước và các chất lỏng nở ra khi
nóng lên và co lại khi lạnh đi
HĐ 3: Những ứng dụng trong thực tế: Cá nhân – Lớp
+ Tại sao khi đun nước, không nên đổ + Khi đun nước không nên đổ đầy
đầy nước vào ấm? nước vào ấm vì nước ở nhiệt độ cao
thì nở ra. Nếu nước quá đầy ấm sẽ
tràn ra ngoài có thể gây bỏng hay tắt
bếp, chập điện.
+ Tại sao khi sốt người ta lại dùng khăn + Khi bị sốt, nhiệt độ ở cơ thể trên
ướt chườm lên trán? 370C, có thể gây nguy hiểm đến tính
mạng. Muốn giảm nhiệt độ ở cơ thể
ta dùng khăn ướt chườm lên trán.
Khăn ướt sẽ truyền nhiệt sang cơ thể,
làm giảm nhiệt độ của cơ thể.
+ Khi ra ngoài trời nắng về nhà chỉ còn + Rót nước vào cốc và cho đá vào.
nước sôi trong phích, em sẽ làm như thế + Rót nước vào cốc và sau đó đặt cốc
nào để có nước nguội uống nhanh? vào chậu nước lạnh.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ứng dụng hiện tượng nóng, lạnh
trong cuộc sống
4. HĐ sáng tạo (1p) - Thực hành làm thí nghiệm về sự co
giãn của một số chất lỏng khác. VD:
rượu
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
. 9
TẬP ĐỌC
CON SẺ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Đọc trôi trảy bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài phù hợp với nội
dung; bước đầu biết nhấn giọng từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
Năng lực văn học
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân cứu con và tình
mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL
thẩm mĩ.
- GD HS tình cảm gia đình, tình mẹ con
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)
Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - PHT điều khiển lớp trả lời, nhận xét:
+ 1 HS đọc
+ Bạn hãy đọc bài tập đọc: Dù sao trái + Bài văn ca ngợi tinh thần dũng cảm
đất vẫn qua? bảo vệ chân lí khoa học của hai nhà bác
+ Nêu nội dung bài học Cô-péc-ních và Ga-li-lê
\
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, nhấn giọng các từ ngữ miêu tả
sự dũng cảm và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầ
- GV chốt vị trí các đoạn - Nhóm trưởng điều hành cách chia
- GV lưu ý giọng đọc: đoạn
+ Đoạn 1: Đầu đoạn đọc với giọng kể - Bài chia làm 5 đoạn.
khoan thai dần chuyển sang giọng hồi (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
hộp, tò mò ở cuối đoạn. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
+ Đoạn 2+ 3: Đọc với giọng hồi hộp, tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các
căng thẳng, nhấn giọng ở những từ ngữ: từ ngữ khó: tuồng như, chậm rãi, bộ ức
. 10
lao xuống, dựng ngược, rít lên, tuyệt khản đặc, bối rối, kính cẩn, ....)
vọng, thảm thiết. - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
+ Đoạn 4+ 5: Đọc với giọng chậm rãi, Cá nhân (M1)-> Lớp
thán phục. Nhấn giọng với các từ ngữ: - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
dừng lại, bối rối, đầy thán phục, kính - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
cẩn nghiêng mình. - Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - 1 HS đọc cả bài (M4)
HS (M1)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm, xả thân
cứu con và tình mẫu tử thiêng liêng của sẻ mẹ (trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu
hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời,
nhận xét
+ Trên đường đi, con chó thấy gì? Nó + Trên đường đi, con chó đánh hơi thấy
định làm gì? một con sẻ non vừa rơi từ trên tổ xuống.
Nó chậm rãi tiến lại gần sẻ non.
+ Việc gì đột ngột xảy ra khiến con + Một con sẻ già từ trên cây lao xuống
chó dừng lại và lùi lại? đất cứu con. Dáng vẻ của sẻ mẹ rất
hung dữ khiến con chó phải dừng và lùi
lại vì cảm thấy trước mặt nó có một sức
mạnh làm nó phải ngần ngại.
+ Hình ảnh sẻ mẹ cứu con được miêu tả + Con sẻ già lao xuống như một hòn đá
như thế nào? rơi trước mõm con chó. Lông sẻ già
dựng ngược phủ kín sẻ con.
+ Em hiểu một sức mạnh vô hình trong + Đó là sức mạnh của tình mẹ con, một
câu “Nhưng một sức mạnh vô....đất” là tình cảm tự nhiên, bản năng trong con
sức mạnh gì? sẻ khiến nó dù khiếp sợ con chó săn to
lớn vẫn lao vào nơi nguy hiểm để cứu
con.
+ Vì sao tác giả bày tỏ lòng kính phục + Vì con sẻ nhỏ bé đã dũng cảm đối đầu
đối với con sẻ nhỏ bé? với con chó để cứu con. Đó là một hành
động đáng trân trọng khiến con người
phải cảm phục.
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì? Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi hành động
dũng cảm cứu con và tình mẫu tử
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn thiêng liêng của sẻ mẹ.
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi nội dung bài vào vở
4. Luyện đọc diễn cảm (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm được một số đoạn của bài
. 11
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tự chọn - Nhóm trưởng điều khiển:
đoạn luyện đọc diễn cảm và thi đọc diễn + Đọc diễn cảm trong nhóm
cảm trước lớp + Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
5. Hoạt động vận dụng (2 phút) - Ghi nhớ nội dung bài văn
- Giáo dục tình cảm gia đình, tình mẹ
con
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 22 tháng 2 năm 2022
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH THOI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách tính diện tích hình thoi
- Lập được công thức tính diện tích hình thoi
- Làm được các bài tập liên quan đến diện tích hình thoi
Góp phần phát triển các NL, Phẩm chất
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ, miếng bìa cắt thành hình thoi ABCD như phần bài học của SGK,
kéo.
- HS: Giấy kẻ ô li, kéo thước kẻ.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(2p) Trò chơi HQBM - PHT điều hành trả lời, nhận xét
+ Nêu các đặc điểm của hình thoi + Hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song
song và 4 cạnh bằng nhau.
+ 2 đường chéo của hình thoi có đặc + 2 đường chéo của hình thoi vuông góc
điểm gì? với nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi
đường
. 12
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Lập được công thức tính diện tích hình thoi
* Cách tiến hành:
- GV đưa ra miếng bìa hình thoi đã
chuẩn bị.
* Hình thoi ABCD có AC = m, BD = - HS nghe bài toán.
n. Tính diện tích của hình thoi.
- Hãy tìm cách cắt hình thoi thành 4
hình tam giác bằng nhau, sau đó - HS thảo luận nhóm 2, suy nghĩ để tìm
ghép lại thành hình chữ nhật. cách ghép hình – Chia sẻ lớp
- Cho HS phát biểu ý kiến về cách
cắt ghép của mình, sau đó thống nhất
với cả lớp cách cắt theo hai đường
chéo và ghép thành hình chữ nhật
AMNC.
+ Theo em, diện tích hình thoi
ABCD và diện tích hình chữ nhật
AMNC được ghép từ các mảnh của + Diện tích của hai hình bằng nhau.
hình thoi như thế nào với nhau?
+ Vậy ta có thể tính diện tích hình
thoi thông qua diện tích hình hình + Thông qua tính diện tích hình CN
nào?
- Yêu cầu HS đo các cạnh của hình
chữ nhật và so sánh với đường chéo +HS nêu: AC = m ; AM = n .
của hình thoi ban đầu. 2
+ Vậy diện tích hình chữ nhật + Diện tích hình chữ nhật AMNC là
AMNC tính như thế nào? m n .
2
- Ta thấy m n = m n
2 2
+ m và n là gì của hình thoi ABCD? + Là độ dài hai đường chéo của hình thoi.
+ Vậy tính diện tích hình thoi như + Lấy tích của độ dài hai đường chéo chia
thế nào? cho 2.
- Chốt: diện tích của hình thoi bằng - HS nghe và nêu lại cách tính diện tích
tích của độ dài hai đường chéo chia của hình thoi.
cho 2 (cùng một đơn vị đo) - HS viết công thức tính và ghi nhớ
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 S= m n
2
3. HĐ thực hành:(15 p)
* Mục tiêu: HS thực hiện tính được diện tích hình thoi
* Cách tiến hành:
Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2-
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Lớp
. 13
tập. Đáp án:
* KL: Củng cố cách tính diện tích hình a. Diện tích hình ABCD là:
thoi. (3 x 4):2 = 6 (m2)
b. Diện tích hình MNPQ là:
Bài 2: (7 x 4): 2 = 14 (m2)
Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong vở Đáp án:
của HS, chốt đáp án đúng a. Diện tích hình thoi là:
- Lưu ý đổi các số đo về cùng đơn vị (5 x 20): 2 = 50 (dm2)
đo. b. Đổi: 4 m = 40 dm
Diện tích hình thoi là:
(40 x 15): 2 = 300 (dm2)
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn
thành sớm)
+ Làm thế nào để ghi được Đ, S vào + Cần đi tính diện tích mỗi hình
mỗi ô trống cho chính xác? Diện tích hình thoi: 2 x 5 : 2 = 5 (cm2)
Diện tích hình CN: 5 x 2 = 10 (cm2)
a) Sai
b) Đúng.
4. HĐ vận dụng (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ CÂY CỐI (KIỂM TRA VIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực văn học
- Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong SGK (hoặc
đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt
thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý
- HS có kĩ năng vận dụng các biện pháp nghệ thuật để bài miêu tả thêm sinh động.
2. Góp phần phát triển Phẩm chất, NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
. 14
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - PHT điều hành lớp trả lời, nhận
xét
+ Nêu lại cấu toạ bài văn miêu tả cây cối - 1 HS nêu
- GV đưa bảng phụ viết sẵn cấu tạo - HS nêu lại – Ghi nhớ
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Viết được một bài văn hoàn chỉnh tả cây cối theo gợi ý đề bài trong
SGK (hoặc đề bài do GV lựa chọn); bài viết đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài),
diễn đạt thành câu, lời tả tự nhiên, rõ ý.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Lớp
HĐ1: Hướng dẫn HS chọn đề bài.
- Cho HS đọc đề bài gợi ý trong SGK. - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS đọc đề bài trên bảng.
- Cho HS quan sát tranh, ảnh. GV - HS quan sát ảnh (hoặc tranh ảnh GV đã
hướng dẫn HS quan sát ảnh trong dán lên bảng lớp).
SGK.
- GV: Các em chọn làm một trong các - HS chọn đề.
đề đã cho.
HĐ2: Làm bài
- Yêu cầu HS viết bài vào vở - HS tự viết bài của mình
- Nhắc HS dựa vào dàn ý bài văn miêu
tả để làm bài.
- Lưu ý vận dụng các biện pháp nghệ
thuật để bài văn hay và sinh động
- GV thu bài – Nhận xét chung
3. HĐ ứng dụng (1p) - Viết lại bài miêu tả cây cối vào vở Tự
học
4. HĐ sáng tạo (1p) - Chọn 1 trong 3 đề còn lại để viết một bài
văn tả cây cối
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 23 tháng 2 năm 2022
. 15
ĐỊA LÍ
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh:
+ Vị trí: nằm ở đồng bằng Nam Bộ, ven sông Sài Gòn.
+ Thành phố lớn nhất cả nước.
+ Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn: các sản phẩm công nghiệp của thành
phố đa dạng; hoạt động thương mại rất phát triển.
- Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ (lược đồ).
- Dựa vào bảng số liệu so sánh diện tích và dân số thành phố Hồ Chí Minh với các
thành phố khác.
4. Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
*TKNL: Sử dụng tiết kiệm và hiệu quả năng lượng trong quá trình sản xuất ra
sản phẩm của một số ngành công nghiệp ở nước ta.
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Các BĐ hành chính, giao thông VN.
+ BĐ thành phố HCM (nếu có).
- HS: Tranh, ảnh về thành phố HCM (sưu tầm)
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (2p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Kể tên các sản phẩm công nghiệp + Linh kiện máy tính điện tử, bột ngọt,
của ĐB NB? phân bón,
+ Mô tả chợ nổi trên sông ở ĐB Nam + Chợ nổi trên sông là nét độc đáo của
Bộ? đồng bằng Nam Bộ
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài
mới
2. Khám phá: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh về
vị trí địa lí, dân cư, sự phát triển kinh tế, văn hoá, khoa học
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất Nhóm 4 – Lớp
cả nước
- GV yêu cầu HS chỉ vị trí thành phố - 1 HS lên chỉ, nêu vị trí thành phố
HCM trên BĐ VN thuộc vùng đồng bằng Nam Bộ
- Dựa vào tranh, ảnh, SGK, bản đồ. - HS làm việc nhóm và chia sẻ kết quả:
Hãy nói về thành phố HCM :
+ Thành phố nằm trên sông nào ? + Sông Sài Gòn.
. 16
+ Thành phố đã có bao nhiêu tuổi ? + Trên 300 tuổi.
+ Thành phố được mang tên Bác vào + Năm 1976.
năm nào ?
+ Thành phố HCM tiếp giáp với +Long An, Tây Ninh, Bình Dương,
những tỉnh nào ? Đồng Nai, BR Vũng Tàu, Tiền Giang.
+ Từ TP có thể đi đến tỉnh khác bằng + Đường sắt, ô tô, thủy.
những loại đường giao thông nào?
+ Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh về + Diện tích và số dân của TPHCM lớn
diện tích và số dân của TP HCM với hơn các TP khác.
các TP khác.
- GV theo dõi sự mô tả của các nhóm
và nhận xét, chốt KT
Hoạt động 2: Trung tâm kinh tế, văn Nhóm 2 – Lớp
hóa, khoa học lớn:
- Cho HS dựa vào tranh, ảnh, BĐ và
vốn hiểu biết, thảo luận và trả lời các
câu hỏi sau:
+ Kể tên các ngành công nghiệp của + Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá
thành phố HCM? chất, sản xuất vật liệu xây dựng, dệt
may,
+ Nêu những dẫn chứng thể hiện TP là + Nơi nay tập trung các ngành công
trung tâm kinh tế lớn của cả nước. nghiệp, hoạt động thong mại cũng rất
phát triển với nhiều chợ và siêu thị lớn,
có sân bay quốc tế Tân Sân Nhất và
cảng Sài Gòn lớn vào bậc nhất nước ta.
+ Nêu dẫn chứng thể hiện TP là trung + Có nhiều viện nghiên cứu, trường
tâm văn hóa, khoa học lớn? đaih học, có nhiều rạp haut, rạp chiếu
phim, có nhiều khu vui chơi giải trí hấp
dẫn
+ Kể tên một số trường Đại học, khu + Trường đại học luật, đại học sư
vui chơi giải trí lớn ở TP HCM? phạm, khu vui chơi giải trí, Thảo Cầm
- GV nhận xét và kết luận: Đây là TP Viên, Đầm Sen, Suối Tiên
công nghiệp lớn nhất; Nơi có hoạt
động mua bán tấp nập nhất; Nơi thu - HS lắng nghe
hút được nhiều khách du lịch nhất;
Là một trong những TP có nhiều - HS nêu nội dung bài học
trường đại học nhất
3. Hoạt động ứng dụng (2p)
- GD TKNL: Các ngành CN ở thành - HS lắng nghe
phố Hồ Chí Minh cũng như các
ngành CN trên cả nước cần sử dụng
tiết kiệm và hiệu quả năng lượng dể
tạo ra sản phẩm có giá thành tốt, có
tính cạnh tranh cao.
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Trưng bày tranh ảnh sưu tầm được về
. 17
thành phố Hồ Chí Minh
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÁCH ĐẶT CÂU KHIẾN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ).
- Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu khiến
phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2);
Năng lực văn học
Biết đặt câu với từ cho trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3).
* HS năng khiếu nêu được tình huống có thể dùng câu khiến (BT4).
- Có ý thức sử dụng câu khiến đúng mục đích, thể hiện phẩm chất lịch sự
2 Góp phần phát triển các Phẩm chất, năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng phụ
- HS: Vở BT, bút dạ
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập - thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p)Trò chơi HQBM - PHT điều hành các bạn trả lời, nhận xét
+ Câu khiến là câu dùng để bày tỏ yêu
+ Thế nào là câu khiến? cầu, đề nghị, mong muốn,...
+ Cuối câu khiến có dấu chấm than hoặc
+ Cuối câu khiến có dấu câu gì? dấu hai chấm
- GV giới thiệu - Dẫn vào bài mới
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:(13p)
* Mục tiêu: Nắm được cách đặt câu khiến (ND Ghi nhớ)
* Cách tiến hành
a. Phần nhận xét:
- Cho HS đọc yêu cầu BT. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm trong SGK.
- Các em chọn một trong các tình
. 18
huống đã cho và chuyển câu kể thành
câu khiến.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS làm nhóm 2 – Chia sẻ lớp
* Lưu ý HS: Với những câu yêu cầu, Đáp án:
đề nghị mạnh (có hãy, đừng, chớ có ở a) Chọn cách 1: Thêm hãy, đừng, chớ,
đầu câu), cuối câu nên đặt dấu chấm nên phải vào trước động từ.
than. Với những câu yêu cầu, đề nghị Nhà vua / hãy / hoàn gươm lại cho Long
nhẹ nhàng, cuối câu nên đặt dấu chấm. Vương!
b) Chọn cách 2: Thêm đi, thôi, nào vào
cuối câu,
Nhà vua hoàn gươm cho Long Vương /
đi.
c) Chọn cách 3: Thêm đề nghị, xin,
mong vào đầu câu.
Mong / Nhà vua hoàn gươm lại cho Long
Vương.
d). Cách 4: Thay đổi giọng điệu.
+ Dựa vào cách nào ở BT phần nhận + Có 4 cách đặt câu khiến.
xét, em hãy cho biết có mấy cách đặt
câu khiến?
b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Biết chuyển câu kể thành câu khiến (BT1, mục III); bước đầu đặt
được câu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp (BT2); biết đặt câu với từ cho
trước (hãy, đi, xin) theo cách đã học (BT3).
* Cách tiến hành
* Bài tập 1:Chuyển các câu kể sau Cá nhân - Nhóm 2 - Chia sẻ lớp
thành câu khiến. Đáp án:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT1. * - Nam đi học đi!
- GV HD: Mỗi câu kể đã cho các em - Nam đi học nào !
có thể viết thành nhiều câu khiến bằng - Nam phải đi học
các cách đã làm ở phần Nhận xét - Đề nghị Nam đi học !
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. *- Thanh phải đi lao động.
- Thanh nên đi lao động.
- Thanh đi lao động thôi nào !
*- Ngân phải chăm chỉ lên !
- Ngân hãy chăm chỉ nào !
*- Giang phải phần đấu học giỏi !
- Giang hãy phần đấu học giỏi lên !
+ Có mấy cách đặt câu khiến? Đó là - 1 HS nêu
những cách nào?
* Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Cho HS đọc yêu cầu BT2. Đáp án:
- GV lưu ý: Khi đặt câu khiến các em a) Khánh ơi, cho tớ mượn bút nhé!
chú ý đến các đối tượng giao tiếp để b) Cháu chào bác ạ! Bác cho cháu gặp
. 19
xưng hô cho phù hợp. bạn Hoa nhé!
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
* Bài tập 3 + Bài 4 Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
- GV nhận xét, khen những HS đặt câu a) Cậu hãy học bài đi!
khiến đúng với 3 yêu cầu đề bài cho và b) Chúng ta cùng đi nào!
nêu đúng các tình huống sử dụng câu c) Mong các bạn đến đúng giờ.
khiến.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu
khiến.
4. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các cách đặt câu khiến
5. HĐ sáng tạo (1p) - Đặt 1 câu khiến và nêu hoàn cảnh sử
dụng câu khiến đó
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Giúp HS luyện tập kiến thức về diện tích hình thoi
- Giải được các bài toán về diện tích hình thoi
Góp phần phát triển các NL, Phẩm chất
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (a), bài 2, bài 4. HSNK làm tất cả bài tập
* GT: Không làm ý b bài 1
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: 4 miếng bìa hình tam giác vuông kích thước như trong bài tập 4 và 1 tờ giấy
hình thoi.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) TC HQBM - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cách tính diện tích hình + Diện tích hình thoi bằng tích độ dài 2 đường
thoi chéo chia cho 2 (cùng đơn vị đo)
+ Viết công thức tính + S= m x n : 2
- GV dẫn vào bài mới
. 20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



