Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 21 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1
2
Thứ 2
Chiều
07/02/2022 3 Nghỉ tết
4
5
1 Tập đọc 45 Bài thơ về tiểu đội xe không kính Tranh sgk
2 Toán 98 Tìm phân số của một số
Thứ 3
Chiều 3 Anh
08/02/2022
4 Anh
5
1 LT&C 40 Mở rộng vốn từ: Dũng cảm
2 Toán 99 Phép chia phân số
Thứ 4 Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng tranh ảnh, bản
Chiều 3 Địa Lí 11
09/02/2022 Nam Bộ đồ, máy chiếu.
Tập làm Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả
4 41
văn cây cối
5
1 Tin học
Thứ 5 2 Mĩ thuật
Chiều 3 Toán 100 Luyện tập
10/02/2022 4 Tập đọc 46 Thắng biển Tranh sgk
5
1 Thể dục
tranh ảnh, bản
2 Lịch sử 15 Trường học thời Hậu Lê
Thứ 6 đồ, máy chiếu.
Chiều
3 Toán 101 Luyện tập
11/02/2022
4 Chính tả 11 Nghe- viết: Thắng biển
5 TUẦN 21
Thứ 3 ngày 08 tháng 2 năm 2022
TẬP ĐỌC
Bài thơ về tiểu đội xe không kính
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ
lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi)
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc tươi vui. lạc quan. Học thuộc lòng 1- 2
khổ thơ thơ.
- GD tinh thần yêu nước, dũng cảm, lạc quan trong chiến đấu.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm
mĩ.
* GD QP-AN: Nêu những khó khăn vất vả và sáng tạo của bộ đội, công an và
thanh niên xung phong trong chiến tranh
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)
Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài chỗ
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài thơ, giọng đọc vui, lạc quan
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc vui
thể hiện tinh thần lạc quan của các chiến - Lắng nghe
sĩ, nhấn giọng các từ ngữ: không phải vì
xe không có kính, chạy thẳng vào tìm, ừ
thì ướt áo, mưa tuôn, chưa cần thay,
mau khô áo, - Nhóm trưởng điều hành cách chia
- GV chốt vị trí các đoạn đoạn
- Bài chia làm 4 đoạn.
(Mỗi khổ thơ là một đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các
từ ngữ khó: xoa, đột ngột, như sa như
ùa, xối, tiểu đội, ....)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
HS (M1) - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu nội dung bài: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các
chiến sĩ lái xe trong kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi)
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu
hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời,
nhận xét
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói - Đó là những hình ảnh:
lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng hái * Bom giật, bom rung kính vỡ đi rồi.
của các chiến sĩ lái xe? * Ung dung, buồng lái ta ngồi.
* Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.
* Không có kính, ừ thì ướt áo.
* Mưa tuôn, mưa xối như ngoài trời.
* Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa
+ Tình đồng chí, đồng đội của các chiến - Thể hiện qua các câu:
sĩ được thể hiện qua những câu thơ Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới.
nào? Bắt tay qua cửa kính vỡ rồi
Các câu thơ đó đã thể hiện tình đồng
chí, đồng đội thắm thiết giữa những
người chiến sĩ lái xe ở chiến trường nay
khói lửa bom đạn.
+ Hình ảnh những chiếc xe không kính + Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng
vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn kẻ cảm.
thù gợi cho em cảm nghĩ gì? + Các chú lái xe thật dũng cảm, lạc
Đó là khí thế quyết chiến, quyết quan, yêu đời
thắng Xẻ dọc Trường Sơn đi cứu nước
của hậu phương lớn miền Bắc trong thời
kì chiến tranh chống đế quốc Mĩ.
* GDQP-AN: Trong chiến tranh, các + Các khó khăn, gian khổ: thiếu thức
chiến sĩ công an, bộ đội và thanh niên ăn, nước uống, thuốc men; ngủ dưới
xung phong phải chịu rất nhiều khó những căn hầm ẩm ướt; bị bệnh sốt rét,
khăn, gian khổ nhưng họ cũng rất luôn luôn bị đe doạ tính mạng bởi bom
sáng tạo và lạc quan, yêu đời, thích đạn,...
nghi với cuộc kháng chiến trường kì + Sáng tạo: xe không kính, bếp Hoàng
của dân tộc. Cầm, lá nguỵ trang, ...
+ Hãy nêu nội dung của bài.
Nội dung: Bài thơ ca ngợi tinh thần
dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn xe trong những năm tháng chống Mĩ
chỉnh và nêu nội dung đoạn, bài. cứu nước.
- HS ghi nội dung bài vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn cả bài. Học thuộc lòng 1-2 khổ thơ
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và tự chọn - Nhóm trưởng điều khiển:
2 đoạn thơ đọc diễn cảm + Đọc diễn cảm trong nhóm
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Yêu cầu học thuộc lòng 1- 2 khổ thơ - HS học thuộc lòng và thi học thuộc
tại lớp lòng tại lớp
- GV nhận xét chung
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung bài thơ
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và
bình về hình ảnh đó
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Tìm phân số của một số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách tìm phân số của một số.
- Thực hiện giải được các bài toán dạng tìm phân số của một số
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Biết cách tìm phân số của một số.
* Cách tiến hành:
- GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 - HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu
quả. Hỏi 2/3 số cam trong rổ là bao hỏi:
nhiêu quả? 2 1
+ số cam trong rổ như thế nào so + 2 số cam trong rổ gấp đôi số cam
3 3 3
1
với số cam trong rổ? trong rổ.
3
1 1
+ Nếu biết được số cam trong rổ là + Ta lấy số cam trong rổ nhân với 2.
3 3
bao nhiêu quả thì làm thế nào để biết
tiếp được 2 số cam trong rổ là bao
3
nhiêu quả?
1 1
+ số cam trong rổ là bao nhiêu + số cam trong rổ là 12 : 3 = 4 (quả)
3 3
quả?
2
+ số cam trong rổ là bao nhiêu + 2 số cam trong rổ là 4 2 = 8 (quả)
3 3
quả?
2
* Vậy của 12 quả cam là bao nhiêu + 2 của 12 quả cam là 8 quả.
3 3
quả?
+ Em hãy điền dấu phép tính thích + Điền dấu nhân ()
hợp vào chỗ chấm: 12 2 = 8
3
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính.
- HS thực hiện 12 2 = 8
* Vậy muốn tính 2 của 12 ta làm như 3
3
+ Muốn tính 2 của 12 ta lấy số 12 nhân
thế nào? 3
với 2 .
VD: Hãy tính 2 của 15. 3
3 2
3 - Là 15 = 10.
Hãy tính của 24. 3
4 3
- Là 24 = 18.
4
3. HĐ thực hành:(18 p)
* Mục tiêu: Giải được bài toán tìm phân số của một số
* Cách tiến hành:
Bài 1: - HS làm cá nhân – Chia sẻ nhóm 2- Lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài Bài giải
tập. Số học sinh được xếp loại khá là:
3
35 = 21 (học sinh)
5
- GV chốt đáp án, chốt cách giải bài toán Đáp số: 21 học sinh
tìm phân số của một số.
- HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
Bài 2: Đ/a:
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong Bài giải
vở của HS. Chiều rộng của sân trường là: 120 5 = 100 (m)
6
Đáp số: 100m
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
thành sớm) Bài giải
Lớp 4A có số học sinh nữ là:
9
16x 18 (học sinh)
8
Đáp số: 18 học sinh nữ
4. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
5. HĐ sáng tạo (1p) - Thêm yêu cầu cho bài toán 3 (SGK)
và giải: Hỏi lớp 4A có tất cả bao nhiêu
học sinh?
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
:....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 09 tháng 02 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MRVT: Dũng cảm
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm
qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ
điểm (BT3);
1.1. Năng lực văn học: biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ
vào chỗ trống trong đoạn văn (BT4).
- HS có kĩ năng vận dụng từ ngữ vào việc đặt câu, viết văn cho tốt.
- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng phụ
+ Một vài trang từ điển phô tô.
- HS: Vở BT, bút, ..
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành,...
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
5. Khởi động (5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu – Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Mở rộng được một số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm
từ cùng nghĩa, việc ghép từ (BT1, BT2); hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm (BT3);
biết sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn
văn (BT4).
* Cách tiến hành
Bài tập1: Tìm những từ cùng nghĩa với Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
từ dũng cảm trong các từ dưới đây: Đáp án:
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đ/a:
BT 1. * Các từ đồng nghĩa với từ dũng cảm là:
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm,
can trường, gan góc, gan lì, bạo gan, quả
- Yêu cầu HS giải nghĩa một số từ, đặt cảm.
câu với một số từ - HS giải nghĩa một số từ: quả cảm, can
trường, đặt câu với từ: anh hùng, can đảm
Bài tập 2:
- BT2 đã cho một số từ ngữ. Nhiệm vụ Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
của các em là ghép từ dũng cảm vào Đáp án:
trước hoặc sau những từ ngữ ấy để tạo + Ghép từ dũng cảm phía trước: dũng cảm
thành những cụm từ có nghĩa. cứu bạn, dũng cảm nhận khuyết điểm,
- Tổ chức chia sẻ bài bằng hình thức thi dũng cảm xông lên, dũng cảm chống lại
tiếp sức. cường quyền, dũng cảm trước kẻ thù, dũng
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: cảm nói lên sự thật.
+ Ghép từ dũng cảm phía sau: tinh thần
dũng cảm, người chiến sĩ dũng cảm, hành
động dũng cảm, nữ du kích dũng cảm, em
bé liên lạc dũng cảm,
Bài tập 3: Tìm các từ Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Lớp
+ Gan góc: (chống chọi) kiên cường,
không lùi bước.
- HS lần lượt ghép từ bên cột A với + Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn
nghĩa đã cho bên cột B tìm ý đúng biết sợ gì là gì.
+ Gan dạ: không sợ nguy hiểm.
- GV nhận xét, khen/ động viên. - Lấy VD về trường hợp sử các từ trong
bài (VD anh chiến sĩ quyết chiến đâu với
kẻ thù không lùi bước, dù có phải hi
sinh)=>gan góc
Bài tập 4: Cá nhân – Lớp
Đáp án:
5 chỗ trống cần lần lượt điền các từ ngữ:
- Gọi HS chia sẻ bài. người liên lạc, can đảm, mặt trận, hiểm
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: nghèo, tấm gương.
- Đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh
- HS nêu những hiểu biết của mình về
anh Kim Đồng, học tập noi theo tấm
gương của anh 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ đã biết trong bài – Vận
dụng trong khi đặt câu, viết văn.
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các từ khác cùng nghĩa với từ dũng
cảm
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Phép chia phân số
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Hiểu thế nào là phân số đảo ngược. Biết cách chia hai phân số
- Thực hiện được phép chia hai phân số
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1 (3 số đầu), bài 2, bài 3 (a). HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài
mới
2. HĐ Hìnhthành kiến thức mới:(15p)
* Mục tiêu: Biết cách chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai
đảo ngược.
* Cách tiến hành
* Bài toán: Hình chữ nhật ABCD có diện - HS đọc đề toán, nêu cách tính chiều dài
tích 7/15 m2, chiều rộng là 2/3m. Tính hình chữ nhật: Ta lấy số đo diện tích của
chiều dài của hình chữ nhật đó. hình chữ nhật chia cho chiều rộng
Chiều dài của hình chữ nhật ABCD là:
7 2
: .
15 3
+ Bạn nào biết thực hiện phép tính trên? + HS đề xuất cách tính và thử tính, có thể
tính đúng hoặc sai.
- GV nhận xét các cách mà HS đưa ra sau - HS nghe giảng và thực hiện lại phép
đó chốt: Muốn thực hiện phép chia hai tính.
phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Trong bài
toán trên, phân số 3/2 được gọi là phân số
đảo ngược của phân số 2 . Từ đó ta thực
3
hiện phép tính sau:
7 2 7 3 21 7
: = = = - HS quan sát, trình bày bài làm
15 3 15 2 30 10
+ Vậy chiều dài của hình chữ nhật là bao
+ Chiều dài của hình chữ nhật là 7 m.
nhiêu mét? 10
* Hãy nêu lại cách thực hiện phép chia - 1 HS nêu, HS cả lớp theo dõi và nhận
cho phân số. xét.
- Lấy VD về phân số đảo ngược
- Lấy VD về phép chia và thực hiện
3. HĐ thực hành (18p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép chia hai phân số
* Cách tiến hành
Bài 1: 3 số đầu (HS năng khiếu Cá nhân - Lớp
làm cả bài) Đáp án
- GV chốt đáp án. - Phân số đảo ngược của 2 là 3
- Củng cố cách viết phân số đảo 3 2
ngược của 1 phân số. - Phân số đảo ngược của 4 là 7
7 4
- Phân số đảo ngược của 3 là 5
5 3
Bài 2: Tính
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ
bài tập. lớp
- GV chốt đáp án. Đáp án:
3 5 3 8 24
- Củng cố cách chia phân số. a. : x
7 8 7 5 35
3
b. 8 : = 8 4 = 32
7 4 7 3 21
1 1 1
c. : = 2 = 2
3 2 3 1 3
Bài 3a:(HS năng khiếu làm cả
- Thực hiện cá nhân – Chia sẻ lớp
bài)
Đáp án:
- Lưu ý HS: Có thể đọc được ngay
2 5 2x5 10
kết quả của các phép chia trong bài a. x = =
3 7 3x7 21
sau khi tính được kết quả của phép
nhân đầu tiên. 10 5 10 7 70 2
: = x
21 7 21 5 105 3
10 2 10 3 30 5
: = x
21 3 21 2 42 7
- Làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS Bài giải
hoàn thành sớm) Chiều dài của hình chữ nhật là:
2 3 8
: (m)
3 4 9
8
Đáp số: m
9
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
- Thêm yêu cầu cho bài tập 4 (SGK) và giải:
4. HĐ ứng dụng (1p) Tính chu vi của hình chữ nhật đó
5. HĐ sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_______________________________
ĐỊA LÍ
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng bằng Nam Bộ:
+ Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái.
+ Nuôi trồng và chế biến thủy sản.
+ Chế biến lương thực.
* HSNK: Biết những thuận lợi để đồng bằng Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa
gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả nước: đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người
dân cần cù lao động.
- Quan sát hình ảnh, kể tên theo thứ tự các công việc trong thu hoạch và chế biến
gạo xuất khẩu ở đồng bằng Nam Bộ
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
* BVMT: Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người
(đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó
thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc
góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh ảnh về các HĐSX của người dân đồng bằng NB
- HS: SGK, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (2p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ - GV nhận xét chung, giới thiệu bài
mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở đồng
bằng Nam Bộ:
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
a.Giới thiệu bài:
Những thuận lợi nào để đồng bằng
Nam Bộ trở thành vùng sản xuất lúa - Lắng nghe
gạo, trái cây và thủy sản lớn nhất cả
nước? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài:
“Hoạt động sản xuất của người dân ở
đồng bằng Nam Bộ”. Ghi tên bài.
b. Tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1:Vựa lúa, vựa trái cây Cá nhân - Lớp
lớn nhất cả nước:
- GV cho HS quan sát BĐ nông - HS quan sát BĐ.
nghiệp, kể tên các cây trồng ở ĐB - HS dựa vào kênh chữ trong SGK, cho
Nam Bộ và cho biết loại cây nào được biết :
trồng nhiều hơn ở đây?
+ ĐB Nam Bộ có những điều kiện + Nhờ có đất đai màu mỡ ,khí hậu nắng
thuận lợi nào để trở thành vựa lúa, nóng quanh năm, người dân cần cù lao
vựa trái cây lớn nhất cả nước? động nên ĐB Nam Bộ đã trở thành vựa
lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước.
+ Lúa gạo, trái cây ở ĐB Nam Bộ + Cung cấp cho nhiều nơi trong nước
được tiêu thụ ở những đâu? và xuất khẩu.
- GV nhận xét, kết luận.
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và + Gặt lúa – Tuốt lúa – Phơi thóc – Xay
kể theo thứ tự các công việc trong thu xát và đóng bao – Xếp gạo lên tàu để
hoạch và chế biến gạo xuất khẩu ở xuất khẩu
đồng bằng Nam Bộ?
- GV lưu ý: Ngày nay, việc gặt lúa và
tuốt lúa đã thu gọn thành 1 bước và - Lắng nghe
dùng máy với máy gặt đập liên hoàn.
Bước phơi thóc cũng dùng máy sấy
nếu trời không có nắng để đảm bảo
chất lượng gạo.
+ Kể tên các loại trái cây ở ĐB Nam + Xoài, chôm chôm, măng cụt, sầu
Bộ. riêng, thanh long
- GV nhận xét và mô tả thêm về các
vườn cây ăn trái của ĐB Nam Bộ: ĐB
Nam Bộ là nơi xuất khẩu gạo lớn nhất
cả nước. Nhờ ĐB này, nước ta trở
thành một trong những nước xuất khẩu
nhiều gạo bậc nhất thế giới.
Nhóm 2 – Lớp HĐ 2. Nơi nuôi và đánh bắt thuỷ sản
nhất cả nước
- GV giải thích từ thủy sản, hải sản.
- GV cho HS các nhóm dựa vào SGK,
tranh, ảnh thảo luận theo gợi ý : + Nhờ có mạng lưới sông ngòi dày đặc.
+ Điều kiện nào làm cho ĐB Nam Bộ
sản xuất được nhiều thủy sản? + Cá, tôm
+ Kể tên một số loại thủy sản được
nuôi nhiều ở đây. + Tiêu thụ trong nước và trên thế giới.
+ Thủy sản của ĐB được tiêu thụ ở
đâu?
- GV nhận xét và mô tả thêm về việc - Vẽ sơ đồ về các điều kiện để đồng
nuôi cá, tôm ở ĐB này. bằng NB trở thành vựa lúa, vựa trái cây
3. Hoạt động ứng dụng (1p) lớn nhất cả nước.
Đất đai màu mỡ
Vựa lúa vựa trái
cây lớn nhất cả
Khí hậu nắng nóng
nước
Ngưòi dân cần cù lao
động
- GD BVMT: Sông ngòi mang lại phù - Trưng bày tranh ảnh về về các hoạt
sa cho các đồng bằng NB nhưng động sản xuất ở đồng bằng NB
cũng mang đến lũ lụt. Vì vậy việc đắp
đê và bảo vệ đê ở một số vùng của
đồng bằng là rất cần thiết
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
1.1. năng lực ngôn ngữ: Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn
miêu tả cây cối.
1.2. Năng lực văn học: Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài
văn tả một cây mà em thích.
- Tích cực, tự giác làm bài.
2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
*GD BVMT: HS quan sát, tập viết mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, có phẩm chất
gần gũi, yêu quý các loài cây trong môi trường thiên nhiên
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
*Mục tiêu:
- Nắm được 2 cách mở bài (trực tiếp, gián tiếp) trong bài văn miêu tả cây cối;
- Vận dụng kiến thức đã biết để viết được đoạn mở bài cho bài văn tả một cây mà
em thích.
* Cách tiến hành:
* Bài tập 1: Cá nhân - Cả lớp
Đáp án:
+ Đọc 2 cách mở bài a, b và so sánh 2 * Cách 1: Mở bài trực tiếp – giới thiệu
cách mở bài ấy có gì khác nhau. ngay cây hoa cần tả.
* Cách 2: Mở bài gián tiếp – nói về mùa
- GV nhận xét và chốt lại xuân, về các loài hoa trong vườn, rồi mới
giới thiệu cây hoa cần tả.
+ Em thấy cách mở bài nào hay hơn? + HS trả lời
- GV: Mở bài gián tiếp bao giờ cũng làm - HS lắng nghe
bài văn mềm mại và hay hơn, cuốn hút
người đọc hơn
* Bài tập 2: Cá nhân – Chia sẻ lớp
+ Các em có nhiệm vụ viết một mở bài Đáp án:
kiểu gián tiếp cho bài văn miêu tả một VD: Nhà em có một mảnh đất nhỏ trước
trong 3 cây mà đề bài đã gợi ý. Mở bài sân. Ở đó không bao giờ thiếu màu sắc
không nhất thiết phải viết dài, có thể chỉ của những loài hoa. Mẹ em trồng hoa
2, 3 câu. hồng. Em thì trồng mấy cụm mười giờ.
Riêng bố em năm nào cũng chỉ trồng một
thứ hoa là hoa mai. Bố bảo: Hoa mai
mang nắng phương Nam về Bắc. Vì vậy,
- GV nhận xét, khen những bài HS viết trước sân nhà em không bao giờ thiếu
hay. chậu hoa mai của bố.
- Cùng HS sửa lỗi dùng từ, đặt câu cho
các bạn
* Bài tập 3: Cá nhân – Lớp
Đáp án: VD: - Yêu cầu HS tự quan sát cây mà mình
thích và ghi chép lại kết quả quan sát, trả
lời các câu hỏi: + Cây hoa trạng nguyên
a. Cây đó là cây gì? + Cây trồng trước nhà
b. Cây được trồng ở đâu? + Bố em trồng vào dịp Tết
c. Cây do ai trồng, trồng vào dịp nào? + Cây mang một màu đỏ rực rỡ nổi bật
d. Ấn tượng chung của em khi nhìn cây
đó như thế nào? Cá nhân – Lớp.
* Bài tập 4: VD: Tết năm nay, bố mẹ tôi bàn nhau
không mua quất, đào, mai mà đổi màu
hoa khác để trang trí phòng khách.
Nhưng mua hoa gì thì bố mẹ chưa nghĩ
- GV cùng HS sửa lỗi trong bài viết. ra. Thế rồi một hôm, tôi thấy mẹ chở về
- GV nhận xét, khen những HS viết hay. một cây trạng nguyên xinh xắn, có bao
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 viết được nhiêu là lá đỏ rực rõ. Vừa thấy cây hoa,
đoạn văn mở bài. tôi thích quá, reo lên: “Ôi, cây hoa đẹp
HS M3+M4 viết đoạn văn có sử dụng các quá”
biện pháp nghệ thuật.
3. HĐ ứng dụng (1p)
- GD BVMT: Các loài cây đều rất gần - Liên hệ bảo vệ, chăm sóc cây
gũi và có ích với cuộc sống con người.
Mỗi loài cây đều có vẻ đẹp riêng. Cần
biết bảo vệ các loài cây để cuộc sống
luôn tươi đẹp. - Hoàn chỉnh bài văn miêu tả một cây
4. HĐ sáng tạo (1p) hoa
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 10 tháng 2 năm 2022
TOÁN
Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố cách chia hai PS
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài chỗ
2. Hoạt động thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp
Bài 1: Tính rồi rút gọn - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Chia sẻ lớp
bài tập. Đáp án:
3 3 3 4 12 4
a) : = = =
- GV nhận xét, chốt đáp án 5 4 5 3 15 5
2 3 2 4
- Củng cố cách nhân, chia phân số. : = 10 = 20 =
5 10 5 3 15 3
9 3 9 4 3
: = = 36 =
8 4 8 3 24 2
1 1 1 2 2 1
b) : = = =
4 2 4 1 4 2
1 1 6 3
: 1 = 6 = =
8 6 8 1 8 4
1 1 10
: 1 = 10 = = 2
5 10 5 1 5
Bài 2
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu - HS làm cá nhân - Chía sẻ lớp
bài tập. Đáp án:
3 1 1
a. x = 4 b. : x =
* Chú ý: HS chỉ viết phép tính và kết quả 5 7 8 5
3 1 1
cuối cùng của x, không viết các bước x = 4 : x = :
trung gian. 7 5 8 5
5
- GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở x = 20 x =
của HS, chốt đáp án 21 8
- Củng cố cách tìm thừa số chưa biết, tìm
số bị chia.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 hoàn thành
bài tập
Bài 3 + Bài 4 (Bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm) Đáp án:
Bài 3:
2 3 2x3 4 7 4x7
a) x 1 b) x 1
3 2 3x2 7 4 7x4
1 2 1x2
c) x 1
2 1 2x1 + Khi nhân một PS với PS đảo ngược của + Ta được kết quả là 1
nó ta được kết quả là bao nhiêu? Bài 4:
Độ dài đáy của hình bình hành là:
2 2
: 1(m)
- Củng cố cách tính diện tích hình bình 5 5
hành Đáp số: 1m
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Giải bài toán sau: Một hình bình hành có
3 2
4. Hoạt động sáng tạo (1p) diện tích m2 , độ dài đáy là m . Tìm
5 5
chiều cao của hình bình hành đó.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
Thắng biển
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu
tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên (trả lời được các
câu hỏi trong SGK).
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với
giọng nhanh, gấp gáp, biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
- HS học chăm, tích cực
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: Giao tiếp: thể hiện sự cảm thông. Ra quyết định, ứng phó. Đảm nhận trách
nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - LPVN điều hành lớp hát, vận động tại
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học chỗ
2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhanh, gấp gáp
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc
với giọng nhanh, gấp gáp, nhấn giọng - Lắng nghe
các từ ngữ miêu tả: mỏng manh, dữ dội,
rào rào, điên cuồng, ầm ầm, quật, quấn
chặt,...... - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- GV chốt vị trí các đoạn: - Bài được chia làm 3 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
các từ ngữ khó (khoảng mênh mông ầm
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các ĩ, vật lộn, quật, trồi lên, cột chặt...)
HS (M1) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người
trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình yên
(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Cuộc chiến đấu giữa con người với + Cuộc chiến đấu được miêu tả theo
cơn bão biển được miêu tả theo trình tự trình tự: Biển đe doạ (Đ1); Biển tấn
như thế nào? công (Đ2); Người thắng biển (Đ3).
+ Tìm từ ngữ, hình ảnh nói lên sự đe doạ + Những từ ngữ, hình ảnh đó là: “Gió
của cơn bão biển trong đoạn 1? bắt đầu mạnh”; “nước biển càng dữ,
biển cả nhỏ bé”.
+ Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão + Cuộc tấn công được miêu tả rất sinh
biển được miêu tả như thế nào ở đoạn động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng
2? như không gì cản nổi: “như một đàn cá
voi rào rào”.
+ Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác
liệt: “Một bên là biển, là gió chống
giữ”.
+Trong Đ1+ Đ2, tác giả sử dụng biện + Tác giả sử dụng biện pháp so sánh và
pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh biện pháp nhân hoá.
của biển cả? + Các biện pháp nghệ thuật này có tác + Có tác dụng tạo nên hình ảnh rõ nét,
dụng gì? sinh động, gây ấn tượng mạnh mẽ.
+ Những từ ngữ, hình ảnh nào thể hiện + Những từ ngữ, hình ảnh là: “Hơn hai
lòng dũng cảm sức mạnh và chiến thắng chục thanh niên mỗi người vác một
của con người trước cơn bão biển? vác củi sống lại”.
+ Hãy nêu ý nghĩa của bài. Ý nghĩa: Bài văn ca ngợi lòng dũng
cảm, ý chí quyết thắng của con người
trong cuộc đấu tranh chống thiên tai,
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các bảo vệ đê biển.
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời - HS ghi lại nội dung bài
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài.
* GDKNS: Trong cuộc sống, cần có
trách nhiệm bảo vệ cuộc sống bình yên
của người khác, giống như các thanh - HS lắng nghe
niên xung kích đã dũng cảm, đoàn kết
chống lại cơn bão biển, bảo vệ con đê
và sinh mạng của bao người.
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 3 của bài thể hiện được tình thần quyết
tâm của các thanh niên xung kích trong trận chiến với cơn bão biển, nhấn giọng
các từ ngữ miêu tả
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - HS nêu lại giọng đọc cả bài
giọng đọc của các nhân vật - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 3 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Ghi nhớ nội dung, ý nghĩa của bài
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy kể về một trận chiến đấu quyết liệt
của con người với thiên nhiên
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 11 tháng 2 năm 2022
LỊCH SỬ
Trường học thời Hậu Lê
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức
giáo dục, chính sách khuyến học): + Đến thời Hậu Lê, giáo dục có qui củ chặt chẽ: ở kinh đô có Quốc Tử Giám,
ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư; ba năm có một kì thi
Hương và thi Hội; nội dung học tập là Nho giáo,...
+ Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh qui, khắc
tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
- Mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, người được đi học,
nội dung học, nền nếp thi cử)
- Có ý thức tự hào về truyền thống hiếu học có từ lâu đời.
* Góp phần phát triển các năng lực
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu học tập cho HS.
+ Tranh minh hoạ như SGK (nếu có)
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) LPVN điều hành lớp hát, khởi động
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới tại chổ.
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Biêt được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức
giáo dục, chính sách khuyến học)
- Mô tả được tổ chức giáo dục dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học, người được đi
học, nội dung học, nền nếp thi cử)
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
a. Giới thiệu bài:
Văn Miếu – Quốc Tử Giám là một trong - HS lắng nghe.
những di tích quý hiếm của lịch sử giáo dục
nước ta. Nó minh chứng cho sự phát triển
của nền giáo dục nước ta, đặc biệt dưới thời
Hậu Lê. Để giúp các em thêm hiểu về về
trường học và giáo dục thời Hậu Lê chúng ta
cùng học bài hôm nay Trường học thời Hậu
Lê.
- Ghi tựa.
b. Tìm hiểu bài:
HĐ1: Tổ chức giáo dục dưới thời Lê: - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp:
- GV phát phiếu học tập yêu cầu HS đọc
SGK để các nhóm thảo luận: + Lập Văn Miếu, thu nhận cả con em
+ Việc học dưới thời Lê được tồ chức như thường dân vào trường Quốc Tử
thế nào? Giám, trường học có lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều có
+ Chế độ thi cử thời Lê thế nào? trường do nhà nước mở .
+ Ba năm có một kì thi Hương và thi
Hội, có kì thi kiểm tra trình độ của
* GV: Giáo dục thời Lê có tổ chức quy củ, các quan lại.
nội dung học tập là Nho giáo.
HĐ2: Thời Lê việc học rất được quan - Trả lời cá nhân – Chia sẻ lớp
tâm:
+ Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học + Tổ chức Lễ đọc tên người đỗ, lễ
tập? đón rước người đỗ về làng, khắc vào
bia đá tên những người đỗ cao rồi
- GV cho HS xem và tìm hiểu nội dung các đặt ở Văn Miếu.
hình trong SGK và tranh, ảnh tham khảo - HS xem tranh, ảnh.
thêm: Khuê Văn Các và các bia tiến sĩ ở Văn
Miếu cùng hai bức tranh: Vinh quy bái tổ và
Lễ xướng danh để thấy được nhà Lê đã rất
coi trọng giáo dục .
* GV: Nhà Hậu Lê rất quan tâm đến vấn
đề học tập. Sự phát triển của giáo dục đã
góp phần quan trọng không chỉ đối với việc - HS lắng nghe
xây dựng nhà nước, mà còn nâng cao trình
độ dân trí và văn hoá người Việt.
- Em hãy mô tả tổ chức giáo dục thời Hậu + Tổ chức trường học: Nhà nước
Lê? lập Văn Miếu, mở Quốc Tử Giám
làm trường học, có chỗ ở cho cả HS
và kho sách
+ Người được đi học: co cháu vua,
quan và con em thường dân học
giỏi.
+ Nội dung học: Nho giáo.
+ Nền nếp thi cử: 3 năm có 1 kì thi
- Giới thiệu cho HS hiểu về thi Hương, thi Hương ở địa phương và thi Hội ở
Hội, thi Đình kin thành. Những người đỗ thi Hội
được thi Đình để chọn tiến sĩ.
- HS đọc Bài học cuối sách
- GV chốt nội dung bài học
3. Hoạt động ứng dụng (1p).
- Giáo dục tự hào truyền thống hiếu học của
cha ông
4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Giới thiệu những điều em biết về
Văn Miếu và Quốc Tử Giám.
- Tìm hiểu thêm về văn miếu Mao
Điền (Cẩm Giàng – Hải Dương)
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_21_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx



