Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương

docx32 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 8 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19 Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * 1 Tập đọc 41 Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Tranh sgk 2 Toán 89 Luyện tập Thứ 2 Tập làm Tranh ảnh minh Chiều 3 38 Luyện tập tả các bộ phận của cây cối 17/01/2022 văn hoạ về cây cối 4 5 1 LT&C 36 Mở rộng vốn từ: Cái đẹp 2 Toán 90 Luyện tập Thứ 3 Chiều 3 18/01/2022 4 5 Tập làm Tranh ảnh minh 1 39 Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối văn hoạ về cây cối 2 Toán 91 Phép trừ phân số Thứ 4 Đồng bằng Nam Bộ. Người dân ở đồng bằng tranh ảnh, bản Chiều 3 Địa Lí 10 19/01/2022 Nam Bộ đồ, máy chiếu. 4 Tập đọc 42 Vẽ về cuộc sống an toàn Tranh sgk 5 1 2 Thứ 5 Chiều 3 Toán 92 Phép trừ phân số 20/01/2022 4 LT&C 37 Câu kể Ai là gì? 5 1 Tập đọc 43 Đoàn thuyền đáng cá Tranh sgk tranh ảnh, bản 2 Lịch sử 13 Chiến thắng Chi Lăng Thứ 6 đồ, máy chiếu. Chiều 3 Toán 93 Luyện tập 21/01/2022 4 Đạo đức 10 Giữ gìn các công trình công cộng Tranh sgk 5 TUẦN 19 Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2022 TẬP ĐỌC Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài). - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ dành cho con. Học thuộc lòng một số câu thơ mình thích - Tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm với mẹ 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: Giao tiếp. Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. Lắng nghe tích cực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) Cho cả lớp hát một bài Lớp phó văn nghệ cất cho các bạn hát một bài. - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc nhẹ nhàng, tình cảm, thể hiện tình yêu tha - Lắng nghe thiết của người mẹ dành cho con - Nhóm trưởng điều hành cách chia Nhấn giọng các từ ngữ: giã gạo, nóng đoạn hổi, nhấp nhô, ngủ ngoan a –kay,... - GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn. + Đ 1: Từ đầu..... lún sân + Đ 2: Đoạn còn lại - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (em cu Tai, lưng đưa nôi, a- kay, Ka-lưi ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Em hiểu thế nào là“những em bé lớn + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng lên trên lưng mẹ”? thường địu con trên lưng. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ, vì vậy, có thể nói: các em lớn trên lưng mẹ. - Người mẹ làm rất nhiều việc: + Người mẹ đã làm những công việc gì? + Nuôi con khôn lớn. Những công việc đó có ý nghĩa như thế + Giã gạo nuôi bộ đội. nào? + Tỉa bắp trên nương - Những việc này góp phần vào công cuộc chống Mĩ cứu nước của dân tộc. - Tình yêu của mẹ với con: + Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình + Lung đưa nôi và tim hát thành lời. yêu thương và niềm hy vọng của người + Mẹ thương A Kay mẻ đối với con? + Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng. - Niềm hy vong của mẹ: + Mai sai con lớn vung chày lún sân. Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu - Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp. - HS ghi nội dung bài vào vở - Giáo dục liên hệ tình cảm của mẹ dành cho con và lòng biết ơn mẹ * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng một số câu thơ mình thích * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn đoạn - Nhóm trưởng điều khiển: thơ mà mình thích và luyện đọc + Đọc diễn cảm trong nhóm - Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại + Thi đọc diễn cảm trước lớp lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung - HS học thuộc lòng và thi học thuộc 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) lòng một số câu thơ mình thích tại lớp - Giáo KNS: Người mẹ Tà-ôi trong kháng chiến chống Mĩ đã vừa nuôi con, vừa giã gạo nuôi bộ đội, góp phần vào chiến thắng chung của dân tộc trong - HS nêu cuộc kháng chiến chống Mĩ. Còn ngày nay, các em sẽ làm gì để cống hiến sức mình cho Tổ quốc? 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và bình về hình ảnh đó ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố KT về phép cộng phân số - Thực hiện cộng được các PS cùng MS, khác MS - Vận dụng giải các bài toán liên quan - Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ. * Góp phần phát triển các NL - NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (a, b).. HSNK làm tất cả bài tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập - HS: Vở BT, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành - KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động:(3p) - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét + Nêu cách cộng 2 PS cùng MS, 2 - HS nêu cách cộng và lấy VD PS khác MS - GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS, khác MS. Vận dụng giải các bài tập liên quan * Cách tiến hành Bài 1 : Tính: Cá nhân - Lớp Đáp án: 2 5 2 5 7 6 9 6 9 14 ; 3 3 3 3 5 5 5 5 12 7 8 12 7 8 27 1 - GV củng cố cách cộng các phân 27 27 27 27 27 số cùng mẫu số. - Lưu ý HS cần rút gọn kết quả của Cá nhân – Chia sẻ lớp phép cộng về PS tối giản 3 Bài 2a,b: (HSNK hoàn thành cả a. + 2 = 21 + 8 = 21 8 = 29 bài) 4 7 28 28 28 28 5 3 5 6 5 6 11 - Gv nhận xét, đánh giá bài làm b. = trong vở của HS 16 8 16 16 16 16 - Chốt các cộng các PS khác mẫu số Bài 3a,b (HSNK hoàn thành cả Nhóm 2 – Chia sẻ lớp bài) + Bài toán có mấy yêu cầu + Bài toán có 2 yêu cầu: rút gọn và tính - GV lưu ý: Trong khi cộng 2 PS Đáp án: 3 2 nếu việc rút gọn làm cho phép cộng a. ; dễ dàng hơn thì rất cần rút gọn. 15 5 3 3 : 3 1 2 ; là phân số tối giản. 15 15 : 3 5 5 3 2 1 2 1 2 3 Vậy = 15 5 5 5 5 5 b. 4 + 18 ; 6 27 4 4 : 2 2 18 18 : 9 2 = = ; = = 6 6 : 2 3 27 27 : 9 3 Vậy 4 + 18 = 2 + 2 = 2 2 = 4 Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS 6 27 3 3 3 3 hoàn thành sớm) - HS làm và vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là: 3 2 29 + = (số đội viên chi đội) 7 5 35 29 Đáp số: số đội viên chi đội 35 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ TẬP LÀM VĂN Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù 1.1. năng lực ngôn ngữ: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); 1.2. năng lực văn học: Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). - Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết. 2. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b. + Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e. + Tranh, ảnh một số loài cây. - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài học 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1).Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp Bài tập 1: Nhóm 4 – Lớp - Cho HS đọc yêu cầu và nội dung BT1. - HS thảo luận nhóm đọc 2 đoạn văn. Hoa sầu đâu. Quả cà chua. Đáp án: - GV nhận xét và chốt lại (GV đưa bảng a) Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng) viết tóm tắt lên bảng lớp). - Cách miêu tả: tả cả chùm hoa, không tả từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành chùm, có cái đẹp của cả chùm. - Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng biện pháp so sánh - Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm của tác giả “Bao nhiêu thứ đó men gì”. b) Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú) - Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín. - Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với những hình ảnh so sánh, nhân hoá thú vị Bài tập 2: Chọn một loài hoa hoặc một - HS làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp thứ quả mà em thích. Sau đó viết một - HS chữa cách dùng từ, đặt câu cho bạn đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả em đã VD: Tả quả khế chọn Khi những bông hoa tím rời cành, trôi theo dòng nước là lúc những quả khế non chào đời. Quả lúc đầu xanh vàng, nhỏ nhắn, e ấp giữa tán lá. Quả khế lớn dần, chuyển sang màu xanh đậm nhưng các múi vẫn còn khô, ăn vào hơi chát chát. Rồi thời gian dần trôi, nghoảnh đi nghoảnh lại đã thấy những chùm khế vàng mọng lủng lẳng trong vòm cây như những chiếc đèn lồng. Cắn một miếng, nước chan hoà, vị ngọt mát thấm vào cổ họng. Ôi, ngon làm sao! 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại những lỗi trong đoạn văn 4. HĐ sáng tạo (1p) - Sử dụng biện pháp nghệ thuật vào đoạn văn miêu tả ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2022 LUYỆN TỪ VÀ CÂU Mở rộng vốn từ : Cái đẹp I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ: Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để sử dụng trong nói và viết. - Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); 1.2. Năng lực văn học : Đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ. - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4). * Cách tiến hành Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án: BT 1. * Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài: - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Cái nết đánh chết cái đẹp. * Hình thức thường thống nhất với nội dung: - Người thanh tiếng nói cũng thanh . - Trông mặt mà bắt hình dong - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Cho HS học thuộc lòng những câu tục - HS học nhẩm thuộc lòng các câu tục ngữ. ngữ và đọc thi. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 tìm, hiểu và thuộc được một số câu thành ngữ, tục ngữ đơn giản, HS M3+ M4 tìm thêm - 1 HS đọc, lớp lắng nghe. một số câu TN, tục ngữ khác cùng chủ điểm Cá nhân – Lớp Bài tập 2: - HS suy nghĩ, tìm các trường hợp có thể - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. sử dung các câu tục ngữ. - Chọn một câu tục ngữ trong số các câu đã cho và tìm ra những trường hợp nào người ta sử dụng câu tục ngữ đó. - Một số HS nêu các trường hợp. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, khen/ động viên. *Lưu ý: HS M1+M2 chọn được các câu thành ngữ, tục ngữ đã cho. HS M3+M4 tìm ra được những trường hợp sử dụng câu tục ngữ đó. Nhóm 4 - Lớp Bài tập 3: Tìm các từ ngữ miêu tả mức độ Đáp án: - Gọi HS đọc yêu cầu BT3 + Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, không tả xiết - GV nhận xét và chốt đáp án. * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Bài tập 4: Đặt câu với từ em tìm được ở bài tập 3. Cá nhân – Lớp * Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2. HS M3+M4 đặt câu đúng, đủ giàu hình VD: Phong cảnh nơi nay đẹp tuyệt vời. ảnh. Bức tranh đẹp mê hồn. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm 4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm thêm một số câu thành ngữ, tục ngữ nói về cái đẹp ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Luyện tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Củng cố kiến thức về phép cộng PS, tính chất kết hợp của phép cộng PS - Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9 - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. - Vận dụng làm các bài tập liên quan - HS có phẩm chất học tập tích cực. * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hoạt động thực hành (35p) * Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. Vận dụng giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính (theo mẫu) - HS quan sát mẫu để xem cách trình bày - GV viết bài mẫu lên bảng cả lớp chia sẻ - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – câu mẫu Chia sẻ lớp 4 4 4 3 + = 3 + = 15 + = 19 Đáp án: 5 1 5 5 5 5 a) 3 + 2 = 9 + 2 = 11 * Có thể viết gọn bài toán như sau: 3 3 3 3 4 15 4 19 3 3 20 23 3 + = + = b) 5 5 5 5 5 4 4 4 4 12 12 42 54 c) 2 21 21 21 21 - GV nhận xét, chữa bài - Lưu ý cách cộng một số tự nhiên với PS, cộng một PS với một số số tự nhiên Bài 3: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp - GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Bài giải bài tập. Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 3 - Củng cố cách cộng phân số, tính nửa 2 + = 29 (m) chu vi hình chữ nhật. 3 10 30 29 Đáp số: m 30 Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp thành sớm) Đáp án: 3 2 1 3 3 2 1 3 ( ) ( ) 8 8 8 4 8 8 8 4 3 2 1 3 2 1 ( ) ( ) 8 8 8 8 8 8 - Rút ra tính chất kết hợp của phép cộng: Khi cộng 1 tổng 2 PS với một PS thứ ba, ta có thể cộng PS thứ nhất với tổng của PS thứ hai và PS thứ ba. - Chữa lại các phần bài tập làm sai 3. Hoạt động ứng dụng (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách 4. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 19 tháng 1 năm 2022 TẬP LÀM VĂN Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. năng lực ngôn ngữ: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). 1.2. năng lực văn học: Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III). - Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1. - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). * Cách tiến hành: a. Nhận xét: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp Bài tập 1+ 2+ 3: Đáp án: - Cho HS đọc yêu cầu BT ** Bài Cây gạo có 3 đoạn: Mỗi đoạn bắt + Đọc lại bài Cây gạo (trang 32); đầu bằng chữ đầu dòng vào 1 chữ và kết + Tìm các đoạn trong bài văn nói trên; thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn nêu nội dung chính của mỗi đoạn. tả một thời kì phát triển của cây gạo: + Đoạn 1: Thời kì ra hoa. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa. - GV: Bài văn miêu tả cây cối thường có + Đoạn 3: Thời kì ra quả. nhiều đoạn văn, mỗi đoạn văn có một - Lắng nghe nội dung nhất định b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung phần ghi nhớ. 3. HĐ thực hành (18p) *Mục tiêu: - Xác định được các đoạn văn và nội dung của từng đoạn văn trong bài Cây trám đen - Viết được đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây * Cách tiến hành: Bài 1 Nhóm 2 - Cả lớp - Gọi HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án: + Xác định các đoạn. + Bài Cây trám đen có 4 đoạn: + Nêu nội dung của từng đoạn. + Nội dung của mỗi đoạn: .Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây, cành cây, lá cây trám đen. .Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen: trám đen tẻ và trám đen nếp. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. .Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám đen. - Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây trám .Đoạn 4: Tình cảm của người tả với trong bài cây trám đen. * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định đoạn văn và nêu nội dung chính từng đoạn. Bài 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây mà em biết. Cá nhân – Lớp -HD: Trước hết các em hãy xác định sẽ viết cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi VD: Cây chuối dường như không bỏ đi ích của cây đó mang lại cho con người. thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn; - GV nhận xét và khen ngợi hs. lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối làm * Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa ngọt vừa viết đoạn văn. bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa cơm được - Hs M3+M4 viết đoạn văn giàu hình một quả chuối ngon tráng miệng do chính ảnh. tay mình trồng. - Lớp nhận xét. 3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại những câu văn chưa hay 4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn thiện các đoạn văn của phần TB trong bài văn miêu tả cây cối. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Phép trừ phân số. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách trừ 2 PS cùng MS - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS - Vận dụng giải toán - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, Bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập. - HS: SGK,. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS cùng MS * Cách tiến hành + Nêu cách cộng 2 PS cùng MS + Muốn cộng 2 PS cùng MS ta giữ nguyên MS và cộng các TS lại với nhau + Muốn trừ 2 PS cùng MS ta giữ + Từ cách cộng 2 PS cùng MS, hãy nêu nguyên MS và trừ các tử số cho nhau. cách trừ 2 PS cùng MS - HS dựa vào quy tắc thực hành trừ và - GV chốt lại cách trừ chia sẻ kết quả: 5 - 3 = 5 3 = 2 - Yêu cầu HS thực hành trừ: 5 - 3 =? 6 6 6 6 6 6 - HS tự lấy VD về phép trừ 2 PS cùng MS và thực hành trừ. 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS - Vận dụng giải toán * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Tính. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp - Nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án: 15 7 15 7 8 1 - Củng cố cách trừ hai phân số cùng mẫu = số. 16 16 16 16 2 3 - Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản 7 - = 7 3 = 4 = 1 4 4 4 4 9 3 9 3 6 - = = 5 5 5 5 17 12 17 12 5 Bài 2b. (HS năng khiếu hoàn thành cả bài) 49 49 49 49 - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập (2 yêu cầu) - Thực hiện cặp đôi – Chia sẻ lớp Đáp án: 1 1 - Nhận xét, chốt đáp án đúng. a) 2 - 3 = 2 - = 2 1 = - Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản. 3 9 3 3 3 3 3 4 b) 7 - 15 = 7 - = 7 3 = 5 25 5 5 5 5 1 c) 3 - 4 = 3 - = 3 2 = 2 = 1 2 8 2 2 2 2 3 Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn d) 11 - 6 = 11 - = 11 3 = 8 = 2 thành sớm) 4 8 4 4 4 4 - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp Bài giải Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp bằng số phần tổng số huy chương mà đoàn giành được là: 1 - 5 =14 (tổng số huy chương) 19 19 Đ/s:14 tổng số huy chương 4. Hoạt động ứng dụng (1p) 19 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Hoàn thành các bài tập trong tiết học - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ĐỊA LÍ Đồng bằng Nam Bộ. Người dân ở đồng bằng Nam Bộ. I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ: + Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn phải cải tạo. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. - Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự nhiên Việt Nam. - Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông Tiền, sông Hậu. - Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ: vùng nhiều sông, kênh rạch - nhà ở dọc sông; xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ biến. * Học sinh khá, giỏi: + Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước sông đổ ra biển qua 9 cửa sông. + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ, người dân không đắp đê ven sông: để nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng. - HS học tập nghiêm túc, tự giác. * Góp phần phát triển các năng lực: - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ *BVMT: - Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người (đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. - Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng, bảo lụt gây ra nhiều khó khăn đối với đời sống và HĐSX) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam. + Bản đồ đất trồng Việt Nam. + Tranh ảnh thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ. - HS: SGK, bút. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình - KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động - GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới tại chỗ 2. Bài mới: (30p) * Mục tiêu: - Chỉ được vị trí của đồng bằng Nam Bộ, sông Mê Công trên lược đồ - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng Nam Bộ - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở đồng bằng Nam Bộ. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp Hoạt động1: Vị trí và đặc điểm của Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp đồng bằng Nam Bộ - GV yêu cầu HS quan sát hình ở góc - HS quan sát hình & chỉ vị trí đồng phải SGK & chỉ vị trí đồng bằng Nam bằng Nam Bộ. sông Mê Công. Bộ. - Yêu cầu chỉ sông Mê Công trên bản - HS nêu đồ thiên nhiên treo tường + Nêu những hiểu biết của mình về sông Mê Công. - GV: Sông Mê Công là một sông lớn Lắng nghe của thế giới, đồng bằng Nam Bộ do sông Mê Công & một số sông khác như: sông Đồng Nai, sông La Ngà HS trao đổi nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp bồi đắp nên. + Nêu đặc điểm về độ lớn, địa hình của + Là đồng bằng lớn nhất cả nước, có đồng bằng Nam Bộ. nhiều vùng trũng ngập nước + Tìm & nêu vị trí, giới hạn của đồng + HS chỉ trên lược đồ bằng Nam Bộ, vị trí của Đồng Tháp Mười, U Minh, Cà Mau? + Cho biết đồng bằng có những loại + Đất phù sa, đất phèn, đất mặn đất nào? Ở đâu? Những loại đất nào chiếm diện tích nhiều hơn? - GV mô tả thêm về các vùng trũng ở - HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh Đồng Tháp Mười, U Minh, Cà Mau. Nêu việc sử dụng và cải tạo các loại đất để khai thác tiềm năng và bảo vệ moi trường Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi Cá nhân – Lớp - Quan sát hình lược đồ đồng bằng Nam Bộ, hãy: + Tìm & kể tên các sông lớn của đồng + Sông Hậu, sông Tiền, sông Đồng Nai, bằng Nam Bộ. sông Bé, sông Vàm Cỏ Đông,... + Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi + Mạng lưới sông ngòi, kên rạch chằng của đồng bằng Nam Bộ (nhiều hay ít chịt sông)? + HS dựa vào SDK để nêu đặc điểm về + Vì sao ở nước ta sông lại có tên là sông Mê Công, giải thích: do hai nhánh Cửu Long? (GV có thể hỏi: Cửu Long sông Tiền Giang & Hậu Giang đổ ra là gì? Là sông có chín cửa) biển bằng chín cửa nên có tên là Cửu - GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Long. Tiền, sông Hậu, Biển Hồ. + Ở Nam Bộ trong một năm có mấy + Mùa mưa và mùa khô mùa? Đặc điểm của mỗi mùa? + Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam + Để đồng bằng được bồi đắp thêm phù Bộ người dân không đắp đê? sa + Sông ngòi ở Nam Bộ có tác dụng gì? + Cung cấp nước cho sản xuất và sinh - GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào hoạt mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ. - Giáo dục bảo vệ môi trường: Sông - HS liên hệ việc bảo vệ đê điều. ngòi mang lại nhiều ích lợi nhưng cũng mang đến lũ lụt làm ảnh hưởng đời sống. Vì vậy việc đắp đê và bảo vệ đê cũng vô cùng quan trọng. Hoạt động 3: Nhà ở của người dân Nhóm 2 - Lớp - GV yêu cầu HS đọc thầm SGK trang - Đọc thầm. 119. - Quan sát và nêu: - GV chiếu Hình 1, 2 (SGK), hỏi HS: + Mỗi bức ảnh chụp cảnh gì? + Hình 1: Ảnh chụp cụm dân cư ven sông ở đồng bằng Nam Bộ. + Hình 2: Một ngôi nhà mới ở nông thôn đồng bằng Nam Bộ. + Kể tên các dân tộc sống chủ yếu ở + Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng đồng bằng Nam Bộ? bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ – me, Chăm, Hoa. + Nhà ở của người dân vùng Tây + Nhà ở của người dân vùng Tây Nam Nam Bộ thường phân bố ở đâu, có đặc Bộ thường phân bố ở dọc theo các điểm gì? sông ngòi, kênh rạch; nhà cửa đơn sơ. + Phương tiện đi lại phổ biến của + Phương tiện đi lại phổ biến của người dân ở vùng Tây Nam Bộ là gì? người dân ở vùng Tây Nam Bộ là xuồng, ghe * BVMT: Theo em, người dân ở đồng + Không vứt rác bừa bãi; không xả rác bằng Nam Bộ nói riêng và tất cả và nước thải chưa qua xử lí xuống chúng ta nói chung cần làm gì để bảo sông, hồ; trồng cây xanh vệ môi trường sống xanh - sạch – đẹp? *Hoạt động 4: Trang phục và lễ hội. Cá nhân – Lớp - YC HS đọc thầm SGK trang 120 và + Trang phục: quần áo bà ba và khăn quan sát hình 5, 6 rằn. + Trang phục chủ yếu của người dân + Một số lễ hội nổi tiếng như: lễ hội Bà ở đồng bằng Nam bộ là gì? Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng + Kể tên một số lễ hội của người dân Trăng,... đồng bằng Nam Bộ *Liên hệ giáo dục văn hóa truyền - Lắng nghe thống - Giới thiệu thêm cho HS hiểu về trang - Ghi nhớ các đặc điểm về nhà ở, trang phục và một số lễ hội nổi tiếng phục và lễ hội của người dân đồng 3. Hoạt động ứng dụng (1p) bằng NB - Trưng bày và giới thiệu một số hình 4. Hoạt động sáng tạo (1p) ảnh về người dân ở đồng bằng Nam Bộ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP ĐỌC Vẽ về cuộc sống an toàn I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. GD HS ý thức sống và tham gia giao thông an toàn. 2. Góp phần phát triển năng lực - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. * KNS: : Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. Tuy duy sáng tạo. Đảm nhận trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện). + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ + Em hiểu như thế nào là “những em bé + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng lớn trên lưng mẹ”? thường điệu con theo. Những em bé cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Vì vậy, có thể nói các em lớn trên lưng mẹ. + Theo bạn, cái đẹp thể hiện trong bài + Là tình yêu của mẹ đối với con, đối thơ này là gì? với cách mạng. - GV nhận xét chung, dẫn vào bài học 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc với giọng rành mạch, dứt khoát, hơi - Lắng nghe nhanh, thể hiên nội dung của bản tin. Nhấn giọng ở những từ ngữ nâng cao, đông đảo, 50.000, 4 tháng, phong phú, tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng, sâu sắc, bất ngờ. - GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn - Bài được chia làm 4 đoạn (Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn) - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (UNICEF, Đắk Lắk, HS (M1) triển lãm, ngôn ngữ hội hoạ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> Cá nhân (M1)-> Lớp - Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều khiển của nhóm trưởng - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3. Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết quả dưới sự điều hành của TBHT + Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? + Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống an toàn. + Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự nào? cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của thiếu nhi cả nước gửi về Ban Tổ chức. + Điều gì cho thấy các em có nhận thức + Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng tốt về chủ đề cuộc thi? thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú. Cụ thể tên một số tranh. Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất. Gia đình em được bảo vệ an toàn. Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường. Chở 3 người là không được. + Những nhận xét nào thể hiện sự đánh + Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc + Những dòng in đậm của bản tin có tác + Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp dụng gì? dẫn người đọc; Giúp người đọc nắm nhanh thông tin. + Nội dung chính của bài là gì? Nội dung: Qua cuộc thi về đề tài cho thấy các em có nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các biết thể hiện nhận thức của mình bằng câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời ngôn ngữ hội hoạ. các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài 4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p) * Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 4 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài - 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 4 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc diễn cảm trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. - GV nhận xét, đánh giá chung 5. Hoạt động ứng dụng (1 phút) + Tham gia cuộc thi vẽ tranh và có nhiều tác phẩm đẹp, có ý nghĩa + GDKNS: Các bạn nhỏ trong bài đã làm gì để thể hiện ước mơ Em muốn sống an toàn? - HS liên hệ việc giữ gìn ATGT và tham => Cần biết góp sức mình vào việc giữ gia giao thông an toàn gìn ATGT bằng những việc làm phù - Trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được hợp. hoặc của bản thân về chủ đề An toàn 6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) giao thông ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 20 tháng 1 năm 2022 TOÁN Phép trừ phân số (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết trừ hai phân số khác mẫu số. - Thực hiện trừ được 2 PS khác MS. Vận dụng giải toán - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: SGK, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét - Nêu cách trừ 2 PS cùng MS - Lấy VD minh hoạ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành KT (15p) * Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS khác MS * Cách tiến hành - GV đặt vấn đề: Từ cách cộng 2 PS - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp khác MS, hãy nêu cách trừ 2 PS khác Muốn trừ 2 PS khác MS, ta chỉ việc quy MS. đồng MS các PS đó rồi trừ như trừ 2 PS - GV chốt KT, chốt cách trừ 2 PS khác cùng MS MS 4 2 - Yêu cầu thực hành trừ - - HS thực hành và chia sẻ kết quả: 5 3

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx
Giáo án liên quan