Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
TUẦN 13
Giáo viên: Nguyễn Thị Bích Ngọc – Lớp 4A
Tiết Tiết
Tên đồ
Thứ ngày Buổi theo PPCT Tên bài dạy
Môn * dùng
TKB *
1 Tập đọc 31 Ôn tập cuối KHKI
Thứ 2 2 Toán 59 Ôn tập đơn vị đo khối lượng
Chiều Khoa
3
(06/12/2021) học Ôn tập
4 Lịch sử 7 Ôn tập cuối HKI
1 T. Anh
Thứ 3
2 T. Anh
Chiều
(07/12/2021) 3 Toán 60 Ôn tập đơn vị đo thời gian
4 Chính tả 6 Ôn tập cuối HKI
1 Âm nhạc
2 Toán 61 Ôn tập: Tìm số trung bình cộng
Thứ 4 Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự
Chiều 3 Kĩ thuật 5
(08/12/2021) chọn.
Kể
4 6
chuyện Ôn tập cuối HKI
1 Mĩ Thuật
Thứ 5 2 Tin học
Chiều Ôn tập Biểu thức có chứa 2
3 Toán 62
(09/12/2021) chữ, ba chữ.
4 LT&C 27 Ôn tập cuối HK I
Tập làm
1 28
văn Ôn tập cuối HKI
2 Thể dục
Thứ 6
Chiều Ôn tập Tìm 2 số khi biết tổng
3 Toán 63
(10/12/2021) và hiệu của hai số đó
4 Địa Lí 6 Thành phố Đà Lạt
5
1 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2021
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực ngôn ngữ.
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được
mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền (BT2).
2. Góp phần phát triển các PC, năng lực
- HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ
- NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn
ngữ, NL thẩm mĩ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài và 2 cách kết bài.
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc, HTL .
- HS: vở BT, bút, ...
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ.
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nắm được các kiểu mở
bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài
mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: Cá nhân-Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài
nội dung bài đọc đọc.
- GV nhận xét, khen/ động viên trực - Đọc và trả lời câu hỏi.
tiếp từng HS. - Theo dõi và nhận xét.
Bài 2: Cho đề tập làm văn sau: “ Kể
chuyện ông Nguyễn Hiền.” Em hãy
viết:
a. Phần mở bài theo kiểu gián tiếp.
b. Phần kết bài theo kiểu mở rộng. - HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Thế nào là mở bài theo kiểu gián
2 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
tiếp? + Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để
+ Thế nào là kết bài theo kiểu mở dẫn vào câu chuyện định kể.
rộng? + Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết
cục câu chuyện, có lời bình luận thêm về
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân. câu chuyện.
- Gọi HS trình bày, GV sửa lỗi dùng từ, - HS viết phần mở bài gián tiếp và kết
diễn đạt cho HS . bài mở rộng cho câu chuyện về ông
Nguyễn Hiền. VD:
a) Mở bài gián tiếp: Nước ta có những
thần đồng bộc lộ tài năng từ nhỏ. Đó là
trường hợp của chú bé Nguyễn Hiền.
Nhà ông rất nghèo, ông phải bỏ học
nhưng vì là người có ý chí vươn lên ông
đã tự học và đỗ Trạng nguyên năm 13
tuổi. Câu chuyện xảy ra vào đời vua
Trần Nhân Tông.
b) Kết bài mở rộng: Câu chuyện về vị
Trạng nguyên trẻ nhất nước Nam ta làm
em càng thấm thía hơn những lời khuyên
* Lưu ý giúp đỡ HS M1+M2 viết mở của người xưa: Có chí thì nên; Có công
bài và kết bài cho bài văn. mài sắt có ngày nên kim.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - Ghi nhớ KT ôn tập
(2p) - Đọc diễn cảm các bài tập đọc.
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
TOÁN
ÔN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
Sau bài học HS biết
- Biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam; hec-tô-gam và gam .
- Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng .
- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng.
* Góp phần phát triển các NL
- NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
* Bài tập cần làm 1, 2, BT3 (chọn 2 trong 4 phép tính).
- Học tập tích cực, làm việc cẩn thận
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
3 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- GV: Kẻ sẵn các dòng , cột của bảng đơn vị đo khối lượng, SGK, phiếu học tập.
Lớn hơn ki-lô-gam Ki-lô-gam Nhỏ hơn ki- lô- gam
- HS: Sgk, bảng con, vở
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm.
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động (3p)
- Nêu tên các đơn vị đo khối lượng đã - HS nêu tên
học
- So sánh các đơn vị này với kg - Các đơn vị lớn hơn kg
2. Ôn tập kiến thức mới:(12p)
* Mục tiêu: HS nắm được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của dag, hg, và mối quan hệ của
chúng.
* Cách tiến hành
a.Giới thiệu về Đề-ca- gam, Hec-tô- Cá nhân-Nhóm-Lớp
gam - Hs theo dõi.
+ Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học? - Tấn, tạ, yến, kg, gam.
+GV đề xuất: Để đo các khối lượng - HS thảo luận nhóm 2, đề xuất phương
nặng hàng chục gam người ta dùng đơn án trả lời
vị đo nào?
- GV chốt hai đơn vị là đề-ca-gam và - HS đọc tên đơn vị mới
hec-to-gam
- Hướng dẫn cách viết tắt 2 đơn vị: - HS ghi kí hiệu của 2 đơn vị mới
+Đề - ca - gam viết tắt : dag
+Hec-to-gam viết tắt là hg
+ GV nêu vấn đề: 1 dag=?g +HS thảo luận nhóm 2 và chia sẻ trước
1 hg = ?dag lớp: 1 dag= 10g
1hg=? g 1 hg = 10dag
1 hg = 100g
+ So sánh 2 đơn vị mới với kg? + Hai đơn vị này bé hơn kg
b.Lập bảng đơn vị đo khối lượng.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm 4: - HS làm việc nhóm 4 dưới sự điều hành
của nhóm trưởng- Chia sẻ trước lớp
+ Hoàn thành bảng đơn vị đo khối dưới sự điều hành của TBHT:
lượng. Lớn hơn kg kg Nhỏ hơn kg
Lớn hơn kg kg Nhỏ hơn kg Tấn Tạ Yến Kg hg dag g
kg
+ Nhận xét về mối quan hệ của các đơn
4 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
vị đo trong bảng + Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10
- GV chốt lần đơn vị bé hơn liền nó.
- HS đọc đồng thanh bảng đơn vị đo
khối lượng
3. Hoạt động thực hành:(20p)
* Mục tiêu: HS biết biết được tên gọi, mối quan hệ của các đợn vị đo, đỏi đượck
cá đơn vị đo..
* Cách tiến hành:.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Cá nhân- Cặp đôi- Lớp
- 1 hs đọc đề bài.
- HS làm bài cá nhân – Chia sẻ nhóm 2–
Chia sẻ trước lớp
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tính.(chọn 2 phép tính) - HS làm cá nhân- Chia sẻ trước lớp
Đáp án:
380 g + 195 g = 575 g
- GV thu vở, nhận xét, đánh giá 5-7 bài 928 dag - 274 dag = 654 dag
- Yêu cầu các HS đã làm xong trước
hoàn thành hết BT2
Bài 3: > ; < ; = . - HS làm cá nhân - Nhóm 2 –Lớp
5 dag = 50 g 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg
8 tấn < 8100 kg; 3 tấn500 kg = 3500 kg
- Chữa bài, nhận xét.
Bài tập chờ (Bài 4) dành cho các HS - HS làm vào vở Tự học
hoàn thành sớm Đáp án:
Có tất cả số ki-lô-gam bánh, kẹo là:
4x150 + 2x200 = 1000 (g)
Đổi 1000 g = 1 kg
Đáp số: 1 kg
4, HĐ ứng dụng (1p) - Ghi nhớ bảng đơn vị đo khối lượng
5. HĐ sáng tạo (1p) - Tìm các bài toán cùng dạng trong sách
Toán buổi 2 để làm
-----------------------------------------------------------------
KHOA HỌC
ÔN TẬP HỌC KÌ I
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Củng cố và hệ thống hoá kiến thức:
+Tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
+ Vai trò của nước trong không khí và trong sinh hoạt, lao động sản xuât và
vui chơi giải trí.
- Hệ thống lại được các kiến thức.
5 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
*ĐCND: Không yêu cầu tất cả HS vẽ tranh cổ động bảo vệ môi trường nước và
không khí, GV động viên, khuyến khích để những HS năng khiếu có điều kiện vẽ
hoặc sưu tầm.
Góp phần phát triển các năng lực, PC:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác,...
- Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho các nhóm.
- HS: + Sưu tầm tranh ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong
sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
+ Giấy khổ to, bút màu đủ dùng cho cả nhóm.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: quan sát, hỏi đáp, thảo luận, trò chơi học tập, thí nghiệm.
- KT: Động não, chia sẻ nhóm đôi, tia chớp
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt đông của giáo viên Hoạt đông của của học sinh
1, Khởi động (3p) - HS trả lời dưới sự điều hành của
PHT
+ Không khí gồm những thành phần nào? + Không khí gồm có oxi, ni tơ, các-
bô-níc, khói, bụi và một số khí khác
- GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào
bài mới.
2. Thực hành: (30p)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống các kiến thức về:
+ Tháp dinh dưỡng cân đối.
+ Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí.
+ Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm –Lớp
Việc 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng” Nhóm 4 - Lớp
- Chia nhóm, phát hình vẽ “Tháp dinh
dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện. - Đọc kĩ nhiệm vụ của nhóm
- Yêu cầu các nhóm thi đua hoàn thiện. - Các nhóm thi đua hoàn thiện “Tháp
dinh dưỡng cân đối”
- Nhận xét các sản phẩm và tuyên bố kết - Đại diện các nhóm chia sẻ KQ thảo
quả thi đua. luận.
Việc 2: Ôn tập về nước và không khí.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời - Làm việc nhóm 4 – Chia sẻ kết quả:
các câu sau
+ Nước có tính chất gì? + Trong suốt, không màu, không mùi,
không vị, không có hình dạng nhất
định, chảy từ cao xuống thấp, lan ra
mọi phía, hoà tan một số chất, thấm
6 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
qua một số vật.
+ Không khí có tính chất gì? + Trong suốt, không màu, không mùi,
không vi, không có hình dạng nhất
định, có thể bị nén lại hoặc giãn ra
+Không khí và nước có tính chất gì giống + Trong suốt, không màu, không mùi,
nhau? không vị, không có hình dạng nhất
định.
+ Nói về vòng tuần hoàn của nước trong + Hơi nước bốc lên cao, gặp lạnh
tự nhiên ngưng tụ lại thành các đám mây.
Nước từ các đám mây rơi xuống đất
tạo thành mưa
- GV chốt kiến thức
Việc 3: Thi kể về vai trò của nước và
không khí đối với sự sống và hoạt động
vui chơi giải trí của con người.
- YC kể cá nhân theo chủ đề - HS kể cá nhân theo chủ đề
- Kể theo nhóm 4 - HS chia sẻ cách kể của mình với
bạn trong nhóm (kể theo chủ đề)
+ Nhóm trưởng phân công các thành
viên làm việc.
- Đại diện các nhóm thi kể theo chủ đề + Các thành viên tập thuyết trình,
+ Đại diện nhóm trình bày kể theo
chủ đề.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét,
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương nhóm bổ sung cho nhóm bạn
kể tốt
3. HĐ vận dụng trải nghiệm (2p)
- Ghi nhớ KT ôn tập – ĐỒ DÙNG
DẠY HỌC cho bài KTDDK cuối học
kì I
- Vẽ tranh hoặc sưu tầm tranh cổ
động bảo vệ môi trường nước và
không khí.
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
LỊCH SỬ
ÔN TẬP CUỐI KÌ I
7 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
HS biết
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu dựng
nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc: hơn một nghìn năm đấu tranh
giành độc lập: bổi đầu độc lập: nước Đại Việt thời Lý: nước Đại Việt thời Trần.
- Rèn kĩ năng sử dụng lược đồ, thuyết trình, kể chuyện.
Góp phần phát triển các năng lực Phẩm chất
- NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Tự hào về truyền thống chống giặc ngọại xâm của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu học tập cho từng HS.
PHIẾU HỌC TẬP
Họ và tên :
....................... ..
1. Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử đã được học từ bài 7 đến bài 19 vào bảng
thời gian dưới đây:
Năm 938 1009 1226 TK XIV
Các giai đoạn lịch sử
2 . Hoàn thành bảng thống kê sau:
a. Các triều đại Việt Nam từ năm 938 đến cuối thế kỉ thứ XIV
Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô
938 - 968 Nhà Ngô
Nhà Đinh
Nhà Tiền Lê
Nhà Lý
Nhà Trần
b. Các sự kiện lịch sử từ buổi đầu dựng nước đến cuối thời Trần
Thời gian Tên sự kiện
Khoảng 700 năm Nước Văn Lang ra đời
TCN
Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà
Khơi nghĩa Hai Bà Trưng
Chiến thắng Bạch Đằng
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
Kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất
Nhà Lý rời đô ra Thăng Long
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ
hai
Nhà Trần thành lập
Kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên
+ Các tranh ảnh từ bài 1 đến bài 14.
8 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- HS: SGK, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: Kĩ thuật đặt câu hỏi, trình bày 1 phút, động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động: (4p) - Cả lớp hát kết hộp với chuyền tay
Trò chơi: Chiếc hộp bí mật nhau chiếc hộp bí mật có câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi sau:
+ Nêu kết quả của cuộc kháng chiến chống + Cả 3 lần quân Mông-Nguyên
quân xâm lược Mông – Nguyên? sang xâm lược nước ta đều đại bại
vì vua tôi nhà Trần đoàn kết và có
- GV nhận xét, khen/ động viên, chốt KT tướng chỉ huy giỏi
bài cũ và dẫn vào bài mới
2. Bài mới: (30p)
* Mục tiêu: - HS ôn và hiểu được các giai đoạn lịch sử và sự kiện lịch sử tiêu biểu
từ buổi đầu dựng nước đến cuối thế kỉ X IV.
- HS kể được các sự kiện , nhân vật lịch sử đã học
* Cách tiến hành: Cá nhân – Nhóm - Lớp
*Việc 1: Các giai đoạn lịch sử và sự kiện Nhóm 4 – Lớp
lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu dựng nước
đến cuối thế kỉ X IV.
- GV phát phiếu học tập cho từng HS và - Nhận phiếu, thực hiện cá nhân,
yêu cầu các em hoàn thành nội dung của
trao đổi nhóm 2 – Chia sẻ trước lớp
phiếu .
- GV gọi HS báo cáo kết quả làm việc với - HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý
phiếu . kiến.
- GV đánh giá, chốt KT: -Thống nhất kết quả
*Việc 2: Thi kể về các sự kiện, nhân vật
lịch sử đã học
- GV giới thiệu chủ đề cuộc thi.
- Gọi HS xung phong thi kể về các sự kiện - HS kể cá nhân
lịch sử, các nhân vật lịch sử mà mình chọn. - HS kể trước lớp theo tinh thần
xung phong .
Định hướng kể:
+ Kể về sự kiện lịch sử: Sự kiện đó
là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? Xảy
- GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những ra ở đâu ? Diễn biến chính của sự
HS kể tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng, kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó đối
em nào chưa được kể trên lớp thì về nhà kể với lịch sử dân tộc ta?
cho người thân nghe. VD: Em xin kể về Chiến thắng Bạch
*Lưu ý đối tượng HS M1 +M2 về các sự Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh
kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử... đạo đánh quân Nam Hán. Ngô
Quyền đã tận dụng thuỷ triều lên
9 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
xuống để cho cắm cọc nhọn trên
sông Bạch Đằng,....
+ Kể về nhân vật lịch sử: Tên nhân
vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở
thời kì nào? Nhân vật đó có đóng
góp gì cho lịch sử dân tộc ta?
VD: Em xin kể về Trần Hưng Đạo –
vị tướng tài ba giúp nhà Trần 3 lần
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2 đánh thắng quân Mông- Nguyên,.....
p).
- Liên hệ giáo dục lòng tự hào đất nước, tự
hào truyền thống đánh giặc của cha ông.
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2021
TIẾNG ANH
Cô Dùng lên lớp
-----------------------------------------------------------------
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về đại lượng thời gian
- Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
Góp phần phát triển các NLPC
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán
* Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 4. KK HS năng khiếu hoàn thành tất cả các bài
tập.
- Tự giác, tích cực tham gia các hoạt động học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập-thực hành
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi,...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - PVN điều hành lớp hát, vận đông tại chỗ
10 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
- GV dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo thời gian.
- Thực hiện được phép tính với số đo thời gian.
* Cách tiến hành:
Bài 1 Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án:
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây 1 thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 3600 giây;
1năm không nhuận = 365 ngày
- GV nhận xét, chốt KQ đúng; khen 1 năm nhuận = 366 ngày
ngợi/động viên.
+ Em đổi 1 giờ = 3 600 giây bằng + Đổi 1 giờ thành 60 phút, lấy 60 nhân 60
cách nào? được 3 600 giây
+ Tại sao năm nhuận có 366 ngày? + Vì tháng 2 của năm nhuận có 29 ngày
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2 trong khi năm thường chỉ có 28 ngày
Bài 2: Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
Đáp án:
5 giờ = 300 phút; 3 giờ 15 phút = 195 phút
- Chốt đáp án, chốt cách đổi 420 giây = 7 phút 1/12 giờ = 5 phút
4 phút = 240 giây; 3 phút 25 giây = 205 giây
2 giờ = 7200 giây 5 thế kỉ = 500 năm
12 thế kỉ = 1200 năm; 2000 năm = 20 thế kỉ
+ Em đổi 1/12 giờ = 5 phút như thế + Lấy 60 nhân với 1/2
nào? Cá nhân – Lớp
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc bảng thống kê một - 1 HS đọc
số hoạt động của bạn Hà.
+ Hà ăn sáng trong bao nhiêu phút + Thời gian Hà ăn sáng là:
? 7 giờ – 6 giờ 30 phút = 30 phút
+ Thời gian Hà ở trường buổi sáng là:
+ Buổi sáng Hà ở trường trong bao 11 giờ 30 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ
lâu ?
- Nhận xét câu trả lời của HS, có thể
dùng mặt đồng hồ quay được các
kim và cho HS kể về các hoạt động
của bạn Hà, hoặc của em. Vừa kể
vừa quay kim đồng hồ đến giờ chỉ
hoạt động đó.
Bài 4 (bài tập chờ dành cho HS - HS làm vào vở Tự học – Chia sẻ lớp
hoàn thành sớm) * Bài 3: VD:
- Yêu cầu HS giải thích cách so sánh 5 giờ 20 phút = 5 giờ + 20 phút
11 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
của mình = 300 phút + 20 phút
= 320 phút
Vậy 5 giờ 20 phút > 300 phút
* Bài 5: Khoảng thời gian dài nhất là 20
phút => Đáp án B vì:
A. 600 giây = 10 phút
C. ¼ giờ = 15 phút
D. 3/10 giờ = 9 phút
3. HĐ vận dụng trải nghiệm (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.........................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
Năng lực ngôn ngữ
- Nghe- viết đúng bài CT (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi
trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan).
*HS năng khiếu viết đúng và tương đối đẹp bài CT (tốc độ viết trên 80 chữ/15
phút); hiểu nội dung bài.
- Viết đúng, đẹp bài chính tả
2. Góp phần bồi dưỡng các năng lực và PC
- NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
- Tích cực làm bài, ôn tập KT
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Hỏi đáp, quan sát, thảo luận nhóm.
- KT: đặt câu hỏi, chia sẻ nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động (3p) - PVN điều hành lớp hát, vận động
tại chỗ.
- GV giới thiệu và dẫn vào bài mới
2. Hoạt động thực hành:(30p)
* Mục tiêu: Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1. Nghe - viết đúng bài CT
12 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
HS hiểu được nội dung bài CT,viết được các từ khó, dễ lẫn và các hiện tượng CT,
cách viết đoạn văn xuôi
* Cách tiến hành: Cá nhân-Nhóm-Cả lớp
Bài 1: Ôn luyện và học thuộc lòng: Cá nhân-Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - HS đọc yêu cầu bài tập.
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm
tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về đọc.
nội dung bài đọc - Đọc và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, khen/ động viên trực - Theo dõi và nhận xét.
tiếp từng HS.
Bài 2: Nghe - viết chính tả:
* Tìm hiểu nội dung bài thơ
- Đọc bài thơ Đôi que đan. - 1 HS đọc thành tiếng.
+ Từ đôi que đan và bàn tay của chị em + Những đồ dùng hiện ra từ đôi que đan
những gì hiện ra? và bàn tay của chị em: mũ len, khăn, áo
của bà, của bé, của mẹ cha.
+ Theo em, hai chị em trong bài là + Hai chị em trong bài rất chăm chỉ, yêu
người như thế nào? thương những người thân trong gia đình.
* Hướng dẫn viết từ khó
- HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả và luyện viết. + Các từ ngữ: mũ, chăm chỉ, giản dị, đỡ
* Nghe – viết chính tả ngượng, que tre, ngọc ngà,
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa
phải (khoảng 90 chữ / 15 phút). Mỗi - Nghe GV đọc và viết bài .
câu hoặc cụm từ được đọc 2 đến 3 lần:
đọc lượt đầu chậm rãi cho HS nghe ,
đọc nhắc lại 1 hoặc 2 lần cho HS kịp
viết với tốc độ quy định .
* Soát lỗi và chữa bài
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu nhận xét, đánh giá bài làm
- Nhận xét bài viết của HS - Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để soát
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm lỗi, chữa bài .
(2p) - Viết lại các lỗi sai trong bài chính tả
- Đọc diễn cảm các bài tập đọc
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
13 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
Thứ 4 ngày 8 tháng 12 năm 2021
ÂM NHÁC
Cô Nhụy lên lớp
-----------------------------------------------------------------
TOÁN
ÔN TẬP TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Ôn tập kiến thức về cách giải bài toán TBC
- Giải được bài toán về tìm số trung bình cộng.
Góp phần phát triển các NL - PC
- NL tự học, làm việc nhóm, NL tính toán, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo
* Bài tập: bài 1, bài 2, bài 3. Khuyến khích HSNK hoàn thành tất cả bài tập
- Chăm chỉ, tích cực trong giờ học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút, sách
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành,...
- KT: động não, tia chớp, chia sẻ nhóm đôi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động:(3p) - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét
+ Nêu các bước giải bài toán TBC? + B1: Tính tổng các số
+ B2: Lấy tổng chia cho số các số hạng
- GV dẫn vào bài mới – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu: Giải được các bài toán tìm số TBC
* Cách tiến hành: Cá nhân – Lớp
Bài 1: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Nhóm 2– Lớp
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. Đáp án:
Đ/a:
a) (137 + 248+ 395 ): 3= 260
- Cho các em chia sẻ với cả lớp về b) (348 + 219 + 560+ 275) : 4 = 463
cách tìm TBC của nhiều số.
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên.
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2
Bài 2: Cá nhân – Lớp
- Gọi 1 hs đọc đề bài
+ Để tính được trong năm trung + phải tính được tổng số dân tăng thêm
bình số dân tăn hằng năm là bao của năm năm; Sau đó lấy tổng số dân tăng
nhiêu chúng ta làm thế nào ? thêm chia cho số năm
- Nhận xét, khen ngợi/ động viên. Bài giải
14 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
Số người tăng trong 5 năm là :
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(người)
Số người tăng trung bình hằng năm là :
635 : 5 = 127 (người)
* Lưu ý: giúp đỡ hs M1+M2 Đáp số: 127 người
Bài 3: Gọi 1 hs đọc đề bài Cá nhân – Lớp
Số quyển vở tổ Hai góp là:
36 + 2 = 38 (quyển)
- Nhận xét, đánh giá bài làm trong Số quyển vở tổ Ba góp là:
vở của HS 38 + 2 = 40( quyển vở)
- Nhận xét, chốt KQ đúng, khen Tổng số vở cả ba tổ góp là:
ngợi/ động viên. 36 + 38 + 40 = 114(quyển )
Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
114 : 3 = 38(quyển)
Đáp số : 38 quyển
Bài 4 + Bài 5 (bài tập chờ dành cho - HS làm vở Tự học – Chia sẻ lớp
HS hoàn thành sớm) * Bài 4 Bài giải
- Củng cố cách giải các bài toán Lần đầu 3 ô tô chở được là:
TBC phức hợp 16 x 3 = 48 (máy)
Lần sau 5 ô tô chở được là:
24 x 5 = 120 (máy)
Số ô tô chở máy bơm là:
3 + 5 = 8 (ô tô)
Trung bình mỗi ô tô chở được là:
(48+ 120): 8 = 21(máy)
Đáp số : 21 máy bơm
* Bài 5: Bài giải
- Củng cố cách giải bài toán TBC có Tổng của hai số là: 15 x 2 = 30
liên quan đến tỉ số Số lớn: 2 phần bằng nhau
Số bé: 1 phần như thế
Số lớn là: 30 : 3 x 2 = 20
Số bé là: 30 – 20 = 10
3. HĐ vận dụng trải nghiệm (2p) - Chữa lại các phần bài tập làm sai.
-----------------------------------------------------------------
KĨ THUẬT
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
HS
- Ôn tập các kiến thức về cắt, khâu, thêu
- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn
giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học.
15 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
*Với HS khéo tay: Vận dụng kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ
dùng đơn giản, phù hợp với HS.
Góp phần phát triển các năng lực, PC
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL thẩm mĩ.
- Giáo dục tính cẩn thận, khéo léo, an toàn khi thực hành
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: : + Tranh quy trình của các bài trong chương.
+ Mẫu khâu, thêu đã học.
- HS: Bộ ĐD KT lớp 4.
2. Phương pháp, kĩ thuật
- PP: Quan sát mẫu, hỏi đáp, thảo luận nhóm, luyện tập – thực hành
- KT: đặt câu hỏi, tia chớp, động não, phòng tranh
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. HĐ khởi động (3p)
- HS hát bài hát khởi động: - PVN điều hành
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS
2. Hình thành KT (30p)
* Mục tiêu: Vận dụng kiến thức cắt, khâu, thêu để tạo sản phẩm có tính ứng
dụng trong cuộc sống
* Cách tiến hành: Cá nhân- Nhóm- Lớp
HĐ1: Thực hành cắt, khâu, thêu:
- HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản - HS lựa chọn tùy theo khả
phẩm tự chọn . năng và ý thíchđể thực hành .
- Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn chọn - HS bắt đầu thêu tiếp tục .
sản phẩm: sản phẩm tự chọn được thực hiện
bằng cách vận dụng những kĩ thuật cắt khâu
thêu đó học . - HS thờu xong trỡnh bày sản
- GV quan sát và hướng dẫn những HS còn phẩm
lúng túng
HĐ2: Đánh giá kết quả học tập:
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực - HS trưng bày các sản phẩm
hành. của mình đã hoàn thành .
- Các tiêu chuẩn đánh giá. - HS tự đánh giá sản phẩm.
+ Sản phẩm đúng kĩ thuật.
+ Mũi khâu, thêu tương đồi đều, phẳng.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời hạn.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập. - Ghi nhớ các kiến thức về cắt,
3. HĐ vận dụng trải nghiệm (2p) khâu, thêu
- Tiếp tục tạo các sản phẩm đẹp
và lạ mắt từ cắt, khâu, thêu
ĐIỀU CHỈNH-BỔ SUNG
16 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 5)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- HS ôn lại kiến thức về từ loại và mẫu câu kể Ai làm gì? Ai thế nào?
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
Năng lực văn học
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định
bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2).
2. Góp phần phát triển các năng lực
- NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL
thẩm mĩ.
- HS tích cực, tự giác ôn tập KT cũ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: + Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng
+ Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2, SGK
- HS: SGK
2. Phương pháp, kĩ thuật
- Phương pháp: Quan sát, hỏi - đáp, đóng vai.
- Kĩ thuật: Làm việc nhóm, chia sẻ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (3p)
Trò chơi Hộp quà bí mật
+ Đặt một câu có sử dụng tính từ? - PHT điều hành lớp trả lời, nhận xét.
+ Đặt một câu có sử dụng danh từ?
+ Đặt một câu có sử dụng động từ?
- GV nhận xét chung, dẫn vào bài mới
2. HĐ thực hành: (30p)
* Mục tiêu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở Tiết 1
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn; biết đặt câu hỏi xác định
bộ phận câu đã học: Làm gì? Thế nào? Ai? (BT2).
* Cách tiến hành:
Bài 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc Cá nhân – Lớp
lòng - HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Lần lượt từng HS bốc thăm bài, về chỗ
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc: ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, cứ 1 HS kiểm
17 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
tra xong, 1 HS tiếp tục lên bốc thăm bài
đọc.
- Gọi 1 HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về - Đọc và trả lời câu hỏi.
nội dung bài đọc - Theo dõi và nhận xét.
- GV nhận xét, khen/ động viên. - Đọc yêu cầu trong SGK.
Bài 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ và
đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm Nhóm 4 – Lớp
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - Hs thảo luận nhóm
- Gọi HS chữa bài, bổ sung. - 1 HS đọc thành tiếng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. - 1 HS làm bảng lớp, HS cả lớp làm vở.
- 1 HS nhận xét, chia sẻ
DT: buổi chiều, xe, thị trấn, nắng, phố,
huyện, em bé, Hmông, mắt, một mí, em
bé, Tu Dí, Phù Lá, cổ, móng, hổ, quần
áo, sân.
ĐT: dừng lại, đeo, chơi đùa.
- Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận TT: nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
in đậm. - HS đặt câu hỏi – Chia sẻ trước lớp
+ Các câu in đậm thuộc kiểu câu kể gì?
+ Câu kể Ai làm gì? , Ai thế nào?
Đáp án:
- Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn. + Buổi chiều, xe làm gì?
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng. + Nắng phố huyện như thế nào?
- Chốt lại cách đặt câu hỏi cho bộ phận + Ai đang chơi đùa trước sân.
in đậm.
* Lưu ý giúp đỡ hs M1+M2 đặt câu và
tìm DT, ĐT, TT
3. HĐ vận dụng trải nghiệm - Ghi nhớ kiến thức ôn tập
HS đặt câu nói với nhau theo mẫu câu
đang ôn tập
ĐIỀU CHỈNH- BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 9 tháng 12 năm 2021
MĨ THUẬT
Thầy Đức lên lớp
-----------------------------------------------------------------
18 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
TIN HỌC
Thầy Viết Hùng lên lớp
-----------------------------------------------------------------
TOÁN
Ôn tập về biểu thức có chứa 2, 3 chữ số.
Tiết 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tt)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
HS
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ, ba chữ .
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
Góp phần phát triển, phẩm chất, năng lực:
- Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
* Bài tập cần làm: Bài 1 bài 2, bài 3.
- HS có phẩm chất học tập tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Đồ dùng
- GV: Bảng phụ
- HS: Sách, bút
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC;
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (2p) - PVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
- GV giới thiệu bài – Ghi tên bài
2. HĐ thực hành (30p)
* Mục tiêu:
- Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chữ.
- Thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên trong tính giá trị biểu thức
- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
* Cách tiến hành:
Bài 1 HS năng khiếu có thể hoàn Cá nhân – Nhóm 2 – Lớp
thành cả bài.
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. Đáp án:
a).Với m = 952 ; n = 28 thì:
m + n = 952 + 28 = 980
m – n = 952 – 28 = 924
- Yêu cầu HS chia sẻ về cách tính m n = 952 28 = 26656
giá trị của biểu thức chứa chữ trước m : n = 952 : 28 = 34
lớp. b)
- Mời cả lớp cùng nhận xét, bổ m + n = 2023
sung; GV nhận xét. m – n = 198
* Mời những HS đã hoàn thành Nhóm 2 – Chia sẻ lớp
19 Giáo án Lớp 4A Năm học 2021- 2022
câu b chia sẻ cách thực hiện và kết Đáp án
quả. Mời cả lớp nhận xét; GVchốt a/12054 : (15 + 67) b/ 9700 : 100 + 36 x 12
KQ; khen ngợi/ động viên = 12054 : 82 = 97 + 432
- Chốt lại cách tính giá trị biểu thức = 147 = 529
có chứa 2 chữ
Bài 2
- Gọi HS đọc và nêu YC của BT. 29150 – 136 x 201 (160 x 5 – 25 x 4) : 4
= 29150 –27336 = (800 – 100): 4
= 1814 = 700: 4 = 175
+ Tính giá trị của từng biểu thức.
+ Chia sẻ cách thực hiện với từng
biểu thức.
- Chốt lại quy tắc tính giá trị biểu
thức
Bài 3 Cá nhân – Lớp
- Gọi HS đọc đề bài toán; a+ b + c biết a =2345 b = 98 c = 254
* Lưu ý: Giúp đỡ hs M1+M2
3. Hoạt động ứng dụng (1p)
4. Hoạt động sáng tạo (1p)
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
-----------------------------------------------------------------
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 6)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
Năng lực ngôn ngữ:
- Giúp HS ôn tập về cách lập dàn ý cho bài văn miêu tả đồ vật và cách viết mở bài
theo kiểu gián tiếp và kết bài theo kiểu mở rộng
Năng lực văn học
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được
đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng (BT2).
2. Góp phần phát triển NL, PC:
- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ.
- HS tích cực, tự giác ôn bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
20
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi.doc



