Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 19 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 19
Tiết
Tiết
PP
Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng
CT
TKB
*
1 Tập đọc 41 Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ Tranh sgk
2 Toán 89 Luyện tập
Thứ 2 Tập làm Tranh ảnh minh
Chiều 3 38 Luyện tập tả các bộ phận của cây cối
17/01/2022 văn hoạ về cây cối
4
5
1 LT&C 36 Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
2 Toán 90 Luyện tập
Thứ 3
Chiều 3
18/01/2022
4
5
Tập làm Tranh ảnh minh
1 39 Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối
văn hoạ về cây cối
2 Toán 91 Phép trừ phân số
Thứ 4 Đồng bằng Nam Bộ. Người dân ở đồng bằng tranh ảnh, bản
Chiều 3 Địa Lí 10
19/01/2022 Nam Bộ đồ, máy chiếu.
4 Tập đọc 42 Vẽ về cuộc sống an toàn Tranh sgk
5
1
2
Thứ 5
Chiều 3 Toán 92 Phép trừ phân số
20/01/2022
4 LT&C 37 Câu kể Ai là gì?
5
1 Tập đọc 43 Đoàn thuyền đáng cá Tranh sgk
tranh ảnh, bản
2 Lịch sử 13 Chiến thắng Chi Lăng
Thứ 6 đồ, máy chiếu.
Chiều 3 Toán 93 Luyện tập
21/01/2022
4 Đạo đức 10 Giữ gìn các công trình công cộng Tranh sgk
5 TUẦN 19
Thứ 2 ngày 17 tháng 1 năm 2022
TẬP ĐỌC
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND, ý nghĩa của bài: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ
nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được các câu hỏi; thuộc
một khổ thơ trong bài).
- Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ trong bài với
giọng nhẹ nhàng, thể hiện tình cảm yêu thương sâu sắc của mẹ dành cho con. Học
thuộc lòng một số câu thơ mình thích
- Tình yêu quê hương, đất nước, tình cảm với mẹ
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm
mĩ.
* KNS: Giao tiếp. Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi. Lắng nghe tích
cực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to)
Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
Cho cả lớp hát một bài Lớp phó văn nghệ cất cho các bạn hát
một bài.
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc nhẹ
nhàng, tình cảm, thể hiện tình yêu tha - Lắng nghe
thiết của người mẹ dành cho con - Nhóm trưởng điều hành cách chia
Nhấn giọng các từ ngữ: giã gạo, nóng đoạn
hổi, nhấp nhô, ngủ ngoan a –kay,...
- GV chốt vị trí các đoạn - Bài chia làm 3 đoạn.
+ Đ 1: Từ đầu..... lún sân
+ Đ 2: Đoạn còn lại
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (em cu Tai, lưng đưa nôi, a-
kay, Ka-lưi ...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp
HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải
- HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3.Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND, ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc
của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (trả lời được
các câu hỏi; thuộc một khổ thơ trong bài).
* Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc
- HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu
hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời,
nhận xét
+ Em hiểu thế nào là“những em bé lớn + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng
lên trên lưng mẹ”? thường địu con trên lưng. Những em bé
cả lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ, vì
vậy, có thể nói: các em lớn trên lưng mẹ.
- Người mẹ làm rất nhiều việc:
+ Người mẹ đã làm những công việc gì? + Nuôi con khôn lớn.
Những công việc đó có ý nghĩa như thế + Giã gạo nuôi bộ đội.
nào? + Tỉa bắp trên nương
- Những việc này góp phần vào công
cuộc chống Mĩ cứu nước của dân tộc.
- Tình yêu của mẹ với con:
+ Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình + Lung đưa nôi và tim hát thành lời.
yêu thương và niềm hy vọng của người + Mẹ thương A Kay
mẻ đối với con? + Mặt trời của mẹ con nằm trên lưng.
- Niềm hy vong của mẹ:
+ Mai sai con lớn vung chày lún sân.
Ý nghĩa: Bài thơ ca ngợi tình yêu
- Hãy nêu ý nghĩa của bài thơ. nước, yêu con sâu sắc của người phụ
nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp.
- HS ghi nội dung bài vào vở
- Giáo dục liên hệ tình cảm của mẹ dành
cho con và lòng biết ơn mẹ
* HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn
chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài.
3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p)
* Mục tiêu: HS biết đọc diễn một đoạn của bài. Học thuộc lòng một số câu thơ
mình thích * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - 1 HS nêu lại
- 1 HS đọc toàn bài
- Yêu cầu các nhóm thảo luận chọn đoạn - Nhóm trưởng điều khiển:
thơ mà mình thích và luyện đọc + Đọc diễn cảm trong nhóm
- Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ tại + Thi đọc diễn cảm trước lớp
lớp - Lớp nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét chung - HS học thuộc lòng và thi học thuộc
4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) lòng một số câu thơ mình thích tại lớp
- Giáo KNS: Người mẹ Tà-ôi trong
kháng chiến chống Mĩ đã vừa nuôi con,
vừa giã gạo nuôi bộ đội, góp phần vào
chiến thắng chung của dân tộc trong - HS nêu
cuộc kháng chiến chống Mĩ. Còn ngày
nay, các em sẽ làm gì để cống hiến sức
mình cho Tổ quốc?
5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Hãy chọn hình ảnh mình thích nhất và
bình về hình ảnh đó
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố KT về phép cộng phân số
- Thực hiện cộng được các PS cùng MS, khác MS
- Vận dụng giải các bài toán liên quan
- Tự giác, cẩn thận, trình bày bài sạch sẽ.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 (a, b), bài 3 (a, b).. HSNK làm tất cả bài tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập
- HS: Vở BT, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, trò chơi học tập, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBHT điểu hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS, 2 - HS nêu cách cộng và lấy VD
PS khác MS
- GV dẫn vào bài mới 2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Thực hiện cộng được 2 PS cùng MS, khác MS. Vận dụng giải các bài
tập liên quan
* Cách tiến hành
Bài 1 : Tính: Cá nhân - Lớp
Đáp án:
2 5 2 5 7 6 9 6 9 14
;
3 3 3 3 5 5 5 5
12 7 8 12 7 8 27
1
- GV củng cố cách cộng các phân 27 27 27 27 27
số cùng mẫu số.
- Lưu ý HS cần rút gọn kết quả của Cá nhân – Chia sẻ lớp
phép cộng về PS tối giản
3
Bài 2a,b: (HSNK hoàn thành cả a. + 2 = 21 + 8 = 21 8 = 29
bài) 4 7 28 28 28 28
5 3 5 6 5 6 11
- Gv nhận xét, đánh giá bài làm b. =
trong vở của HS 16 8 16 16 16 16
- Chốt các cộng các PS khác mẫu
số
Bài 3a,b (HSNK hoàn thành cả Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
bài)
+ Bài toán có mấy yêu cầu + Bài toán có 2 yêu cầu: rút gọn và tính
- GV lưu ý: Trong khi cộng 2 PS Đáp án:
3 2
nếu việc rút gọn làm cho phép cộng a. ;
dễ dàng hơn thì rất cần rút gọn. 15 5
3 3 : 3 1 2
; là phân số tối giản.
15 15 : 3 5 5
3 2 1 2 1 2 3
Vậy =
15 5 5 5 5 5
b. 4 + 18 ;
6 27
4 4 : 2 2 18 18 : 9 2
= = ; = =
6 6 : 2 3 27 27 : 9 3
Vậy 4 + 18 = 2 + 2 = 2 2 = 4
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS 6 27 3 3 3 3
hoàn thành sớm) - HS làm và vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài giải
Số đội viên tham gia tập hát và đá bóng là:
3 2 29
+ = (số đội viên chi đội)
7 5 35
29
Đáp số: số đội viên chi đội
35
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán
buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
_______________________________
TẬP LÀM VĂN
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
1.1. năng lực ngôn ngữ: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và
miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1);
1.2. năng lực văn học: Viết được đoạn văn ngắn tả một loài hoa (hoặc một thứ quả)
mà em yêu thích (BT2).
- Có ý thức dùng từ đặt câu và sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi viết.
2. Góp phần phát triển NL:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Một số tờ giấy kẻ thể hiện nội dung các BT 1a, b.
+ Bảng viết sẵn lời giải BT, d, e.
+ Tranh, ảnh một số loài cây.
- HS: Vở, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:(5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận
động tại chỗ
- GV dẫn vào bài học
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Nhận biết được một số điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các
bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1).Viết được đoạn văn ngắn
tả một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2).
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp
Bài tập 1: Nhóm 4 – Lớp
- Cho HS đọc yêu cầu và nội dung BT1. - HS thảo luận nhóm đọc 2 đoạn văn. Hoa
sầu đâu. Quả cà chua.
Đáp án:
- GV nhận xét và chốt lại (GV đưa bảng a) Đoạn tả hoa sầu đâu (Vũ Bằng)
viết tóm tắt lên bảng lớp). - Cách miêu tả: tả cả chùm hoa, không tả
từng bông vì hoa sầu đâu nhỏ, mọc thành
chùm, có cái đẹp của cả chùm.
- Đặc tả mùi thơm đặc biệt của hoa bằng
biện pháp so sánh
- Dùng từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình cảm
của tác giả “Bao nhiêu thứ đó men gì”. b) Đoạn tả quả cà chua (Ngô Văn Phú)
- Tả cây cà chua từ khi hoa rụng đến khi kết
quả, từ khi quả còn xanh đến khi quả chín.
- Tả cà chua ra quả xum xuê, chi chít với
những hình ảnh so sánh, nhân hoá thú vị
Bài tập 2: Chọn một loài hoa hoặc một - HS làm việc cá nhân – Chia sẻ lớp
thứ quả mà em thích. Sau đó viết một - HS chữa cách dùng từ, đặt câu cho bạn
đoạn văn miêu tả hoa hoặc quả em đã VD: Tả quả khế
chọn Khi những bông hoa tím rời cành, trôi theo
dòng nước là lúc những quả khế non chào
đời. Quả lúc đầu xanh vàng, nhỏ nhắn, e ấp
giữa tán lá. Quả khế lớn dần, chuyển sang
màu xanh đậm nhưng các múi vẫn còn khô,
ăn vào hơi chát chát. Rồi thời gian dần trôi,
nghoảnh đi nghoảnh lại đã thấy những
chùm khế vàng mọng lủng lẳng trong vòm
cây như những chiếc đèn lồng. Cắn một
miếng, nước chan hoà, vị ngọt mát thấm
vào cổ họng. Ôi, ngon làm sao!
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại những lỗi trong đoạn văn
4. HĐ sáng tạo (1p) - Sử dụng biện pháp nghệ thuật vào đoạn
văn miêu tả
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 3 ngày 18 tháng 1 năm 2022
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Mở rộng vốn từ : Cái đẹp
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. Năng lực ngôn ngữ: Giúp HS mở rộng thêm vốn từ ngữ về chủ điểm Cái đẹp để
sử dụng trong nói và viết.
- Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được một trường
hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được một vài từ
ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3);
1.2. Năng lực văn học : Đặt câu được với 1 từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4).
- Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm,
- KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- Dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Biết được một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1); nêu được
một trường hợp có sử dụng 1 câu tục ngữ đã biết (BT2); dựa theo mẫu để tìm được
một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3); đặt câu được với 1 từ tả mức độ
cao của cái đẹp (BT4).
* Cách tiến hành
Bài tập 1: Cá nhân – Chia sẻ lớp
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu của Đáp án:
BT 1. * Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài:
- Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
- Cái nết đánh chết cái đẹp.
* Hình thức thường thống nhất với nội
dung:
- Người thanh tiếng nói cũng thanh .
- Trông mặt mà bắt hình dong
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- Cho HS học thuộc lòng những câu tục - HS học nhẩm thuộc lòng các câu tục ngữ.
ngữ và đọc thi.
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 tìm, hiểu
và thuộc được một số câu thành ngữ, tục
ngữ đơn giản, HS M3+ M4 tìm thêm - 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
một số câu TN, tục ngữ khác cùng chủ
điểm Cá nhân – Lớp
Bài tập 2: - HS suy nghĩ, tìm các trường hợp có thể
- Gọi HS đọc yêu cầu BT2. sử dung các câu tục ngữ.
- Chọn một câu tục ngữ trong số các câu
đã cho và tìm ra những trường hợp nào
người ta sử dụng câu tục ngữ đó. - Một số HS nêu các trường hợp.
- Cho HS trình bày kết quả bài làm. - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, khen/ động viên.
*Lưu ý: HS M1+M2 chọn được các câu
thành ngữ, tục ngữ đã cho.
HS M3+M4 tìm ra được những trường
hợp sử dụng câu tục ngữ đó. Nhóm 4 - Lớp
Bài tập 3: Tìm các từ ngữ miêu tả mức
độ Đáp án:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT3 + Tuyệt vời, tuyệt diệu, tuyệt trần, mê hồn,
mê li, vô cùng, khôn tả, không tả xiết
- GV nhận xét và chốt đáp án.
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
Bài tập 4: Đặt câu với từ em tìm được
ở bài tập 3. Cá nhân – Lớp
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2.
HS M3+M4 đặt câu đúng, đủ giàu hình VD: Phong cảnh nơi nay đẹp tuyệt vời.
ảnh. Bức tranh đẹp mê hồn.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ từ ngữ thuộc chủ điểm
4. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm thêm một số câu thành ngữ, tục
ngữ nói về cái đẹp
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Luyện tập
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố kiến thức về phép cộng PS, tính chất kết hợp của phép cộng PS
- Các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5 và 9
- Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng
một phân số với số tự nhiên.
- Vận dụng làm các bài tập liên quan
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
* Góp phần phát triển năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động
nhóm, trò chơi học tập
- Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
2. Hoạt động thực hành (35p)
* Mục tiêu: Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân
số, cộng một phân số với số tự nhiên. Vận dụng giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Tính (theo mẫu) - HS quan sát mẫu để xem cách trình bày
- GV viết bài mẫu lên bảng cả lớp chia sẻ - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 –
câu mẫu Chia sẻ lớp
4 4 4
3 + = 3 + = 15 + = 19 Đáp án:
5 1 5 5 5 5 a) 3 + 2 = 9 + 2 = 11
* Có thể viết gọn bài toán như sau: 3 3 3 3
4 15 4 19 3 3 20 23
3 + = + = b) 5
5 5 5 5 4 4 4 4
12 12 42 54
c) 2
21 21 21 21
- GV nhận xét, chữa bài
- Lưu ý cách cộng một số tự nhiên với
PS, cộng một PS với một số số tự nhiên
Bài 3: - HS làm cá nhân – Chia sẻ lớp
- GV gọi 1 HS đọc và xác định yêu cầu Bài giải
bài tập. Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
3
- Củng cố cách cộng phân số, tính nửa 2 + = 29 (m)
chu vi hình chữ nhật. 3 10 30
29
Đáp số: m
30
Bài 2 (Bài tập chờ dành cho HS hoàn - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ lớp
thành sớm) Đáp án:
3 2 1 3 3 2 1 3
( ) ( )
8 8 8 4 8 8 8 4
3 2 1 3 2 1
( ) ( )
8 8 8 8 8 8
- Rút ra tính chất kết hợp của phép cộng:
Khi cộng 1 tổng 2 PS với một PS thứ ba,
ta có thể cộng PS thứ nhất với tổng của
PS thứ hai và PS thứ ba.
- Chữa lại các phần bài tập làm sai
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
Toán buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 4 ngày 19 tháng 1 năm 2022
TẬP LÀM VĂN
Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
1.1. năng lực ngôn ngữ: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn
trong bài văn miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ). 1.2. năng lực văn học: Nhận biết và bước đầu biết cách xây dựng một đoạn văn nói
về lợi ích của loài cây em biết (BT1, 2, mục III).
- Tích cực, tự giác làm bài, có ý thức chọn lựa từ ngữ khi miêu tả.
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL hợp tác
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ (hoặc giấy khổ to) viết lời giải BT1.
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuât
- PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành.
- KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành kiến thức (15p)
* Mục tiêu: Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức của đoạn văn trong bài văn
miêu tả cây cối (ND Ghi nhớ).
* Cách tiến hành:
a. Nhận xét: Nhóm 4 – Chia sẻ lớp
Bài tập 1+ 2+ 3: Đáp án:
- Cho HS đọc yêu cầu BT ** Bài Cây gạo có 3 đoạn: Mỗi đoạn bắt
+ Đọc lại bài Cây gạo (trang 32); đầu bằng chữ đầu dòng vào 1 chữ và kết
+ Tìm các đoạn trong bài văn nói trên; thúc ở chỗ chấm xuống dòng. Mỗi đoạn
nêu nội dung chính của mỗi đoạn. tả một thời kì phát triển của cây gạo:
+ Đoạn 1: Thời kì ra hoa.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Đoạn 2: Lúc hết mùa hoa.
- GV: Bài văn miêu tả cây cối thường có + Đoạn 3: Thời kì ra quả.
nhiều đoạn văn, mỗi đoạn văn có một - Lắng nghe
nội dung nhất định
b. Ghi nhớ: - HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
3. HĐ thực hành (18p)
*Mục tiêu:
- Xác định được các đoạn văn và nội dung của từng đoạn văn trong bài Cây trám
đen
- Viết được đoạn văn nói về lợi ích của một loài cây
* Cách tiến hành:
Bài 1 Nhóm 2 - Cả lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu BT 1. Đáp án:
+ Xác định các đoạn. + Bài Cây trám đen có 4 đoạn:
+ Nêu nội dung của từng đoạn. + Nội dung của mỗi đoạn:
.Đoạn 1: Tả giả bao quát thân cây,
cành cây, lá cây trám đen. .Đoạn 2: Giới thiêu 2 loại trám đen:
trám đen tẻ và trám đen nếp.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. .Đoạn 3: Nêu ích lợi của quả trám đen.
- Lưu ý HS học tập cách miêu tả cây trám .Đoạn 4: Tình cảm của người tả với
trong bài cây trám đen.
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 xác định
đoạn văn và nêu nội dung chính từng
đoạn.
Bài 2: Hãy viết một đoạn văn nói về lợi
ích của một loài cây mà em biết. Cá nhân – Lớp
-HD: Trước hết các em hãy xác định sẽ
viết cây gì. Sau đó, suy nghĩ về những lợi VD: Cây chuối dường như không bỏ đi
ích của cây đó mang lại cho con người. thứ gì. Củ chuối, thân chuối để nuôi lợn;
- GV nhận xét và khen ngợi hs. lá chuối gói giò, gói bánh; hoa chuối làm
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 biết cách nộm. Còn quả chuối chín ăn vừa ngọt vừa
viết đoạn văn. bổ. Còn gì thú vị hơn sau bữa cơm được
- Hs M3+M4 viết đoạn văn giàu hình một quả chuối ngon tráng miệng do chính
ảnh. tay mình trồng.
- Lớp nhận xét.
3. HĐ ứng dụng (1p) - Chữa lại những câu văn chưa hay
4. HĐ sáng tạo (1p) - Hoàn thiện các đoạn văn của phần TB
trong bài văn miêu tả cây cối.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TOÁN
Phép trừ phân số.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết cách trừ 2 PS cùng MS
- Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS
- Vận dụng giải toán
- HS tích cực, cẩn thận khi làm bài
* Góp phần phát huy các năng lực
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, Bài 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu học tập.
- HS: SGK,.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại
chỗ
- GV giới thiệu bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS cùng MS
* Cách tiến hành
+ Nêu cách cộng 2 PS cùng MS + Muốn cộng 2 PS cùng MS ta giữ
nguyên MS và cộng các TS lại với nhau
+ Muốn trừ 2 PS cùng MS ta giữ
+ Từ cách cộng 2 PS cùng MS, hãy nêu nguyên MS và trừ các tử số cho nhau.
cách trừ 2 PS cùng MS
- HS dựa vào quy tắc thực hành trừ và
- GV chốt lại cách trừ chia sẻ kết quả: 5 - 3 = 5 3 = 2
- Yêu cầu HS thực hành trừ: 5 - 3 =? 6 6 6 6
6 6 - HS tự lấy VD về phép trừ 2 PS cùng
MS và thực hành trừ.
3. Hoạt động thực hành:(18p)
* Mục tiêu: - Thực hiện trừ được 2 PS cùng MS
- Vận dụng giải toán
* Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp.
Bài 1: Tính. - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 -
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. Chia sẻ lớp
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. Đáp án:
15 7 15 7 8 1
- Củng cố cách trừ hai phân số cùng mẫu =
số. 16 16 16 16 2
3
- Lưu ý HS rút gọn kết quả tới PS tối giản 7 - = 7 3 = 4 = 1
4 4 4 4
9 3 9 3 6
- = =
5 5 5 5
17 12 17 12 5
Bài 2b. (HS năng khiếu hoàn thành cả
bài) 49 49 49 49
- Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập
(2 yêu cầu) - Thực hiện cặp đôi – Chia sẻ lớp
Đáp án:
1 1
- Nhận xét, chốt đáp án đúng. a) 2 - 3 = 2 - = 2 1 =
- Lưu ý rút gọn kết quả tới PS tối giản. 3 9 3 3 3 3
3 4
b) 7 - 15 = 7 - = 7 3 =
5 25 5 5 5 5
1
c) 3 - 4 = 3 - = 3 2 = 2 = 1
2 8 2 2 2 2
3
Bài 3 (bài tập chờ dành cho HS hoàn d) 11 - 6 = 11 - = 11 3 = 8 = 2
thành sớm) 4 8 4 4 4 4
- HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
Bài giải
Số huy chương bạc và huy chương
đồng của đoàn Đồng Tháp bằng số phần tổng số huy chương mà đoàn
giành được là:
1 - 5 =14 (tổng số huy chương)
19 19
Đ/s:14 tổng số huy chương
4. Hoạt động ứng dụng (1p) 19
5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Hoàn thành các bài tập trong tiết học
- Tìm các bài tập cùng dạng trong sách
buổi 2 và giải
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
ĐỊA LÍ
Đồng bằng Nam Bộ. Người dân ở đồng bằng Nam Bộ.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng bằng
Nam Bộ:
+ Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng lớn nhất nước ta, do phù sa của hệ thống
sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp.
+ Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất
phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn phải cải tạo.
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân ở
đồng bằng Nam Bộ.
- Chỉ được vị trí đồng bằng Nam Bộ, sông Tiền, sông Hậu trên bản đồ (lược đồ) tự
nhiên Việt Nam.
- Quan sát hình, tìm, chỉ và kể tên một số sông lớn của đồng bằng Nam Bộ: sông
Tiền, sông Hậu.
- Biết được sự thích ứng của con người với điều kiện tự nhiên ở đồng bằng Nam Bộ:
vùng nhiều sông, kênh rạch - nhà ở dọc sông; xuồng, ghe là phương tiện đi lại phổ
biến.
* Học sinh khá, giỏi:
+ Giải thích vì sao ở nước ta sông Mê Công lại có tên là sông Cửu Long: do nước
sông đổ ra biển qua 9 cửa sông.
+ Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam Bộ, người dân không đắp đê ven sông: để
nước lũ đưa phù sa vào các cánh đồng.
- HS học tập nghiêm túc, tự giác.
* Góp phần phát triển các năng lực:
- NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ
*BVMT: - Vai trò, ảnh hưởng to lớn của sông ngòi đối với đời sống của con người
(đem lại phù sa nhưng cũng mang lại lũ lụt đe dọa sản xuất và đời sống). Qua đó
thấy được tầm quan trọng của hệ thống đê và giáo dục ý thức trách nhiệm trong việc
góp phần bảo đê điều - những công trình nhân tạo phục vụ đời sống. - Một số đặt điểm chính của môi trường và TNTN và khai thác TNTN ở
đồng bằng (đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của
ĐBDHMT: nắng nóng, bảo lụt gây ra nhiều khó khăn đối với đời sống và HĐSX)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bản đồ thiên nhiên, hành chính Việt Nam.
+ Bản đồ đất trồng Việt Nam.
+ Tranh ảnh thiên nhiên về đồng bằng Nam Bộ.
- HS: SGK, bút.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, thuyết trình
- KT: đặt câu hỏi, trình bày một phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (2p)
- TBVN điều hành lớp hát, vận động
- GV nhận xét chung, giới thiệu bài mới tại chỗ
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu:
- Chỉ được vị trí của đồng bằng Nam Bộ, sông Mê Công trên lược đồ
- Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, đất đai, sông ngòi của đồng
bằng Nam Bộ
- Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục, lễ hội của người dân
ở đồng bằng Nam Bộ.
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm-Lớp
Hoạt động1: Vị trí và đặc điểm của Cá nhân – Nhóm 2 - Lớp
đồng bằng Nam Bộ
- GV yêu cầu HS quan sát hình ở góc - HS quan sát hình & chỉ vị trí đồng
phải SGK & chỉ vị trí đồng bằng Nam bằng Nam Bộ. sông Mê Công.
Bộ.
- Yêu cầu chỉ sông Mê Công trên bản - HS nêu
đồ thiên nhiên treo tường
+ Nêu những hiểu biết của mình về
sông Mê Công. -
GV: Sông Mê Công là một sông lớn Lắng nghe
của thế giới, đồng bằng Nam Bộ do
sông Mê Công & một số sông khác
như: sông Đồng Nai, sông La Ngà HS trao đổi nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp
bồi đắp nên.
+ Nêu đặc điểm về độ lớn, địa hình của + Là đồng bằng lớn nhất cả nước, có
đồng bằng Nam Bộ. nhiều vùng trũng ngập nước
+ Tìm & nêu vị trí, giới hạn của đồng + HS chỉ trên lược đồ
bằng Nam Bộ, vị trí của Đồng Tháp
Mười, U Minh, Cà Mau?
+ Cho biết đồng bằng có những loại + Đất phù sa, đất phèn, đất mặn
đất nào? Ở đâu? Những loại đất nào
chiếm diện tích nhiều hơn? - GV mô tả thêm về các vùng trũng ở - HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh
Đồng Tháp Mười, U Minh, Cà Mau.
Nêu việc sử dụng và cải tạo các loại
đất để khai thác tiềm năng và bảo vệ
moi trường
Hoạt động 2: Mạng lưới sông ngòi Cá nhân – Lớp
- Quan sát hình lược đồ đồng bằng
Nam Bộ, hãy:
+ Tìm & kể tên các sông lớn của đồng + Sông Hậu, sông Tiền, sông Đồng Nai,
bằng Nam Bộ. sông Bé, sông Vàm Cỏ Đông,...
+ Nêu nhận xét về mạng lưới sông ngòi + Mạng lưới sông ngòi, kên rạch chằng
của đồng bằng Nam Bộ (nhiều hay ít chịt
sông)? + HS dựa vào SDK để nêu đặc điểm về
+ Vì sao ở nước ta sông lại có tên là sông Mê Công, giải thích: do hai nhánh
Cửu Long? (GV có thể hỏi: Cửu Long sông Tiền Giang & Hậu Giang đổ ra
là gì? Là sông có chín cửa) biển bằng chín cửa nên có tên là Cửu
- GV chỉ lại vị trí sông Mê Công, sông Long.
Tiền, sông Hậu, Biển Hồ.
+ Ở Nam Bộ trong một năm có mấy + Mùa mưa và mùa khô
mùa? Đặc điểm của mỗi mùa?
+ Giải thích vì sao ở đồng bằng Nam + Để đồng bằng được bồi đắp thêm phù
Bộ người dân không đắp đê? sa
+ Sông ngòi ở Nam Bộ có tác dụng gì? + Cung cấp nước cho sản xuất và sinh
- GV mô tả thêm về cảnh lũ lụt vào hoạt
mùa mưa, tình trạng thiếu nước ngọt
vào mùa khô ở đồng bằng Nam Bộ.
- Giáo dục bảo vệ môi trường: Sông - HS liên hệ việc bảo vệ đê điều.
ngòi mang lại nhiều ích lợi nhưng cũng
mang đến lũ lụt làm ảnh hưởng đời
sống. Vì vậy việc đắp đê và bảo vệ đê
cũng vô cùng quan trọng.
Hoạt động 3: Nhà ở của người dân Nhóm 2 - Lớp
- GV yêu cầu HS đọc thầm SGK trang - Đọc thầm.
119. - Quan sát và nêu:
- GV chiếu Hình 1, 2 (SGK), hỏi HS:
+ Mỗi bức ảnh chụp cảnh gì? + Hình 1: Ảnh chụp cụm dân cư ven
sông ở đồng bằng Nam Bộ.
+ Hình 2: Một ngôi nhà mới ở nông
thôn đồng bằng Nam Bộ.
+ Kể tên các dân tộc sống chủ yếu ở + Các dân tộc sống chủ yếu ở đồng
đồng bằng Nam Bộ? bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ – me, Chăm,
Hoa.
+ Nhà ở của người dân vùng Tây + Nhà ở của người dân vùng Tây Nam
Nam Bộ thường phân bố ở đâu, có đặc Bộ thường phân bố ở dọc theo các
điểm gì? sông ngòi, kênh rạch; nhà cửa đơn sơ. + Phương tiện đi lại phổ biến của + Phương tiện đi lại phổ biến của
người dân ở vùng Tây Nam Bộ là gì? người dân ở vùng Tây Nam Bộ là
xuồng, ghe
* BVMT: Theo em, người dân ở đồng + Không vứt rác bừa bãi; không xả rác
bằng Nam Bộ nói riêng và tất cả và nước thải chưa qua xử lí xuống
chúng ta nói chung cần làm gì để bảo sông, hồ; trồng cây xanh
vệ môi trường sống xanh - sạch –
đẹp?
*Hoạt động 4: Trang phục và lễ hội. Cá nhân – Lớp
- YC HS đọc thầm SGK trang 120 và + Trang phục: quần áo bà ba và khăn
quan sát hình 5, 6 rằn.
+ Trang phục chủ yếu của người dân + Một số lễ hội nổi tiếng như: lễ hội Bà
ở đồng bằng Nam bộ là gì? Chúa Xứ, hội xuân núi Bà, lễ cúng
+ Kể tên một số lễ hội của người dân Trăng,...
đồng bằng Nam Bộ
*Liên hệ giáo dục văn hóa truyền - Lắng nghe
thống
- Giới thiệu thêm cho HS hiểu về trang - Ghi nhớ các đặc điểm về nhà ở, trang
phục và một số lễ hội nổi tiếng phục và lễ hội của người dân đồng
3. Hoạt động ứng dụng (1p) bằng NB
- Trưng bày và giới thiệu một số hình
4. Hoạt động sáng tạo (1p) ảnh về người dân ở đồng bằng Nam
Bộ.
ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
TẬP ĐỌC
Vẽ về cuộc sống an toàn
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng
bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn
giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông báo tin vui.
GD HS ý thức sống và tham gia giao thông an toàn.
2. Góp phần phát triển năng lực
- Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
* KNS: : Tự nhận thức xác định giá trị cá nhân. Tuy duy sáng tạo. Đảm nhận trách
nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to nếu có điều kiện).
+ Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK, vở viết
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- Kĩ thuật: Kĩ thuật đặt câu hỏi, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Đọc thuộc lòng 1 khổ thơ
+ Em hiểu như thế nào là “những em bé + Phụ nữ miền núi đi đâu, làm gì cũng
lớn trên lưng mẹ”? thường điệu con theo. Những em bé cả
lúc ngủ cũng nằm trên lưng mẹ. Vì vậy,
có thể nói các em lớn trên lưng mẹ.
+ Theo bạn, cái đẹp thể hiện trong bài + Là tình yêu của mẹ đối với con, đối
thơ này là gì? với cách mạng.
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài học
2. Luyện đọc: (8-10p)
* Mục tiêu: Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh, phù hợp nội dung thông
báo tin vui.
* Cách tiến hành:
- Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm
- GV lưu ý giọng đọc cho HS: Cần đọc
với giọng rành mạch, dứt khoát, hơi - Lắng nghe
nhanh, thể hiên nội dung của bản tin.
Nhấn giọng ở những từ ngữ nâng cao,
đông đảo, 50.000, 4 tháng, phong phú,
tươi tắn, rõ ràng, hồn nhiên, trong sáng,
sâu sắc, bất ngờ.
- GV chốt vị trí các đoạn: - Lớp trưởng điều hành cách chia đoạn
- Bài được chia làm 4 đoạn
(Mỗi chỗ xuống dòng là 1 đoạn)
- Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối
tiếp đoạn trong nhóm lần 1 và phát hiện
- Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các các từ ngữ khó (UNICEF, Đắk Lắk,
HS (M1) triển lãm, ngôn ngữ hội hoạ...)
- Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)->
Cá nhân (M1)-> Lớp
- Giải nghĩa từ khó (đọc chú giải)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 theo điều
khiển của nhóm trưởng
- Các nhóm báo cáo kết quả đọc
- 1 HS đọc cả bài (M4)
3. Tìm hiểu bài: (8-10p)
* Mục tiêu: Hiểu ND: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước
hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt
là an toàn giao thông (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp
- GV yêu cầu HS đọc các câu hỏi cuối - 1 HS đọc các câu hỏi cuối bài
bài - HS làm việc theo nhóm 4 – Chia sẻ kết
quả dưới sự điều hành của TBHT
+ Chủ đề cuộc thi vẽ là gì? + Chủ đề cuộc thi là Em muốn sống an
toàn.
+ Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế + Thiếu nhi cả nước hào hứng tham dự
nào? cuộc thi. Chỉ trong 4 tháng đã có 50.000
bức tranh của thiếu nhi cả nước gửi về
Ban Tổ chức.
+ Điều gì cho thấy các em có nhận thức + Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng
tốt về chủ đề cuộc thi? thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn,
đặc biệt là an toàn giao thông rất phong
phú. Cụ thể tên một số tranh.
Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất.
Gia đình em được bảo vệ an toàn.
Trẻ em không nên đi xe đạp trên
đường.
Chở 3 người là không được.
+ Những nhận xét nào thể hiện sự đánh + Màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý
giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc
+ Những dòng in đậm của bản tin có tác + Có tác dụng gây ấn tượng nhằm hấp
dụng gì? dẫn người đọc; Giúp người đọc nắm
nhanh thông tin.
+ Nội dung chính của bài là gì? Nội dung: Qua cuộc thi về đề tài cho
thấy các em có nhận thức đúng về an
toàn, đặc biệt là an toàn giao thông và
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 trả lời các biết thể hiện nhận thức của mình bằng
câu hỏi tìm hiểu bài.Hs M3+M4 trả lời ngôn ngữ hội hoạ.
các câu hỏi nêu nội dung đoạn, bài. - HS ghi lại nội dung bài
4. Luyện đọc diễn cảm(8-10p)
* Mục tiêu: HS đọc diễn cảm được đoạn 4 của bài, nhấn giọng được các từ ngữ
đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em
* Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp
- Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - HS nêu lại giọng đọc cả bài
- 1 HS M4 đọc mẫu toàn bài
- Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 4 của bài - Nhóm trưởng điều hành các thành
viên trong nhóm
+ Luyện đọc diễn cảm trong nhóm
+ Cử đại diện đọc trước lớp
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá chung
5. Hoạt động ứng dụng (1 phút)
+ Tham gia cuộc thi vẽ tranh và có
nhiều tác phẩm đẹp, có ý nghĩa + GDKNS: Các bạn nhỏ trong bài đã
làm gì để thể hiện ước mơ Em muốn
sống an toàn? - HS liên hệ việc giữ gìn ATGT và tham
=> Cần biết góp sức mình vào việc giữ gia giao thông an toàn
gìn ATGT bằng những việc làm phù - Trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được
hợp. hoặc của bản thân về chủ đề An toàn
6. Hoạt động sáng tạo (1 phút) giao thông
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Thứ 5 ngày 20 tháng 1 năm 2022
TOÁN
Phép trừ phân số (TT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Biết trừ hai phân số khác mẫu số.
- Thực hiện trừ được 2 PS khác MS. Vận dụng giải toán
- Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
* Góp phần phát triển các kĩ năng
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* BT cần làm: Bài 1, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: bảng phụ
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
- Nêu cách trừ 2 PS cùng MS
- Lấy VD minh hoạ
- GV dẫn vào bài mới
2. Hình thành KT (15p)
* Mục tiêu: Biết cách trừ 2 PS khác MS
* Cách tiến hành
- GV đặt vấn đề: Từ cách cộng 2 PS - HS thảo luận nhóm 2 – Chia sẻ lớp
khác MS, hãy nêu cách trừ 2 PS khác Muốn trừ 2 PS khác MS, ta chỉ việc quy
MS. đồng MS các PS đó rồi trừ như trừ 2 PS
- GV chốt KT, chốt cách trừ 2 PS khác cùng MS
MS
4 2
- Yêu cầu thực hành trừ - - HS thực hành và chia sẻ kết quả:
5 3
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_19_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx



