Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương

docx35 trang | Chia sẻ: Thảo Hoa | Ngày: 02/08/2025 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Lê Thị Thu Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16 Tiết Tiết PP Thứ ngày Buổi theo Môn * Tên bài dạy Tên đồ dùng CT TKB * Tập làm Luyện tập xây dựng KB trong bài văn miêu tả đồ 1 31 văn vật. 2 Toán 74 Phân số Thứ 2 Chiều 27/12/2021 3 Tập đọc 35 Trống đồng Đông Sơn Tranh sgk 4 5 Tập làm 1 32 Miêu tả đồ vật ( kiểm tra viết) văn 2 Toán 75 Phân số và phép chia số tự nhiên Thứ 3 Chiều 28/12/2021 3 4 5 1 LT&C 31 MRVT: Sức khỏe 2 Toán 76 Phân số và phép chia số tự nhiên (tt) Thứ 4 Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần tranh ảnh, bản Chiều 3 Lịch sử 10 29/12/2021 thứ hai (1075- 1077) đồ, máy chiếu. Tập làm 4 33 Luyện tập giới thiệu địa phương văn 5 1 Tập đọc 36 Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa Tranh sgk Thứ 5 2 Chiều 3 Toán 77 Phân số bằng nhau 30/12/2021 4 Kĩ thuật 6 Trồng cây rau, hoa 5 1 Thứ 6 2 Toán 78 Rút gọn phân số Chiều 3 Chính tả 8 Chuyện cổ tích về loài người. Sầu riêng 31/12/2021 4 5 TUẦN 16 Thứ 2 ngày 27 tháng 12 năm 2021 TẬP LÀM VĂN Luyện tập xây dựng kết bài trong bài văn miêu tả đồ vật I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. năng lực ngôn ngữ:Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). 1.2. năng lực văn học: Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). - Tích cực, tự giác viết bài 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: bảng phụ - HS: một số đồ chơi 2. Phương pháp, kĩ thuât - PP: Hỏi đáp, thảo luận nhóm, quan sát, thực hành. - KT: đặt câu hỏi, động não, chia sẻ nhóm 2 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY — HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức15p) *Mục tiêu: - Nắm vững hai cách kết bài (mở rộng, không mở rộng) trong bài văn miêu tả đồ vật (BT1). - Viết được đoạn kết bài mở rộng cho một bài văn miêu tả đồ vật (BT2). * Cách tiến hành: Bài 1: Đọc bài văn “Cái nón” và trả lời Hoạt động cá nhân—cả lớp câu hỏi? - Gọi HS đọc và xác định yêu cầu bài tập. - 1 em đọc yêu cầu và nội dung BT. - Gọi HS nêu lại các cách kết bài. - YC HS: - Vài em nhắc lại kiến thức về 2 cách kết bài đã biết khi học về văn kể chuyện. + Xác định đoạn kết bài cảu bài văn? Câu a: đoạn kết là đoạn cuối cùng trong bài + Theo em, đó là kết bài theo cách nào? Câu b: đó là kiểu kết bài mở rộng - Nhận xét, chốt đáp án. Bài 2: Cá nhân – Lớp - Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu bài tập. - 1 em đọc 4 đề bài. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, chọn đề bài - Cả lớp suy nghĩ, chọn đề bài miêu tả miêu tả (thước kẻ, bàn học, trống trường ) và nêu trước lớp. - YC HS tự làm bài. - Cả lớp làm bài vào vở mỗi em viết một đoạn kết bài theo kiểu mở rộng cho bài văn miêu tả đồ vật mình đã chọn. - Gọi HS đọc bài viết của mình, GV sửa - Tiếp nối nhau đọc bài viết của mình lỗi dùng từ, đặt câu cho HS. - Cả lớp nhận xét, sửa chữa, bình chọn - Nhận xét, khen/ động viên. bạn viết kết bài hay nhất. VD: Kết bài tả cái thước kẻ của em: Không biết từ khi nào, cái thước đã trở thành người bạn thân thiết của em. Thước luôn ở cạnh em, mỗi khi em học bài, làm bài. Thước giúp em kẻ những đường lề thẳng tắp, vẽ những sơ đồ toán, gạch chân các câu văn hay,...để em học tốt hơn. Cảm ơn thước, người bạn nhỏ giản dị mà kì diệu vô cùng. VD: Kết bài tả cái bàn học của em: Chiếc bàn đã gắn bó với em gần bốn năm qua và giờ đây vẫn miệt mài cùng em làm những bài toán khó, viết những đoạn văn hay, kể những câu chuyên có * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 viết được ích, san sẻ cùng em, những niềm vui, nỗi đoạn kết bài buồn của tuổi học trò. 3. HĐ ứng dụng (1p) 4. HĐ sáng tạo (1p - Chữa các lỗi sai trong bài viết - Viết các KBMR cho các đề bài còn lại ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Phân số I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Làm quen với khái niệm phân số - Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số - HS có phẩm chất học tập tích cực. * Góp phần phát triển năng lực: - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bộ đồ dùng học Toán, bảng phụ - HS: Sách, bút 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp vấn đáp, động não, thực hành, đặt và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, trò chơi học tập - Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC; Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài 2. Hình thành kiến thức:(15p) * Mục tiêu: Làm quen với khái niệm phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm- Lớp Giới thiệu phân số - GV treo lên bảng hình tròn (như SGK) - HS quan sát hình, trả lời các câu hỏi của hướng dẫn HS quan sát một hình tròn: GV: + Hình tròn đã được chia thành mấy + 6 phần bằng nhau. phần bằng nhau? + Có mấy phần được tô màu? + 5 phần. - GV: Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói: Đã - HS lắng nghe. tô màu năm phần sáu hình tròn. + Năm phần sáu viết thành 5 - HS nhận xét về cách viết PS: viết số 5, 6 viết gạch ngang, viết số 6 dưới gạch ngang và thẳng cột với số 5. - GV giới thiệu tiếp: Ta gọi 5 là phân - HS đọc: Năm phần sáu 6 - HS nhắc lại số, 5 là tử số, 6 là mẫu số. + Khi viết phân số 5 thì mẫu số được + Viết ở dưới gạch ngang. 6 viết ở đâu? + Mẫu số của phân số cho em biết điều + Hình tròn được chia thành 6 phần bằng gì? nhau. - HS lắng nghe. => GV nêu: Ta nói mẫu số là tổng số phần bằng nhau được chia ra. Mẫu số luôn phải khác 0. + Viết ở trên vạch ngang. + Khi viết phân số 5 thì tử số được viết 6 ở đâu? + Có 5 phần bằng nhau được tô màu. + Tử số cho em biết điều gì? - HS lắng nghe. => Gv nêu: Ta nói tử số là số phần bằng nhau được tô màu. - HS làm việc cá nhân – nhóm 2 – Chia sẻ - GV đưa ra hình tròn (như SGK) và lớp yêu cầu HS: VD: + Viết PS chỉ số phần đã tô màu trong + Đã tô 1 hình tròn. Vì hình tròn được mỗi hình 2 + Nêu TS và MS của mỗi PS đó chia thành 2 phần bằng nhau và tô màu 1 phần. Phân số 1 có tử số là 1 và mẫu số 2 là 2. - HS đọc và nhận xét về cấu tạo của PS. 1 3 4 cách viết TS và MS: Mỗi phân số có tử - GV viết các phân số: ; ; 2 4 7 số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang. - HS lắng nghe. Lấy thêm VD về phân số. - GV chốt KT. 3. Hoạt động thực hành (18p) * Mục tiêu: Bước đầu nhận biết về phân số; biết phân số có tử số, mẫu số; biết đọc, viết phân số * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: - Thực hiện làm cá nhân – Chia sẻ nhóm - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. 2 - Chia sẻ lớp - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - GV chốt đáp án. Đ/a: 2 5 3 7 3 3 ; ; ; ; ; . 5 8 4 10 6 7 - HS đọc các phân số, nêu TS và MS, nêu - GV lưu ý HS cách trình bày PS trong cách viết của TS và MS giấy ô li sao cho đẹp Bài 2: - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số như - Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp trong bài tập. Đ/a: - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Phân số Tử số Mẫu số 6 6 11 11 8 8 10 * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 10 5 5 12 12 Phân số Tử số Mẫu số 3 3 18 18 18 18 25 25 12 12 55 55 - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp. Bài 3+ Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS Bài 3: hoàn thành sớm) 2 ; 11 ; 4 ; 9 ; 52 5 12 9 10 84 Bài 4: - Chốt cách tính diện tích hình chữ nhật a. Năm phần chín b. Tám phần mười bảy c. Ba phần hai mươi bảy d. Mười chín phần ba mươi ba e. Tám mươi phần một trăm. - Ghi nhớ cách đọc, viết, phân số. Lấy 4. Hoạt động ứng dụng (1p) VD phân số - Tìm các bài tập về phân số trong sách 5. Hoạt động sáng tạo (1p) Toán buổi 2 và giải ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP ĐỌC Trống đồng Đông Sơn I. YÊU CÀU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Đọc trôi trảy, rành mạch bài tập đọc. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi. - Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá có từ lâu đời 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc - HS: SGK 2. Phương pháp, kĩ thuật - Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai. - Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ, động não, tia chớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: (3p) - TBHT điều khiển các bạn chơi trò chơi Hộp quà bí mật + Kể tóm tắt nội dung câu chuyện Bốn + 1 HS kể anh tài + Ca ngợi 4 anh em Cẩu Khây có tài + Nêu nộii dung, ý nghĩa câu chuyện năng đã đoàn kết diệt trừ yêu tinh, mang lại ấm no cho bản làng - GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài 2. Luyện đọc: (8-10p) * Mục tiêu: Đọc trôi chảy, rành mạch bài tập đọc, giọng đọc mang cảm hứng ngợi ca. * Cách tiến hành: - Gọi 1 HS đọc bài (M3) - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - GV lưu ý giọng đọc: Toàn bài đọc với giọng cảm hứng tự hào, ca ngợi - Lắng nghe - Nhóm trưởng điều hành cách chia - GV chốt vị trí các đoạn đoạn - Bài chia làm 2 đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu hươu nai có gạc. + Đoạn 2: Phần còn lại. - Nhóm trưởng điều hành nhóm đọc nối tiếp trong nhóm lần 1 và phát hiện các từ ngữ khó (nền văn hoá, bộ sưu tập, sắp xếp, vũ công, hươu nai, thuần hậu nhân bản, ...) - Luyện đọc từ khó: Đọc mẫu (M4)-> - Lưu ý sửa lỗi đọc và ngắt nghỉ cho các Cá nhân (M1)-> Lớp HS (M1) - Giải nghĩa các từ: đọc chú giải - HS đọc nối tiếp lần 2 theo điều khiển - Các nhóm báo cáo kết quả đọc - 1 HS đọc cả bài (M4) 3.Tìm hiểu bài: (8-10p) * Mục tiêu: Hiểu ND: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo, là niềm tự hào của người Việt Nam (trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Cách tiến hành: Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ trước lớp - Gọi HS đọc các câu hỏi cuối bài. - 1 HS đọc - HS tự làm việc nhóm 4 trả lời các câu hỏi - TBHT điều hành các nhóm trả lời, nhận xét + Trống đồng Đông Sơn đa dạng như + Đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn thế nào? phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn + Hoa văn trên mặt trống đồng được tả + Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều như thế nào? cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc + Những hoạt động nào của con người + Lao động, đánh cá, săn bắn, đánh được miêu tả trên trống đồng? trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi + Vì sao có thể nói hình ảnh con người nam nữ chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống + Vì những hình ảnh về hoạt động của đồng? con người là những hình ảnh nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác chỉ góp phần thể hiện con người – con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên; con người nhân hậu; con người khao khát cuộc sống hạnh phúc, + Vì sao trống đồng là niềm tự hào ấm no. chính đáng của người VN ta? + Trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng dân tộc VN là một dân tộc có một - Nội dung của bài? nền văn hóa lâu đời, bền vững. * HS M3+M4 đọc trả lời câu hỏi hoàn Nội dung: Bài văn ca ngợi bộ sưu tập chỉnh và các câu nêu nội dung đoạn, bài. trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn đặc sắc, là niềm tự hòa chính đáng của người Việt Nam. - HS ghi nội dung bài vào vở 3. Luyện đọc diễn cảm - Học thuộc lòng (8-10p) * Mục tiêu: HS biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng ngợi ca, tự hào * Cách tiến hành: Hoạt động cá nhân – nhóm - cả lớp - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài, - 1 HS nêu lại nêu giọng đọc toàn bài - 1 HS đọc toàn bài - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 của bài - Nhóm trưởng điều khiển: + Đọc diễn cảm trong nhóm + Thi đọc diễn cảm trước lớp - Lớp nhận xét, bình chọn. - GV nhận xét chung 4. Hoạt động ứng dụng (1 phút) - Em thích nhất hình ảnh nào trên hoa - HS nêu văn trống đồng? - Giáo dục niềm tự hào về nền văn hoá lâu đời. 5. Hoạt động sáng tạo (1 phút) - Tìm hiểu thông tin thêm về trống đồng Đông Sơn, trống đồng Ngọc Lũ. ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 3 ngày 28 tháng 12 năm 2021 TẬP LÀM VĂN Miêu tả đồ vật ( Kiểm tra viết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. năng lực ngôn ngữ: Nắm vững cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật 1.2. Năng lực văn học: Viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. - Giữ gìn, yêu quý đồ vật trong gia đình. 2. Góp phần phát triển NL: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ - HS: Vở, bút, ... 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, chia sẻ nhóm 2, động não. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động:(5p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận - HS chơi trò chơi: Hộp quà bí mật xét. + Nêu cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật? + Mở bài, Thân bài và Kết bài + Khi viết đoạn văn cần lưu ý điều gì + Đầu đoạn viết lùi 1 ô, hết đoạn chấm xuống dòng. Mỗi đoạn văn miêu tả một đặc điểm. - GV chốt lại bằng dàn ý bài văn miêu tả đồ vật - HS đọc lại dàn ý 2. HĐ thực hành (30p) * Mục tiêu: Viết hoàn chỉnh bài văn tả đồ vật đúng yêu cầu của đề bài, có đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), diễn đạt thành câu rõ ý. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm - Lớp - GV yêu cầu HS đọc các đề bài trong - 1 HS đọc: SGK Đề 1: Tả chiếc cặp sách của em. Đề 2: Tả cái thước kẻ của em. Đề 3: Tả cây bút chì của em. Đề 4: Tả cái bàn học ở lớp hoặc ở nhà của em. - Yêu cầu HS chọn 1 trong 4 đề để viết bài vào vở - Khuyến khích HS viết MB trực tiếp, - HS thực hành viết bài KB mở rộng để bài văn mượt mà và hay hơn - GV thu bài, nhận xét, đánh giá chung về giờ kiểm tra - Tự chữa lại các lỗi gặp khi viết bài kiểm 3. HĐ ứng dụng (1p) tra 4. HĐ sáng tạo (1p) ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Phân số và phép chia số tự nhiên I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. - Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số (PS có TS bé hơn MS), biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 - HS tích cực, cẩn thận khi làm bài * Góp phần phát huy các năng lực - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 2 (2 ý đầu), bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Phiếu học tập, hình vẽ SGK - HS: SGK,. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm - Kĩ thuật: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (5p) - TBHT điều hành lớp tham gia trò chơi Trò chơi: Bắn tên - Viết phân số: 3/2; 4/7; 5/3;.... - GV nhận xét chung - Giới thiệu bài mới 2. Hình thành KT (30p) * Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; tử số là số bị chia, mẫu số là số chia. * Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm – Lớp a) Trường hợp thương là 1 số tự nhiên: Bài toán 1: Có 8 quả cam chia đều cho 4 + Mỗi bạn được 8: 4 = 2 (quả cam) em. Hỏi mỗi em được mấy quả cam? + Các số 8, 4, 2 được gọi là các số gì? + Là các số tự nhiên. => GV nhận xét và kết luận: Khi thực hiện chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là 1 - HS lắng nghe. số tự nhiên. Nhưng, không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện được như vậy. b) Trường hợp thương là phân số: Bài toán 2: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh? - HS lắng nghe. + Em có thể thực hiện phép chia 3: 4 tương tự như thực hiện 8: 4 được không? + Không thể thực hiện được vì 3 không - Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho chia hết cho 4 4 bạn. - HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ: Chia đều mỗi cái bánh thành 4 phần bằng nhau sau đó chia cho 4 bạn, mỗi bạn nhận được 3 phần bằng nhau của cái => GV: Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bánh. Vậy mỗi bạn nhận được 3 cái bạn thì mỗi bạn nhận được 3 cái bánh. 4 4 bánh. Vậy 3: 4 =? + Vậy 3: 4 = 3 - GV nhận xét, ghi bảng: 3: 4 = 3 4 4 + Thương trong phép chia 3: 4 = 3 có - HS đọc: 3 chia 4 bằng 3 4 4 khác gì so với thương trong phép chia + Thương trong phép chia 8: 4 = 2 là 8: 4 = 2 không? một số tự nhiên còn thương trong phép + Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số chia 3: 4 = 3 là một phân số. 4 của thương 3 và số bị chia, số chia 4 + Số bị chia là tử số của thương và số trong phép chia 3: 4? chia là mẫu số của thương. => GV nhận xét, kết luận: Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân - HS lắng nghe và nhắc lại số, tử số là số bị chia, mẫu số là số - HS nêu ví dụ chia. 3. Hoạt động thực hành:(18p) * Mục tiêu: Biết cách viết thương của các phép chia số tự nhiên dưới dạng phân số, biểu diễn được các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1 * Cách tiến hành: Cá nhân, nhóm, cả lớp. Bài 1: Viết thương của các phép chia sau - Thực hiện cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 - dưới dạng phân số Chia sẻ lớp - GV chốt đáp án. Đ/á: 7: 9 = 7 5: 8 = 5 - Củng cố cách viết thương của các phép 9 8 chia sau dưới dạng phân số 6: 19 = 6 1: 3 = 1 Bài 2 (2 ý đầu): HSNK làm cả bài. 19 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Chú ý HS: Khi TS chia hết cho MS thì - Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp ta lấy TS chia cho MS để được thương là Đ/á: một số tự nhiên. 36: 9 = 36 = 4 ; 88: 11 = 88 = 8 9 11 - GV chốt đáp án. 0 7 Bài 3: 0: 5 = = 0 ; 7: 7 = = 1 5 7 a) Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng 1 phân - Cá nhân – Lớp số có mẫu số bằng 1 (theo mẫu) Đ/á: - GV nhận xét, đánh giá bài làm trong vở 6 = 6 ; 1 = 1 ; 27 = 27 ; của HS 1 1 1 0 = 0 ; 3 = 3 1 1 b) Qua bài tập a, em thấy mọi số tự nhiên + Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành đều có thể viết dưới dạng phân số như thế phân số có mẫu số là 1. nào? - 2- 3 HS nhắc lại kết luận (b). => GV nhận xét, kết luận. 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Ghi nhớ KT của bài 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 29 tháng 12 năm 2021 LUYỆN TỪ VÀ CÂU MRVT: Sức khoẻ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Mở rộng và làm phong phú vốn từ thuộc chủ điểm Sức khoẻ cho HS - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4). - Có ý thức rèn luyện sức khoẻ, năng tập thể dục, thể thao. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Từ điển Tiếng Việt hoặc một vài trang từ điển phô tô. + Giấy khổ to viết bài tập 1, 2, 3 - HS: Vở BT, bút, .. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm, - KT: động não, đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm 2, trình bày 1 phút III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS b. Khởi động (5p) - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Dẫn vào bài mới 2. Hoạt động thực hành (30 p) * Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ nói về sức khoẻ của con người và tên một số môn thể thao (BT1, BT2); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khoẻ (BT3, BT4). * Cách tiến hành: Bài 1: Tìm các từ ngữ ... Nhóm 2- Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: + Thể dục, đi bộ, ăn uống điều độ, nghỉ mát, giải trí, + Vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn, rắn - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. chắc. + Em đã tham gia hoạt động nào có lợi - HS nối tiếp nêu cho sức khoẻ? Bài 2: Kể một số môn thể thao mà em Cá nhân – Lớp biết. - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. VD: + Bóng đá, cờ vua, bơi lội, nhảy dây, kéo co, bắn súng, cử tạ, võ thuật + Em đã tham gia môn thể thao nào? Mô tả một môn TT mà em biết. - HS nối tiếp cá nhân - Giáo dục HS chăm chỉ tập luyện thể dục, thể thao để tăng cường sức khoẻ Bài 3: Tìm những từ ngữ thích hợp với Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp mỗi chổ trống để hoàn chỉnh các câu thành ngữ sau.. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. Đ/a: a) Khỏe như voi (hùm, hổ, trâu, bò tót ) b) Nhanh như sóc (cắt, điện, chớp, gió, tên - Khuyến khích HS học thuộc các câu bắn,...) thành ngữ. - Nhắc nhở HS sử dụng các câu TN phù hợp khi nói và viết. Bài 4: Câu tục ngữ sau nói lên điều gì? Nhóm 2 – Lớp - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - GV có thể gợi ý: + Người “Không ăn không ngủ” được là + Là người có bệnh hay đau ốm người như thế nào? + “Không ăn không ngủ” được khổ như + Không ăn, không ngủ thì phải mất tiền thế nào? khám chữa bệnh và thêm lo + Người “Ăn được ngủ được” được là + Ăn được ngủ được nghĩa là có sức khỏe người như thế nào? tốt + “Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là + Có sức khỏe tốt sung sướng chẳng kém gì? gì tiên + HS M3+M4 hiểu và giải nghĩa từ 3. HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ các từ ngữ và thành ngữ trong bài học - Sưu tầm thêm môt số câu thành ngữ, tục 4. HĐ sáng tạo (1p) ngữ nói về sức khoẻ của con người. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TOÁN Phân số và phép chia STN (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS) - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học * Góp phần phát triển các kĩ năng - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. * BT cần làm: Bài 1, bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Hình vẽ minh hoạ SGK. - HS: Bộ đồ dùng học Toán 4 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Quan sát, hỏi - đáp, thảo luận nhóm. - KT: đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. HĐ khởi động (3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. + Bạn hãy viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số? 7:9; 5:8; 6:12;... - GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới 2. Hình thành kiến thức (15p) * Mục tiêu: Biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số; biết cách so sánh một phân số với 1 * Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp a) Biểu diễn thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS * Ví dụ 1: - Gv nêu ví dụ 1 và vẽ hình lên bảng. - 1HS đọc ví dụ và quan sát hình minh hoạ, trả lời các câu hỏi: + Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn + 4 phần. được mấy phần? - GV nêu: ta nói Vân ăn 4 phần hay 4 quả cam. 4 + Vân ăn thêm 1 quả cam tức là ăn + 1 phần. 4 thêm mấy phần nữa? + Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy + 5 phần. phần? - GV nêu: Ta nói Vân ăn 5 phần hay 5 quả cam. 4 =>KL: Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là quả - HS lắng nghe. 4 cam. * Ví dụ 2: - Gv nêu ví dụ 2 và vẽ hình như SGK. - 1HS đọc lại ví dụ và quan sát hình minh + Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì hoạ cho ví dụ- nêu cách chia. 5 mỗi người được mấy quả cam? + Mỗi người được quả cam. 4 => GV nhắc lại: Chia đều 5 quả cam 5 cho 4 người thì mỗi người được 5 4 + 5: 4 = 4 quả cam. Vậy 5: 4 =? Vậy có thể biểu diễn thương của phép chia 5 cho 4 đưới dạng PS là: 5 4 b. So sánh 1 phân số với 1: 5 5 5 + quả cam nhiều hơn 1 quả cam vì + quả cam và 1 quả cam thì bên nào 4 4 4 1 có nhiều cam hơn? Vì sao? quả cam là 1 quả cam thêm quả cam. 4 5 + So sánh và 1. 5 4 > 1 4 + Phân số 5 có tử số lớn hơn mẫu số. 4 + Hãy so sánh mẫu số và tử số của - HS nhắc lại. phân số 5 ? 4 + PS có TS lớn hơn MS + Vậy những PS như thế nào thì lớn hơn 1? - HS nêu lại. Lấy VD phân số lớn hơn 1. => GV kết luận 1: Những phân số có + 4: 4 = 4 ; 4: 4 = 1 tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. 4 - Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp để rút ra các kết luận => GV kết luận 2: Các phân số có tử - HS nêu kết luận và lấy VD minh hoạ số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1. => GV kết luận 3: Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1. * Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 3. HĐ thực hành (18p) * Mục tiêu: - Biểu diễn được thương của phép chia 2 số tự nhiên dưới dạng PS (PS có TS lớn hơn MS) - Thực hành so sánh được một PS với 1 * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm – Lớp Bài 1: Viết thương của phép chia dưới - Làm cá nhân - Chia sẻ lớp dạng phân số. Đ/a: 9: 7 = 9 8: 5 = 8 19: 11 = 19 7 5 11 - GV chốt đáp án. 3: 3 = 3 2: 15 = 2 - Củng cố cách viết thương của phép 3 15 chia dưới dạng phân số. - Lưu ý trợ giúp hs M1+M2 Bài 3: Trong các phân số Cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp a) Phân số nào bé hơn 1 Đ/a: b) Phân số nào bằng 1. a) 13 < 1 ; 9 < 1 ; 6 < 1 4 14 10 c) Phân số nào lớn hơn 1 24 - GV chốt đáp án. b) = 1 ; 24 - Củng cố cách so sánh phân số với 1. c) 7 > 1 ; 19 > 1 5 17 - HS quan sát hình vẽ, nêu đáp án đúng Bài 2 (bài tập chờ dành cho HS hoàn + Hình 1: Phân số: 7 thành sớm) 6 + Hình 2: Phân số: 7 12 4. Hoạt động ứng dụng (1p) - Lấy VD về phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên và biểu diễn dưới dạng phân số 5. Hoạt động sáng tạo (1p) - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... LỊCH SỬ Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt + Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Quý chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc. + Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chạy. - Dựa vào lược đồ, kể lại được cuộc chiến đấu bảo vệ phòng tuyến phía Nam sông Như Nguyệt. - HS có phẩm chất tôn trọng, tự hào với truyền thống lịch sử lâu đời của dân tộc. * Góp phần phát triển các năng lực - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: + Phiếu học tập của HS. + Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân tống lần thứ hai. - HS: SGK. 2. Phương pháp, kĩ thuật - PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm. - KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động: (4p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét. +Vì sao đến thời Lý đạo Phật trở nên thịnh + Đạo Phật dạy người ta phải biết đạt nhất? thương yêu đồng loại, biết nhường nhịn nhau,. . . Những điều này phù hợp với lối sống và cách nghĩ của người Việt,. . . + Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì. + Chùa thời Lý là nơi tu hành của các nhà sư, là nơi tế lễ. . . - GV nhận xét, khen/ động viên. 2.Bài mới: (30p) * Mục tiêu - Hiểu được vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt * Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp * Giới thiệu bài: Sau lần thất bại đầu tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa. Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần, vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mới 7 tuổi, nhà Tống coi đó là cơ hội tốt, liền xúc tiến việc ĐỒ DÙNG DẠY HỌC xâm lược nước ta. Trong hoàn cảnh đó ai sẽ là người lãnh đạo nhân dân kháng chiến. Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 diễn ra thế nào? ... HĐ1: Nguyên nhân của cuộc kháng chiến Nhóm 2 – Lớp chống quân xâm lược Tống - HS đọc SGK đoạn: “Năm 1072 rồi rút về”. - GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. - Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến - HS thảo luận nhóm 2- Chia sẻ lớp nào đúng? Vì sao? + Ý kiến thứ hai đúng: Vì, trước đó lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi -GV kết luận. còn nhỏ quá, quân Tống đã ĐỒ DÙNG DẠY HỌC xâm lược: Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. Hoạt động2: Diễn biến của của cuộc Nhóm 4- Lớp kháng chiến. - GV yêu cầu đọc thông tin SGK và thảo - Thảo luận- Chia se dưới sự điều luận các câu hỏi: hành của TBHT. + Lý Thường Kiệt đã làm gì để ĐỒ DÙNG + Ông chủ động cho xây dựng phòng DẠY HỌC chiến đấu với giặc? tuyến trên bờ phía nam sông Như Nguyệt (một khúc sông Cầu) + Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào + Cuối năm 1076, nhà Tống cho 10 thời gian nào? Lực lượng của quân Tống khi vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân sang xâm lược nước ta như thế nào? Do ai phụ, dưới sự chỉ huy của tướng chỉ huy? Quách Quỳ. . . + Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở + Trận quyết chiến giữa ta và giặc đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta trong diễn ra ở phòng tuyến sông Như trận này? Nguyệt. Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam. + Kể lại trận quyết chiến tại phòng tuyến - HS thuật lại. (có thể dùng lược đồ) sông Như Nguyệt? - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa: Cá nhân- Lớp - GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng - HS đọc. . được giữ vững. + Nêu kết quả của cuộc kháng chiến? + Quân tống bị chết quá nửa,. . . Ta thắng lợi hoàn toàn. - GV đặt vấn đề: Nguyên nhân nào dẫn đến - HS nối tiếp nêu ý kiến thắng lợi của cuộc kháng chiến? - GV: Nguyên nhân thắng lợi là do quân dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là - Nghe một tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). + Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến? + Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2 đã kết thúc thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của - GV: Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân nước nhà được giữ vững. ta có một lòng yêu nước nồng nàn, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt. 3. Hoạt động vận dụng (1p). 4. Hoạt động sáng tạo (1p) - Ghi nhớ nội dung bài học - Kể chuyện lịch sử vể Lí Thường Kiệt. ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TẬP LÀM VĂN Luyện tập giới thiệu địa phương I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: 1.1. Năng lực ngôn ngữ: Nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn miêu tả (BT1). 1.2. Năng lực văn học: Bước đầu biết quan sát và trình bày được một vài nét đổi mới ở nơi HS đang sống (BT2). - Tích cực, tự giác học bài. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự học, Sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo *KNS: - Thu lập, xử lí thông tin (về địa phương cần giới thiệu) - Thể hiện sự tự tin - Lắng nghe tích cực, cảm nhận, chia sẻ, bình luận (về bài giới thiệu) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết dàn ý bài giới thiệu. Mở bài: Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đặc điểm chung). Thân bài: Giới thiệu những đổi mới ở địa phương.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_le_thi_thu.docx